Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

báo cáo thực tập: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 78 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CUỐI KHÓA
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM

Sinh viên thực hiện : HOÀNG TÙNG HUY
Mã sinh viên : 13112600
Lớp : QTKDTM - K12B
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG
QUẢNG NINH - 2013
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ chuyên đề thực tập cuối khóa với đề tài: “ Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam ”
là do em tự viết. Các tài liệu làm căn cứ thực tế và mang tính chất tham khảo, định
hướng, không sao chép từ người khác. Nếu có sai phạm, em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Sinh Viên
Hoàng Tùng Huy
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
MỤC LỤC
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH i
TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM i
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty vi
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn vi
Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty: vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC 4
THÀNH NAM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 4
I. Lịch sử hình thành và phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử - Tin học Thành Nam 4
1.Sự hình thành và phát triển 4
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy 7
2.1. Ban giám đốc 7
Ban giám đốc gồm có Giám đốc và 1 Phó Giám đốc 7
2.2. Các bộ phận chức năng 7
2.2.1. Phòng nhân sự 8
2.2.2. Phòng kinh doanh 8
2.2.3. Phòng tài chính kế toán 9
2.2.4. Phòng kỹ thuật 9
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 9
1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 9
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
2. Tổng số công nhân viên và người lao động 10
Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty 10
3. Tình hình tài chính của công ty 11
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn 11
4. Thị trường của công ty 11
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực công ty kinh doanh 12

III. Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty Điện tử Tin học
Thành Nam 13
1. Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh 13
1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh 13
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh 13
1.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh 14
1.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp 14
1.3.1.1. Chỉ tiêu tương đối 14
1.3.1.2. Các chỉ tiêu tuyệt đối 15
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh 15
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động 15
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 16
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 17
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử
Tin học Thành Nam 18
2.1. Nhân tố môi trường nền kinh tế quốc dân 18
2.1.1. Môi trường chính trị, luật pháp 18
2.1.2. Môi trường văn hoá xã hội 18
2.1.3.Môi trường kinh tế 19
2.1.4. Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng 19
2.2. Nhân tố môi trường ngành 20
2.2.1. Đối thủ cạnh tranh 20
2.2.2.Sản phẩm thay thế 20
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
2.2.3.Người cung ứng 21
2.2.4.Khách hàng 21
CHƯƠNG II 23
THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM 23
I. Thực trạng kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam 23
1. Thực trạng tổ chức kinh doanh của Công ty 23
2. Thực trạng mua hàng tại công ty 24
3. Thực trạng bán hàng tại công ty 24
4. Thực trạng sử dụng nguồn vốn kinh doanh, chi phí và lao động 27
4.1. Thực trạng về sử dụng nguồn vốn 27
4.2. Thực trạng sử dụng chi phí 29
4.3. Thực trạng sử dụng lao động 29
4.3.1. Năng suất lao động 30
4.3.2.Về tiền lương: 30
II. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam 32
* Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty 32
Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty: 36
Đơn vị tính: Đồng36
1. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo doanh thu 38
2. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo chi phí 39
3. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo vốn cố định 40
4. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo vốn lưu động 41
5. Phân tích hiệu quả kinh doanh theo tổng vốn kinh doanh 43
III. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam 44
CHƯƠNG III 47
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC THÀNH NAM 47
I. Dự báo thị trường Điện tử Tin học Việt Nam; Định hướng kinh doanh và Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam 47
1. Dự báo thị trường Điện Tử Tin Học Việt Nam 47
2. Định hướng kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của Công ty TNHH Điện

Tử Tin Học Thành Nam 49
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Điện tử Tin Học Thành Nam 51
1.Biện pháp tăng doanh thu 51
2. Biện pháp giảm chi phí 54
3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hợp lý vốn 57
4. Biện pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ nhân viên công ty 57
5. Biện pháp nâng cao công tác tổ chức, quản lý 59
III. Điều kiện thực hiện 60
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
5.Tài liệu do Phòng kinh doanh, Phòng tài chính kế toán Công ty TNHH Điện Tử
65
Tin Học Thành Nam cung cấp 65
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 67
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 68
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Trang
Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của công ty 7
Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty.
10
Bảng 02: Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn
11
Bảng 03: Hoạt động bán hàng theo từng mặt hàng: 25
Bảng 04: Kết quả hoạt động bán hàng theo cửa hàng 27
Bảng 05: Thực trạng sử dụng vốn của công ty TNHH Thành Nam.
28

Bảng 06: Năng suất lao động Công ty
30
Bảng 07: Tổng lương nhân viên công ty TNHH Điện Tử Tin Học
Thành Nam năm 2012.
31
Bảng 08: Báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh 33
Bảng 09: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty:
36
Bảng 10 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 41
Bảng 11: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
42
Bảng 12: Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
44
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 DN Doanh nghiệp
2 SXKD Sản xuất kinh doanh
3 VLĐ Vốn lưu động
4 VCĐ Vốn cố định
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 TĐCC Tốc độ chu chuyển
7 TSNH Tài sản ngắn hạn
8 TSDH Tài sản dài hạn
9 DT Doanh thu
10 CP Chi phí
11 LNTT Lợi nhuận trước thuế
12 LNST Lợi nhuận sau thuế
13 LN Lợi nhuận

14 NV Nguồn vốn
15 VKD Vốn kinh doanh
16 NSLĐ Năng suất lao động
17 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
18 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
19 TL Tỷ lệ
20 BQ Bình quân
21 ĐVT Đơn vị tính
Sinh Viên Thực Hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
LỜI MỞ ĐẦU
Trước đây, trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung các doanh nghiệp thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước. Vì vậy
hoạt động sản xuất kinh doanh bị trì trệ không phát huy được sự sáng tạo, tinh thần
trách nhiệm, trong nền kinh tế này vai trò của công tác bán hàng chỉ có phạm vi hẹp.
Các doanh nghiệp không cần tìm kiếm thị trường để bán sản phẩm của mình mà chỉ cần
hoàn thành kế hoạch do nhà nước giao.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhất là khi hiện nay nước ta đã là thành viên
của tổ chức thương mại thế giới WTO, tiến trình hội nhập đã tạo ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam những cơ hội phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó là những thách thức,
khó khăn to lớn. Vì vậy, mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là đơn vị hoạch toán độc lập,
tự tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong nền kinh tế thị trường lợi
nhuận đã trở thành động lực thúc đẩy, chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp mà bất
cứ doanh nghiệp nào cũng không phải là ngoại lệ.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp hoạt động thành công làm ăn có lãi
trong môi trường cạnh tranh gay gắt, tài nguyên khan hiếm như hiện nay. Việc quan
trọng nhất là phải đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tăng doanh thu,
nâng cao hoạt động bán hàng, đưa ra các giải pháp, biện pháp làm tăng hiệu quả kinh
doanh của daonh nghiệp nếu không doanh nghiệp sẽ lâm vào khó khăn,làm ăn thua lỗ,
các sản phẩm của doanh nghiệp sẽ bị tồn đọng, doanh nghiệp sẽ không thu hồi được

vốn quá trình tái sản xuất sẽ không thực hiên được và dẫn đến doanh nghiệp sẽ bị phá
sản. Chính vì lẽ đó mà các doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh
doanh dài hạn,hợp lý; đưa ra được những biện pháp, giải pháp tốt nhất để có thể nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và nó được coi như là yếu tố quan trọng
1
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu và ưu tiên vị trí cao nhất trong chiến lược kinh
doanh của mình.
Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam mặc dù vừa mới được thành
lập không lâu nhưng không ngừng vươn lên. Trong những năm qua, quá trình kinh
doanh của Công ty luôn gắn liền với sự đổi mới công tác quản trị, mở rộng thị
trường Vì vậy, Công ty không ngừng đẩy mạnh về mọi mặt nhằm đứng vững và phát
triển trong cơ chế thị trường.
Bằng những kiến thức đã học, qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Tổng Công
ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị
Xuân Hương, cùng tập thể ban lãnh đạo, cán bộ trong Công ty đã giúp em nghiên cứu
và hoàn thành đề tài:
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Điện Tử Tin Học
Thành Nam ’’
Nội dung đề tài gồm 3 chương :
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam và
các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Chương II: Thực trạng kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam.
Chương III. Định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam.
Mặc dù đã cố gắng, song do trình độ lý luận, thời gian tìm hiểu còn hạn chế nên
báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Em xin tiếp thu những ý kiến
2

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
đóng góp phê bình của thầy cô, tập thể ban lãnh đạo và cán bộ trong Công ty để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ TIN HỌC
THÀNH NAM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
I. Lịch sử hình thành và phát triển kinh doanh của Công ty TNHH Điện tử -
Tin học Thành Nam.
1.Sự hình thành và phát triển.
Trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường, nước ta đang từng bước phát triển để
hoà nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, mọi nghành, mọi nghề đều cố gắng
phát triển để khẳng định vị thế của mình trên thị trường, bên cạnh đó sự gia nhập vào tổ
chức thương mại thế giới WTO cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nước ta những cơ hội
to lớn và cả những thách thức to lớn. Ra đời năm 2006,trong bối cảnh hàng giả,hàng
nhái về điện tử của Trung Quốc như: Máy tính ,Điện thoại,máy Ảnh,máy Quay
KTS,máy Chiếu ,máy Fax ,Máy văn phòng xuất hiện tràn lan trên thị trường Quảng
Ninh đã gây nhiều khó khăn cho người tiêu dùng.Với mong muốn mang đến cho người
tiêu dùng Quảng Ninh những sản phẩm Điện tử tin học chính hãng của những hãng nổi
tiếng trên thế giới, đảm bảo chất lượng tốt nhất như: Toshiba, Panasonic, Sony,
IBM, Dell, Lenovo, Samsung với giá cả cạnh tranh và chính sách bảo hành
,khuyến mại tốt nhất và thái độ phục vụ chuyên nghiệp, Giám đốc Ngô Thành
Nam đã quyết định thành lập Công ty TNHH Điện tử Tin học Thành Nam,Công ty
chuyên cung cấp các Sản phẩm Điện tử Tin học chính hãng.Trải qua 6 năm xây
dựng và phát triển đến nay Công ty Thành Nam đã khẳng định được những bước

đi và nền tảng phát triển bền vững của một doanh nghiệp lớn.Với Công ty Thành
Nam ,sự khẳng định ấy gắn liền với tốc độ phát triển nhanh,với uy tín và chất
4
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
lượng .Đó cũng chính là kết tinh mà Cán bộ công nhân viên Công ty Thành Nam
đã không ngừng xây dựng và phát triển.
Ngày 20/03/2006 Công ty Điện Tử - Tin Học Thành Nam chính thức được thành
lập, theo giấy phép kinh doanh số 2202001166, do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng
Ninh cấp. Trong những năm đầu được thành lập với số vốn còn hạn chế Công ty
chủ yếu kinh doanh và cung cấp các sản phẩm về máy tính và linh kiện điện tử.
Năm 2008 đánh dấu bước phát triển quan trọng của công ty khi tiến hành mở
rộng lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm về máy văn phòng, thiết bị số, các dịch vụ về
tư vấn lắp đặt, bảo trì hệ thống mạng… Mở thêm chi nhánh công ty tại: tổ 1 khu 7,
phường Bãi Cháy – Hạ Long – Quảng Ninh.
Tháng 06 năm 2008 chính thức mở thêm 2 showroom: Showroom Laptop tại 815
Lê Thánh Tông – Hạ Long – Quảng Ninh , Showroom Vaio tại số 5 Kênh Liêm – Hạ
Long – Quảng Ninh. Chuyên cung cấp các sản phẩm máy tính xách tay của các hãng
nổi tiếng, có chất lượng tốt nhất như Dell, Sony, HP…
Tháng 08 năm 2009, được sự ủy quyền của Canon Việt Nam Công ty trở
thành đại lý chính thức cung cấp các sản phẩm về máy in, máy quay kỹ thuật số,
máy ảnh của Canon tại Quảng Ninh. Tháng 10 năm 2009 chính thức ký kết hợp
đồng làm đại lý ủy quyền của Sony Việt Nam tại Quảng Ninh.
Năm 2011 là nhà phân phối chính thức về các sản phẩm như máy tính xách tay,
máy in của Samsung Việt Nam tại Quảng Ninh.
Được sự ủy quyền của HP Việt Nam từ tháng 10/2012 Thành Nam trở thành đại
lý chính thức của HP tại Quảng Ninh.
Qua quá trình phát triển và hội nhập đến nay công ty đã trở thành một trong
những đơn vị cung cấp máy vi tính, linh kiện điện tử, thiết bị văn phòng…dẫn đầu
thành phố với quy mô và uy tín vững mạnh.

5
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Một số danh hiệu mà công ty đạt được trong những năm qua:
- “ Doanh nghiệp Việt Nam vàng 2010 ” do hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam trao tặng.
- “ Nhà cung cấp chất lượng 2012 ” do Trung tâm đánh giá chỉ số tín nhiêm
doanh nghiệp và viện doanh nghiệp Việt Nam trao tặng.
Trong những năm qua, Công ty luôn nỗ lực hết sức mình cho sự phát triển.
Doanh thu, lợi nhuận, các khoản phải nộp nhà nước , tiền lương công nhân viên liên tục
tăng. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước, đời sống nhân
viên công ty ngày càng được nâng cao.
-Tên gọi đầy đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: Công ty TNHH Điện Tử Tin Học
Thành Nam.
-Địa chỉ: Số 829 Lê Thánh Tông – Thành Phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại: 033.3826602
-Fax: 033.3556602
-Website: thanhnampc.com.vn
-Email:
-Số tài khoản: Ngân Hàng Công Thương Việt Nam:
-Số ĐKKD: 2202001166 do sở KH & ĐT Quảng Ninh cấp ngày 20/03/2006.
-Mã số thuế: 5700583162
6
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của công ty
2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm có Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt, chịu trách nhiệm

trước công ty và trước pháp luật về tình hình hoạt động của công ty mình.
- Phó giám đốc là người giúp giám đốc quản lý điều hành một hoặt một số lĩnh
vực hoạt động của tổng công ty theo phân công của giám đốc đồng thời chịu trách
nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Hỗ trợ công tác quản lý, tham mưu, cung cấp tinh hình thực tế cho ban Giám
đốc. Các phòng ban và bộ phận này chịu sự điều hành trực tiếp của ban Giám đốc trực
tiếp tiến hành các hoạt động kinh doanh và thực hiện các chức năng của mình.
2.2. Các bộ phận chức năng
Được lập ra để giúp Giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu trong lĩnh vực chuyên
7
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Phó
Giám Đốc
Phòng
Tài Chính Kế Toán
Phòng
Nhân Sự
Phòng
Kỹ Thuật
Phòng
Kinh Doanh
GIÁM ĐỐC
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
môn của mình bảo đảm cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao và thực hiện đúng
chế độ chính sách quy định đối với nhà nước và người lao động. Các phòng ban và bộ
phận này chịu sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc trực tiếp tiến hành các hoạt động
kinh doanh và thực hiện chức năng của mình.
2.2.1. Phòng nhân sự
Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty; xây dựng chế độ lương thưởng, các
biện pháp khuyến khích- kích thích nhân viên công ty làm việc thực hiện các chế độ cho

nhân viên; chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương , quy định , chỉ thị của ban
giám đốc. Nghiên cứu và soạn thảo, trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty ,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện.
- Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm hàng tháng theo nhu cầu của công ty.
- Thực hiện công tác tuyển dụng , điều động nhân sự, theo dõi số lượng tình hinh
công nhân viên.
- Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng , số lượng đội ngũ nhân viên trong
công ty; lập báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của ban giám đốc.
2.2.2. Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh có trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị,
bán hàng, đem sản phẩm của công ty giới thiệu và đưa đến tay khách hàng; ngoài ra
phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhân viên , nghiên cứu đối thủ
cạnh tranh, xậy dựng và thiết lập các kế hoạch kinh doanh.
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty
- Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật, quản lý và theo
dõi thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế đã ký kết
- Tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo
8
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
2.2.3. Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán của Công ty có chức năng tham gia giúp Giám đốc:
Tổ chức thực hiện đúng pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ tổ chức kế toán của
Nhà nước hiện hành, các quy định về nhiệm vụ kế toán của Công ty.
Nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán:
- Căn cứ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty kế toán tài chính tổng hợp
chi phí kinh doanh thương mại, chi phí các hợp đồng sản xuất và dịch vụ, chi phí khấu
hao tài sản cố định
- Xây dựng cơ chế quản lý tiền vốn, tài sản hình thức thanh toán trong Công ty
của các đơn vị ban hành.

- Lập chứng từ thanh toán thu chi tiền mặt, tiền séc, ngân phiếu, quản lý giữ
đúng đơn vị hiện hành.
- Thực hiện chế độ báo cáo nhanh trong Công ty, báo cáo quyết toán kiểm kê đột
xuất và định kỳ theo chức năng và nhiệm vụ của phòng.
- Quản lý chứng từ theo quy định hiện hành.
2.2.4. Phòng kỹ thuật
Phòng kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ chính là lắp đặt, bảo trì, sữa chữa các loại
máy tính, máy văn phòng,các thiết bị số thiết lập hệ thống mạng, xậy dựng và phát
triển phần mềm tin học . Hỗ trợ, tư vấn cho khách hàng dịch vụ về lắp đặt, bảo hành ,
sửa chữa tối ưu nhất, đem lại sự hài lòng nhất cho khách hàng.
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Công ty TNHH Điện Tử Tin Học Thành Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các mặt hàng về máy tính, máy văn phòng, máy kỹ
thuật số, kinh doanh phần mềm tin học và thiết bị mạng.
9
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
- Đại lý phân phối máy tính , thiết bị tin học , máy văn phòng
- Đại lý phân phối Máy ảnh, Camera kỹ thuật số
- Phân phối phần mềm bản quyền tin học
- Dịch vụ sửa chữa , bảo trì , bảo hành thiết bị máy văn phòng
- Tư vấn thi công và bảo trì hệ thống mạng.
2. Tổng số công nhân viên và người lao động.
Bảng 01: Cơ cấu lao động của công ty.
STT
Cơ cấu
nhân sự
2010 2011 2012
Số

lượng
(người)
Giới tính
(%)
Số
lượng
(người)
Giới tính
(%)
Số
lượng
(người)
Giới tính (%)
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
1 Tổng số 28 53,57 46,43 29 55,17 44,83 32 56,25 43,75
2 Trên ĐH 1 100 0 1 100 0 1 100 0
3
ĐH
&CĐ
13 46,15 53,85 15 53,33 46,67 16 56,25 42,75
4
Trung
cấp
9 66,66 33,34 11 72,73 27,27 12 66.66 33.34
5 LĐPT 5 0 100 3 0 100 3 0 100
Nguồn : Phòng nhân sự
Nhân xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng số lao động trong 3 năm tăng dần, tuy nhiên
với mức tăng không đáng kể về số lượng. Bên cạnh đó thì trình độ cũng được tăng lên
nhưng rất ít. Đạt được điều này là do công ty đã quan tâm đến việc đào tạo và đào tạo

lại nguồn nhân lực.
10
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
3. Tình hình tài chính của công ty.
Bảng 02 : Bảng cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: Đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tài sản: 6.246.524.660 7.376.063.503 6.761.129.700
A TSLĐ và ĐTNH 6.176.948.660 7.299.818.503 6.679.782.353
I - Tiền 425.636.068 553.352.930 626.963.683
II -Các khoản phải thu 2.915.636.925 3.548.675.997 1.378.445.197
III - Hàng tồn kho 2.818.422.667 3.146.533.576 4.668.415.659
IV - TS ngắn hạn khác 17.253.000 51.256.000 5.957.814
B TSCĐ và ĐTDH 69.576.000 76.245.000 62.671.347
Nguồn vốn: 6.246.524.660 7.376.063.503 6.761.129.700
A Nợ phải trả 4.132.896.503 5.250.471.311 4.591.048.220
I Nợ Ngắn hạn 4.132.896.503 5.250.471.311 4.591.048.220
II Nợ Dài Hạn
- -
B Vốn Chủ Sở Hữu 2.113.628.157 2.125.592.192 2.170.081.480
I Vốn Chủ Sở Hữu
2.113.628.157 2.125.592.192 2.170.081.480
Nguồn: Báo cáo tài chính
4. Thị trường của công ty.
Thị trường kinh doanh của công ty mới chỉ tập trung chủ yếu tại địa bàn Thành
phố Hạ Long. Với những đối tượng khách hàng chủ yếu là: các bệnh viện, trường học,
các siêu thị, cửa hàng trên địa bàn thành phố Hạ Long; các doanh nghiệp, công ty, tập
đoàn có trụ sở đặt tại Thành phố, các cá nhân…
11

Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Trong thời gian tới công ty có định hướng phát triển mở rộng thêm thị trường
kinh doanh ra một số khu vực thành phố lân cận như Cẩm Phả, Uông Bí…tạo điều kiện
cho người tiêu dùng có thể đến xem, mua sắm tại công ty một cách dễ dàng, thuận tiện.
5. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực công ty kinh doanh.
Ngành điện tử tin học được coi là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn đóng
góp cho sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và là một trong những ngành rất
được nhà nước quan tâm và đầu tư phát triển. Nhà nước luôn tạo mọi điều kiện thuân
lợi nhất cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực điện tử tin học có
thể phát triển một cách ổn định và bền vững. Bằng những biện pháp, chính sách quản lý
thông thoáng giúp các công ty , các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
này không ngừng phát triển, đóng góp vào tiến trình phát triển kinh tế chung của đất
nước. Việc gia nhập tổ chức thương mại, tổ chức kinh tế lớn trên thế giới như AFTA,
WTO…tạo nên được rất nhiều thuận lợi, cơ hội cho nền kinh tế nước ta nói chung và
các doanh nghiệp nói riêng phát triển. Tuy nhiên bên cạnh đó là những thách thức tương
đối lớn mà ở đó đòi hỏi các doanh nghiệp nước ta nói chung và các doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực điện tử tin học nói riêng cần có những bước đi đúng và
hợp lý để có thể phát triển ổn định và bền vững nhất. Ngoài ra một trở ngại đối với các
doanh nghiệp kinh doanh tronh lĩnh vực này đó là tình trạng nhập lậu mặt hàng điện tử
tin học tại các cửa khẩu, biên giới. Nhà nước cũng đã đưa ra những biện pháp quản lý
chặt chẽ, phù hợp để có thể hạn chế một cách tối đa nhất tình trạng buôn lậu mặt hàng
điện tử tin học, từ đó giúp các doanh nghiệp có thể yên tâm kinh doanh, phát triển ổn
định.
12
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
III. Hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
của Công ty Điện tử Tin học Thành Nam
1. Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Có nhiều cách hiểu về khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh, theo em khái
niệm sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp, đánh giá sự phát triển
kinh tế theo chiều sâu, phản ánh sự khai thác các nguồn lực một cách tốt nhất phục vụ
các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp” là hợp lý hơn cả.
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh.
Tùy theo cách tiếp cận có thể nghiên cứu hiệu quả kinh doanh theo các cách phân
loại khác nhau, cụ thể:
* Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc
dân.
+ Hiệu quả kinh doanh cá biệt: là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung cảu hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được.
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nên kinh tế quốc
dân là sự đóng góp của nó vào sự phát triển sản xuất đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng
suất lao động xã hội , tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.
* Hiệu quả tổng hợp: là hiệu quả chung nhất phản ánh kết quả thực hiện mọi mục
tiêu và chủ đề đặt ra trong một giai đoạn nhất định. Hiệu quả tổng hợp gồm:
+ Hiệu quả kinh tế: mô tả mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được
và chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích kinh tế đó theo mục tiêu đặt ra.
13
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
+ Hiệu quả kinh tế xã hội: là hiệu quả mà chủ thể nhận được trong quá trình thực
hiện các mục tiêu kinh tế xã hội như giải quyết việc làm, nộp ngân sách nhà nước, vấn
đề về môi trường.
* Hiệu quả trực tiếp và hiệu quả gián tiếp:
+ Hiệu quả trực tiếp: được xem xét trong phạm vi một dự án, một doanh nghiệp.
+ Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mà đối tượng nào đó tạo ra cho đối tượng khác.

* Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối:
+ Hiệu quả tuyệt đối: được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí.
+ Hiệu quả tương đối: được đo bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí.
* Hiệu quả trước mắt và hiệu qủa lâu dài:
+ Hiệu quả trước mắt: là hiệu quả được xem xét trong giai đoạn ngắn, lợi ích
trước mắt, mang tính tạm thời.
+ Hiệu quả lâu dài: mang tính chiến lược lâu dài.
Phân loại hiệu quả kinh tế là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và
giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp.
Để đánh giá hiệu quả kinh tế thì chỉ tiêu tổng hợp là quan trọng nhất và cần thiết,
phản ánh toàn bộ quá trình sử dụng nguồn lực để kinh doanh.
1.3.1.1. Chỉ tiêu tương đối.
- Sức sản xuất của một đồng chi phí bỏ ra kinh doanh.
H1 = D/F
Trong đó: +) H1: là chỉ tiêu hiệu quả
+) D: tổng doanh thu trong kỳ
+) F: tổng chi phí sử dụng trong kỳ
14
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Chỉ tiêu này là so sánh giữa doanh thu đạt được với toàn bộ chi phí lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp
sử dụng chi phí một cách có hiệu quả thì chỉ tiêu này sẽ cao.
- Sức sinh lời của 1 đồng chi phí bỏ ra kinh doanh.
H2 = L/F
Trong đó: +) H2: chỉ tiêu hiệu quả
+) L : lợi nhuận đạt được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi sử dụng 1 đồng vốn chi phí kinh doanh thì lợi nhuận

đạt được là bao nhiêu. Và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được phản
ánh bằng lợi nhuận nên chỉ tiêu này phản ánh được thực chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1.2. Các chỉ tiêu tuyệt đối.
L = D – F
Trong đó: +) L: lợi nhuận
+) D: tổng doanh thu đạt được trong kỳ
+) F: tổng chi phí sử dụng trong kỳ
Qua đây ta thấy, để đạt được hiệu quả kinh doanh cao cần mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, thu hút khách hàng, sử dụng mọi tiềm lực tiết kiệm chi phí để lợi
nhuận lớn nhất mà chi phí bỏ ra thấp nhất. Đồng thời để thấy được thực trạng kinh
doanh của toàn doanh nghiệp.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh.
1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.
- Năng suất lao động tính bằng hiện vật.
W = Q1/T
15
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Trong đó: +) W: năng suất lao động
+) Q1: sản lượng tính theo hiện vật
+) T: tổng số nhân viên
- Năng suất tính theo thời gian.
Đơn vị tính: giây, giờ, phút
W = T’/Q1
Trong đó: +) T là số lượng thời gian lao động
- Năng suất tính bằng tiền
W = Q2/T
Trong đó: +) Q2: giá trị tổng sản lượng

+) T: số lượng công nhân viên
1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định được tính bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng phổ biến
là các chỉ tiêu:
- Sức sản xuất của tài sản cố định
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của tài sản cố định =
Giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ bình quân đem lại được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
- Sức sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận thuần ( hay lãi gộp)
Sức sinh lời TSCĐ =
Giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSCĐ bình quân đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận ( hay lãi gộp ).
16
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
- Sức hao phí TSCĐ
Giá trị TSCĐ bình quân
Suất hao phí TSCĐ =
Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần
Qua chỉ tiêu này ta thấy để có một đồng doanh thu thuần hoặc lợi nhuận thì cần
bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ.
1.3.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần vốn, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản
kinh doanh. Do vậy, đánh giá hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
không thể bỏ qua hiệu quả sử dụng vốn.
- Mức doanh thu ( DT ) đạt được từ một đồng vốn

Hv1 = D/V
Trong đó: +) Hv1: chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+) D: tổng doanh thu đạt được trong kỳ
+) V: tổng số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
- Mức sinh lời đồng vốn
Hv2 = L/V
Trong đó: +) Hv2: chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+) V: tổng số vốn sử dụng bình quân trong kỳ
+) L: lợi nhuận
Hai chỉ tiêu trên phản ánh trình độ sử dụng vốn, cho biết bỏ ra một đồng vốn thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu và bao nhiêu đồng lợi nhuận.
17
Sinh viên thực hiện: Hoàng Tùng Huy Lớp: QTKD Thương Mại – K12B

×