Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 3 Kế toán vật tư, hàng hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.26 KB, 23 trang )

Chương 3
KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ
I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá
II. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá
III. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá
IV. K.toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
IV Kiểm kê, đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ liên quan đến
kiểm kê, đánh giá lại vật tư, hàng hoá.
VI. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho
VII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá
Chương 3
KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ
I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá
Nhiệm vụ của kế toán
1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư hàng hoá phù hợp với các
nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định và yêu cầu quản trị DN.
2. Tổ chức chứng từ, tài khoản K.toán, sổ kế toán phù hợp với phương
pháp K.toán hàng hoá tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại
tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tỡnh hỡnh biến động tăng,
giảm của vật tư hàng hoá trong quá trỡnh hoạt động SXKD nhằm cung
cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD, xác định giá trị vốn hàng bán.
3. Kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật tư,
hàng hoá, kế hoạch sử dụng vật tư cho SX và kế hoạch bán hàng.
Chương 3
I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoá
III. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá
1. Chứng từ kế toán sử dụng
KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ
II. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất vật tư, hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy


đủ, kịp thời, đúng chế độ qui định.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 và theo QĐ 885 1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính,
các chứng từ kế toán về vật tư hàng hoá bao gồm:-
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT);
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT);
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT);
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08-VT);
- Hoá đơn (GTGT) - MS 01 GTKT-2LN;
- Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTTT-2LN;
- Hoá đơn cước vân chuyển (mẫu 03-BH).
2. Các phương pháp hạch toán chi tiết
a. Phương pháp ghi thẻ song song
*Nội dung:
*Nhận xét:
ưu điểm
Nhươc điểm
Điều kiện áp dụng
* Hạch toán chi tiết VTHH
Là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhẳm đảm bảo
theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loạI, nhóm, thứ
VTHH về số lượng và giá trị
* Các phương pháp hạch toán chi tiết
1. Chứng từ kế toán sử dụng
*Nội dung:
*Nhận xét
-Ưu điểm:
-Nhược điểm:
- Điều kiện áp dụng:
b. Phương pháp ghi sổ số dư

IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
1. Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1.1.Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một
cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tư
hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.(TK nhóm 15)
1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu
Kết cấu của TK152
- Bên Nợ ghi:
+ Trị giá vốn thực tế
nguyên vật liệu nhập trong
kỳ;
+ Số tiền điều chỉnh tăng
giá nguyên vật liệu khi đánh
giá lại;
+Trị giá nguyên vật liệu
thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên Có ghi:
+ Trị giá vốn thực tế nguyên
vật liệu xuất trong kỳ;
+ Số tiền giảm giá, chiết khấu
thương mại hàng mua;
+ Số tiền điều chỉnh giảm giá
nguyên vật liệu khi đánh giá
lại;
+ Trị giá nguyên vật liệu thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
-

Số dư Nợ:
-
Phản ánh trị giá vốn thực tế của
nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
TK 152 có thể được mở theo dõi
chi tiết các TK cấp 2 theo từng loại
nguyên vật liệu phù hợp với cách
phân loại theo nội dung kinh tế và
yêu cầu quản trị doanh nghiệp,
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
2. Tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu
*Tài khoản 153- công cụ dụng cụ
Kết cấu TK153-công cụ dụng cụ, tương tự như: TK152- nguyên liệu vật liệu.

TK153-công cụ dụng cụ có 3 Tài khoản cấp 2:
.TK1531- công cụ dụng cụ;
.TK1532-bao bì luân chuyển;
.TK1533- đồ dùng cho thuê.
*Tài khoản 156-hàng hoá
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tỡnh hỡnh tăng, giảm hàng hoá theo trị giá vốn thực tế .
Kết cấu TK156- hàng hoá, tương tự như TK152- nguyên liệu vật liệu.
TK156- hàng hoá, gồm có 2 tài khoản cấp 2:
- TK1561- trị giá mua hàng hoá;
- TK1562- chi phí thu mua.
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm CCDC theo trị giá vốn thực tế
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
theo phương pháp kê khai thường xuyên

1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
2. Tài khoản kế toán sử dụng
*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu
*Tài khoản 153- công cụ dụng cụ
*Tài khoản 156-hàng hoá
*Tài khoản 151- hàng mua đang đi đường
Phản ánh trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá mà D.nghiệp đã mua nhưng chưa về nhập
kho D.nghiệp và tỡnh hỡnh hàng đang đi đường đã về nhập kho.
Kết cấu TK151- hàng mua đang đi đường
Bên Nợ ghi:
Trị giá vật tư,
hàng hoá đang đi
đường
Bên Có ghi:
Trị giá vật tư, hàng hoá
đang đi đường tháng
trước, tháng này đã về
nhập kho hay đưa vào
sử dụng ngay.
-
Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá
đang đi đường cuối kỳ.
Kế toán tổng hợp tăng, giảm vật tư hàng
hoá sử dụng nhiều tài khoản liên quan
khác: TK111, TK112, TK141, TK128,
TK411, TK621, TK621, TK627, Tài khoản
641, và TK331.
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên

2. Tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá
*Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài.
*Trường hợp 1
Hàng và hoá
đơn cùng về
*Trường hợp 2:
Hàng về chưa có
hoá đơn
*Trường hợp 3:
Hàng đang đi
đường
*Trường hợp 4:
Nhập khẩu vật tư,
hàng hoá
*Trường hợp 5:
Phản ánh các chi phí
thu mua
*Trường hợp 6:
Phản ánh các khoản
chiết khấu, giảm giá khi
mua vật tư, hàng hoá
nếu được hưởng các
khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu
thanh toán, khoản giảm
giá hàng mua hoặc hàng
mua trả lại
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
theo phương pháp kê khai thường xuyên

1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
2. Tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá
* Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài.
* Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biến
Căn cứ vào trị giá vốn thực tế nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153,156
Có TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
*Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh
Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã được hội đồng liên doanh xác định:
- Nợ TK 152-nguyên liệu vật liệu
- Nợ TK 153-công cụ dụng cụ
- Nợ TK 156-hàng hoá
-Có TK 411-nguồn vốn kinh doanh
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá
theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
2. Tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá
*Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài.
* Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biến
*Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh
*Nhập vật tư, hàng hoá do được biếu tặng
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 152,153,156
Có TK 711- thu nhập khác.
*Nhập vật tư, hàng hoá đã xuất ra sử dụng không hết đem nhập lại kho
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 152,153,156
Có TK,621,627,641,642

.
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên
4. Phương pháp kế toán xuất vật tư hàng
hoá.
2. Tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá
4.1.Phương pháp kế toán xuất nguyên vật liệu và hàng hoá.
- Khi xuất nguyên vật liệu, hàng hoá sử dụng trực tiếp
cho sản xuất
- Khi xuất hàng hoá, nguyên vật liệu gửi đi bán
- Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá góp vốn liên
doanh với đơn vị khác
- Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá cho vay tạm
thời

a) Phương pháp phân bổ 100% (còn gọi là phân bổ 1 lần)
- Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán căn cứ vào phiếu
xuất kho công cụ dụng cụ để đánh giá vốn thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng rồi
phân bổ ngay một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ.
+ Trình tự kế toán


+ Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với
những công cụ dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử
dụng ngắn.

TK 153 TK 627,641,642
4.2.Phương pháp kế toán xuât CCDC

b. Phương pháp phân bổ 50%

Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán tính toán phân bổ ngay
50% trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng (phân bổ 1 lần ) tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận. Khi công cụ dụng cụ khi báo
hỏng, mất thì kế toán tiến hành tính toán và phân bổ nốt giá trị còn lại của
công cụ dụng cụ (phân bổ lần 2) vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tượng sử dụng. Công thức tính:
Giá trị còn lại
phân bổ lần 2
50% trị giá vốn
thực tế của CCDC
báo hỏng
Giá trị phế liệu thu hồi, số
tiền bồi thường nếu có
=
-
TK153 142;242 627;641;642;…
TK138(1388);152;111
(1a)Giá TT CCDC xuất dùng
(1b)PBổ 50%giá trị CCDC khi xuất dùng
(2)PBổ lần 2(khi báo hỏng,
báo mất)
số PB lần2
Bắt BT;phế
liệu…
c. Phương pháp phân bổ dần

Nội dung: căn cứ vào các giá thực tế xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến
hành tính toán phân bổ ngay một phần giá trị công cụ dụng cụ cho các đối

tượng liên quan hoặc đầu kỳ tiến hành phân bổ dần cho từng kỳ (tháng, quý).
Giá trị CCDC Tổng giá trị thực thế công cụ dụng cụ xuất dùng
Phân bổ hàng kỳ =
Số lần (tháng, quý) dự kiến phân bổ

TK153
TK142;242 TK627;641;642
(1)Giá trị CCDC xuất
dùng
(2)PBổ…

Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui
định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ
dụng cụ. Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng:
Số phân bổ = giá trị công cụ - Phần giỏ trị CCDC - Khoản bồi thường
nốt dụng cụ báo hỏng đó PB vật chất,phế liệu
+ Điều kiện áp dụng: Thường áp dụng đối với các công cụ
dụng cụ có giá trị và thời gian sử dụng tương đối dài.
Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyen
TK 133
Tổng giá Thuế GTGT
thanh toán được khấu trừ
TK 111, 112, 141, 331,
Nhập kho do mua ngoài
Thuế nhập khẩu
TK 333
Nhập kho hàng đang
đi đường kì trước
TK 151

Nhận vốn gúp liờn
doanh cổ phần
TK 141
Nhập do tự chế, thuê
ngoài, gia cụng chế biến
TK154
Nhập do nhận lại vốn
gúp vốn liờn doanh
TK 128, 222
Xuất dùng trực tiếp cho
SX chế tạo sản phẩm
TK 621
Xuất CCDC loại
Ph.bổ nhiều lần
TK 142, 242
Phân bổ dần
vào CPSXDN
trong các kì
TK 627, 641, 642
Xuất bán trực tiếp, gửi bán
TK 632, 157
Xuất tự chế, thuê ngoài
gia công chế biến
TK 154
Xuất vốn liên doanh
TK 128, 222
Xuất cho vay tạm thời
TK 136, 138
TK 152,153, 156
Xuất dùng cho QLPX, bán

hàng, QPDN, XDCB
Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyên
IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo
phương pháp kê khai thường xuyên
V.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ:
Số lượng hàng = số lượng hàng + số lượng hàng - số lượng hàng
xuất kho tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
2. Các tài khoản kế toán sử dụng
Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá
Nợ TK 152, 153, 156 Có
Kết chuyển giá tri vốn T.tế của nguyên V,liệu,
công cụ dụng cụ hàng hoá tồn kho cuối kì
Số dư cuối kì: Trị giá vốnT.tế của nguyên
V.liệu C.cụ, dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kì
Kết chuyển trị giá vốn T.tế của nguyên V.liệu,
công cụ dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kì
Ngoài ra còn sử dụng thêm TK 611- mua hàng, TK này phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư,
hàng hoá tăng, giảm trong kỳ
V.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ
2. Các tài khoản kế toán sử dụng
Kết cấu của TK611:
+ Bên Nợ ghi: * Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu
kỳ;
* Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá trong kỳ.
+ Bên Có ghi: *Kết chuyển trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ;

*Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ.
Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất vật tư , hàng hoá kế toán còn sử
dụng các tài khoản liên quan khác: TK111, 112, 141, 128, 222, 142, 242, 621, 627,
641, 642, 331,
Tài khoản này không có số dư, được mở chi tiết theo 2 TK cấp 2:
-TK6111: Mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ
- TK 6112: Mua hàng hoá
1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ
V. Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
2. Các tài khoản kế toán sử dụng
3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu

TK 611
K/c tồn đầu kỳ
TK 151,152,153
TK 133
VAT
Tổng giá
TK 111,112,331,
Thuế NK
TK 333
Nhận vốn góp
TK 411
Được biếu tặng
TK 711
K/c tồn cuối kỳ
TK 151,152,153
Các khoản được giảm trừ
TK 111,112,331,

Xuất dụng cho SX
TK 621,627,
TK ,
Xuất góp vốn liên doanh
TK 128,222,
VII. kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho
- Việc lập dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá được tính riêng cho từng mặt hàng (từng thứ)
được thực hiện vào cuối niên độ kế toán (ngày 31/12) trước khi lập báo cáo tài chính năm. Chỉ
lập dự phòng cho vật tư, hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
*Mục đích lập dự phòng
- Giúp cho doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong
năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
- Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá không cao hơn giá cả
trên thị trường (hay giá trị thuần có thể thực hiện được) tại thời điểm lập báo cáo.
*Nguyên tắc xác định
Theo điều 19 chuẩn mực 02- hàng tồn kho, qui định:
- Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dự phòng cần trích lập, được xác định như sau:
Số dự phòng cần trích
lập cho năm N+1

=
Số lượng hàng tồn
kho ngày 31/12/N

.
Đơn giá gốc
hàng tồn kho


-
Đơn giá ước
tính có thể
bán
VII. kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho
*Mục đích lập dự phòng
*Nguyên tắc xác định
*Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh tỡnh hỡnh trích lập dự phòng và xử lý số trích lập dự phòng giá hàng tồn
kho, kế toán sử dụng TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho; tài khoản này phản ánh
việc trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu TK 159
. Bên Nợ ghi: hoàn dự phòng giảm giá hàng tồn kho
. Bên Có ghi: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí
. Số dư Có: phản ánh số trích lập dự phòng hiện có
- Phương pháp kế toán:
+ Cuối niên độ kế toán (ngày 31/12/N), căn cứ vào
số lượng vật tư, hàng hoá tồn kho và khả năng
giảm giá của từng thứ vật tư, hàng hoá để xác định
mức trích lập dự phòng (theo chế độ tài chính) tính
vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Cuối niên độ kế toán sau (31/12/N+1), tiếp
tục tính toán mức cần lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo
(nămN+2). Sau đó sẽ so sánh với số dự
phòng đã lập cuối kỳ kế toán của năm trước.
- Tài khoản kế toán sử dụng:

- Phương pháp kế toán:
. Nếu số dự phòng phải lập năm nay > số dự phòng đã lập năm trước thì số
chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - giá vốn hàng hoá
Có TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
. Nếu số dự phòng phải lập năm nay < số dự phòng đã lập năm
trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, kế toán ghi:
Nợ TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - giá vốn hàng bám
VIII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá
1. Trong điều kiện doanh nghiệp làm kế toán thủ công
Tuỳ thuộc vào hỡnh thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng, sẽ có hệ thống sổ kế toán tổng hợp.
Hình thức nhật
ký sổ cái
*Hỡnh thức
chứng từ ghi sổ
*Hỡnh thức
nhật ký chung
*Hỡnh thức nhật
ký chứng từ
VIII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá
1. Trong điều kiện doanh nghiệp làm kế toán thủ công
*Hỡnh thức nhật ký sổ
cái
Sổ kế toán tổng hợp được sử dụng là: Nhật ký sổ cái
*Hỡnh thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái các tài khoản : TK 152, 153, 156, 611.
*Hỡnh thức nhật ký chung

Sổ kế toán tổng hợp sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ cái các tài khoản : TK 152, 153, 156, 611.
*Hỡnh thức nhật ký
chứng từ
Sổ kế toán tổng hợp sử dụng
Nhật ký chứng từ số 5-ghi có tài khoản 331
Nhật ký chứng từ số 6- ghi có tài khoản 151
Nhật ký chứng từ số 7- ghi có tài khoản 152, 153,
Sổ cái các tài khoản: 152, 153, 156.
Bảng kê số 3: tính giá thực tế NVL công cụ dụng cụ, hàng hoá
Bảng phân bổ số 2: phân bổ NVL, công cụ dụng cụ.

×