Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Chuyên đề kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thắm thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.09 KB, 40 trang )

Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế tốn - kiểm toán

MỤC LỤC
CÁC DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMTH THẮM THỦY
1. Đặc điểm tình hình chung của cơng ty TNHH Thắm Thủy
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thắm Thủy
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Thắm Thủy
1.4. Tổ chức bộ máy của công ty
2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Thắm Thuỷ
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn, phân cơng lao động kế toán
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
2.3. Hệ thống chứng từ sử dụng
Phần 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

3
4
5
5
5
6
6
8
8
11


11
13
13

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THẮM THỦY
A. Các văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và hạch

13

toán kế tốn ở cơng ty
1.1. Hoạt động thu chi và thanh toán
1.2. Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, chuyển nhượng TSCĐ
1.3. Hoạt động mua bán, sử dụng dự trữ hàng hoá
1.4. Hoạt động quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo

14
14
15
15

lương
1.5. Kế tốn quản lý và bán hàng, cung cấp dịch vụ
1.6. Kế toán quản lý chi phí và giá thành trong đơn vị
1.7. Kế tốn quản lí tài chính trong đơn vị
1.8. Kế tốn thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
B. Thực trạng tổ chức tiêu thụ bán hàng hoá và xác định kết quả kinh

16
16

16
17
17

doanh ở Công ty TNHH Thắm Thủy
2.1 Các phương thức bán hàng
2.1.1 Phương thức bán buôn
2.1.2 Phương thức bán lẻ:
2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng.
2.3 Kế tốn doanh thu bán hàng Cơng ty TNHH Thắm Thủy
2.4 Kế tốn giá vốn hàng bán.
2.5 Kế tốn chi phí bán hàng.
Phần 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN

17
17
17
18
19
28
29
32

THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HỐ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội


2

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THẮM THỦY
3.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hố và xác định

32

kết quả tại Cơng ty TNHH Thắm Thủy
3.1.1 Ưu điểm:
3.1.2 Nhược điểm:
3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng

32
32
33

hố và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắm Thủy
3.2.1 Sự cần thiết hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và

33

xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thắm Thủy
3.2.2 Các giải pháp cơ bản.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

33

37
38

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế tốn - kim toỏn

DANH MC VIT TT
Ký hiệu

Đọc

NVL

Nguyên vật liệu

DNTN

Doanh nghiệp t nhân

BHXH

Bảo hiểm xà hội


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMTH

Thơng mại tổng hợp

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KC

Kết chuyển

SX

Sản xuất

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB


Xây dựng cơ bản

MMTB

Máy móc thiết bị

Trn Mnh Thng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế tốn - kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý
kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà
nước, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động để tồn tại và đi lên. Cụ thể là
các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chất bảo tồn và phát triển vốn
kinh doanh. Vì thế mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là làm sao để có
được lợi nhuận và tối đa hố lợi nhuận đó. Để làm được điều này các doanh
nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất với mức chi phí hợp lý
nhất để từ đó đạt được mức lợi nhuận cao nhất.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của cơng tác kế toán nghiệp vụ
tiêu thụ hàng hoá đối với doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại công ty
TNHH Thắm Thủy cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Th.s Trần Thị

Dung và các nhân viên phịng kế tốn tài chính ở cơng ty em đã hồn thành báo
cáo thực tập cơ sở ngành của mình.
Bố cục của báo cáo bao gồm 3 phần
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thắm Thủy
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thắm Thủy.
Phần 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thắm Thủy
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo – Th.s Trần Thị Dung và Ban lãnh
đạo Công ty TNHH Thắm Thủy, đặc biệt là phịng kế tốn đã giúp em hồn
thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THẮM THỦY
1. Đặc điểm tình hình chung của cơng ty TNHH Thắm Thủy
1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Thắm Thủy được thành lập tại quyết định số 673/QĐ- UB
ngày 25/4/2004 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Tên giao dịch: Công ty TNHH Thắm Thủy.
Trụ sở chính của cơng ty: Phường Tiên Cát – TP Việt Trì – tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: (0210)3842 304 – (0210)3842 188.
Fax: (0210)3842 1149.
Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Thắm
Mã số thuế: 2600. 239.710
Là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập hoạt động theo luật doanh
nghiệp điều lệ công ty, quy chế quản lý nội bộ.
Có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng
trong và ngồi nước theo quy định hiện hành.
Với số vốn điều lệ là: 4 902 648 758(VNĐ) công ty đã phát triển không
ngừng để đứng vững và góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh Phú Thọ nói
riêng và của cả nước nói chung.
Cơng ty ln tìm hiểu và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng cả về số lượng,
chất lượng và giá cả hàng hố. Chính vì vậy mà trong những năm vừa qua công ty đã
rất thành công trong việc tiêu thụ hàng hoá thu lại nhiều lợi nhuận cho bản thân
doanh nghiệp và thu nhâp của công nhân viên cũng tăng lên một cách đáng kể.
1.2. Nhiệm vụ chính của cơng ty TNHH Thắm Thủy
Nghành nghề kinh doanh:

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế tốn - kiểm tốn


- Bán bn bán lẻ các mặt hàng: Bơng vải sợi, kim khi điện máy,vật liệu
chất đốt, điện tử điện lạnh, lương thực thiết bị nội thất và các mặt hàng thiết yếu
phục vụ đời sống sinh hoạt.
- Kinh doah phân bón, vật tư, hố chất, giấy và ngun liệu giấy,cac mặt
hàng phụcvụ sản xuất và tiêu dung.
- Kinh doanh các loại máy móc thiết bị phụ tùng phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
- Kinh doah xuất nhập khẩu( hàng nông thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ may
mặc, nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật tư nguyên liệu)
- Đại lý xăng, dầu, mỡ, gas hố lỏng
- Dịch vụ ăn uống, giải khát, bán bn bán lẻ cồn, rượu, bia, thuốc lá và
các đồ uống khác.
1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty
STT
Chỉ tiêu
2010
2011
1
Tổng số lao động
67
80
2
Doanh thu bán hàng và cung cấp 103.114.537.39 155.751.735.702
3

dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng -

0


4

cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và

7.326.165.988

5.970.239.251

5

cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động

538.336.951

618.792.566

6

kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước

545077815

646.321.111

7

thuế

Lợi nhuận sau thuế thu nhập

497.383.506

465.351.200

155.751.735.702

doanh nghiệp (60=50- 51- 52)
1.4.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thắm Thủy.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng kế
tốn – Tài
chính


Chi
nhánh
TMTH
Bãi Bằng

Phịng tổ
chức hành
chính

Chi
nhánh
TMTH
Hồ
Phong

Chi
nhánh
TMTH
Tiên Cát

Phịng
nghiệp vụ
kinh doanh

Phịng kinh
doanh xuất nhập khẩu

Chi
nhánh

TMTH
Thanh
Miếu

Chi nhánh
TMTH và
xăng dầu
Nông Trang

Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận:
- Giám đốc công ty: Đại diện tư cách pháp nhân và trực tiếp điều hành toàn
bộ hoạt động của công ty. Giám đốc của công ty là người chịu trách nhiệm trước
tồn bộ nhân viên của cơng ty về kết quả hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm về cơng tác đối ngoại, ký kết hợp đồng, có quyền tổ chức bộ máy sản
xuất, bổ nhiệm, khen thưởng hoặc kỷ luật các nhân viên cấp dưới. Bên cạnh đó
giám đốc cơng ty cịn phối hợp chăn chẽ với các phó giám đốc cũng như các
phịng ban trong cơng ty để nắm bắt và xử lý các thông tin một cách chính xác,
kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Phó giám đốc và kế toán trưởng: Vừa tham mưu, giúp việc cho giám
đốc có những quyết định hiệu quả nhất trong việc điều hành hoạt động và phát
triển các lĩnh vực kinh doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm trước
giám đốc về lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền. Vừa là người chịu trách
nhiệm quản lý các phòng ban thuộc trách nhiệm của mình, thu thập và cung cấp
đầy đủ các thông tin về sản xuất kinh doanh giúp giám đốc lãnh đạo cơng ty.
- Phịng nghiệp vụ kinh doanh: Thu thập, phân tích, xử lý thơng tin có liên
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế tốn - kiểm toán

quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, báo cáo tham mưu cho
giám đốc tồn bộ khâu kỹ thuật, kinh doanh của công ty. Phối kết hợp với các
phịng ban khác trong cơng ty.
- Phịng tài chính - kế tốn: là phịng có chức năng tổ chức và chỉ đạo tồn
bộ cơng tác kế tốn - tài chính thống kê, thơng tin tài chính, hạch tốn kế toán
theo đúng chế độ Nhà nước ban hành. Phối kết hợp với các phịng ban khác
trong cơng ty.
1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Thắm Thủy
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn, phân cơng lao động kế tốn
Để việc tổ chức có hiệu quả cơng ty chọn mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
như sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng
( Kế tốn tổng hợp)

Phó phịng kế tốn
Kế tốn viên

Kế tốn
chi nhánh
Bãi Bằng

Kế tốn
chi nhánh

Hồ
Phong

Kế tốn
chi nhánh
Tiên Cát

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Kế tốn
chi nhánh
Thanh
Miếu

Kế tốn
chi nhánh
Nơng
Trang

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế tốn - kiểm toán

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng (kế toán tổng hợp): Tổ chức và điều hành cơng việc

chung của phịng kế tốn, có trách nhiệm chỉ đạo cơng việc cho các nhân viên
trong phòng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai sót trong cơng tác
quản lý tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng là người lập báo cáo tài chính và
trực tiếp báo cáo các thơng tin kinh tế - tài chính với nhà nước, với nhà nước và
các cơ quan chức năng khi có u cầu.
Phó phịng kế toán: hàng ngày tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
về tiền mặt, tiền ngân hàng, kê khai thuế đầu ra, đầu vào và báo cáo thuế GTGT
phải nộp trong tháng. Trợ giúp cho kế toán trưởng chuẩn bị các báo cáo tài chính
và các việc kế tốn khác.
Kế tốn viên: hỗ trợ kế tốn trưởng và phó phịng kế tốn. lấy chứng từ từ
các cửa hàng, nộp thuế và các khoản cơng nợ.
Các kế tốn chi nhánh: thu thập sử lý tổng hợp chứng từ và báo cáo tài
chính nộp lên phịng Kế tốn của Tổng cơng ty.
1.2.2. Hình thức kế tốn.
* Hình thức sổ kế tốn hiện nay doanh nghiệp dang áp dụng là hình thức:
“Nhật ký chứng từ”
Sơ đồ 3: Trình tự kế tốn ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế tốn - kiểm toán

Chứng từ kế toán và các

bảng phân bổ

Bảng kê

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
Công ty sử dụng hai loại sổ tổng hợp và chi tiết phù hợp với tổ chức kế
toán trong điều kiện đưa tin học vào phục vụ cơng tác kế tốn:
+ Sổ tổng hợp: Là sổ mở cho các tài khoản tổng hợp. Trên sổ tổng hợp
các đối tượng được ghi theo thước đo giá trị. Số liệu trên sổ tổng hợp là cơ sở để
lập báo cáo tài chính. Các loại sổ tổng hợp mà doanh nghiệp đang sử dụng:
- Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
tài khoản. Mỗi tài khoản mở trên một số trang liên tiếp, cơ sở để ghi vào sổ cái
và sổ nhật ký chứng từ.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế tốn - kiểm toán

- Sổ tổng hợp từng tài khoản: Thay thế cho sổ nhật ký chứng từ. Nêu chi
tiết theo từng tài khoản và phản ánh tất ở các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của
từng chi nhánh.
+ Sổ chi tiết: là sổ mở cho các tài khoản chi tiết. Trên sổ chi tiết phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của một chi nhánh, các loại sổ chi tiết mà doanh nghiệp
sử dụng: sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết giá vốn,...
* Chế độ kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng
12 theo năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: theo tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp bình qn.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế: Theo phương pháp khấu trừ
1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Trên cơ sở hệ thống tài khoản kế tốn mà Bộ tài chính đã ban hành, Công
ty TNHH Thắm Thủy sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số:
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. Hiện nay hệ thống tài
khoản đơn vị sử dụng bao gồm:

- 37 TK cấp 1
- 40 TK cấp 2
- 01 TK cấp 3
1.2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng:
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền vay... các chứng từ gốc: Phiếu
thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng, khế ước vay, hợp đồng vay.
- Biên bản giao nhận thanh lý TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ bảng tổng hợp
tăng giảm TSCĐ, bảng khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế tốn - kiểm toán

- Bảng kê chứng từ nhập xuất vật tư, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, bảng tính giá thành
- Hố đơn bán hàng, bảng kê, phiếu thu, chi, bảng nghiệm thu sản phẩm.- Bảng kê khai nộp thuế, các biên lai nộp thuế, các chứng từ Ngân hàng.
* Công tác lập báo cáo tài chính của Cơng ty.
Lập báo cáo tài chính là một cơng việc quan trọng, nó tổng hợp và trình
bày một cách khái qt, tồn diện tình hình tài chính nguồn vốn, công nợ và kết
quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong một kỳ kế tốn. Cho nên cơng việc
này được giao cho kế tốn tổng hợp xác định kết quả lập vào cuối mỗi tháng,
quý, năm. Với các số liệu đã tổng hợp được cùng với các báo cáo hoạt động
kinh doanh của kỳ trước, kế toán tổng hợp lập ra 04 bản báo cáo tài chính theo
quy định của Bộ tài chính.

- Bảng cân đối kế tốn: Là báo cáo tài chính phản ánh tổng qt tồn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành nên tài sản đó của Cơng ty tại
một thời điểm nhất định.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là bảng báo cáo tài chính tổng
hợp phản ánh việc hình thành và kết quả các hoạt động kinh doanh và tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty.
- Thuyết minh báo cáo: Là một bộ phận hợp thành báo cáo tài chính của
Cơng ty, được thành lập để giải trình và bổ sung thơng tin về hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính của cơng ty trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính
khác khơng thể trình bày rõ và chi tiết mục đích của nó. Báo cáo tài chính là các
báo cáo của Cơng ty phải lập và gửi vào cuối quý cho các cơ quan quản lý cấp
trên. Bốn báo cáo trên sau khi lập kế toán trưởng kiểm tra, xem xét sau đó các
báo cáo tài chính được trình lên Giám đốc xét duyệt. Các báo cáo này sau khi

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

được Giám đốc thơng qua mới đợc gửi lên cơ quan thuế, các cơ quan quản lý
liên quan.


Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

Phần 2:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THẮM THỦY
A. Các văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và hạch tốn kế
tốn ở cơng ty
1. Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để
hạch toán ở đơn vị
1.1. Hoạt động thu chi và thanh toán
- Căn cứ luật Doanh nghiệp số 60/QH11, nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quyết định
này thay thế cho quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính ban hành “ Chế độ kế tốn Doanh nghiệp vừa và nhỏ” và
quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính
về việc “ Bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành
theo quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT”.
- Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt
động thanh toán qua các thường xuyên cung ứng dịch vụ thanh tốn, có hiệu lực

từ ngày 01/01/2001.
Thơng thư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày
07/12/2009 hướng dẫn lập dự phịng nợ phải thu khó địi. Nội dung chính:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra và tiến hành lập dự phòng
các khoản nợ phải thu khó địi.
Thơng tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế tốn
doanh nghiệp. Nội dung chính gồm: Hướng dẫn sửa đổi kế tốn mơt số nghiệp
vụ kinh tế, bổ sung kế toán các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh chưa được quy
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế tốn - kiểm toán

định trong kế toán doanh nghiệp, cụ thể là hoạt động thu, chi, thanh toán đơn vị
tiền tệ là VNĐ, nếu báo cáo tài chính bằng ngoại tệ thì quy đổi ra VNĐ khi nộp.
Bên cạnh các thông tư của Bộ Tài chính, nghị định của Chính phủ cơng ty
cịn có một số quy định riêng về hoạt động thu, chi. thanh tốn trong cơng ty.
Quy định do Giám đốc ký.
Công ty vận dụng đúng các văn bản về chế độ thu chi và sử dụng linh
hoạt các thông tư, quy định trên giúp Ban giám đốc công ty quản lí hoạt động
thu, chi, thanh tốn được chặt chẽ, có hiệu quả cao.
1.2. Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thông tư 203/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành ngày
20/10/2009 hướng dẫn chế độ, quản lí, sử dụng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Nội dung chính: Thơng tư quy định rõ tiêu chuẩn, cách nhận biết, xác định
ngun giá trị TSCĐ hữu hình, vơ hình, nguyên tắc quản lí TSCĐ. Đầu tư, nâng
cấp sửa chữa TSCĐ, cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ
quy định tại điều 8 thông tư, phương pháp tính khấu hao TSCĐ.
Quyết định số 2841/QĐ-BTC ban hành ngày 16/11/2009 đính chính mục
lục 2 của thơng tư 203/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hàng ngày
20/10/2009.
Cơng ty ln tuân thủ đúng hướng dẫn về trích lập khấu hao TSCĐ theo
thông tư 203/2009/TT-BTC.
1.3. Hoạt động mua bán, sử dụng dự trữ vật tư hàng hoá
Căn cứ quyết định số 1908/QĐ/TTg ngày 19 thấg 11 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự án ngân sách Nhà nước năm 2010.
Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày
7/12/2009 hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất, nợ phải thu khó địi, bảo hành sản phẩm tại doanh
nghiệp. Theo thơng tư này tại thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phịng là
thời điểm cuối kỳ kế tốn năm.
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế tốn - kiểm toán

1.4. Hoạt động quản lý lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
Căn cứ vào luật doanh nghiệp số 60/QH11, nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam
Căn cứ nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về
quy định hệ thống thanh toán lương, bảng lương và các chế độ phụ cấp lương
trong các công ty, doanh nghiệp.
Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày
12/12/2008 quy định phạm vi áp dụng và trình tự thủ tục bảo hiểm thất nghiệp.
Theo Nghị định này mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức lương
bình qn. Tiền cơng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi bị mất việc làm
hoặc chấm dứt HĐLĐ theo quy định của pháp luật lao động hoặc chấm dứt hợp
đồng làm việc theo quy định của pháp luật với cán bộ công chức. Thời gian hưởng
trợ cấp thất nghiệp được quy định tại khoản 3 điều 16 của Nghị định người Thất
nghiệp được hưởng BHYT theo quy định tại khoản 2 điều 19 của Nghị định.
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08/9/2008
hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân. Nghị định này quy định về đối tượng nộp
thuế TNCN, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, các khoản giảm thu
với mức thuế giảm trừ gia cảnh.
1.5. Kế toán quản lý và bán hàng, cung cấp dịch vụ
Căn cứ vào luật doanh nghiệp số 60/QH11, nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Căn cứ thông tư 30/2008/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hầh
ngày 16/4/2008 sửa đổi và bổ sung Thơng tư 32/2007/TT/BTC do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành ngày 9/4/2007 về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
158/2003/NĐ-CP do Chính Phủ ban hàng ngày 12/12/2003, Nghị định số
148/2004/NĐ-CP do Chiín phủ ban hành ngày 23/7/2004 và Nghị định số

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

156/2005/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 15/12/2005. Quy định chi tiết thi
hành luật thuế GTGT và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT.
1.6. Kế tốn quản lý chi phí và giá thành trong đơn vị
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hàng theo quyết định số
18/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1.7. Kế tốn và quản lí tài chính trong đơn vị
Quyết định số 2157/2007/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ngày 21/6/2007 về việc sửa đổi, bổ sung quyết dịnh 1638/2004/QĐ-BTC do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 02/6/2004 ban hành theo quy chế quản lí tài
chính tạm thời của cơng ty về mua, bán và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp.
Quyết định này nêu rõ cơng ty có thể đầu tư ra ngồi cơng ty thơng qua các
phương pháp như ký gửi có kỳ hạn tại kho bạc Nhà nước hoặc các ngân hàng
thương mại, mua công phiếu, trái phiếu chính phủ hay góp vốn cổ phần, góp vốn
liên doanh bằng nợ và tài sản tồn đọng đã mua.
Thông tư số 38/2006/TT-BTC ngày 10/5/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài chính với hoạt động mua, bán, bàn giao,
tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp.
1.8. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước
Thông tư số 04/2009/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày
13/01/2009 hướng dẫn hồn thuế GTGT theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP
của Chính Phủ ban hành ngày 11/12/2008.
Luật thuế TNDN của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 09/2003/QH11 ngày 17/6/2003 về thuế TNDN quy định về các khoản

chi phí hợp lí được trừ để tính thuế, quy định thuế xuất thuế TNDN.
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08/9/2008
hướng dẫn luât thuế thu nhập cá nhân. Nghị định này quy định về: đối tượng nộp
Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế tốn - kiểm toán

thuế TNCN, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, các khoản giảm thuế
với mức thuế giảm trừ gia cảnh.
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chiín Phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí.
B. Thực trạng tổ chức tiêu thụ bán hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh ở Công ty TNHH Thắm Thủy.
2.1 Các phương thức bán hàng.
2.1.1 Phương thức bán buôn.
Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại hoặc các
doanh nghiệp sản xuất khác. Theo phương thức này, Công ty ký hợp đồng trực
tiếp với khách hàng. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết khách hàng có thể nhận
hàng tại kho của Công ty hoặc giao hàng tại địa điểm quy định trong hợp đồng.
Có hai hình thức bán bn là:
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Khách hàng ký hợp đồng với Công ty. Căn
cứ vào nhu cầu nhập hàng và vận chuyển hàng cho khách hàng ngay mà không

nhập kho số hàng đó. Sau khi khách hàng nhận được hàng, ký nhận đủ hàng,
chấp nhận thanh toán hoặc thanh tốn ngay thì hàng hố xác định là tiêu thụ.
- Bán bn qua kho: Là hình thức bán bn hàng hố mà Cơng ty xuất
hàng từ kho bảo quản của mình và giao hàng trực tiếp cho bên mua, đại diện của
bên mua có thể trực tiếp đến kho của Công ty đến nhận hàng hoặc Công ty vận
chuyển hàng đến địa điểm. Cụ thể mà trong hợp đồng đã ký kết khi bên mua
chấp nhận thanh toán hoặc thanh tốn thì hàng hố xác định tiêu thụ.
2.1.2 Phương thức bán lẻ:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho tất cả các cửa hàng nhỏ để bán lại
cho người tiêu dùng. Các tổ chức hoặc đơn vị kinh tế.
* Các hình thức thanh tốn tiền hàng tại Cơng ty.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế tốn - kiểm toán

- Bán hàng thanh toán ngay: Tức là khách hàng sẽ thanh toán ngay bằng
tiền mặt, tiền gửi. Ngân hàng hoặc chuyển ngân phiếu khi mua hàng thường áp
dụng đối với hình thức bán lẻ.
- Bán hàng trả chậm: Tức là khách hàng được phép trả chậm. Trong một
thời gian nhất định, thông thường thời gian trả chậm.
2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng.
* Do đặc điểm kinh doanh của Công ty chức năng chủ yếu là lưu hàng

tháng hàng hố hay nói cách khác là mua hàng về để bán ra. Vì vậy, trong phần
hành kế tốn tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh, Công ty sử dụng
các tài khoản sau:
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 521: Chiết khấu thương mại.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại.
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
- TK131: Phải thu khách hàng.
- TK 641: Chi phí bán hàng.
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 156: Hàng hoá.
+ TK 1561: Giá mua hàng hoá.
+ TK 1562: Chi phí thu mua hàng hố.
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, TK 112,
TK 334, TK 338, TK 1331, TK 3331...
* Chứng từ sổ sách sử dụng hạch toán.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

20


Khoa Kế tốn - kiểm toán

Chứng từ là bằng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh.
Với các nghiệp vụ kinh tế khác nhau sẽ được lập các chứng từ khác nhau. Hiện
nay Công y đang sử dụng những loại chứng từ:
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02-VT)
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê nhập xuất hàng hoá.
- Sổ chi tiết TK 131.
- Sổ nhật ký chứng từ.
- Sổ cái TK 511, 632, 641, 642, 911.
2.3 Kế tốn doanh thu bán hàng Cơng ty TNHH Thắm Thủy
Khi có hợp đồng mua bán tại cửa hàng sẽ lập hố đơn bán hàng. Trong đó
ghi rõ số lượng, đơn giá, thành tiền và tổng hợp giá thanh tốn. Trong đó ghi rõ
số lượng, đơn giá, thành tiền và tổng hợp giá thanh tốn. Trong đó có con dấu
của Công ty và chữ ký của người bán hàng. Sau đó chứng từ được kế tốn tiêu
thụ của cửa hàng kiểm tra các nội dung trên hoá đơn.
Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hố đơn kế tốn bán hàng ký tên và người
mua ký tên nhận hàng và nộp tiền (trường hợp bán hàng trả chậm kế toán phản
ánh tổng giá trị thanh toán ghi nhận nợ vào TK 131).
Trích hố đơn thuế GTGT. Biểu số 3 ngày 26/7/2009 Tại văn phịng Tổng
Cơng ty, bán cho Cơng ty giấy Việt Nam. Một số hàng hoá tổng hợp, giá bán
chưa thuế 34860000 thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán là: 38346000.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT (khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển
khoản) kế toán ghi:
Nợ TK 112: 38346000
Có TK 5111: 34860000
Có TK 3331: 3486000


Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế tốn - kiểm toán

Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, doanh thu cung cấp hàng
hoá, dịch vụ lên sổ cái của TK 511 "Doanh thu bán hàng".
* Phiếu xuất kho (mẫu số: 02-VT)
Theo dõi chặn chẽ số lượng vật tư, CCDC, sản phẩm, hàng hoá xuất kho
cho bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch tốn chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định
mức tiêu hao vật liệu.
- Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu
đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư,
CCDC, sản phẩm hàng hoá cùng 1 kho dùng cho một đối tượng hạch tốn chi
phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
- Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị
(bộ phận), số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và tên kho xuất vật
tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá; mã số và đơn vị tính.
- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo
yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho

chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3,4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo quy định hạch tốn của doanh
nghiệp) và tính thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3)
- Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hố thực tế đã xuất kho.
Dịng “Tổng số tiền viết bằng chữ”: Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên
phiếu xuất kho.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế tốn - kiểm toán

Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận
kho lập (tuỳ theo tổ chức quản lý và quy định của từng doanh nghiệp) thành 3
liên (đặt giấy than viết một lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế
toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt
(Ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau
khi xuất kho, Thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực tế xuất của từng thứ, ghi
ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhậ hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ
họ, tên).
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho và sau đó chuyển cho kế tốn để

kế tốn ghi vào cột 3,4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Người nhận vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố giữ để
theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Quy trình viết phiếu phải đảm bảo đầy đủ thơng tin, chính xác, đầy đủ chữ
ký và đóng dấu, phiếu xuất kho khơng được tẩy xố, khơng được viết 2 mầu
mực, có dấu hiệu sai xót cần kiểm tra lại.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế tốn - kiểm toán

Biểu 1:
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ tưởng BTC)

Đơn vị: Công ty TNHH Thắm Thủy
Bộ phận: Phịng tài chính - kế tốn
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 3 năm 2011
Số: 72

Nợ TK 632

Có TK 156

- Họ và tên người nhận hàng: ............. Địa chỉ (bộ phận): .............
- Lý do xuất kho: ....................
- Xuất tại kho: ...........................
- Địa điểm: ..................................
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
STT
Mã số
dụng cụ, sản phẩm hàng
hoá
A
B
C
1 Hộp tra giấy vệ sinh
Inox Nhật Bản sản
xuất
2 Van cầu gạt Φ 25 Việt
Nam
3 Bệ xí xẩm Inox Nhật
Bản sản xuất Model F
230
4 Chậu rửa tay hàng
Inox Nhật Bản sản
xuấtModel FB 530
5 Van 2 chiều Inox Nhật
Bản

Số lượng


Đơn
vị
tính

Yêu
cầu

Thực
xuất

Đơn giá

D
Cái

1
10

2
10

3
380.000

4
3.800.000

Cái


1

1

140.000

140.000

Cái

8

8

540.000

4.320.000

Cái

6

6

560.000

3.360.000

Cái


7

7

332000

23.240.000

Thành tiền

0

Cộng

34.860.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba tư triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng

- Số chứng từ gốc kèm theo: .............................................................
Ngày 01 tháng 3 năm 2011
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế tốn - kiểm toán

* Hoá đơn GTGT (Mẫu số: 01GTKT-3LL)
Hoá đơn (GTGT) - ký hiệu: 01GTKT-3LL là loại hoá đơn sử dụng cho các
tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá dịch
vụ với số lượng lớn.
Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ thu
tiền. Mỗi số hoá đơn được lập cho những hàng hoá, dịch vụ có cùng thuế suất.
- Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bán hàng và mua
hàng, hình thức thanh tốn bằng séc, tiền mặt....
- Các cột:
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự; tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền.
+ Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định.
+ Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá, dịch vụ.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá, dịch vụ ... trường

hợp hành hoá trao đổi ghi theo đơn giá bán hàng hoá, dịch vụ mag trao đổi.
+ Cột 3: Bằng cột 1 nhân cột 2 ( Cột 3 = 1 x 2)
+ Các dịng cịn thừa phía dưới, các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ
trên xuống dưới, từ phải qua trái.
+ Dòng cộng tiền hàng ghi số tiền cộng được ở cột 3
+ Dòng thuế suất GTGT: Ghi thuế suất (%) của hàng hoá, dịch vụ theo
Luật thuế GTGT.
+Dòng tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong
hoá đơn . Bằng cộng tiền hàng (x) thuế suất % GTGT.
+ Dòng Tổng cộng tiền thanh toán: Ghi bằng tiền hàng cộng (+) Số tiền
thuế GTGT.
+ Dòng Số tiền viết bằng chữ: Ghi bằng chữ số tiền tổng cộng thanh toán.
+ Khi viết hoá đơn phải đặt giấy than viết 1 lần in sang các liên có nội dung
như nhau.

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học Cơng nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế tốn - kiểm tốn

Biểu 2:
HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT-


3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

AA/2009T
0094157

Liên 3: Nội bộ

Ngày 02 tháng 3 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thắm Thủy
Địa chỉ: Tiên Cát – Việt Trì – Phú Thọ
Số tài khoản: …………………………………………………………………
Điện thoại: ………… MS: 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 - 0 0 1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hà
Đơn vị: Tổng công ty giấy Việt Nam
Địa chỉ: Phù Ninh Phú Thọ
Số tài khoản: ……………………………………………………………….
5 4 0 0 1 7 6 0 6 0
Hình thức thanh tốn: CK MS:
STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

A
1

B
C
1
2
3
Hộp tra giấy vệ sinh Inox
Cái
10
380.000
380.000
Nhật Bản sản xuất
2 Van cầu gạt Φ 25 Việt
Cái
1
140.000
140.000
Nam
3 Bệ xí xổm Inox Nhật Bản
Cái
8
540.000
4.320.000
sản xuấtModel F230
4 Chậu rửa tay hàng Inox

Cái
6
560.000
3.360.000
Nhật Bản sản xuất Model
FB 530
5 Van hai chiều Inox Nhật
Cái
7
3.320.000 23.240.000
Bản
Cộng tiền hàng
34.860.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
3.486.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
38.346.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba tám triệu, ba trăm bốn sáu nghìn đồng chẵn/
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần Mạnh Thắng - Lớp ĐHTC KT4-K3

Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×