Tải bản đầy đủ (.ppt) (114 trang)

Bài giảng Giao dịch thương mại quốc tế (GV. Đinh Khương Duy) - Chương 2 Incoterms và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.36 KB, 114 trang )

Chương 2:
INCOTERMS VÀ HỢP ĐỒNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Đinh Khương Duy
Bộ môn Giao dịch thương mại quốc tế
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

05/19/15

Đinh Khương Duy

1


I. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT
1. Khái niệm
1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá

HĐMB tài sản (Điều 428 Bộ luật Dân sự 2005):
Là thoả thuận theo đó bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và
nhận tiền; bên mua có nghĩa vụ thanh tốn và nhận hàng.

Mua bán hàng hoá (Điều 3 Luật TM 2005):
Là hoạt động TM, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển quyền sở hữu HH cho bên mua và nhận thanh toán;
bên mua có nghĩa vụ thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và
quyền sở hữu HH theo thỏa thuận.

HĐMB hàng hoá:
Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là


hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh
tốn, nhận hàng và quyền sở hữu HH
05/19/15

Đinh Khương Duy

2


1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
HĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế.
Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng
a. Luật quốc tế:
Điều 1 Phụ lục Công ước La Haye 1964 về Luật thống nhất về
luật mua bán hàng hóa quốc tế:
HĐMBHHQT được ký kết giữa các bên có trụ sở thương mại
đóng trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau nếu có thêm một
trong các điều kiện sau:
+ Hàng hóa được chuyên chở từ lãnh thổ quốc gia này đến lãnh
thổ quốc gia khác;
+ Hành vi chào hàng và chấp nhận chào hàng được thực hiện
trên lãnh thổ các quốc gia khác nhau;
+ Việc giao hàng được thực hiện trên lãnh thổ một quốc gia khác
với quốc gia nơi tiến hành hành vi chào hàng hoặc chấp nhận
chào hàng.
05/19/15

Đinh Khương Duy

3



Điều 1 Công ước Viên 1980 về HĐMBHHQT: Công ước này
áp dụng cho các HĐMBHH giữa các bên có trụ sở thương
mại tại các quốc gia khác nhau; quốc tịch của các bên không
được xét đến khi xác định phạm vi áp dụng của Công ước
này.
b. Luật Việt Nam
- Quy chế tạm thời số 4794/TN-XNK về hướng dẫn việc ký kết
hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Thương nghiệp ban
hành ngày 31/7/1991: HĐMBNT là hợp đồng có tính chất
quốc tế (chủ thể là các pháp nhân có quốc tịch khác nhau;
hàng hóa dịch chuyển từ nước này sang nước khác; đồng tiền
thanh toán là ngoại tệ với một hoặc cả hai bên).
- Luật Thương mại 1997: HĐMBHH với thương nhân nước
ngoài la HĐMBHH được ký kết giữa một bên là thương nhân
Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngồi.
=> Yếu tố quyết định là gì?
-

05/19/15

Đinh Khương Duy

4


Luật Thương mại 2005 và Nghị định 12/2006/NĐ-CP: “Mua
bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và

chuyển khẩu.”
+ Gián tiếp phủ nhận yếu tố quốc tịch;
+ Căn cứ vào việc đối tượng của hợp đồng được giao qua biên
giới;
+ Với những HĐMBHHQT mà hàng hóa khơng có sự dịch
chuyển qua biên giới thì khơng thuộc sự điều chỉnh của Luật
Thương mại 2005;
+ Tuy nhiên căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2005, đây được coi là
các hợp đồng có yếu tố nước ngồi và có thể dùng các quy
định của Bộ luật này để điều chỉnh.
-

05/19/15

Đinh Khương Duy

5


Khái niệm HĐMBHHQT
Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở
các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên
xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên
khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định,
gọi là hàng hố ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán,
nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận
2. Đặc điểm
 Đặc điểm chung:
- Tự nguyện
- Chủ thể là thương nhân

- Quy định quyền và nghĩa vụ
- Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹn


05/19/15

Đinh Khương Duy

6


Đặc điểm riêng:
- Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước
khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng;
- Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan
của quốc gia
- Đồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bên;
- Nguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp
+ Điều ước thương mại quốc tế
+ Tập quán thương mại quốc tế
+ Án lệ, tiền lệ xét xử
+ Luật quốc gia


05/19/15

Đinh Khương Duy

7



3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT
 Chủ thể: Hợp pháp
- Thương nhân Việt Nam và nước ngoài
+ Điều 6 Luật TM 2005: Thương nhân Việt Nam
+ Điều 16 Luật TM 2005: Thương nhân nước ngoài
⇒ Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12/2006/NĐ-CP.
 Đối tượng: Hợp pháp
Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có
điều kiện; Hàng cấm XNK
 Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp
Điều 27 Luật TM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản,
các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện
báo…
Nội dung: Hợp pháp
Đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc
05/19/15

Đinh Khương Duy

8


Luật Việt Nam
- Luật Thương mại 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số
lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng;
- Luật Thương mại 2005: Không quy định,
- Điều 402 Bộ luật Dân sự 2005: 8 điều khoản
 Luật quốc tế:
- Công ước Viên 1980:

+ Điều 14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả;
+ Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng,
giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách
nhiệm, giải quyết tranh chấp.
- Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng;
- Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả.


05/19/15

Đinh Khương Duy

9


4. Nội dung
a. Các điều khoản trình bày
 Thơng tin về chủ thể
 Số hiệu và ngày tháng
 Cơ sở pháp lý
 Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ.
b. Các điều khoản và điều kiện
 Các điều khoản chủ yếu:
+ Điều khoản đối tượng
+ Điều khoản tài chính
+ Điều khoản vận tải
+ Điều khoản pháp lý
 Các điều khoản tuỳ ý
c. Một số lưu ý
 Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết.

 Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa
 Ngơn ngữ : chính thống và phổ biến
05/19/15

Đinh Khương Duy

10


II. CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS)
1. Tổng quan về Incoterms
1.1. Khái niệm
ĐKCSGH là những qui định mang tính nguyên tắc về việc phân
chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro đối với hàng hóa giữa người
mua và người bán trong q trình giao nhận hàng hóa.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Incoterms 1936 gồm 7 điều kiện: EXW, FCA , FOT/FOR, FAS,
FOB, C&F, CIF
- Incoterms 1953 gồm 9 điều kiện: Bổ sung DES và DEQ
+ Năm 1967: Bổ sung DAF và DDP
+ Năm 1976: Bổ sung FOA
- Incoterms 1980 gồm 14 điều kiện: Bổ sung CIP và CPT
- Incoterms 1990 gồm 13 điều kiện:
+ Bỏ FOA và FOT
+ Bổ sung DDU
- Incoterms 2000: Giữ nguyên 13 điều kiện như Incoterms 1990
song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ.
- Incoterms 2010: 11 điều kiện
05/19/15


Đinh Khương Duy

11


1.3. Các lưu ý khi sử dụng Incoterms
 Chỉ áp dụng trong mua bán hàng hóa hữu hình
 Là tập qn thương mại khơng mang tính bắt buộc
 Phải được dẫn chiếu trong Hợp đồng
 Ghi rõ là phiên bản năm nào
 Căn cứ thực tiễn thương mại để lựa chọn điều kiện phù hợp nhất
 Chỉ qui định MQH giữa bên bán và bên mua về các vấn đề liên quan tới giao
nhận hàng hóa, khơng giải quyết các vấn đề liên quan tới:
- Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa
- Giải thốt nghĩa vụ và miễn trừ trách nhiệm của các bên khi gặp sự cố bất
khả kháng
- Hậu quả của các hành vi vi phạm hợp đồng trừ các nghĩa vụ liên quan tới
việc giao nhận hàng hóa
 Hai bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ
nhưng không được làm thay đổi bản chất các điều kiện
 Không nên sử dụng các thuật ngữ vận tải: FI, FO, FIO..
“Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng
và khơng giải thích các điều khoản khác trong Hợp đồng ”
05/19/15

Đinh Khương Duy

12



2. Incoterms 2000 và Incoterms 2010
2.1. Kết cấu Incoterms 2000
2.1.1. Kết cấu theo nhóm
 Nhóm E: Gồm 1 điều kiện EXW.
 Nhóm F: Gồm 3 điều kiện: FCA, FAS, FOB.
 Nhóm C: Gồm 4 điều kiện: CFR, CIF, CPT, CIP.
 Nhóm D: Gồm 5 điều kiện: DAF, DES, DEQ, DDU, DDP.
2.1.2. Kết cấu theo loại hình PTVT
 Các điều kiện FAS, FOB, CFR, CIF, DES, DEQ chỉ áp dụng đối
với vận tải đường biển và thuỷ nội địa;
 Các điều kiên còn lại áp dụng cho mọi phương thức vận tải, kể
cả vận tải đa phương thức.
2.2. Kết cấu Incoterms 2010:
-EXW, FCA, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP;
-FAS, FOB, CFR, CIF
=> Theo phương thức vận tải
05/19/15

Đinh Khương Duy

13


I
NCO
TERMS

Divided in 4 Main Groups
TERM


COMPLETE NAME

GROUP E
DEPARTURE

EXW

Ex Works

GROUP F
MAIN CARRIAGE
UNPAID

FCA
FAS
FOB

Free Carrier
Free Alongside Ship
Free on Board

GROUP C
MAIN CARRIAGE
PAID

CFR
CIF
CPT
CIP


Cost and Freight
Cost, Insurance and Freight
Carriage paid to…
Carriage and Insurance paid to…

GROUP D
ARRIVAL

April 1999

GROUP

DAF
DES
DEQ
DDU
DDP

Delivered at frontier
Delivered ex ship
Delivered ex Quay
Delivered Duty unpaid
Delivered Duty paid

05/19/15

Đinh Khương Duy

14



Nghĩa vụ của người bán
Nhóm E

Nhóm F

Nhóm C

Nhóm D

EXW

FCA, FAS,
FOB

CPT, CIP;
CFR, CIF,

DAF, DES,
DEQ, DDU,
DDP,

Đặc điểm

Người
bán chịu
nghĩa vụ
tối thiểu

Cước vận

chuyển
chính chưa
trả

Cước vận
chuyển
chính đã
trả

Hàng hóa
phải đến
điểm đích
quy định

Điểm di
chuyển rủi
ro

Nơi đi

Nơi đi

Nơi đi

Nơi đến

05/19/15

Đinh Khương Duy


15


Thuê
phương
tiện VT

Bên mua Bên mua

Bên bán Bên bán

Tiến hành Bên mua Bên bán
thủ tục XK

Bên bán Bên bán

Tiến hàng Bên mua Bên mua
thủ tục NK

Bên
mua

05/19/15

Đinh Khương Duy

Bên mua:
DES, DEQ,
DDU, DAF
Bên bán:

DDP

16


05/19/15

Đinh Khương Duy

17
17


NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA INCOTERMS 2010
-

Incoterms 2010 áp dụng cho cả giao dịch nội địa
Bỏ khái niệm “lan can tàu”
Số lượng điều kiện, cách phân nhóm
Giấy phép an ninh
Minh bạch phân chia phí xếp dỡ tại bến bãi
Bán hàng theo chuỗi - Chuyển giao hàng đã được gửi
Người bán FOB, FAS có thể thuê tàu theo tập quán hoặc khi
được người mua yêu cầu
Nội dung chứng từ vận tải CPT, CIP
Trao đổi dữ liệu điện tử
Các điều kiện mới

05/19/15


Đinh Khương Duy

18


BÊN BÁN
Cung cấp hàng theo HĐ B1

BÊN MUA
Trả tiền hàng

A2

Giấy phép, kiểm tra an
ninh và các thủ tục

B2

Giấy phép, kiểm tra an
ninh và các thủ tục

A3

Các HĐ vận tải và BH

B3

Các HĐ vận tải và BH

A4


Giao hàng

B4

Nhận hàng

A5

Di chuyển rủi ro

B5

Di chuyển rủi ro

A6
A7

Phân chia chi phí
Thơng báo cho buyer

B6
B7

Phân chia chi phí
Thơng báo cho seller

A8

Chứng từ giao hàng


B8

Bằng chứng GH

A9

Kiểm tra – Bao bì – Ký
mã hiệu

B9

Kiểm tra hàng hóa

A1

A10 Hỗ trợ thơng tin và các
chi phí liên quan
05/19/15

B10 Hỗ trợ thơng tin và các
chi phí liên quan

Đinh Khương Duy

19


3. Giới thiệu các điều kiện Incoterms 2010
3.1 EXW – EX WORKS (Giao tại xưởng)

 Cách quy định: EXW địa điểm quy định
EXW 91 Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
– Incoterms 2010
 Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ được chuyển từ người bán
sang người mua kể từ khi người bán giao hàng cho người mua tại
xưởng của mình
 Nghĩa vụ chính của người bán:
- Chuẩn bị HH theo đúng HĐ, kiểm tra, bao bì, kí mã hiệu;
- Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua;
- Khơng làm thủ tục XK;
- Khơng có nghĩa vụ vận tải, bảo hiểm;
- Cung cấp thông tin cho người mua (chi phí, rủi ro ?)
05/19/15

Đinh Khương Duy

20


Nghĩa vụ chính của người mua
- Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phí liên quan tới HH kể từ khi
người bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng.
- Thơng quan xuất khẩu, nhập khẩu (if applicable?)
 Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải
- Thích hợp với giao dịch nội địa
- Căn cứ lựa chọn điều kiện EXW
+ Người mua có khả năng làm thủ tục HQ, vận tải
+ Người mua có đại diện tại nước XK
+ Thị trường thuộc về người bán,

+ Thường được các nhà NK lớn sử dụng khi mua hàng từ
những nhà XK nhỏ.
- Người bán thường không được gọi là người XK


05/19/15

Đinh Khương Duy

21


EXW
Rủi ro do người bán chịu
Chi phí do người bán chịu

05/19/15

Đinh Khương Duy

Rủi ro do người mua chịu
Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao

22


3.2. FCA – Free Carrier (Giao cho người chuyên chở)
 Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
FCA Sân bay Nội Bài, Việt Nam – Incoterms 2010.

 Tổng quan: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi
giao hàng cho người mua thông qua người vận tải đầu tiên do
người mua chỉ định tại địa điểm quy định.
 Nghĩa vụ chính của người bán
+ Giao hàng cho người chuyên chở quy định tại địa điểm quy
định nằm trong nước người bán;
+ Bốc hàng lên phương tiện vận tải của người mua nếu địa điểm
giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao hàng cho người vận
tải trên phương tiện vận tải chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại một
địa điểm khác cơ sở của mình.
+ Thông quan xuất khẩu
+ Cung cấp chứng từ giao hàng thông thường.
05/19/15

Đinh Khương Duy

23






Nghĩa vụ chính của người mua
+ Chỉ định người vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí. Người
bán có được th PTVT?
+ Thơng báo cho người bán về thời gian và địa điểm giao hàng
nếu được quyền quyết định. Nếu không thông báo?
+ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi
người bán hồn thành việc giao hàng cho người chun chở do

mình chỉ định.
Lưu ý:
+ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt phù hợp với vận tải bằng
container;
+ Nên sử dụng FCA thay FOB nếu khơng có ý định giao hàng
lên tàu;
+ Việc phân chia chi phí THC cần được cụ thể hóa;
+ Giao cho người vận tải đầu tiên.

05/19/15

Đinh Khương Duy

24


FCA
Rủi ro do người bán chịu
Chi phí do người bán chịu

05/19/15

Đinh Khương Duy

Rủi ro do người mua chịu
Chi phí do người mua chịu
Địa điểm chuyển giao

25



×