Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán hàng hóa’’tại công ty TNHH thương mại Ngọc Anh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.53 KB, 72 trang )

SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tại trường Đại học Bình Dương – Phân hiệu Cà Mau được
sự hướng dẫn và giảng dạy tận tình của Quý Thầy Cô mà em đã tiếp thu được rất
nhiều kiến thức và nghiên cứu sâu về chuyên ngành kế toán.
Em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô đã truyền đạt cho em những vốn
kiến thức vô cùng quý báu, giúp em rèn luyện thành thạo tay nghề, tạo nền tảng cho
em có được những bước đi vững vàng trong công việc và thực tế sau này.
Em xin cám ơn Thầy Mai Ngọc Diệp cùng Ban Giám Hiệu nhà trường đã tạo
điều kiện cho em nghiên cứu và hiểu sâu hơn về chuyên ngành kế toán để em có
được kỹ năng và tay nghề phục vụ cho xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh, chị Phòng kế toán
Công Ty TNHH TM Ngọc Anh đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em được thực tập
và hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công Ty.
Cà Mau, ngày tháng 3 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Vụ
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 1
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên chuyên đề: “Kế Toán Hàng Hóa’’ Tại Công Ty TNHH Thương
Mại Ngọc Anh Do Nguyễn Quốc Vụ thực hiện.







Đánh giá chung:






Chuyên đề đạt điểm:
Ngày…… tháng……. năm 2015
Đơn vị thực tập
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 2
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên chuyên đề: “Kế Toán Hàng Hóa’’Tại Công Ty TNHH Thương Mại
Ngọc Anh Do Nguyễn Quốc Vụ thực hiện.








Đánh giá chung:





Chuyên đề đạt điểm:
Ngày…… tháng……. năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 3

SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
MỤC LỤC
TRANG
PHẦN MỞ ĐẦU 8
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 9
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC ANH 9
1.1.1. Quá trình thành lập 9
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 9
1.1.2.1. Mặt hàng kinh doanh 9
1.1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 9
1.1.2.3. Thị trường tiêu thụ của Công ty 10
1.1.2.4. Qui mô sản xuất của Công ty 11
1.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY 12
1.2.1.Sơ đồ bộ máy Công Ty 12
1.2.2. Chức năng các nhà quản trị điều hành Công ty 12
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban, cửa hàng 13
1.2.4. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi 18
1.2.4.1 Sứ mệnh 18
1.2.4.2. Tầm nhìn 18
1.2.4.3. Giá trị cốt lõi 18
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 19
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 19
1.3.2. Nhiệm vụ 20
1.3.3. Những khó khăn và thuận lợi của công ty 20
1.3.3.1.Khó khăn 20
1.3.3.2.Thuận lợi 21
1.4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG 21
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 24
2.1. KẾ TOÁN HÀNG HÓA 24
2.1.1. Các khái niệm 24

2.1.1.1. Hàng hóa 24
2.1.1.2. Mua hàng 24
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 4
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
2.1.1.3. Bán hàng 24
2.1.1.4. Doanh thu bán hàng 24
2.1.2. Các khoãng giãm trừ doanh thu 24
2.1.3. Các Phuong thức mua hàng 25
2.1.3.1 Phuong thức mua hàng trực tiếp 25
2.1.3.2. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng 25
2.1.4. Các phương thức bán hàng 26
2.1.4.1. Bán hàng theo phương thức gửi hàng 26
2.1.4.2. Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp 26
2.1.5. Các phương thức tinh giá hàng hóa 27
2.15.1. Phương pháp tính giá nhập kho thực tế 27
2.1.5.2. phuong pháp tính giá xuất kho hàng hóa 27
2.1.6. Phương pháp hạch toán chi phí thu mua hàng hóa 29
2.2. CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 29
2.2.1. Chứng từ sử dụng 29
2.2.1.1. Nghiệp vụ mua hàng 29
2.2.1.2. Nghiệp vụ bán hàng 30
2.2.2. Các tài khoản sử dụng 31
2.2.2.1. Nghiệp vụ mua hàng 31
2.2.2.2. nghiệp vụ bán hàng 33
2.3. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT 35
2.4. SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA 37
2.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 39
2.4.2 tài khoảng sử dụng khi mua bán 41
2.4.3. nghiệp vu phát sinh 42
PHẦN 3 NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ 55

3.1. NHẬN XÉT 55
3.2. KIẾN NGHỊ 55
PHẦN 4: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LẢNH ĐẠO CÁC CHUYÊN VIÊN
LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH TẠI NƠI THỰC TẬP 56
4.1. THỰC HIỆN PHỎNG VẤN 56
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 5
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
4.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ‘’Kế Toán Trưởng’’ 56
4.1.1.1. Chi tiết công việc được phỏng vấn 56
4.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí 58
4.1.1.3. Thuận lợi trong công việc 60
4.1.1.4. Khó khan trong công việc 60
4.1.1.5. Điều tâm dắt của người được phỏng vấn 61
4.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàng thiện sau khi tốt nghiệp 61
4.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành kế toán sau này 62
4.1.1.8 Lời khuyên của sinh viên sắp tốt nghiệp 63
4.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2:’’ kế toán tổng hợp’’ 65
4.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn 65
4.1.2.2. Kiến thức kỷ năng cần thiết tại vị trí 66
4.1.2.3. Thuận lợi trong công việc 67
4.1.2.4. Khó khăn trong công việc 67
4.1.2.5. Điều tâm đắc của người được phỏng vấn 68
4.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp 68
4.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này 68
4.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp 69
4.2. BÀI HỌC KINH NGHIÊM SAU KHI THỰC TẬP 70
4.2.1. bài học về xin di thục tập 70
4.2.2. bài học về thu thập thông tin tai phòng kế toán của công ty 71
4.2.3. bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán của công ty 71
4.2.4 bai học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn 72

4.2.5. bài học kinh nghiệm rút ra từ 02 lần phỏng vấn 73
4.2.6. sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán
74
4.3. ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HOC BÌNH
DƯƠNG 74
4.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học 74
4.3.2. đề xuất về cách tổ chức thực tập 75
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 6
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đã và đang trên đường hội nhập với nền kinh tế thế
giới, trong nền kinh tế thị trường sự cạnh tranh là một quy luật tất yếu để thúc đẩy
nền kinh tế phát triển. Đứng trước sự đòi hỏi của thị trường, để đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng các nhà Doanh nghiệp cần phải tạo và cung
ứng ra thị trường khối lượng hàng hoá đồ sộ và đạt chất lượng cao hơn. Một trong
những yếu tố cấu thành nên sản phẩm, hàng hoá đó là Nguyên Vật Liệu đồng thời
cũng cần phải có Công Cụ Dụng Cụ trợ giúp cho công đoạn sản xuất để sản phẩm
làm ra đạt chất lượng hơn.
Doanh nghiệp muốn sản phẩm của mình làm ra đến tay người tiêu dùng
thì cần hội đủ ba yếu tố là sản phẩm của lao động, phải thoã mãn nhu cầu nào đó
của con người, phải được trao đổi mua bán trên thị trường đó chính là hàng hoá.
Chính vì lẻ đó mà công tác Kế Toán Hàng Hoá là một phần không thể thiếu trong
Doanh nghiệp Thương mại và Dịch vụ. Do đó đề tài “KẾ TOÁN HÀNG HÓA”
em chọn làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 7
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty TNHH TM Ngọc Anh:
1.1.1. Quá trình thành lập:

Công ty TNHH TM Ngọc Anh được thành lập 1996 do Sở Kế Hoạch Đầu
Tư Cà Mau cấp phép.
* Trụ sở đặt tại: Số 144- Nguyễn Tất Thành- Phường 8- TP. Cà Mau.
* Điện thoại: 07803 830 516- 3550434- 6252444
* Fax: 3830444.
* Ngành nghề kinh doanh: Mua bán các loại xe ôtô, môtô, xe gắn máy và
phụ tùng chính hiệu của nhiều hãng xe nổi tiếng cùng với việc bảo hành, bảo trì và
sửa chữa nhanh gọn kịp thời chính xác sẽ làm hài lòng quí khách khi đến với Công
ty TNHH TM Ngọc Anh.
Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, Công ty xây dựng kế hoạch theo từng giai
đoạn để thực hiện, không ngừng nâng cao hiệu quả, phát huy năng lực kinh doanh,
cải tiến và áp dụng khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty:
1.1.2.1. Mặt hàng kinh doanh
Kinh doanh xe gắn máy, ôtô, môtô và phụ tùng chính hãng.
1.1.2.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Xe ôtô, gắn máy, môtô và phụ tùng được tiêu thụ theo phương thức sau:
* Trả tiền mặt 100% khi mua xe.
* Trả góp với điều kiện trả trước 70% (trong thời gian 6 tháng, lãi tính theo
qui định của Công ty), 30%, 20% (trong thời gian 6, 9, 12, 24 tháng, lãi tính theo
qui định của Công ty tài chính.)
* Đối với xe môtô và xe gắn máy bán sỉ thanh toán bằng chuyển khoản khi
bên mua nhận đủ các loại giấy tờ.
* Đối với xe ôtô thanh toán bằng chuyển khoản.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 8
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
* Mạng lưới kinh doanh của công ty bao gồm 1 trung tâm xe gắn máy, một
trung tâm bảo hành và 5 cửa hàng trực thuộc.
1.1.2.3. Thị trường tiêu thụ của Công ty
* Thị trường chính của Công ty trong các năm qua và dự kiến trong những

năm tiếp theo là: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang và các tỉnh lân cận.
* Khách hàng của Công ty hiện nay là tất cả các công dân Việt Nam có
quyền sở hữu và sử dụng xe.
* Dự đoán trong năm 2011 và tương lai, lượng xe và phụ tùng tiêu thụ ngày
càng tăng do Nhà nước có nhiều ưu đãi, bỏ qui định một người chỉ có quyền sở hữu
một chiếc xe, do đó một người có thể sở hữu nhiều xe để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người dân. Đồng thời thu nhập của người dân ngày càng tăng, sản
xuất kinh doanh ngày càng phát triển, hệ thống giao thông đường bộ ngày càng
được mở rộng đầu tư và thông thoáng hơn sẽ làm tăng nhu cầu mua xe của người
tiêu dùng.
* Công ty là đại lý chính thức của nhiều hãng xe nổi tiếng như: SYM,
YAMAHA, KYMCO, VMEP, FUSIN… về hình thức mẩu mã, chất lượng liên tục
cải tiến nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
* Thực tế các loại xe của các hãng nổi tiếng trên đã được khách hàng ưa
chuộng trong nhiều năm nay.
* Công ty có nhiều mẫu xe mới, lạ có chất lượng mẫu mã bền đẹp giá cả phù
hợp với người tiêu dùng.
* Công ty luôn tìm tòi học hỏi, đưa ra những chương trình khuyến mãi ưu
đãi, đổi mới mình để làm hài lòng khách hàng.
* Năm 2014 Công ty sẽ tập trung đầu tư nâng cao, tăng cường đội ngũ bán
hàng song song với hiệu quả hoạt động sửa chữa và các chương trình hậu mãi khác.
Công ty sẽ mở rộng mạng lưới kinh doanh ở các tuyến Huyện nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho người tiêu dùng sở hữu những chiếc xe bền đẹp và có chất lượng cao.

SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 9
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
1.1.2.4. Qui mô sản xuất của Công ty
* Vốn và tài sản của công ty đầu năm 2015 tăng nhiều do đạt được lợi
nhuận cao trong năm 2014, đến đầu năm 2015 thì nguồn vốn hiện có của Công ty
khoảng 50 tỷ đồng.

* Các khoản nợ vay trong những tháng đầu năm tăng hơn so với năm
2014 do mở rộng qui mô kinh doanh.
* Trong năm 2013, 2014 và những tháng đầu năm 2015 tình hình kinh
doanh dịch vụ ngày càng phát triển, doanh thu và lợi nhuận tăng cao, đội ngũ nhân
viên có tay nghề nghiệp vụ và cơ sở vật chất được đầu tư ngày một nâng cao.
* Công ty luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng và đưa ra những ưu đãi
hậu mãi, tạo được lòng tin của khách hàng khi tìm đến Công ty.
* Để đáp ứng một cách tốt nhất, Công ty mở ra nhiều cửa hàng đặt ở
nhiều địa điểm khác nhau tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
* Hiện nay Công ty có hai trung tâm xe gắn máy, một trung tâm xe ôtô
và 4 cửa hàng trực đơn vị trực thuộc Công ty nằm ở các Huyện.
1.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

1.2.1.Sơ đồ bộ máy Công Ty
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 10
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
CÁC
CỬA
HÀNG

SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
1.2.2. Chức năng các nhà quản trị điều hành Công ty
 Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty. Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng thành
viên quy định theo Điều 15- Điều lệ Công ty.
 Chủ tịch Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm
Chủ tịch. Quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên quy định
theo Điều 16- Điều lệ Công ty.
 Tổng giám đốc: Tổng Giám Đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Quyền và nhiệm vụ của
Tổng Giám Đốc quy định theo Điều 17- Điều lệ Công ty.
 Phó tổng giám đốc:
* Do yêu cầu công việc. Tổng Giám Đốc có thể chọn và bổ nhiệm một hoặc
nhiều Phó Tổng Giám Đốc phụ trách các lĩnh vực chuyên môn để hổ trợ mình
trong công việc quản lý và điều hành Công ty.
* Phó Tổng Giám Đốc là một cấp có thẩm quyền, chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám Đốc về việc thực hiện nhiệm vụ đã được phân công, chịu trách nhiệm
cá nhân trước pháp luật.
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban, cửa hàng
 Phòng kế toán
Chức năng
* Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập các báo cáo tài chính
phản ánh các hoạt động của Công ty.
* Kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo mọi hoạt động của Công ty cho
Tổng Giám Đốc.
* Tham mưu, thiết lập hệ thống thông tin kế toán - thống kê phục vụ cho
lãnh đạo ra quyết định theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hiện.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 11
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP

* Tham mưu cho ban Tổng Giám Đốc tìm các nguồn huy động vốn và lựa
chọn hình thức huy động vốn.
* Đề xuất các phương án sử dụng các nguồn vốn hiệu quả nhất nhằm mang
lại lợi ích hiệu quả nhất cho Công ty.
Nhiệm vụ
* Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
* Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các quy định, quy trình về kiểm tra, giám
sát, hạch toán kế toán và ngân quỹ áp dụng tại Công ty.
* Lập báo cáo tài chính theo quy định, chịu sự kiểm tra giám sát của Giám
đốc và các cơ quan quản lý tài chính.
* Có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ chứng từ theo luật định.
* Tham mưu cho Giám Đốc các công việc liên quan đến phân phối lợi
nhuận, sử dụng các quỹ phân phối tiền lương, quỹ phúc lợi.
 Phòng tổ chức - hành chính
Chức năng:
* Tổ chức, quản lý và thực hiện công tác hành chính của Công ty.
* Thực hiện công tác nhân sự của Công ty.
* Tổ chức thực hiện các dịch vụ hổ trợ cho các hoạt động chính của Công
ty.
Nhiệm vụ:
+ Công tác hành chính:
* Quản lý toàn bộ văn bản pháp lý của Công ty, Mọi hành vi liên quan đến
văn bản pháp lý của công ty phải được ban Tổng giám đốc cho phép.
* Thực hiện và quản lý các thủ tục hành chính của Công ty. Đảm bảo văn
bản truyền tải quyết định, mệnh lệnh, thông tin,… giữa ban Tổng giám đốc, các
phòng ban, trung tâm,cửa hàng, trạm dịch vụ kịp thời chính xác và hiệu quả.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 12
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
* Tiếp nhận, kiểm tra, phân phối kịp thời công văn đến- đi. Thực hiện

công tác lưu trữ, truy lục văn thư, tài liệu của Công ty.
* Hệ thống hóa các dạng văn bản. Xây dựng quy định quản lý văn bản.
* Theo dõi, đảm bảo quyền lợi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao đọng theo đúng luật định.
+ Công tác nhân sự:
* Tuyển dụng, cung ứng đúng số lượng, chất lượng nhân sự theo yêu cầu
thời gian của công việc hiện tại và tương lai.
* Tham mưu cho Giám Đốc sử dụng, phát huy hiệu quả nhất năng lực của
nhân sự, kiến nghị kế hoạch đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ nhân viên Công ty.
* Xây dựng hệ thống lưu trữ thông tin nhân sự.
* Xử lý các quan hệ lao động phát sinh, giải quyết mâu thuẫn xung đột nội
bộ.
Công tác hỗ trợ cho hoạt động:
* Lập kế hoạch mua sắm, cung cấp văn phòng phẩm, ấn chỉ, đồng phục…
và các vật dụng theo đề xuất của các Phòng ban, trung tâm, cửa hàng, trạm dịch vụ.
Chuẩn bị tiện nghi cho các buổi họp, lễ, hội nghị của Công ty…
* Quản lý tài sản: Xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản cố định, công cụ
dụng cụ. Quản lý việc sử dụng, khai thác, thanh lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ
toàn Công ty.
* Công tác bảo vệ: Xây dựng, thực hiện kế hoạch bảo vệ, giữ gìn an ninh
trật tự, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động, an toàn cho tài sản và hoạt động
của Công ty.
 Phòng kinh doanh:
Chức năng:
* Tổ chức, quản lý, phát triển hoạt động mua bán của Công ty.
* Tổ chức hoạt động hậu mãi,chăm sóc khách hàng nhằm mang đến cho
khách hàng chất lượng phục vụ tốt nhất.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 13
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
Nhiệm vụ:

+ Hoạt động mua bán:
* Phối hợp, hỗ trợ các chi nhánh bán hàng để phát triển doanh số thỏa mãn
khách hàng (ví dụ: phân phối điều chuyển xe, thực hiện kế hoạch quà tặng theo xe,
…)
* Theo dõi thị trường, tình hình kinh doanh tại các trung tâm, cửa hàng,
trạm dịch vụ, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc để có những
hành động, chính sách cho phù hợp từng thời điểm.
* Thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng cáo của Công ty.
+ Hoạt động hậu mãi, chăm sóc khách hàng:
* Thực hiện các công việc sau mua xe của khách hàng (ví dụ: đăng ký xe,
giao hồ sơ đăng ký xe cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng,…)
* Thu thập ý kiến khách hàng, giải quyết yêu cầu, khiếu nại của khách
hàng.
* Xây dựng, kiến nghị Giám Đốc các quy định, quy trình bán hàng, chăm
sóc khách hàng áp dụng tại Công ty. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định, quy trình này khi được Giám Đốc quyết định.
Quyền hạn:
* Yêu cầu các phòng ban, trung tâm, cửa hàng, trạm dịch vụ phối hợp và
thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy trình, quy định, chính sách tôn chỉ
của Công ty đưa ra.
* Yêu cầu phòng kế toán cung cấp số liệu, thông tin phục vụ cho công tác
kinh doanh, chăm sóc khách hàng của Công ty.
 Các cửa hàng:
Chức năng:
* Đối với trung tâm, cửa hàng bán xe mô tô, trạm dịch vụ xe mô tô: Trực
tiếp bán hàng cho khách hàng bao gồm các chức năng là bán xe gắn máy(sale), bảo
hành, bảo dưỡng, sửa chữa (service), bán phụ tùng mô tô (spare part).
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 14
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
* Đối với chi nhánh là trung tâm kinh doanh xe ô tô và xưởng dịch vụ, đóng

thùng xe ô tô: Trực tiếp kinh doanh dịch vụ xe ô tô và phụ tùng ô tô; cung cấp dich
vụ sửa chữa đồng sơn, sản xuất thùng xe.
* Là bộ phận trực tiếp tạo ra doanh thu, doanh số cho Công ty, thực hiện
hoạt động kinh doanh phát triển doanh thu, doanh số.
* Trực tiếp quản bá hình ảnh, chất lượng phục vụ, sự uy tín và thương hiệu
Công ty đến khách hàng.
Nhiệm vụ:
* Đối với trung tâm, cửa hàng bán xe mô tô, trạm dịch vụ xe mô tô : Thực
hiện công việc bán xe gắn máy, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa, bán phụ tùng theo
đúng quy trình,quy định chính sách của Công ty đưa ra và đúng theo tiêu chuẩn của
các đối tác là các hãng xe như: SYM, YAMAHA,…
* Đối với chi nhánh là Trung tâm kinh doanh xe ô tô và xưởng dịch vụ,
đóng thùng xe ô tô:
- Thực hiện việc kinh doanh xe ô tô và phụ tùng ô tô; cung cấp dịch vụ sửa
chữa, đồng sơn, sản xuất thùng xe theo đúng quy trình, quy định, chính sách của
Công ty.
- Tìm kiếm khách hàng, tạo mối quan hệ với khách hàng ( bao gồm chủ xe,
tài xế), ngân hàng, các công ty bảo hiểm, các cơ quan chức năng.
- Tìm kiếm các đối tác đầu vào uy tín, có giá cạnh tranh.
- Xây dựng, kiến nghị Giám Đốc quy trình, quy định hoạt động của trung
tâm.
- Nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng, tham mưu cho Giám Đốc để
có những điều chỉnh, kê hoạch, chính sách, chiến lược thích hợp nhằm phát triển
hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện báo cáo cung cấp chứng từ về Phòng kế toán, Phòng kinh
doanh chín xác và hợp lý.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 15
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
- Thực hiện trưng bày, trang trí, vệ sinh hàng hóa, cửa hàng sạch sẽ, hợp lý
và đẹp mắt theo quy định của Công ty và tiêu chuẩn của các hãng xe nhằm thể hiện

tính chuyên nghiệp, giá trị hình ảnh của Công ty đến với khách hàng.
- Tổ chức, thực hiện việc bảo vệ, giữ gìn cơ sở hạ tầng, công cụ dụng cụ,
hàng hóa và bảo quản, bảo dưỡng đối với máy móc, thiết bị được Công ty bàn giao.
Quyền hạn:
* Yêu cầu sự hỗ trợ từ các phòng ban để hoàn thành chức năng và nhiệm vụ
của mình
1.2.4. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi
1.2.4.1 Sứ mệnh
* Mang đến cho khách hàng những mô tô, ô tô cùng chất lượng dịch vụ tốt
nhất đáp ứng nhu cầu đi lại, kinh doanh. Phát triển bộ mặt giao thông địa phương
với những phương tiện giao thông bền, thời trang, hiệu quả và an toàn.
* Đóng góp phát triển kinh tế, xã hội. Nộp thuế và tạo việc làm, tích cực
tham gia công tác xã hội.
* Xây dựng môi trường làm việc chất lượng, phát triển đời sống vật chất,
tinh thần cho cán bộ nhân viên Công ty.
1.2.4.2. Tầm nhìn
Trở thành nhà phân phối xe mô tô, ô tô và các dịch vụ kèm theo hàng đầu
về doanh số, uy tín, chất lượng và quy mô.
1.2.4.3. Giá trị cốt lõi
Công ty TNHH Ngọc Anh luôn hành động trên những giá trị sau:
* Khách hàng là trọng tâm: Xác định sản phẩm của Công ty là dịch vụ phân
phối, chăm sóc khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng luôn là trọng tâm trong
việc phát triển hoạt động kinh doanh.
* Lợi nhuận: Lợi nhuận ảnh hưởng đến sự phát triển của Công ty, lợi ích của
cá nhân và tập thể cán bộ công nhân viên. Tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu
quan trọng.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 16
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
* Đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp: Yếu tố con người luôn là quan trọng.
Mọi cá nhân, tập thể Công ty Ngọc Anh luôn đổi mới, đoàn kết, phong cách làm

việc hướng đến chuyên nghiệp, năng xuất và hiệu quả.
* Hệ thống quản lý: Luôn đổi mới hướng đến hệ thống quản lý tinh gọn, hiệu
quả. Áp dụng những công nghệ, phát triển khoa học kỹ thuật vào công việc quản lý.
Nâng cao năng xuất lao động.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy:



SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 17
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ
TOÁN
GIAO
DỊCH
NGÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

CÔNG
NỢ
KẾ
TOÁN
TÀI

SẢN
CỐ
ĐỊNH
KẾ
TOÁN
PHỤ
TÙNG
KẾ
TOÁN
KHO
THỦ
QUỸ
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
1.3.2.Nhiệm vụ
* Kế toán trưởng: Là người trợ giúp cho Giám Đốc trong việc tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế tham mưu và chịu
trách nhiệm trước Ban Giám Đốc.
Về hoạt động tài chính, lãnh đạo trực tiếp phòng kế toán tài vụ đồng thời
theo dõi mọi hoạt động phòng kế toán. Có quyền tham gia ký duyệt các báo cáo, các
hợp đồng kinh tế, các chứng từ tín dụng, các tài liệu có liên quan đến việc thanh
toán như: trả lương, thưởng, thu chi tiền mặt.
* Kế toán tổng hợp: Chịu sự giám sát của kế toán trưởng trợ giúp cho kế toán
trưởng lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ trước khi trình kế toán trưởng ký
duyệt.
* Kế toán thanh toán và công nợ: Có trách nhiệm thanh toán các khoản thu
chi tiển mặt, theo dõi công nợ phải thu phải trả của Công ty đối với khách hàng.
* Kế toán ngân hàng: Quản lý các khoản nợ vay ngân hàng, tiền gửi hay tiền
chuyển trả qua ngân hàng.
* Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình Tài sản cố định hiện có và Tài
sản cố định tăng hoặc giảm của Công ty.

* Thủ quỹ: Đảm nhiệm thu chi tiền mặt cân đối, theo dõi tồn quỹ đồng thời
phải báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày cho Kế toán trưởng và Giám Đốc.
* Kế toán phụ tùng: Theo dõi các khoản xuất, nhập hàng của Công ty theo
từng loại.
* Kế toán kho: Theo dõi toàn bộ khối lượng và giá trị vật tư, hàng hoá xuất,
nhập, tồn kho.
1.3.3. Những khó khăn và thuận lợi của công ty
1.3.3.1.Khó khăn
* Cà Mau là nơi tận cùng Tổ Quốc, phương tiện đi lại chủ yếu bằng
đường sông là đa số. Mặc dù Nhà Nước, Chính Phủ có nhiều đầu tư về hạ tầng giao
thông, mà đặc biệt là đường bộ, nhưng do người dân còn nghèo, thu nhập thấp và
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 18
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
một số hạn chế về thông tin của người dân ở vùng sâu vùng xa nên sức mua chưa
nhiều.
* Hiện nay việc kinh doanh của Công ty còn phải cạnh tranh với các
Doanh nghiệp như: DNTN Thành Nên, DNTN Nam Sương, Công ty TNHH một
thành viên Nam Bình…ít nhiều đã làm chi phối sức mua, làm ảnh hưởng đến việc
kinh doanh của Công ty.
* Bên cạnh đó việc kinh doanh của Công ty còn chịu ảnh hưởng do cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới, lạm phát làm thắc chặt tiêu dùng của người dân nên
nhu cầu mua xe của người dân có phần giảm nhiều so với các năm trước đây.
1.3.3.2.Thuận lợi
* Công ty TNHH TM Ngọc Anh là một Công ty được người tiêu dùng tính
nhiệm trong nhiều năm qua, luôn luôn làm hài lòng khách hàng.
* Công ty luôn nhập những dòng xe tốt, mẩu mã đẹp, bền và chất lượng cao
với giá cả phù hợp nên chiếm thị phần lớn trên thị trường xe.
* Có nhiều cửa hàng đặt tại các trung tâm và các Huyện, tạo điều kiện cho
người tiêu dùng thuận lợi hơn trong việc mua xe.
* Có những trạm bảo hành tốt, chuyên nghiệp tạo được lòng tin đối với khách

hàng.
Từ đó tạo điều kiện thuận lợi trong việc kinh doanh của Công ty, lợi nhuận
tăng và làm cho Công ty phát triển mạnh hơn trong tương lai, chiếm thị phần cao
trên thị trường xe máy và ôtô.
1.4. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
* Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung, các số
liệu hàng ngày được các bộ phận kế toán chi tiết ghi sổ và chuyển về kế toán tổng
hợp để cập nhật.
* Niên độ kế toán: Một năm bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và tiền khác là Việt Nam
đồng.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 19
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cuối
kỳ.
Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Sơ đồ hình thức sổ kế toán Công Ty:
Ghi chú :
: Ghi ngày hàng
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 20
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung

Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
2.1.KẾ TOÁN HÀNG HÓA
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Hàng hóa
Hàng hóa là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, tại khâu này
hàng hóa thực hiện quá trình chuyển đổi từ hình thái hàng hóa sang hình thái giá trị
biểu hiện bằng tiền, nó phản ánh doanh thu mà doanh nghiệp thu về, đồng thời phản
ánh chi phí bỏ ra ban đầu để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Mua hàng
Là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu chuyển hàng hóa tạo điều kiện đầu
tiên cho các giai đoạn tiếp theo. Trong quá trình này, doanh nghiệp chuyển từ hình
thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa, doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu hàng
hóa, mất quyền sở hữu tiền tệ hoặc có trách nhiệm thanh toán nợ cho nhà cung cấp.
2.1.1.3. Bán hàng
Là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của thương mại, nó chính là
quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang tay người mua để
nhận quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền của người mua.
2.1.1.4. Doanh thu bán hàng
Là toàn bộ số tiền phải thu được hoặc sẽ thu được từ các khoản giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng.
2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các yếu tố sau:
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối
lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong khoảng thời gian nhất định tùy
thuộc vào chính sách thương mại của bên bán.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 21
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy, giảm giá
xác định là hàng mua khi bên mua đã nhận được hàng do bên bán chuyển đến và
hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau là đều giảm giá cho
người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại, giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm
tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp và các khoản thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo
quy định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế
tiêu thụ đặc biệt phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất thuộc các đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận trong
kỳ theo giá bán trả ngay đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách
nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
2.1.3. Các phương thức mua hàng
2.1.3.1. Phương thức mua hàng trực tiếp
Theo phương pháp này căn cứ hợp đồng đã ký kết, DN mua cử cán bộ
nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm đến kho của người bán để nhận hàng, DN mua chịu
trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về DN. Thời điểm mua hàng là khi đã hoàn thành

thủ tục giao nhận hàng, DN mua hàng đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh
toán.
2.1.3.2. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên bán chuyển hàng
đến bên mua và giao nhận hàng tại kho người mua hoặc một địa điểm nào đó do
người mua quy định trong hợp đồng. Trường hợp này hàng hóa được đã thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 22
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
2.1.4. Các phương thức bán hàng
2.1.4.1. Bán hàng theo phương thức gửi hàng
- Bán buôn qua kho: Bên bán căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc căn cứ
theo hóa đơn đặt hàng của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương
tiện của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua
chịu tùy theo hợp đồng đã ký. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán
cho đến khi bên mua nhận được hàng, có chứng từ thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao từ bên bán sang bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Khi doanh nghiệp nhận hàng từ nhà cung cấp,
DN dùng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến cho bên
mua tại địa điểm do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng. Lúc này, hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của DN. Khi nhận được tiền hoặc giấy báo thanh tóan của bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa mới được xác định là tiêu
thụ.
2.1.4.2. Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp
- Bán buôn hàng hóa: Người mua cử người mang giấy ủy nhiệm đến kho để
bên bán trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng mang về. Sau khi nhận hàng, đại diện
của bên mua ký nhận hàng đầy đủ vào hóa đơn bán hàng đồng thời trả tiền ngay
hoặc ký nhận nợ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: DN bán hàng sau khi nhận được hàng từ nhà
cung cấp giao trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm thỏa thuận. Sau khi bên bán

giao hàng thì đại diện bên mua ký nhận vào chứng từ và quyền sở hữu hàng hóa
được chuyển giao cho bên mua.
2.1.5. Các phương pháp tính giá hàng hóa
2.1.5.1. Phương pháp tính giá nhập kho thực tế
Theo quy định, đối với hàng hóa nhập mua trong hoạt động kinh doanh được
tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tính giá hàng
mua vào là việc xác định giá ghi sổ của hàng hóa mua vào.
Giá thực tế của hàng hóa mua vào được xác định:
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 23
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
Giá thực tế Giá mua Thuế nhập Chi phí thu
của hàng hóa = của hàng + khẩu, thuế - Giảm giá + mua phát sinh
mua vào hóa TTĐB phải hàng mua trong quá trình
nộp(nếu có) mua hàng
Giá mua hàng hóa là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hóa đơn.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua của
hàng hóa là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối
với những hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá mua hàng bao
gồm cả thuế GTGT đầu vào.
Ngoài ra, đối với trường hợp hàng hóa mua vào trước khi bán cần gia công,
chế biến thì giá mua hàng hóa bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình đó.
2.1.5.2. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa
* Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này, lô hàng nhập
kho theo giá nào thì chỉ định xuất kho ngay hàng đó, không quan tâm đến thời gian
nhập, xuất. Phương pháp này thích hợp ở những DN có ít loại hàng hóa và có điều
kiện bảo quản riêng từng lô hàng.
- Ưu điểm: rất chính xác và kịp thời theo từng lần nhập.
- Nhược điểm: phức tạp, tốn kém.

* Phương pháp giá bình quân gia quyền: Áp dụng phương pháp này thì hàng
hóa xuất bán trong kỳ không được tính giá ngay mà phải đợi đến cuối kỳ, cuối
tháng mới được tính sau khi đã tính đơn giá bình quân:
Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân = Số lượng hàng hóa t + Số lượng hàng hóa
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng xuất bán = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất bán.
- Ưu điểm: Giá trị hàng hóa tồn kho được phản ánh chính xác.
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 24
SVTT: NGUYỄN QUỐC VỤ GVHD:CN MAI NGỌC DIỆP
- Nhược điểm: Đơn giá bình quân chỉ đến cuối kỳ, cuối tháng mới được tính.
Vì vậy, công việc thường dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến việc lập báo cáo của kế
toán.
* Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phương pháp này được áp
dụng với giả thiết lô hàng nào mua vào trước sẽ được xuất ra trước, xuất hết số nhập
trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô hàng xuất.
- Ưu điểm: Hạch toán hàng xuất theo từng lần nhập.
- Nhược điểm: Không chính xác, ảnh hưởng đến KQKD của DN.
* Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này giả thiết hàng hóa
xuất bán là những hàng hóa được mua vào sau cùng.
- Ưu điểm: Hạch toán hàng xuất hiện theo từng lần nhập.
- Nhược điểm: Không chính xác, ảnh hưởng đến KQKD của DN.
2.1.6. Phương pháp hạch toán chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí mua hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc thu
mua hàng hóa. Do chi phí mua hàng liên quan đến toàn bộ khối lượng hàng hóa
trong kỳ và lượng hàng hóa đầu, nên cần phải phân bổ chi phí mua hàng đã bán ra
trong kỳ và lượng hàng còn lại cuối kỳ, nhằm xác định đúng đắn trị giá vốn hàng
xuất bán, trên cơ sở đó tính toán chính xác kết quả bán hàng. Đồng thời phản ánh
đúng đắn trị giá vốn hàng tồn kho trên báo cáo tài chính được chính xác.

2.2.CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
2.2.1. Chứng từ sử dụng
2.2.1.1. Nghiệp vụ mua hàng
• Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa
SVTH: NGUYỄN QUỐC VỤ Trang 25
Chi phí thu Chi phí thu mua liên Chi phí thu mua Trị giá
của
mua phân bổ quan đến hàng tồn + phát sinh
trong kỳ hàng hóa đã
cho hàng hóa kho đầu kỳ xác định tiêu
đã tiêu thụ = x thụ trong kỳ
trong kỳ Trị giá mua của hàng hiện còn cuối kỳ và
hàng
hóa đã xuất bán xác định tiêu thụ trong kỳ

×