Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ công nghệ thong tin I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.45 KB, 86 trang )

Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TSI 3
1.1 ĐẶC ĐIỂM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TSI 3
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Viết đầy đủ
BTC Bộ Tài Chính
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
NT Ngày tháng
PN Phiếu nhập
PX Phiếu xuất
QĐ Quyết định
SH Số hiệu
STT Số thứ tự
SX Sản xuất
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TNHH TM Trách nhiệm hữu hạn thương mại
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập hàng hoá tại Công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ công nghệ thong tin TSI Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý hàng hóa tại Công ty Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1: Sơ đổ hình thức chứng từ ghi sổ Error: Reference source not found
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TSI 3
1.1 ĐẶC ĐIỂM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TSI 3
KẾT LUẬN 80
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp thương mại thì hàng hóa là cái quan trọng nhất. Do
đó, việc tổ chức quản lý hàng hóa trong công ty phải được thực hiện tốt thì mới có
thể đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Chính vì vậy là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực buôn bán hàng hóa
nhập khẩu, Công ty TNHH TM & DV Công nghệ thong tin - TSI luôn đặt việc tổ

chức quản lý hàng hóa lên hàng đầu.Từ khâu tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nguồn
hàng, nhập khẩu hàng hóa, dự trữ và bảo quản hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa
trong nước đều có xây dựng kế hoạch cụ thể.
Công tác kế toán hàng hóa do đó cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Từ kế toán hàng mua, thủ kho đến kế toán hàng bán đều phải có sự kết hợp chặt chẽ
với nhau, tạo ra một hệ thống quản lý có hiệu quả để mang lại kết quả hoạt động tốt
nhất cho Công ty.
Là một công ty kinh doanh các sản phẩm công nghệ thong tin – đây là một
ngành có tốc độ phát triển nhanh chóng, sản phẩm luôn luôn phải thay đổi từ kiểu
dáng, mẫu mã đến chất lượng cho phù hợp với tình hình của thị trường nên trong
những năm qua, công ty cũng có nhiều chính sách bán hang hợp lý và phù hợp
nhằm thực hiện tốt mục tiêu của mình đề ra.
Nhận thức được điều đó, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương
mại dịch vụ công nghệ thông tin - TSI, em đã có cơ hội được tìm hiểu về hệ thống
quản lý nói chung và hệ thống kế toán nói riêng của công ty; các phần hành kế toán,
các phương pháp kế toán mà Công ty đang áp dụng cũng như các mặt hàng mà
Công ty đang buôn bán. Và được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô, chú, anh
chị trong Công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hướng dẫn của THS.
Nguyễn Thị Minh Phương, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán hàng hóa
tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ công nghệ thong tin - TSI” cho chuyên
đề tốt nghiệp của mình.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
1
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hàng hóa tại Công ty TNHH
Thương mại vad dịch vụ công nghệ thông tin - TSI
Chương 2: Thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại vad
dịch vụ công nghệ thông tin - TSI
Chương 3: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại vad

dịch vụ công nghệ thông tin - TSI
Thông qua đề tài em đã nghiên cứu sâu và hiểu rõ về kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hang hoá trong doanh nghiệp thương mại, qua đó có những
nhận xét, đánh giá và đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán hang
hoá tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ công nghệ TSI. Song trong khoảng
thời gian ngắn thực tập tại Công ty, với sự khó khăn khách quan của một sinh viên
chuyên ngành kế toán đi thực tập, bài viết của em không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến bổ sung của
Thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
2
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ TSI
1.1 Đặc điểm hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ công nghệ
thông tin TSI
Một trong các yếu tố đầu vào quan trọng đảm bảo cho quá trình lưu chuyển hàng
hoá được diễn ra một cách liên tục và có hiệu quả cao đó là hàng hoá. Vì vậy, việc
thu mua hàng hoá để kinh doanh được Công ty hết sức quan tâm, từ việc lựa chọn
nguồn cung cấp hàng hhoá, vận chuyển hàng hoá về nhập kho, giá cả cho đến việc
bảo quản hàng hoá tại kho.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu tại Công ty bao gồm:
_ Máy tính, thiết bị tin học, truyền thông: máy chủ, máy tính cá nhân, các linh kiện
máy tính như: Loa, chip, Ram, USB, HDD, FDD, Mouse, Keyboard, Mainboard,
các thiết bị mạng Lan, Wan, giải pháp mạng không dây, máy in, màn hình.
_ Thiết bị điện tử, điện lạnh: Máy chiếu, máy ảnh số, máy điều hoà, máy giặt, tủ
lạnh, máy hút ẩm, thiết bị lọc nước của các hãng khác nhau.
Hàng hoá này được cung cấp bởi các nhà cung cấp trong nước nhưng chủ yếu được

nhập khẩu từ các nước, các hãng phân phối nổi tiếng và có uy tín lâu năm như: hãng
IBM (Mỹ), công ty IBM Châu Á(Tăiwan, Singapore), hãng HP (Mỹ), hãng Intel
(Mỹ), hãng 3COM (Mỹ), hãng Panasonic (Nhật Bản), hãng Sam Sung ( Hàn Quốc),
hãng LG ( Hàn Quốc), hãng National ( Malaysia), hãng Funai ( Nhật Bản), hãng
General Electrics ( Mỹ). Hiện nay công ty đang là ttổng đại lý bán hàng cho các
hãng này. Vì vậy, Công ty nhận được nhiều chính sách bán hàng của các hãng này
như: khi mua hàng đạt doanh số của nhà cung cấp thì sẽ được nhận khuyến mại
bằng hiện vật, tham gia vào các chương trình bốc thăm trúng thưởng, được tặng
thưởng bằng tiền hoặc bằng sản phẩm cụ thể.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
3
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Do chính sách bán hàng của công ty nên hàng hoá mua về bao giờ cũng được nhập
kho trước khi tham gia vào quá trình lưu chuyển hàng hoá tiếp theo. Vì vậy, công
tác bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại kho cũng được Công ty hết sức quan tâm. Hiện
nay hàng hoá của công ty được lưu trong mười kho khác nhau, mỗi kho đều có đủ
sản phẩm kinh doanh của công ty để thuận lợi cho việc bốc dỡ, vận chuyển và tiêu
thụ. Việc quản lý hàng hoá tại các kho của công ty được thực hiện trên máy tính
thông qua phần mềm kế toán AT – Soft. Khi tiến hành khai báo, kế toán phải mã
hoá cho từng danh mục hàng hoá. Việc mã hoá các đối tượng quản lý cho phép
người sử dụng có thể nhận diện, tìm kiếm nhanh chóng, không gây nhầm lẫn, dễ
nhớ, tiệnk sử dụng và tiết kiệm bộ nhớ. Hàng hoá tại công ty rất phon phú và đa
dạng vì vậy việc mã hoá các hàng hoá được áp dụng theo phương pháp kiểu ký tự.
Ví dụ một số mặt hàng cụ thể như sau:
Biểu 1.1 : Danh mục một số hàng hóa chủ yếu của Công ty
STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã hàng hoá Ghi chú
1 Colour monitor 17’’ Chiếc MO17
2 CDRoom Chiếc CDR
3 Máy in HP Chiếc HP
4 Máy tính Notebook Chiếc NOTE

5 HDD 40GB Chiếc HD400
6 HDD 120GB Chiếc HD120
7 USB 256 MB Chiếc USB2
Với khách hàng: Mỗi khách hàng được nhận diện bằng 1 mã hiệu đó là mã khách
hàng. Mã khách hàng được xây dựng dựa trên tên gọi của khách hàng đó sao cho
ngắn gọn và dễ nhớ. Bên cạnh mac khách hàng còn có các thông tin đi kèm như: mã
số thuế, địa chỉ, điện thoại, fax, số tài khoản
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
4
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Với cách phân loại như trên sẽ tạo điều kiện cho việc quản lý vật tư của Công ty
được đảm bảo một cách chặt chẽ, chính xác nhanh chóng đáp ứng kịp thời phục vụ cho
công tác quản lý tại Công ty như kiểm kê, kiểm tra tình hình biến động hàng ngày của
từng loại hàng hóa, cũng như công nợ với từng khách hang.
Hàng hoá của công ty được lưu thông không chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn được
lưu thông khắp các tỉnh, thành trong cả nước theo hai hình thức bán hàng chủ yếu
là: bán buôn qua kho và bán lẻ. Vì thế, Công ty thiết lập mối quan hệ không chỉ với
các tổ chức, cơ quan, Bộ, Ngành mà còn với cả các cá nhân, hộ gia đình. Ví dụ như
một số khách hàng thường xuyên của Công ty như: Bộ tài chính, Bộ Bưu chính viễn
thông, Bộ ngoại giao, Bộ giáo dục và đào tạo, Tổng công ty Tàu thuỷ - VINASHIN,
UBND các tỉnh, các trường đại học trong cả nước, các công ty hoạt động trong lĩnh
vực thương mại công nghệ thông tin.
1.2Đặc điểm luân chuyển hàng hoá của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
công nghệ thông tin TSI
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ công nghệ thông tin – TSI là một công ty
TNHH ba thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực thương mại với các ngành
nghề kinh doanh chủ yếu như:
_ Sản xuất, kinh doanh các phần mềm phục vụ chuyên ngành tự động hoá điều
khiển, phần mềm giáo dục – đào tạo, phần mềm kế toán DN & HCSN, thiết kế
website và các phần mềm tin học theo yêu cầu.

_ Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh thiết bị tin học, điện tử, điện lạnh(bao gồm cả thiết
kế, thi công, lắp đặt, dịch vụ bảo trì sửa chữa).
_ Kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, văn phòng và
các công nghệ cao.
_ Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ, thiết kế các phần mềm ứng dụng,
dào tạo công nghệ thông tin.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
5
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
_ Kinh doanh lắp đặt, bảo dươngc trang thiết bị Bưu Chính viễn thông, điện thoại,
tổng đài điện tử kỹ thuật số có dung lượng nhỏ, máy fax, các linh kiện thay thế; lắp
đặt thiết bị truyền dẫn cho các tuyến viba và mạng cap thông tin.
_ Sản xuất lắp ráp thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện.
_ Kinh doanh, tư vấn, lắp đặt bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn, thiết bị an toàn, phòng
chống cháy nổ, các thiết bị bảo vệ, thiết bị chóng sét, bảo vệ môi trường.
_ Kinh doanh lắp đặt trang thiết bị giáo dục, Y tế, Khoa học kỹ thuật, thiết bị điện,
thiết bị dùng trong văn phòng: trang trí nội ngoại thất.
_ Đào tạo phổ cập kiến thức công nghệ thông tin cơ bản và nâng cao cho mọi đối
tượng theo chương trình quy định và cấp chứng chỉ đào tạo của Hội tin học VIệt
Nam.
_ Tư vấn, kinh doanh, đầu tư tài chính trong nước, đào tạo và chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, tin học, tự động hoá điều khiển động.
_ Tư vấn, xây dựng dự án, giải pháp công nghệ điện tử, viễn thông, mạng máy tính
tổng thể, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin điện tử, viễn thông. Liên
doanh sản xuất lắp ráp các loại sản phẩm trên.
Vì vậy công ty thường nhập hàng hoá từ các nhà cung cấp trong nước, nhưng chủ
yếu là được nhập khẩu từ các nước ,các hãng phân phối nổi tiếng và uy tín lâu năm.
Việc mua hàng hoá được thực hiện thông qua các đơn đặt hàng, và được xác nhận
qua email, qua điện thoại, fax
Quy trình nhập khẩu hàng hóa của công ty được thực hiện theo đúng quy định

cho một giao dịch kinh doanh ngoại thương và được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập hàng hoá tại Công ty TNHH Thương mại và
dịch vụ công nghệ thong tin TSI
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
6
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Một thương vụ nhập hang hoá được thực hiện có sự phối hợp chặt chẽ giữa
phòng kinh doanh và bán hàng, với phòng kế toán. Phòng kinh doanh và bán hàng lên
kế hoạch kinh doanh, còn phòng kế toán theo dõi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh từ khi mua hàng nhập kho đến khi bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Bước 1: Lập phương án kinh doanh
Phòng kinh doanh và bán hàng kết hợp lập phương án kinh doanh cho các
mặt hàng dựa vào các đơn đặt hàng sẵn có hoặc theo kế hoạch của Ban giám đốc.
Đầu tiên phòng kinh doanh và bán hàng phải nghiên cứu về tình hình thị trường và
người bán, lựa chọn mặt hàng phù hợp, điều kiện, phương thức nhập khẩu và
phương án đầu ra cho số hàng hóa nhập khẩu đó (sẽ bán được bao nhiêu hàng, với
giá cả bao nhiêu, tập trung cho thị trường nào…)
Bước 2: Kí kết hợp đồng mua bán
Sau khi các phương án kinh doanh được lập xong sẽ trình lên Ban giám đốc để
phê duyệt. Phương án kinh doanh tốt nhất sẽ được lựa chọn và lên kế hoạch lập hợp
đồng, thỏa thuận với đối tác các điều khoản cần thiết cho một hợp đồng. Sau khi
phương án hiệu quả được phê duyệt, Giám đốc sẽ đại diện công ty kí kết hợp đồng
với các nhà cung cấp. Hợp đồng có thể được kí kết trực tiếp giữa các bên hoặc qua
fax, qua email.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
7
Lập phương
án kinh
doanh

Ký kết hợp
đồng mua bán
Giao nhận và
kiểm tra hàng
hoá
Tiến hành vận
chuyển hàng
hóa về nhập kho
hàng hóa
hanh toán tiền
hàng
Làm thủ tục
thanh toán
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Bước 3: Giao nhận và kiểm tra hàng hóa
Để được nhập hang hoá về nhập kho thì hàng hóa đó phải có chứng nhận đảm
bảo hàng hóa đủ phẩm chất và được phép sử dụng cũng như được chứng nhận đủ
tiêu chuẩn của cơ quan có lien quan. Bộ phận kinh doanh của Công ty có trách
nhiệm kiểm tra hàng hóa về các mặt số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất…
theo đúng quy định như trong hợp đồng đã kí, sau đó lập biên bản kiểm nhận trước
khi vận chuyển hàng hóa về nhập kho hoặc chuyển thẳng cho người mua.
Bước 4: Vận chuyển hàng hóa
Hàng hóa sau khi được kiểm tra cẩn thận sẽ được đưa về nhập kho của công ty
theo sự điều phối của các bộ phận có lien quan sao cho hang hoá sau khi nhập kho
đảm bảo chất lượng và bảo bảo thuận lợi cho việc bốc dỡ vận chuỷen và tiêu thụ.
Bước 4: Thanh toán tiền hàng
Sauk hi nhận đủ hang, kế toán sẽ đối chiếu lại điều khảon thanh toán cũng như
hình thức thanh toán được ghi trong hợp đồng để thanh toán cho nhà cung
cấp.Thường công ty thanh toán chuyển khoản cho khách, Công ty tiến hành mang
đơn yêu cầu chuyển tiền cùng với ủy nhiệm chi đến ngân hàng yêu cầu chuyển tiền

cho người bán.
1.3. Tổ chức quản lý hàng hóa của Công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hang hoá mà chủ yếu là buôn
bán các thiết bị công nghệ thong tin, vì vậy mà việc tổ chức quản lý hàng hóa là rất
quan trọng. Từ quá trình lựa chọn nhà cung cấp, ký hợp đồng lựa chọn phương thức
mua hàng, phương thức thanh toán, đến việc nhập kho, bảo quản hàng hóa, việc ghi
sổ kế toán và bán hàng. Tất cả những việc đó đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
nên để hoạt động kinh doanh của Công ty đạt được hiệu quả tốt nhất, Công ty đã
thực hiện công tác tổ chức quản lý hàng hóa như sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lý hàng hóa tại Công ty
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
8
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng kinh
doanh và bán
hàng
Phòng nhập
khẩu
Kho
Phòng kế
toán
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
1.3.1 Giám đốc: Là người kiểm tra, tổng hợp và xét duyệt các phương án kinh
doanh do phòng kinh doanh và bán hàng đưa lên để lựa chọn ra phương án kinh
doanh hiệu quả nhất. Chỉ đạo các phòng ban thực hiện quản lý hàng hóa từ khi nhập
khẩu hàng từ nước ngoài về đến khi tiêu thụ hàng hóa trong nước.
1.3.2 Phó Giám đốc: giúp cho giám đốc lựa chọn một cách chính xác phương
án kinh doanh. Đồng thời giải quyết các công việc thay Giám đốc khi Giám đốc
vắng mặt.

1.3.3 Phòng kinh doanh và bán hàng: có nhiệm vụ lập kế hoạch và các phương
án kinh doanh cho Công ty sau đó trình lên Ban giám đốc xét duyệt. Lựa chọn nhà
cung cấp có uy tín, tin cậy đồng thời liên hệ với khách hàng cũ, tìm kiếm khách
hàng mới, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
1.3.4 Phòng nhập khẩu: Sau khi phương án kinh doanh đã được Ban giám đốc
xét duyệt; đã lựa chọn được nhà cung cấp thích hợp, Phòng nhập khẩu tiến hành
liên hệ với nhà cung cấp và ký kết hợp đồng nhập khẩu hàng. Khi đã nhận được
hàng hóa, bộ phận nhập khẩu kết hợp với bộ phận kinh doanh tiến hành kiểm tra về
số lượng, chất lượng hàng xem có đúng quy cách, phẩm chất như quy định trong
hợp đồng hay không? Sau đó làm các thủ tục hải quan và vận chuyển hàng về nhập
kho hoặc giao thẳng cho khách hàng.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
9
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
1.3.5 Bộ phận kho (thủ kho): hàng hóa sau khi được nhập khẩu về, trước khi
nhập kho sẽ được kiểm nghiệm lại. Ban kiểm nghiệm gồm Phó Giám đốc, thủ kho
và kế toán hàng mua sẽ kiểm tra lại số lượng và chất lượng hàng hóa trước khi nhập
kho để bảo quản. Đồng thời phân loại hàng hóa vào đúng kho, đúng nơi bảo quản,
tránh tình trạng nhầm lẫn các mặt hàng với nhau.
Hiện nay công ty có tất cả mười kho, hàng ngày thủ kho theo dõi tình hình
xuất- nhập- tồn hàng hóa và ghi vào thẻ kho của từng mặt hàng.
1.3.6 Phòng kế toán: cụ thể là kế toán hàng mua và kế toán hàng bán, có
nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ liên quan để nhập số liệu ghi sổ kế toán một cách
kịp thời, hợp lý. Hàng tháng, quý phải báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lên
cho Giám đốc để Giám đốc đưa ra các phương án kinh doanh kịp thời. Đồng thời
lưu trữ các chứng từ, hóa đơn liên quan ở phòng kế toán.
Hiện nay, bộ máy kế toán của công ty gồm có 8 nhân viên, hoạt động theo
phương thức trực tiếp, nghĩa là kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế
toán phần hành không qua khâu trung gian nhận lệnh. Với cách tôt chức bộ máy kế
toán trực tuyến, mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở lên đơn giản, thực

hiện trong một cấp tập trung.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
10
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Bộ máy kế toán của công ty thể hiệ rõ qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
_ Kế toán trưởng: Là người có chức năng tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở đơn
vị mình phụ trách. Với chức năng này, kế toán trưởng là người giúp việc trong lĩnh
vực chuyên môn kế toán, tài chính cho giám đốc điều hành. Kế toán trưỏng là người
chịu sự lãnh đảotực tiếp về mặt hành chính của giám đốc doanh nghiệp. Nhiệm vụ
của kế toán trưởng là: tổ chức bộ máy kế toán trên cơ sở xác định đúng khối lượng
công tác kế toán nhằm thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toán là thong tin và
kiểm tra hoạt động kinh doanh để điều hành và kiểm soát hoạt động của bộ máy kế
toán; chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chyên môn kế toán, tài chính của đơn vị thay
mặt Nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh
vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
_ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ hang ngày phản ánh tinnhf hình thu chi, tồn
quỹ tiền mặt, thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế so với sổ kế toán,
phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt, phản
ánh tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hang.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
11
Kế toán trưởng
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
THủ
quỹ

Kế
toán
xuất
nhập
khẩu
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
kho
Kế
toán
thuế
kiêm
TSCĐ
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
_ Kế toán phần hành thanh toán: Có nhiệm vụ cơ bản là kiểm tra tính lương cho cán
bộ công nhân viên của công ty, thanh toán các khoản lương, phụ cấp, tạm ứng; tính
và theo dõi các khoản thanh toán với nhà cung cấp, khách hang, với Nhà nước; lập
sổ boá cáo lien quan.
_ Kế toán thuế kiêm tài sản cố định: Hoàn thành báo cáo thuế nộp lên cơ quan chủ
quản dựa trên các tài liệu từ các kế toán khác cung cấp. Kết hợp với các nhân viên
kế toán phần hành khác để lập báo cáo kịp thời; ghi chép, phản ánh tổng hợp chính
xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thong tin, kiểm tra giám
sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ; thanh toán và phân bổ
chính xác mức hoa mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy định.
_ Kế toán tổng hợp: Có chức năng nhiệm vụ cơ bản là tổng hợp các chứng từ ghi sổ
đã được phê duyệt để ghi vào các sổ tổng hợp; giám sát kiểm tra công tác hạch toná

của các nhân viên kế toán khác; thực hiện công tác kế toán cuối kỳ, ghi sổ cái tổng
hợp, lập báo cáo nội bộ và cho bên ngoài theo định kỳ báo cáo.
_ Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hang hoá trên thẻ kho hang kỳ;
tính giá vốn hang hoãuats kho trong kỳ và lên báo cáo hang tồn kho.
_ Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt và ghi sổ quỹ tiền mặt hang ngày;
cuối mỗi ngày làm việc tiến hành kiểm kê tiền mặt để làm căn cứ đối chiếu với sổ
quỹ, cung cấp thong tin cho kế toán tổng hợp để lập báo cáo.
_ Kế toán xuất nhập khẩu: Theo dõi hang hoá xuất nhập khẩu; tập hợp chi phí phát
sinh lien quan đến các laọi hang hoá nhập khẩu để tính giá thực tế hang nhập khẩu;
lập sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo có lien quan.
Mỗi kế toán có chức năng và nhiệm vụ riêng song đều thực hiện nhiệ vụ chung của
bộ máy kế toán đó là:
Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung và thời gian một
cách chính xác và kịp thợi theo đúng chế độ hiện hành.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
12
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Thu thập, phân loại và xử lý thong tin lien quan đến hoạt động kinh doanh của công
ty.
Tổng hợp số liệu, lâph hệ thống báo cáo tài chính cung cấp cho đối tượng quan tâm.
Thực hiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ quản lý nói chung và chế độ kế
toán nói riêng.
Tham gia phân tích thong tin kế toán, đề xuất kiến nghị lên ban lãnh đạo Công ty để
giúp công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
Chính nhờ có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban với nhau nên Công ty đã
đạt được kết quả tốt nhất trong việc quản lý hàng hóa.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
13
Bỏo cỏo thc tp chuyờn HD:Th.S. Nguyn Th Minh Phng
CHNG 2

THC TRNG K TON HNG HO TI CễNG TY TNHH
THN MI V DCH V CễNG NGH THễNG TIN TSI
2.1 K toỏn chi tit hang hoỏ ti cụng ty TNHH Thng mi v Dch v cụng
ngh thong tin TSI
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn ú l hỡnh thc chng t ghi s, ỏp dng theo s
sau.
S 2.1: S hỡnh thc chng t ghi s
Ghi trong k
Ghi cui k
Quan h i chiu
2.1.1 K toỏn qua trỡnh mua hng
2.1.1.1Tớnh giỏ mua ca hang xut bỏn
Mai Th Thuý Ngc - KT3NG40
14
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Hàng hoá cần cho quá trình lưu chuyển hang hoá chủ yếu là được mua ngoài
từ các đơn vị sản xuất, đơn vị bán buôn, tổ chức kinh doanh khác và nhập khẩu từ
nước ngoài.


Hàng hoá mua trong nước: giá thực tế hang hoá nhập kho được tính
theo công thức sau đây
Giá thực tế nhập
kho
=
Gía mua trên hoá
đơn
-
Các khoản chiết khấu thương mại,
giám giá được hưởng
Mọi chi phí thu mua hang hoá nội địa không được tập hợp vào giá thức tế
hang nhập kho mà được tập hợp vào chi phí quản lý doanh nghiệp để cuối kỳ kết
chuyển tính kết quả.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu, Công ty phải mở một bộ hồ sơ hàng nhập khẩu
riêng gồm:
- Hợp đồng mua bán (Biểu 2.1)
- Hóa đơn thương mại (Biểu 2.2)
- Phiếu đóng gói (Biểu 2.3)
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (Biểu 2.4)
Trên cơ sở bộ chứng từ này và tình hình nhập kho hàng hóa thực tế, kế toán
lập phiếu nhập kho (Biểu 2.5)
Trên phiếu nhập kho, kế toán phải xác định giá trị hàng hóa nhập kho.
Công ty tiến hành tính giá hàng hóa nhập khẩu theo từng lô hàng nhập. Kế
toán dựa vào giá mua của từng lô hàng, các loại thuể phải nộp để tính ra giá thực tế
của hàng nhập khẩu. Các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu được phản ánh
vào TK 1562- Chi phí thu mua hàng hóa và được phân bổ đều vào giá vốn cho hàng
hóa xuất kho.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
15

Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Giá thực tế hàng hóa nhập khẩu của Công ty được tính theo công thức sau:
Giá
thực tế
hang
nhập
khẩu
=
Giá mua
hang nhập
khẩu
+
Thuế nhập
khẩu, thuế
TTĐB
+
Chi phí
thu mua
hang nhập
khẩu
-
Giảm giá
hang nhập
khẩu được
hưởng
Trong đó:
- Giá mua hàng hóa nhập khẩu: là giá mua của lô hàng, không bao gồm thuế
giá trị gia tăng đầu vào, được quy đổi ra đồng tiền Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ
liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Giá mua chủ yếu tính theo giá
CIF.

- Thuế nhập khẩu phải nộp:
= (Số lượng hàng nhập khẩu * Giá tính thuế) * thuế suất *
- Thuế TTĐB phải nộp (nếu có):
Số thuế TTĐB (Số lượng hàng nhập Thuế suất
hàng nhập khẩu = khẩu * Giá tính thuế) * thuế
phải nộp + thuế nhập khẩu TTĐB
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu:
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
Tỉ giá
hối đoái
Số thuế
nhập khẩu
phải nộp
16
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Số thuế GTGT (Số lượng hàng nhập khẩu * giá tính Thuế suất
hàng nhập = thuế) + thuế nhập khẩu + thuế * thuế
khẩu phải nộp TTĐB hàng nhập khẩu GTGT
Ví dụ 1:
Ngày 10/12/2010 Công ty nhập khẩu một lô hang gồm 1.400 thngf loa M300
với giá là 72.000đ/thùng; 450 chiếc monitor HCT 17 inches loại màn hình phẳng
với giá là 1.066.975 đ/chiếc. Thuế xuất thuế nhập khẩu hang hoá là 10%; thuế
GTGT là 10%. Chi phí nhập khẩu hàng hoá là 20.421.610,78 đ. Tỷ giá thanh toán
là tỷ giá tại thời điểm mua ngoại tệ của ngân hang Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Bắc Hà Nội là 15.925đ/USD.
Biểu 2.1: Hợp đồng mua bán
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Số hợp đồng: KTC05012VN03
BÊN BÁN: KTC Computer Technology Hong Kong CO., LTD.

Địa chỉ: No1 Fuyu Road, Fangchenggang City, Guangxi, Hồng Kông
Điện thoại: 0086 – 0770 – 2822552
Fax : 0086 – 0770 – 2831115
Người đại diện: Ông Lý Quang Khai – Giám đốc Công ty
Ngân hàng: Bank of Hong Kong, Fangchenggang Br.
Số tài khoản: 887202801608091001
BÊN MUA: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - TSI
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
17
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Trụ sở: 231 Bạch Mai – Hà Nội - Việt Nam
Điện thoại: 0084-4-37225871
Fax : 0084-4-37225872
Người đại diện: Ông Trương Minh Chính – Giám Đốc Công ty
Số tài khoản: 431101004007 tại ngân hang Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn_ Chi nhánh Bắc Hà Nội
Sau khi bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng mua bán các mặt hàng dưới
đây:
ĐIỀU I : TÊN HÀNG, ĐƠN GIÁ, TRỊ GIÁ HỢP ĐỒNG.
STT Tên hàng Số lượng Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
01
Loa M300
1.400 thùng 72.000 100.800.000
02
Monitor HCT 17 inches
450 chiếc 1.066.975 480.138.750

Tổng tiền 580.938.750
Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT và thuế nhập khẩu
Chi phí nhập khẩu là 20.421.610,78 đ
ĐIỀU II : TIÊU CHUẨN, QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Tiêu chuẩn : Đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Hồng Kông.
- Quy cách đóng gói : Mặt hàng 01 được đóng trong thùng sắt.
Mặt hàng 02 được đóng trong thùng bìa cứng.
- Nước xuất xứ : Hồng Kông, mới 100%.
ĐIỀU III : THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG.
- Thời gian giao hàng : 01 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
18
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
- Địa điểm giao hàng : Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn.
ĐIỀU IV : HÌNH THỨC THANH TOÁN:
- Đồng tiền thanh toán: Đô la Mỹ (USD) được quy đổi theo ngân hang
Vietcombank tại thời điểm than toán
- Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản. Bên Mua sẽ thanh toán
100% trị giá hợp đồng trên trong vòng 360 ngày cho bên Bán ngay sau khi giao
hàng.
ĐIỀU V : ĐIỀU KHOẢN BẮT BUỘC:
- Nếu có sự thay đổi nào trong hợp đồng thì phải có sự nhất trí của hai bên.
- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi cả hai bên đã ký.
- Hợp đồng này làm bằng tiếng Việt thành 04 (bốn) bản, có giá trị pháp lý
như nhau, 02 (hai) bản cho bên Bán, 02 (hai) bản cho bên Mua.
NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN
Biểu 2.2: Hóa đơn thương mại
KTC Computer Technology Hong Kong CO., LTD.
No1 Fuyu Road, Fangchenggang City, Guangxi, China
INVOICE

No : 09
Date : 05
th
Dec 2010
Contract no : KTC05012VN03
Customer : Trade & Service Informatics company.
Address : No 231 Bach Mai street – Hai Ba Trung District - Ha Noi city, Vietnam
Tel :
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
19
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
No Commodities Quantities Unit Prices
(VND)
Amount
(VND)
01
Loa M300
1.400 box 72.000 100.800.000
02
Monitor HCT 17 inches
450 pcs 1.066.975 480.138.750
Total 580.938.750
Say in words : Five hundred eighty million nine hundred thirty eight
thousand seven hundred fìty đong only.
FOR THE SELLER
Biểu 2.3: Phiếu đóng gói
KTC Computer Technology Hong Kong CO., LTD
No1 Fuyu Road, Fangchenggang City, Guangxi, Hong Kông
PACKING LIST
No : 09

Date : 05
th
Dec 2010
Contract no : KTC05012VN03
Customer : Trade & Service Informatics company.
Address : No 231 Bach Mai street – Hai Ba Trung District - Ha Noi city, Vietnam
Tel :
No Commodities Quantities Packing Package
01
Loa M300
1.400 box 14 Drums
02
Monitor HCT 17 inches
450 pcs 5 Bags
TOTAL 14 Drums
5 Bags
FOR THE SELLER
Biểu 2.4: Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
20
Báo cáo thực tập chuyên đề HD:Th.S. Nguyễn Thị Minh Phương
Công ty TNHH TMDV Công nghệ thong tin TSI Mẫu số 03-VT
231 Bạch Mai - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
HÀNG HÓA
Ngày 10 tháng12 năm 2010
Căn cứ hóa đơn mua hàng số 054 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Công ty
Ban kiểm nghiệm gồm có:
1. P. Giám đốc Tổ trưởng

2. Kế toán hàng mua Tổ viên
3. Thủ kho Tổ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên,nhãn hiệu,quy
cách vật tư, CC,
Mã số
Phương
thức
ĐVT
Số lượng
theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lượng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
01
Loa M300
Nguyên
thùng
Thùng 1.400 1.400 0
02
Moniter HCT
17 inches
Nguyên

chiếc
Chiếc 450 450 0
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu.
P. Giám đốc Kế toán hàng mua Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi kiểm nghiệm Hàng hoá, phòng tổng hợp lập phiếu nhập kho cho các
loại hàng hoá đã mua về.
Tính giá nhập kho của hàng hoá mua về: đơn vị tính VNĐ
Mai Thị Thuý Ngọc - KT3NG40
21

×