/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2
TỪ TUẦN 14 ĐẾN TUẦN 18
THEO MÔ HÌNH VINEN
VÀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, nguồn
lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự
thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà
nước luôn quan tâm và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm
học là “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
đối với giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vô
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Tiểu học. Để
đạt được mục tiêu trên đòi hỏi người dạy học phải có kiến thức sâu
và sự hiểu biết nhất định về nội dung chương trình tổ chức các hoạt
động, có khả năng hiểu được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả
năng của trẻ. Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách
linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo
Chuẩn kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện,
động viên khuyến khích không gây áp lực cho học sinh khi đánh giá.
Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình
và có mảng kiến thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học sinh về hứng thú
hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn cứ vào năng lực tổ
chức, thiết kế và những hoạt động trong quá trình dạy học ở giáo
viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục và giảng dạy là vô cùng cần
thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên giáo án - kế hoạch bài giảng cần
đổi mới theo đối tượng học sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài,
/> />giảng bài, hướng dẫn các em tìm tòi kiến thức tự nhiên không gò ép,
việc soạn bài cũng rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc phụ
huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2
TỪ TUẦN 14 ĐẾN TUẦN 18
THEO MÔ HÌNH VINEN
VÀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Chân trọng cảm ơn!
/> />ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 2
TỪ TUẦN 14 ĐẾN TUẦN 18
THEO MÔ HÌNH VINEN
VÀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần 14+15
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. Mục tiêu
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như
thế nào.
- Nêu được ít lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,
chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
*Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ
chơi.
- KNS: K_ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn
nắp. K_ năng quàn lý thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn
nắp.
- PP: Thảo luận nhóm. Đóng vai. Tổ chức trò chơi. Xử lí tình
huống
II. Tài liệu và Phương tiện
- GV: Sách GV, các phiếu học tập, bài tập
- HS : Vở bài tập.
A. Hoạt động cơ bản
a. Hoạt động cả lớp
Khởi động
/> />- GV cho cả lớp hát vui
- Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong
cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn
nắp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học là bài: Gọn gàng ngăn
nắp
- GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho học sinh nhắc lại tựa bài, ghi tựa bài vào vở
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 1: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
- Em hãy đánh dấu + vào ô c trước việc làm đúng và giải
thích vì sao.
c a) Sau giờ thủ công, Dương thu gọn giấy vụn cho vào sọt
rác của lớp.
c b) Khi đi học về, Ngọc để cặp sách, quần áo, giày dép
mỗi thứ một nơi rồi chạy đi chơi.
+ Nếu em là bạn của Dương, em giúp bạn bằng cách nào?
+ Em bảo bạn Ngọc cách sắp xếp lại đồ dùng thế nào?
+ Em khuyên bạn điều gì?
- Đồ dùng để bừa bãi có hại gì?
* GV nhận xét kết luận:
Chúng ta nên rèn luyện đức tính sống gọn gàng ngăn nắp.
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
-Tổ chức cho các nhóm quan sát tranh 1, 2, 3, 4
Em hãy nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh
sau.
- Nói với bạn:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
/> />+ Theo em tranh nào đồ dùng đã được sắp xếp gọn gàng ngăn
nắp?
+ Tranh nào đồ dùng chưa được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp?
Nếu ở đó em sẽ làm gì?
- Các nhóm trình bày bài.
- Nhận xét các nhóm
* GV nhận xét kết luận: Phải luân sắp xếp đồ dùng gọn gàng
ngăn nắp cho nhà cửa, lớp học được đẹp mà khi cần dùng đến
thì tìm được nhanh. Như vậy công việc sẽ có hiệu quả.
c. Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
-Hãy đánh dấu + vào ô c trước ý kiến mà em cho là đúng
c a) Chỉ cần gọn gàng ngăn nắp khi nhà chật
c b) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian
c c) Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp
c d) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mọi
người trong gia đình em.
-GV nhận xét và kết luận: Ý c và d là đúng
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động 5: Xử lý tình huống Bài tập 4
- Em sẽ ứng xử thế nào trong các tình huống sau? Vì sao?
a) Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn mâm bát thì bạn đến rủ
đi chơi.
b) Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em
muốn xem phim hoạt hình
c) Ở lớp bán trú, Nam được phân công xếp gọn chiếu sau khi
ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm.
/> />d) Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập ở nhà, nhưng mọi
người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
- Một số em trình bày bài.
- Nhận xét bài bạn vừa nêu, giải thích lý do vì sao tình huống
đó là sai. Cách xử lý từng tình huống.
* GV nhận xét kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hoạt động 6: Liên hệ
- Tự nhận xét xem mình ở mức độ nào trong các mức độ sau:
+ Thường thu dọn chỗ học chỗ chơi.
+ Ít khi thu dọn chỗ học chỗ chơi.
+ Không thu dọn chỗ học chỗ chơi.
- Giáo viên thống kê và nhận xét tình hình chung.
- Nhìn xung quanh lớp, nhận xét xem lớp ta đã được gọn
gàng ngăn nắp chưa? (ngăn bàn, kệ đồ dùng, nền nhà …).Thu
dọn lại cho ngăn nắp.
* GV nhận xét kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho
nhà cửa sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm
kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp luân được mọi người
tin tưởng, yêu quý.
GV rút ra ghi nhớ:
Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên
Đồ chơi, sách vở đẹp bền
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu
IV. Đánh giá :
Các em tích cực học có hợp tác với nhóm. Thực hiện đúng
theo các bước học tập, nhất là các nhóm trưởng làm tốt nhiệm
vụ của mình.
/> /> Tuyên dương HS khá giỏi, khích lệ HS yếu kém.
Ngày soạn: … / … / 2013
Ngày dạy: … / … / 2013
Tuần 16 + 17
14. BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu
- Kề được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc
sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo
vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để
bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- GDSDNLTK&HQ: - Bảo vệ loài vật có ích là có tác dụng
giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ gìn vệ sinh nơi
công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền
vững.
- Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các hướng
bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về
năng lượng.
KNS: K_ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có
ích.
/> />PP: Thảo luận nhóm. Động não
II. Tài liệu và Phương tiện
-Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích.
-Phiếu thảo luận nhóm.
- GV: Sách GV, các phiếu học tập, bài tập
- HS : Vở bài tập.
A. Hoạt động cơ bản
a. Hoạt động cả lớp
Khởi động
- GV cho cả lớp hát vui
- Những loài vật quen thuộc rất có ích cho con, đó là những
ích lợi gì?. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tại sao
chúng ta phải bảo vệ những loài vật có ích
- GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho học sinh nhắc lại tựa bài, ghi tựa bài vào vở
b. Hoạt động cá nhân
Hoạt động 1:
Bài tập 1: Hãy nối tranh vẽ mỗi con vật với việc làm có ích
của chúng
- GV giơ tranh, ảnh hoặc mẫu vật các loài vật như: trâu, bò,
cá, heo, ong, voi, ngựa, gà, chó, mèo và yêu cầu HS trả lời:
Đó là con gì? Nó có ích gì cho con người?
- HS thi đua trả lời
- GV ghi tóm tắt ích lợi của con vật lên bảng, yêu cầu HS nối
thông tin với những con vật tương ứng
-HS theo dõi
* GV nhận xét kết luận: Hầu hết các con vật đều có ích cho
cuộc sống
c. Hoạt động cặp đôi
/> /> Hoạt động 2: Nhận xét đúng sai
Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
-Hãy đánh dấu + vào ô c dưới tranh thể hiện việc làm đúng
-GV cho HS quan sát tranh và phân biệt các việc làm đúng
sai.
-HS thảo luận, bày tỏ ý kiến.
Tranh 1: Một bạn nam cho trâu ăn
Tranh 2: Hai bạn nam dùng cao su bắn chim
Tranh 3: Bạn nữ đang cho mèo ăn
Tranh 4: Bạn nữ đang rãi thóc cho gà ăn
+Mời HS trình bày
-Đại diện trình bày.
Nhận xét: Các bạn trong tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ chăm sóc
các loài vật, Hai bạn nam trong tranh 2 có hành động sai
+ GV nhận xét và kết luận: Chúng ta cần bảo vệ các loài vật
có ích để giữ gìn môi trường trong lành, góp phần giữ vệ sinh
nơi công cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền
vững. Bảo vệ và phát triển loài vật có ích là một trong các
hướng bảo vệ, phát triền nông nghiệp bền vững, giảm các chi
phí về năng lượng.
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động nhóm
- Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm. Làm phiếu bài tập
Bài tập 3: Hãy đánh dấu + vào ô c trước cách ứng xử đúng
nhất trong trường hợp em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu
chọc các con vật trong chuồng thú
c a/ Mặc các bạn không quan tâm.
c b/ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn
c c/ Khuyên ngăn các bạn.
/> />c d/ Mách người lớn.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS nhận xét bổ sung
* GV nhận xét kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu
các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có
ích.
Hoạt động nhóm
- Hoạt động 4: Thảo luận xử lý tình huống
-Bài tập 4: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học
về Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên
bắt chim non về chơi đi !
-Các nhóm thảo luận tìm cách ứng xử .
-Đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét, đánh giá.
Kết luận : Không nên trèo cây phá tổ chim rất nguy hiểm dễ
té ngã, bị thương. Còn chim non sống xa mẹ, dễ bị chết.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hoạt động 5: Hoạt động cá nhân
+ Làm vào phiếu bài tập
Bài tập 5: Em đánh dấu + vào ô c trước những ý kiến mà em
cho là đúng
c a) Chỉ những con vật nuôi là có ích
c b) Tất cả các con vật đều cần thiết cho cuộc sống của con
người
c c) Chỉ cần bảo vệ những con vật nuôi trong nhà
c d) Bảo vệ loài vật có ích là góp phần bào vệ môi trường.
Bàn bạc với bạn xem mình có chọn cách ứng xử đó hay cách
nào khác?
/> /> - Các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét cách ứng xử hay nhất.
* Gv nhận xét và kết luận: ý d đúng
Hoạt động 6: Tự liên hệ
Bài tập 6: Hãy nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật
có ích.
- GV đưa ra yêu cầu : Em đã biết bảo vệ loài vật có ích
chưa ? Hãy kể vài việc làm cụ thể ?
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài vật có ích.
+Cho gà, mèo, chó ăn.
+Rửa sạch chuồng lợn .
+Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ
+Không chọc phá tổ chim
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc
nhở các bạn khác học tập theo.
Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người.
Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và
phát triển trong môi trường trong lành.
GV rút ra ghi nhớ:
Loài vật có ích quanh ta
Em luôn bảo vệ mới là trò ngoan
-Vài em đọc lại.
IV. Đánh giá :
Các em tích cực học có hợp tác với nhóm. Thực hiện đúng
theo các bước học tập, nhất là các nhóm trưởng làm tốt nhiệm
vụ của mình.
Tuyên dương HS khá giỏi, khích lệ HS yếu kém.
/> /> /> />Ngày soạn: … / … / 2013
Ngày dạy: … / … / 2013
Tuần 18
ÔN TẬP, THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ 1
I. Mục tiêu
- Ôn tập bốn bài học từ tuần 10 rèn luyện nếp sống
+ Biết nói lời yêu cầu đề nghị
+ Chăm làm việc nhà.
+ Gọn gàng, ngăn nắp.
+ Bảo vệ loài vật có ích
- Hình thành k_ năng làm việc khoa học và k_ năng sống văn
minh.
- Rèn luyện, tập thành thói quen làm việc khoa học và văn
minh trong cuộc sống.
II. Tài liệu và Phương tiện
-Vở bài tập. Phiếu bài tập
III. Tiến trình
A. Hoạt động cơ bản
a. Hoạt động cả lớp
Khởi động
- GV cho cả lớp hát vui
-Hôm nay lớp chúng ta ôn tập thực hành 8 bài đã học
- GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho học sinh nhắc lại tựa bài, ghi tựa bài vào vở
b. Hoạt động cặp đôi
Hoạt động 1: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
/> />- Em hãy nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến nay
- HS thảo luận ghi vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
* GV nhận xét kết luận:
b. Hoạt động theo nhóm
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
+ Khi cần mượn đồ dùng của bạn em sẽ làm gì?
+ Các em cần làm những việc gì để giúp đỡ cha, mẹ?
+ Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa
và cần phải làm gì để lớp gon gàng ngăn nắp?
+ Hãy nêu những việc làm để bảo vệ những loài vật có ích?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
* GV nhận xét kết luận:
IV. Đánh giá :
Các em tích cực học có hợp tác với nhóm. Thực hiện đúng
theo các bước học tập, nhất là các nhóm trưởng làm tốt nhiệm
vụ của mình.
Tuyên dương HS khá giỏi, khích lệ HS yếu kém.
I. Mục tiêu
II. Tài liệu và Phương tiện
- GV: Sách GV, các phiếu học tập, bài tập
/> />- HS : Vở bài tập.
A. Hoạt động cơ bản
a. Hoạt động cả lớp
Khởi động
- GV cho cả lớp hát vui
- GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho học sinh nhắc lại tựa bài, ghi tựa bài vào vở
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 1: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
* GV nhận xét kết luận:
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 2:
* GV nhận xét kết luận:
c. Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
-Hãy đánh dấu + vào ô o trước ý kiến mà em cho là đúng
-GV nhận xét và kết luận: Ý c và d là đúng
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động 5:
* GV nhận xét kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hoạt động 6: Liên hệ
GV rút ra ghi nhớ:
IV. Đánh giá :
/> /> Các em tích cực học có hợp tác với nhóm. Thực hiện đúng
theo các bước học tập, nhất là các nhóm trưởng làm tốt nhiệm
vụ của mình.
Tuyên dương HS khá giỏi, khích lệ HS yếu kém.
I. Mục tiêu
II. Tài liệu và Phương tiện
- GV: Sách GV, các phiếu học tập, bài tập
- HS : Vở bài tập.
A. Hoạt động cơ bản
a. Hoạt động cả lớp
Khởi động
- GV cho cả lớp hát vui
/> />- GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho học sinh nhắc lại tựa bài, ghi tựa bài vào vở
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 1: Thảo luận câu hỏi bằng phiếu học tập
* GV nhận xét kết luận:
b. Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 2:
* GV nhận xét kết luận:
c. Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3:
B. Hoạt động thực hành :
Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động 5:
* GV nhận xét kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hoạt động 6:
IV. Đánh giá :
Các em tích cực học có hợp tác với nhóm. Thực hiện đúng
theo các bước học tập, nhất là các nhóm trưởng làm tốt nhiệm
vụ của mình.
Tuyên dương HS khá giỏi, khích lệ HS yếu kém.
/>