Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Thực trạng hoạt động của Ngân sách Nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.36 KB, 11 trang )

Xêmina Tài chính
Đề bài: Thực trạng hoạt động của Ngân sách Nhà nước
I> Lý thuyết
1> Ngân sách nhà nước
- Là tập hợp các khoản thu chi hàng năm dược cơ quan Nhà Nước có
thẩm quyền phê duyệt và đựoc thực hiên trong 1 năm để đảm bảo thực
hiện các chức năng,nhiệm vụ của Nhà nước.
- Là 1 hệ thống các quan hệ phân phối không hoàn lại giữa Nhà nước
và các chủ thể kinh tế trong xã hội thông qua quĩ ngân sách Nhà nước
2>Thu Ngân sách Nhà nước :
Thu ngân sách nhà nước bao gồm các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá
trị,phát sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị của mình để
huy động các nguồn lực tài chính trong xã hội,và hình thành quỹ tiền tệ tập
trung quan trọng nhất của quốc gia, nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước
3> Chi Ngân sách Nhà nước:
Bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng,an
ninh, đảm bảo hoạt đọng của bộ mãy Nhà nước,hoạt động chi trả của Nhà
nước,chi viên trợ và các khoản chi khác theo qui định của Pháp luật
II> THực trạng ngân sach Nhà nước
1> Thực trang thu ngân sach Nhà nước
 Thu Ngân sách Nhà nước Việt Nam đã tăng đáng kể trong những
năm gần đây:
 Về tốc độ tăng thu NSNN, bình quân từ năm 1991 đến 2007:
 Tốc độ tăng thu bình quân là 25,11%/năm (Tính theo giá hiện hành).
 Tăng trưởng kinh tế bình quân là 7,76% ( so với năm
gốc 1994).
Năm
Tốc độ
tăng thu
NSNN


(giá thực
tế)
Tốc độ
tăng GDP
(giá so
sánh
1994)
Tốc độ tăng
thu tính
chuyển đổi
theo giá so
sánh 1994)
1992 101,18 8,70 101,18
1993 50,82 8,08 50,82
1994 28,70 8,83 28,70
1995 28,79 9,54 10,04
1996 16,90 9,34 7,54
1997 4,75 8,15 -1,73
1998 11,65 5,76 2,58
1999 7,57 4,77 1,74
2000 15,62 6,79 11,81
2001 14,48 6,89 12,29
2002 19,23 7,08 14,69
2003 22,94 7,34 15,25
2004 25,39 7,79 15,91
2005 13,68 8,44 5,08
2006 28,76 8,23 20,03
2007 11,34 8,48 2,86
Nguồn Niêm giá thống kê Bộ Tài Chính
 Những năm đầu tiên của đổi mới:

 Do hệ thống các chính sách thu ngân sách nhà nước được đổi
mới cơ bản:
 Luật thuế được ban hành như: Luật thuế lợi tức, Luật thuế xuất
– nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế sử dụng đất
nông nghiệp…
 Những quy định về quản lý thu nộp phù hợp được ban hành…
 Tốc độ tăng thu tăng nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng
kinh tế.
 Từ năm 1995 trở đi:
 Hệ thống chính sách đã tương đối ổn định
 Mức độ tăng thu NSNN đã dần đi vào ổn định nhưng tốc độ
tăng thu vẫn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế
 Cơ cấu thu ngân sách Nhà nuớc
 Về cơ cấu thu NSNN:
 Dầu khí là khoản thu có đóng góp lớn nhất vào tổng thu NSNN
hàng năm ( 28 – 29% tổng thu NSNN vào các năm 2006 và
2007 ). Nhưng đây là khoản thu không vững chắc vì còn phụ
thuộc nhiều vào giá dầu thế giới và trữ lượng dầu.
 Thu xuất nhập khẩu chiếm tỷ trọng tương đối lớn (khoảng 18 –
23%) trong tổng thu NSNN.
Thu Quốc doanh
Thu ngoài Quốc doanh
Thu FDI
Thu từ Dầu
khí
Thu từ Xuất nhập khẩu
Thu KH
 Thu từ các thành phần kinh tế quốc doanh, ngoài quốc doanh và
FDI tương đối ổn định và chỉ chiếm khoảng 30 – 35% tổng thu
NSNN.

 Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh và kinh tế FDI là có xu
hướng gia tăng tỷ trọng đóng góp từ 4-5% lên đến trên 9%.
 Thành phần kinh tế quốc doanh đang có khuynh hướng giảm
mạnh.
 Nguyên nhân của việc giảm nguồn thu từ khu vực quốc doanh:
 Hiệu quả, chất lượng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
nhà nước đang ngày càng suy giảm: có nhiều loại hình doanh
nghiệp thành lập, cách tổ chức, KHKT…
 Khu vực doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện các đầu tư, kinh
doanh những sản phẩm, cung cấp các dịch vụ do nhà nước đặt
hàng hoặc yêu cầu, số vốn lớn nhưng lợi nhuận thấp hơn các dự
án của các khu vực kinh tế khác cho nên đóng góp của khu vực
này vào ngân sách nhà nước thấp đi.
 Các doanh nghiệp nhà nước đang thực hiện quá trình xắp xếp,
đổi mới, cổ phần hoá nên số lượng các doanh nghiệp, công ty
nhà nước đang bị giảm đi, thay vào đó là khu vực kinh tế ngoài
nhà nước lại có tốc độ phát triển nhanh hơn
 Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới:
 Quý I năm 2009 giá dầu thô giảm mạnh tới gần 50% so với
cùng kỳ 2008.
 Nguồn thu về xuất nhập khẩu cũng giảm mạnh. Tổng kim
ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2009 ước tính chỉ đạt gần
14.000 triệu USD. Nhập khẩu cũng giảm 42% so với cùng kỳ
năm 2008, chỉ đạt gần 12.000 tỷ USD.
 Năm 2008, Chính phủ đã chi 8 tỷ USD cho gói kích cầu.
Trong đó, khoảng 1 tỷ USD bù 4% lãi suất ngân hàng, nhằm
giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất; miễn, giảm, giãn thuế,
đặc biệt là cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ....
 Sau khi gia nhập WTO, thuế quan là một lĩnh vực bị ảnh hưởng
nhiều nhất với việc phải giảm các hàng rào thuế quan theo lộ

trình các cam kết :
 Theo cam kết WTO đối với các ngành hàng sản xuất trong
nước, hầu hết đều phải giảm bảo hộ bằng cách giảm thuế, có
rất ít các ngành hàng được giữ nguyên mức bảo hộ về thuế.
 Tính trung bình, mức bảo hộ bằng thuế từ khoảng 30,4% sẽ
phải giảm xuống còn 15,3%. (chỉ riêng việc giảm thuế nhập
khẩu theo cam kết WTO cho cả giai đoạn 5 năm sau khi gia
nhập WTO là 300 triệu USD, tương đương 4.800 tỷ đồng.
Trung bình giảm khoảng 1.000 tỷ/năm, khoảng 6 - 7% số thu
thuế nhập khẩu hàng năm.
Lĩnh Vực
Cam kết tại thời
điểm gia nhập
WTO
Cam kết cuối
cùng
Nhập khẩu 17,4% 13,4%
Công nghiệp 25,2% 21,0%
Nông nghiệp 16,1% 12,6%
 Số thu thuế về xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt và VAT hàng
nhập khẩu đang có xu hướng giảm do thực hiện các cam kết hội nhập
kinh tế quốc tế và khu vực về cắt giảm thuế quan theo các hiệp định
đã ký kết.
 Mặc dù cắt giảm thuế xuất nhập khẩu thì kim ngạch sẽ tăng nhiều và
cơ sở tính thuế cũng tăng, song mức độ tăng của thuế do kim ngạch
tăng không bù lại được số giảm thu do thuế suất giảm.
Một số dụ báo
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN năm 2009 có thể sẽ thấp hơn năm
2008 do tác động ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới giảm sẽ
kéo theo số thu NSNN giảm.

 Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu giảm.
 Giá nhiêu liệu, xăng, dầu bị giảm mạnh.
 Một số doanh nghiệp Nhà nước tổ chức sản xuất kinh doanh không
có lãi, hoặc lãi thấp
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009
<Đơn vị: Tỷ đồng>
STT Nội dung Dự toán năm
2009
TỔNG THU NSNN 389.900
1 Thu nội địa 233.000
2 Thu từ dầu thô 63.700
3 Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu 88.200
4 Thu viện trợ không hoàn lại 5.000
< Nguồn: Trích Phụ lục số 1 – Văn bản nghị quyết dự toán ngân sách nhà
nước năm 2009 – Quốc hội nhà nước Việt Nam ban hành ngày 08/11/2008
2> Thực trang Chi ngân sách Nhà Nước

×