Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Mệnh đề và mệnh đề chứa biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.02 KB, 12 trang )

Ngày soạn:
PPCT: 1-2
Tuần: 1
CHƯƠNG I: MỆNH ĐỀ –TẬP HP
§1 Mệnh đề và Mệnh đề chứa biến

I/ Mục Tiêu :
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm mệnh đề, nhận biết dược một câu có phải là
mệnh đề hay không.
Nắm được các khái niệm mệnh đề phủ định, kéo theo,tương đương.
Biết khái niệm mệnh đề chứa biến.
- Kó năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề
tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này.
Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán cho biến một giá
trị cụ thể trên miền xác định của chúng, hoặc gán các kí hiệu ∀ và ∃ vào phía trước nó.
Biết sử dụng các kí hiệu ∀ và ∃ trong các suy luận toán học
Biết cách lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề chứa kí hiệu ∀ và ∃ .
II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học.
a/ thực tiển : HS biết xác định câu đúng – câu sai – chưa phải câu.
b/phương tiện:
+tài liệu: SGK- SGV - phiếu bài tập .
+ Thiết bị dạy học: phấn bảng .
c/phương pháp: vấn đáp + đóng kịch
III/ Tiến trình bài học và các hoạt động.
Tiết 1 ( gồm các tiểu mục là 1,2,3,4.)
Hoạt động của hs và giáo viên
Nội dung cần ghi nhớ
HS : Làm BT1
I/Mệnh Đề . Mệnh Đề Chứa Biến
GV : gọi 1 vài HS nhận xét giáo viên tóm lại 1. Mệnh đề
những câu phát biểu khẳng định đúng hoặc


khẳng định sai gọi là mệnh đề.
HS: Hãy phát biểu 1 câu là mệnh đề?
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai
HS ‡ nhận xét
Một MĐ không thể vừa đúng vừa sai
GV: Phát biểu 2 câu cho học sinh nhận xét .
a/ Các bạn đã làm bài tập chưa ?
b/ Nếu bạn về muộn thì tôi ăn cơm trước.

GV : Hướng dẫn HS xem SGK
HS: Làm BT 3 SGK
GV: Hãy cho 1 MĐ chứa biến?
HSTL. HS ‡ nhận xét

1

2. MĐ chứa biến
Chưa là MĐ nhưng khi cho biến = 1 giá trị
cụ thể thì nó trở thành MĐ

II. Phủ định của MĐ
P: Hà Nôi là thủ đô của nước phaùp
Trang 1


1

2

GV:Gọi 2 HS : HS cho 1 MĐ; hs phủ định lại.

GV ghi bảng.

P : HàNội không phải là thủ đô nước

Pháp.
Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng.

GV: Cho câu nói: “Nếu trái đất không có nước
thì không có sự sống”
III/ Mệnh Đề Kéo Theo
HS : Cho biết ví dụ vừa cho có phải là mđ chưa
nếu là mđ thì tìm chổ khác nhau voiứ những MĐ a/Mệnh đề kéo theo
đã biết (GV gợi ý để hs tìm ra liên từ nếu …thì )
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “ Nếu
P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo.
Hoạt động 2: (hoạt dộng nhón)
Kí hiệu: P ⇒ Q
GV : Gọi hs trong nhóm thành lập mệnh đề kéo đọc ”P kéo theo Q”, hay “Từ P suy ra Q”,
theo,HS khác nhận xét mệnh đề vừa thành lập
đúng hay sai .
GV : Cho thêm vài tình huống về mệnh kéo theo
đúng và mệnh đề kéo theo sai
MĐ P ⇒ Q chỉ sai khi P “Đ” và Q “S”
HS: dựa vào mệnh đề kéo theo đúng –sai đó rút
ra kết luận về tính đúng sai của mệnh đề kéo
theo.
Các định lí toán học thừơng là những MĐ
HS: Xem vd 4
đúng và thừng có dạng: P ⇒ Q . Trong đó:
P: giả thuyết, Q: kết luận

P là điều kiện đủ để có Q Hoặc
6
HS: làm BT
Q là ĐK cần để có P
Tiết 2
GV: cho ví dụ mệnh đề P ⇒ Q yêu cầu hs cả lớp
lập mệnh đề Q ⇒ P
IV. MĐ Đảo – Hai MĐ Tương Đương
GV: Nếu hbh có hai đường chéo vuông góc với
**Mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đảo của
nhau thì hbh đó là một hình thoi.
mệnh đề P ⇒ Q
HS: Hãy lập MĐ dảo của MĐ trên? Rồi xét tính
Được, S của 2 mệnh đề?
HSTL. HS ‡ nhận xét
(MĐ tương đương ghi trong SGK )
HS : xem ví dụ 5 và thành lập mệnh đề tương
đương của ví dụ sau
VD:
P: “ Tam giác ABC là tam giác đều “
Q: “tam giác ABC có hai trung tuyến bằng nhau
và co ùmột góc bằng 600
GV: cho HS thảo luận theo nhóm khoảng 2 phút
gọi 1 số em trình bày HS khác nhận xét rút ra
kết luận giáo viên ghi baûng

Trang 2


HS: xem vd6,7,8,9

Làm BT8,9,10,11

V/ Các Kí Hiệu ∀ và ∃
a/ Kí Hiệu ∀
SGK
b/ kí hiệu ∃
SGK

IV/ Củng Cố Kiến Thức:
Yêu cầu HS phải lập dược các mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương , phủ định mệnh đề
có chứa biến.
V / Nhận Xét Dặn Dò : HS làm các baứi taọp SGK.
Ngaứy:
PPCT:3
Tuan: 2

LUYEN TAP (Đ1)
I.Muùc tieõu:
ã ve kieỏn thửực :Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh
đề vào suy luận toán học.
• Về kó năng :- trình bày các suy luận toán học.
- nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II.Chuẩn bị phương tiện dạy học:
*Thực tiễn: kiến thức cũ về mđề, mđề phủ định,mđềkéo theo, mđề tương dương, đk
cần, đk đủ,, đk cần và đủ, mđề chứa biến.
*Phương tiện dạy học: sgk , phấn trắng + màu, bảng kẻ sẵn ở bt12 ;17..
* Phương pháp dạy học: pp luyện tập.
III.Nội dung :
1. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Hãy định nghóa mệnh đề kéo theo, MĐ phủ định, MĐ tương đương ?

Hỏi: Hãy nêu ĐK cần, điều kiện đủ, ĐK cần và đủ?
(HSTL. GV NX)
Hoạt động của GV
Họat động của HS
Nội dung
- Làm BT1
- 4 HSTL
Bài tâp 1 (1- 9 SGK )
HS ‡ nhận xét, bs
a. là MĐ
c. MĐ chứa biến
- GV NX
b. MĐ chứa biến d. MĐ
Bài tâp 2 (2- 9 SGK )
Làm BT2
a. Được
c. Được
- 4 HSTL
b. S
d.S
HS ‡ nhận xét, bs
- GV NX
Bài tâp 3 (3- 9 SGK )
- Làm BT3
a. – Nếu a+b chia hết cho c thì a và b
cùng chia hết cho c
- 4 HSTL
Trang 3



- GV NX

HS ‡ nhận xét, bs

Làm BT4
- GV NX

- 3 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs

Làm BT5
- GV NX

Làm BT7
- GV NX

- 3 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs

- 4 HSTL ghi trên bảng
HS ‡ nhận xét, bs

b. a và b cùng chia hết cho c là ĐK Đủ
để a + b chia hết cho c
c. a + b chia hết cho c là ĐK Cần để a và
b cùng chia hết cho c
Bài tâp 4 (4- 9 SGK )
a. ĐK Cần và Đủ để 1 số chia hết cho 9
là tổng các chữ số chia hết cho 9
b. ĐK Cần và Đủ để 1 tứ giác là hình thoi

là hình bình hành có 2 đường chéo vuông
góc
c. ĐK Cần và Đủ để phương trình bậc 2
có 2 No phân biệt là biệt thức ∆ > 0
Bài tập 5 ( 5 – 10)
a. ∀x∈R: x.1 = x
b.∃ x∈R:x+x = 0
c. ∀ x∈R: x + (-x) = 0
Bài tập 7 ( 5 – 10)
a. ∃n∈N: n không chia hết cho n (Đ)
b. ∀x∈Q : x2 ≠ 2 (Ñ)
c. ∃x∈R : x≥ x + 1 (S)
d. ∀x∈R : 3x ≠ x2 + 1 (S)

IV. Tổng kết: -nhắc lại các k/n đã ôn trong bài.
V. Về nhà
- Xem trước bài mới

Ngày:
PPCT: 4
Tuần: 2
Bài 2: Tập Hợp
I. Mục tiêu
Kiến thức :
Hiểu được khái niệm tập hợp , tập con , hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng :
Sử dụng đúng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, ∅, \,CE A

Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách :liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất
đặc trưng của tập hợp.

Vận dụng các khái niệm tập con , hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
trong những ví dụ đơn giản
II/Chuẩn bị
Trang 4


GV: Soạn giáo án, SGK
Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9
III/ Tiến trình bài học
GV
lớp 6 các em đã làm quen
với khái niệm tập hợp, tập
con , tập hợp bằng nhau.Hãy
cho ví dụ về một vài tập
hợp?
Mỗi HS hay mỗi viên phấn
là một phần tử của tập hợp

HĐ1:GV nhận xét,tổng kết

Hoạt động của HS
HS nhớ lại khái
niệm tập hợp.
Cho 1 vài ví dụ

Ghi bảng
I. Khái Niệm Tập Hợp
1. Tập hợp và phần tử
VD : -Tập hợp các HS lớp 10A5

-Tập hợp những viên phấn trong hộp phấn
-Tập hợp các số tự nhiên
*Nếu a là phần tử của tập X,
KH: a ∈ X (a thuộc X)
*Nếu a không là phần tử của tập X , KH :a ∉
X (a không thuộc X)
2Có 2 cách cho một tập hợp:
HĐ 1 :HS làm
Cách 1 : Liệt kê các phần tử của tập hợp
việc theo nhóm và HĐ 1 (SGK)
đưa ra kết quả
nhanh nhất

*/ Nhấn mạnh: mỗi phần tử
của tập hợp liệt kê một lần
HĐ2 :

GV nhận xét , tổng kết
*/ Nhấn mạnh : một tập hợp
cho bằng hai cách, từ liệt kê
chuyển sang tính chất đặc
trưng và ngược lại
*/Khi nói đến tập hợp là nói
đến các phần tử của nó .
Tuy nhiên có những tập hợp
không chứa phần tử nào →
Tập rỗng
- Cho VD về 1 tập rỗng

HĐ2 :

HS làm việc theo
nhóm
Nhóm 1+2+3 :câu
a/
Nhóm 4+5+6 :câu
b/
HS cho kết quả
nhanh nhất

Cách 2 : Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp
HĐ2(SGK)

Làm BT3

HSTL HS ‡ nx

3 Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào.
KH ; ∅

Trang 5


2/ Tập con và tập hợp bằng
nhau

II. Tập Hợp Con
*Đ N : (SGK)
A ⊂ B ⇔ ( ∀ x , x∈ A ⇒ x ∈ B)
*/ Ta còn viết A ⊂ B bằng cách B ⊃ A

*/ Tính chất
(A ⊂ B vaø B ⊂ C ) ⇒ ( A ⊂ C)
A ⊂ A, ∀ A
∅ ⊂ A, ∀ A
# Bieåu đồ Ven
A B
A

B



Vd : Sắp xếp các tập hợp sau theo thứ tư :tập
hợp trước là tập con của tập hợp sau N*, Z , N,
R ,Qï
ĐA : N* ⊂ N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R
HÑ 3: BT6
Hd : Liệt kê các phần tử tập
A,B

*/ Chú ý : KH “ ∈ ” diễn tả
quan hệ giữa một phần tử
với 1 tập hợp. KH “ ⊂ ” diễn
tả quan hệ giữa hai tập hợp
Vd : xét tập hợp S là tập tất
cả các tập con của {a,b}.
Các phần tử của S laø ∅ ,
{a}, {b}, {a,b}
a ⊂ {a,b} , {a} ⊂ {a, b}.
Đúng hay sai ?


HĐ 3 : HS làm
BT6 theo nhóm

a ⊂ {a,b} . Sai
Sửa lại : a ∈ {a,b}
{a} ⊂ {a,b}. Đúng
HĐ4 :HS làm việc
Trang 6


→ Tập hợp bằng nhau

CỦNG CỐ
Câu1 : Có bao nhiêu cách
cho một tập hợp ?
Câu2 : Đ N tập con , hai tập
hợp bằng nhau
Câu3 : Viết tập hợp sau
bằng cách liệt kê các phần
tử
A={x∈ R / (2x – x2) (2x2-3x2) =0}
Câu4 : Tìm tất cả các tập X
sao cho {a,b} ⊂ X ⊂
{a,b,c,d}
Câu5 : Cho các tập hợp
A={x ∈ R / -5 ≤ x ≤ 4} ,
B={x ∈ R / 7 ≤ x<14 } ,
C={x ∈ R / x>2}, D={x∈ R
/ x ≤ 4}


Ngày:
PPCT: 5
Tuần 3

theo nhóm
- Làm BT6
II. Tập Hợp Bằng Nhau
(SGK)

HSTL
HSTL

HSTL

HSTL

HSTL

Bài 3 : Các phép toán tập hợp

Kiến thức :
Hiểu được các phép toán giao , hợp của hai tập hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù của
một tập con .
Kỹ năng :
Sử dụng đúng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, ∅, \,CE A

Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
trong những ví dụ đơn giản
Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp

II/Chuẩn bị
GV: Soạn giáo án, SGK
Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9
III. TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Có bao nhiêu cách cho tập hợp?
2. Bài giảngTrợ giúp GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Trang 7


1

- Làm BT
Nhấn mạnh : Lấy tất cả các
phần tử của hai tập hợp, phần
tử nào chung lấy 1 lần
Gọi HS trả lời
*/ Nhấn mạnh : lấy phần tử
chung của hai tập hợp
Gọi HS trả lờ

- Làm BT2
HS trả lời
- Làm BT3

GV nhận xét , tổng kết
*/ nhấn mạnh HS cách lấy
giao, hợp ,phần bù


1. Phép hợp
Đ N (SGK)
A ∪ B={x/x ∈ A hoặc x∈ B}
Biểu đồ Ven

2. Phép giao
Đn:SGK
A ∩ B={x/x ∈ A và x ∈ B}
Biểu đồ Ven

3. Hiệu của hai tập hợp
Đ n : SGK
A\B={x/x ∈ A và x ∉ B}
Biểu đồ Ven

4. Phép lấy phần bù
Đ n:SGK

; KH:

CA B

Biểu đồ Ven

Vd: CZN là tập hợp các số
nguyên âm
Phần bù của các số lẻ trong
tập Z là tập các số chẳn
CỦNG CỐ

Câu 1:Đ N giao , hợp , hiệu hai tập hợp
BTVN: SGK

Ngày soạn:
Bài 3 : Các tập hợp số
PPCT: 6
Tuần: 3
I. Mục tiêu
Kiến thức :
Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thực
Kỹ năng :
Sử dụng đúng các ký hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, ∅, \,CE A

Thực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
trong những ví dụ đơn giản
Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao , hợp của hai tập hợp
Trang 8


II/Chuẩn bị
GV: Soạn giáo án, SGK
Học sinh xem lại bài tập hợp đã được học ở lớp 9
III. TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ
Hỏi: Có bao nhiêu cách cho tập hợp?
2. Bài giảng
Hoạt động của GV
HS
- Hỏi:Hãy nêu các tập số mà em
đã học?


- 1HSTL
HS ‡ nhận xét,
bs

Nội dung
I. Các tập hợp số đã học
1. Tập số tự nhiên N
N= {0,1,2,3,4,….}
N* = {1,2,3,….}
2. Tập các số nguyên Z
Z = {..,-2,-1,0,1,2,…}
Các số -1,-2,-3,… là các số nguyên âm
3. Tập hợp các số hữu tỉ Q
Là những số biểu diễn dưới dạng

a
trong đó a,b ∈ Z , b ≠ 0
b

4. Tập số thực R
- Hỏi:Hãy vẽ quan hệ bao hàm
các tập hợp số ?

- 1HSTL
HS ‡ nhận xét,

Trong toán học ta thường gặp các
bs
tập con sau đây của tập R


Ra ví dụ:
Cho 2 tập hợp
A = { x∈ R : -2 ≤ x ≤ 4}
1

B=  ;8
3

a. Hãy viết A dưới dạng tập con
tập R
b. Hãy tìm

A ∪ B ;A ∩ B ; A \ B ; B \ A

GV NX

II. Caùc tập hợp con thường dùng của
R
(SGK)

-1HSTL
HS ‡ nhận xét
- HS chia nhóm
làm câu b
- Đại diện nhóm
TL

Ngày:
PPCT: 7

Trang 9


Tuần: 4
Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
I. Mục tiêu
Kiến thức :- Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng,ý nghóa của số gần đúng.
- Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối ,sai số tương đối,độ chính xác của số gần
đúng ,biết dạng chuẩn của số gần đúng .
Kó năng : -Biết cách quy tròn số ,biết cách xác định các chữ số chắc của số gần đúng .
- Biết dùng ký hiệu khoa học để ghi các số rất lớn và rất bé .
II. Chuẩn bị
GV: Soạn giáo án. Máy tính bỏ túi. SGK
HS : Xem trước bài mới
II. tiến trình của tiết học
1. Kiểm tra bài cũ :không có .
2. Phần bài mới :
Hoạt động 1:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
-Các nhóm thực hiện công -Cho học sinh chia thành 1.Số gần đúng
việc và cho kết quả
nhóm và đo chiều dài của Trong nhiều trường hợp ta không
-So sánh kết quả giữa các cái bàn ,chiều cao của cái thể biết được giá trị đúng của đại
nhóm  nhận xét
ghế.
lượng mà ta chỉ biết số gần đúng
-Qua kết quả của các của nó .
nhómGiới thiệu số gần

đúng.
Hoạt động 2 :
Hoạt động của học sinh
-Tính giá trị gần đúng của
-Đưa ra nhận xét về giá trị
gần đúng đó
-Tính và đưa ra kết quả

Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu học sinh cho giá
trị gần đúng của 2
-Giá trị gần đúng của học
sinh đưa ra là giá trị gần
đúng thiếu hay gần đúng
thừa?.Nhận xét về độ lệch
giữ hai giá trị gần đúng đó
-Có thể tính được sai số
tuyệt đối của a không ?
-Sai số tuyệt đối của a là
không vượt quá bao
nhiêu ?

-Kết quả đo chiều cao của
một ngôi nhà 15,2m ± 0,1m
-Kết quả đo chiều dài của
một cái bàn là 1,2 m ± -Yêu cầu học sinh so sánh

Nội dung
2.Sai số tuyệt đối và sai số tương
đối

a)Sai số tuyệt đối:
(sgk)
ví dụ :Giả sử a =và một giá trị gần
đúng của nó là a=1,41. Ta có
(1,41)2=1,9881< 2 1,41<
(1,42)2=2,0164>21,42>
Do đó



a

= a−a =

2 − 1,41 < 0.01

Vậy sai số tuyệt đối của 1,41 không
vượt quá 0,01
∆ a ≤ d thì a-d ≤ a ≤ a+d
Khi đó ta viết a = a ± d .d được gọi
là độ chính xác của số gần đúng .
b)Sai số tương đối
(sgk)
Nếu a = a ± d thì ∆ a ≤ d .Do đó
Trang 10


0,1m
độ chính xác của hai số δ ≤ ∆ a
a

a .Nếu nó càng nhỏ thì chất
-Cho kết quả theo yêu cầu gần đúng trong hai phép
của giáo viên
đo  khái niệm sai số lượng phép tính toán đo đạc càng
tương đối
cao.Người ta thường viết sai số
tương đối dưới dạng phần trăm.

Hoạt động 3 :
Hoạt động của gọc sinh
Hoạt động của giáo viên
-Học sinh làm theo yêu cầu -Yêu cầu học sinh làm tròn
của giáo viên
số 7126,1 đến hàng chục
và tính sai số tuyệt đói của
số quy tròn
-Yêu cầu học sinh quy tròn
số 13,254 đến hàng phần
trăm
-Chỉnh sửa kết quả của các
học sinh

Nội dung
3.Số quy tròn
a. Nguyên tắc quy tròn (sgk)
Nhận xét : Khi thay số đúng bởi số
quy tròn đến một hàng nào đó thì
sai số tuyệt đối của số quy tròn
không vươt quá nửa đơn vị của
hàng quy tròn .

b. Cách viết số quy tròn
(SGK)

III. Cũng cố
1 Hỏi:Thế nào là sai số tuyệt đối?Sai số tương đối ?
2. Hãy viết các số sau dưới dạnh thập phân
3221,13657 . Độ chính xác 0, 111224
* Bài Tập về nhà : Chương I
Ngày:
PPCT: 8
Tuần: 4
Bài 5: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS cũng cố lại kiến thức toàn chương I: Mệnh đề , tập hợp , các ohép toán về tập hợp, các
tập hợp số , sai số , số gần đúng
2. Kỹ năng
- Giải các bài tập đơn giãn, bước đầu giải các bài toán khó
II. Chuẩn bị
GV: soạn giáo án. SGK
HS : Làm BT chương I
III. Tiến hành
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi:Có mấy cách xác định 1 tập hợp?
- Hỏi:Hãy nêu ĐN về hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp?
2. Bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gọi HS đứng tậi chỗ

- Làm BT
làm BT 1,2,3,4,5, 6,5,7, - Yêu cầu HS trả lời
Trang 11


9, 8, 10
- GV NX
- Cho HS thảo luận
nhóm 11,13,14, 151, 16,
17

- GV NX
- Gọi 3HS lên bảng giải
BT 12
- GV NX

HS ‡ nhận xét, bs
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS trả lời
- Đại diện nhóm TL
N ‡ nhận xét, bs
- 3 HSTL
HS ‡ nhận xét, bs

* Cũng cố :
- Xem kỹ phần: giao , hợp, hiệu, phần bù của các tập con tập R
- Xem lại phần hàm số ở Cấp 2

Trang 12




×