Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

số học chuong I (Moi 2008)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.13 KB, 89 trang )

Giáo án Số học 6 Trang 1
Chương I
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

Tiết 1 §1 . TẬP HP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ∈ , ∉
I Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc
hay không thuộc một tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các ký hiệu ∈ và ∉
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và
bằng cách chỉ ra tích chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng điểm danh báo cáo só số .
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho học sinh quan sát các dụng cụ học tập
có trên bàn - GV giới thiệu thế nào là tập
hợp
- Khái niệm về tập hợp
- Gọi B là tập hợp của các chữ cái
a , b , c
- Học sinh cho một vài ví dụ về
tập hợp
- Học sinh viết ký hiệu tập hợp B
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời


sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học tập có trên bàn
5 có phải là một phần tử của tập hợp A
không ?
Người ta còn có thể minh họa tập hợp bằng
- Học sinh lên bảng viết 5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô
II ./ Cách viết – Các ký hiệu
Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in
hoa
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 1
Ngày dạy : 19 – 08 - 2008
Giáo án Số học 6 Trang 2
một vòng khép kín mỗi phần tử được biểu
diễn bởi một dấu chấm trong vòng đó . Gọi
là biểu diễn tập hợp bằng sơ đồ Ven
A
•1
•3
•2 •0
B
•a
•b
•c
Về nhà làm tiếp các bài tập 4 , 5 SGK

trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở bài tập 4 , các
phần tử của tập hợp nào thì nằm trong vòng
của tập hợp đó )
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm các bài tập 4 ; 5 SGK trang
6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9 ở
sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
vuông :
3 A ; 7 A
a ∈ A ; a B

1 B ; ∉ B

- Học sinh làm ? 1 ; ?2
- Học sinh làm các bài tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài tập từ 1 đến 9
ở sách Bài tập Toán 6 trang 3 và 4
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu : 2 ∈ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A
a ∉ A
Đọc a không thuộc A hay a không là phần tử của A

 Chú ý :
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai
dấu ngoặc { } , cách nhau bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ ,
“ .
- Mỗi phần được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy
ý .
- Ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập
hợp ta có thể viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x∈N / x < 4 }
Để viết một tập hợp , thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập
hợp đó .
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 3
Tiết 2 § 2 . TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N
*
?
I Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự
nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền
trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .

1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N
*
2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền trước , liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố và sửa sai)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- GV vẽ tia và biểu diển các số 0 ; 1 ; 2 ;
3 trên tia số đó .
- Các điểm đó lần lượt được gọi là điểm
0 , điểm 1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn bỡi một điểm trên tia số .
- GV giới thiệu tập hợp N
*

- Củng cố
- GV giới thiệu tiếp ký hiệu ≥ và ≤
- Củng cố :
- Viết tập hợp A ={ x ∈ N | 6 ≤ x ≤8 }
- Học sinh lên bảng ghi tiếp trên tia số các
điểm 4 , 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô vuông các ký hiệu ∈
và ∉ cho đúng :
5 N

*
; 5 N

0 N
*
; 0 N
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho
I./ Tập hợp N và N
*
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các phần tử của N
chúng được biểu diển trên tia số :
0 1 2 3 4 5
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N
*
N
*
= { 1 ; 2 ; 3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N
*
= { x ∈ N | x ≠ 0 }
II./ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1 Với a , b ∈ N thì a ≥ b hay a ≤ b
2 Nếu a < b và b < c thì a < c
3 Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 1
Ngày dạy : 19 – 08 - 2008
Giáo án Số học 6 Trang 4
- GV giới thiệu số liền trước và liền sau
của một số tự nhiên .

- Củng cố Bài tập 6 SGK
- GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Làm ?
đúng :
3 9 ; 15 7
- Học sinh cho biết số tự nhiên nhỏ nhất ?
số tự nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số phần tử của tập N và
N
*
nhất.
4 Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số
tự nhiên lớn nhất .
5 Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử .

4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 5
Tiết 3 § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân , giá trò của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vò trí như thế nào ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trò của mỗi
chữ số trong một số thay đổi theo vò trí
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
3./ Thái độ : Tích cực trong lónh hội kiến thức

II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 8 GV củng cố Học sinh sửa sai .
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- GV : người ta dùng những chữ số nào để
viết mọi số tự nhiên
- Củng cố :
- Trong số 3895 có bao nhiêu chữ số
- Giới thiệu số trăm , số hàng trăm . . .
- Đọc vài số tự nhiên bất kỳ chúng gồm
những chữ số nào
- Phân biệt số và chữ số .
I Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9
ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số
364 là số có 3 chữ số
Chú ý : Khi viết các số tự nhiên có trên 3 chữ
số ta không nên dùng dấu chấm để tách nhóm
3 chữ số mà chỉ viết rời ra mà không dùng dấu
- Củng cố
- Học sinh làm bài tập 11 SGK

 Chú ý :
- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên

người ta thường tách thành từng nhóm 3
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 1
Ngày dạy : 20 – 08 - 2008
Tuần 1
Ngày dạy : 20 – 08 - 2008
Tuần 1
Ngày dạy : 20 – 08 - 2008
Giáo án Số học 6 Trang 6
gì như 5373 589
- GV giới thiệu hệ thập phân và nhấn mạnh
trong hệ tha6p phân , giá trò của mỗi chữ số
trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ
số đó , vừa phụ thuộc vào vò trí của nó trong
số đã cho .
- GV cho học sinh đọc 12 chữ số La mã trên
mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số
đặc biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ số
ở các vò trí khác nhau nhưng vẫn có giá trò như
nhau .
- Học sinh viết số 444 thành tổng các số
hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vò
- Học sinh viết như trên với các số
abcvà ab
- Củng cố bài tập ?
- Học sinh nhận xét giá trò của mỗi số trong
cách ghi hệ La mã như thế nào ?
( giá trò các chữ số không đổi)

chữ số cho dễ đọc .
Số
Số
trăm
Chữ
số
hàng
trăm
Số
chục
Chữ
số
hàng
chục
Các chữ
số
3895 38 8 389 9 3,8,9,5
II Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ
thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vò ở một hàng
thì làm thành 1 đơn vò ở hàng liền trước nó.
444 = 400 + 40 + 4

abc
= a.100 + b . 10 + c
III Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có
cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V , X ,

D , C ….
I → 1 ; V → 5 ; X → 10
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17
- Học sinh cần lưu ý ở số La mã những chữ
số ở các vò trí khác nhau nhưng vẫn cí giá trò
như nhau .
XVIII XIX XX XXI XXII XXIII
18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII
24 25 26 27 28
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 7
XXIX XXX
29 30
4./ Củng cố :
Bài tập 12 ; 13 a .
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 .
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 8
Tiết 4 § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP - TẬP HP CON
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào ;
hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập

hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu ⊂ và .
- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂ .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Trong tập hợp A số 5 gọi là gì của A
- Học sinh có kết luận gì về số phần tử của một
tập hợp ?

- Trong các ví dụ trên học sinh xác đònh
số phần tử của mỗi tập hợp
- Củng cố : học sinh làm bài tập ?1
I Số phần tử của một tập hợp :
Cho các tập hợp
A = { 5 } có 1 phần tử
B = { x , y } có 2 phần tử
C = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 . . . } có vô số phần tử
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 2

Ngày dạy: 26/08/08
Giáo án Số học 6 Trang 9
- Cho M ={x ∈ N | x + 5 = 2 }
- GV giới thiệu ký hiệu tập hợp rỗng (là ∅)
- Củng cố bài tập 17
- Học sinh có nhận xét gì về các phần tử của
hai tập hợp ?
- GV củng cố nhận xét để giới thiệu tập hợp
con .
- Củng cố : Cho tập hợp
M = {a , b , c }
a) Viết các tập hợp con của M mà có một phần
tử , hai phần tử .
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với M .
Chú ý : {a} ⊂ M
- Học sinh làm bài tập ?2
(Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 =
2)
- Học sinh nhắc lại số phần tử của một
tập hợp .
- Học sinh trả lời : Mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
- Học sinh nhắc lại quan hệ của phần tử
và tập hợp , tập hợp và tập hợp trong
việc dùng ký hiệu ⊂ và ∈ .
- Củng cố : Học sinh làm bài tập ?3

- Học sinh làm tiếp bài tập 16 / 13
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập

hợp rỗng ký hiệu ∅
Ví dụ : M = { x ∈ N | x + 5 = 2 }
M = ∅
Một tập hợp có thể có một phần tử , có
nhiều phần tử , có vô số phần tử , cũng có
thể không có phần tử nào .
II Tập hợp con :
Ví dụ :
Cho hai tập hợp : A = {a , b }
B = { a , b , c ,d }
Ta thấy mọi phần tử của A đều thuộc B , ta
nói : tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
ký hiệu : A ⊂ B hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con của B hay
A được chứa trong B hay
B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc
tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con
của tập hợp B .
• c B
• a
• b • d
A
4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK trang 13
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và N
*
, tập hợp con

Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 2
Ngày dạy: 26/08/08
Giáo án Số học 6 Trang 10
- Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử , biết sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄ ,xác đònh chính xác số phần tử của một tập hợp .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄
2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp , số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và N
*
, tập hợp con
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận , chính xác .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ .
2./ Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 19 SGK trang 13
- Làm bài tập 20 SGK trang 13
3./ Luyện tập
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Trong trường hợp các phần tử của một tập
hợp không viết liệt kê hết
( biểu thò bởi dấu “. . . “ ) các phần tử của
tập hợp được viết có qui luật .
- GV củng cố và cho biết công thức giải bài
tập này để tìm số phần tử của tập hợp là
(b – a + 1)
- Học sinh chất vấn cách giải của bạn
mình
- Học sinh lên bảng giải


LUYỆN TẬP
- Bài tập 21 / 14
Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . . . . ; 20 }
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
- Bài tập 22 / 14
a) Tập hợp C các số chẳn nhỏ hơn 10
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ
hơn 20
L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 }
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 11
- Học sinh hoạt động theo nhóm
- Học sinh xem kỹ phần Tổng quát trong bài
tập 23
- Viết các tập hợp A , B , N
*
dưới dạng liệt
kê (để các học sinh yếu dể hiểu)
- Học sinh lên bảng giải
và cho biết công thức tổng quát
- Học sinh lên bảng giải
- Học sinh lên bảng giải
c) Tập hợp A ba số chẳn liên tiếp , số nhỏ
nhất là 18
A = { 18 ; 20 ; 22 }
Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp ,trong đó số lớn
nhất là 31
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }

- Bài tập 23 / 14
Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử
Tập hợp E có
(96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử
- Bài tập 24 / 14
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẳn
N
*
Quan hệ giữa các tập hợp trên với N là
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*
⊂ N
- Bài tập 25 / 14
A = { In-do-nê-xi-a , Mi-an-ma , Thái Lan ,
Việt Nam }
B = { Xin-ga-po , Bru-nây , Cam-pu-chia } .
4./ Củng cố : trong từng bài tập trên
5./ Dặn dò : Về nhà luyện tập thêm ở sách bài tập và xem trước bài Phép Cộng và Phép Nhân
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 12
Tiết 6 § 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
Có tính chất gì giống nhau ?
I Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .

1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : - Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N
*
nhỏ hơn 4
Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Dùng bảng
con
- Tính chu vi một sân hình chữ nhật
có chiều dài bằng 32m và chiều rộng
bằng 25m .
- Qua bài tập trên giới thiệu phép
cộng và phép nhân

- Chu vi hình chữ nhật là : (32 + 25) . 2
- Củng cố :
- Học sinh làm bài tập ?1 và ?2
I Tổng và tích hai số tự nhiên
( Xem SGK trang 15)
 Chú ý :
Nếu A . B = 0 thì A = 0 hay B = 0
Giáo viên : Cao Xn Hải

Tuần 2
Ngày dạy: 27/08/08
Giáo án Số học 6 Trang 13
- Học sinh làm
bài tập tại lớp
- Phép cộng số tự nhiên có những
tính chất gì ?
- Phát biểu tính chất đó ?
- Phép nhân số tự nhiên có những
tính chất gì ?
- Phát biểu tính chất đó ?
- Tính chất nào liên quan đến cả hai
phép tính cộng và nhân ? Phát biểu
tính chất đó ?
4./ Củng cố :
Bài tập 26 ; 27
5./ Dặn dò :
Về nhà làm các bài tập 28 ; 29 ; 30
- Củng cố : Học sinh là bài tập ?3

a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
= 87 . 100
= 8700
II Tính chất của phép cộng và phép

nhân số tự nhiên
Phân phối của phép
nhân với phép cộng
Nhân với số 1
Cộng với số 0
Kết hợp
Giao hoán
Phép tính
Tính chất
a . (b + c) = a . b + a . c
a + 0 = 0 + a = a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + b = b + a
Cộng
a . 1 = 1 . a = a
(a . b) . c = a . (b . c)
a . b = b . a
Nhân
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 14
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ :

Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Hoạt động
theo nhóm
- Nhận xét đề bài cho những số hạng
cộng được số tròn → áp dụng tính
chất gì của phép cộng ?
- Trong tổng
- Nhận xét tổng của dãy n số hạng tự
nhiên liên tiếp khác ta cũng dùng tính
chất giao hoán và kết hợp để thực
hiện như bài này
- p dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng
- Học sinh thực hiện bài giải trên bảng
con
+ Bài tập 31 /17 : Tính nhanh
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30
= (20 + 30) + . . . +(24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275


- Nhận xét
hướng dẫn để - Học sinh xem kỹ hướng dẫn và cho
- Nhận xét : Trong tổng có một số hạng
gần tròn trăm hoặc tròn nghìn …
+ Bài tập 32 / 17 :
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 3
Ngày dạy: 3/09/08
Giáo án Số học 6 Trang 15
thực hành biết cách thực hiện bài toán này .
- Gv củng cố : Tác dụng của tính chất
kết hợp giúp ta giải nhanh được một
số bài tập .
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ
túi
- Thực hiện : Tách số hạng thứ hai
thành tổng sao cho có thể kết hợp với
số hạng thứ nhất được số tròn rồi dùng
tính chất kết hợp để tính nhanh kết quả

- Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi
thực hiện các bài tập ghi kết quả vào
bảng con
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 235
+ Bài tập 33 / 17 :

1 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8 , 13 , 21 , 34 , 55
+ Bài tập 34 /17 :
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4./ Củng cố :
Tính giá trò biểu thức : A = 1 + 3 + 5 +. . . + 95 + 97 + 99
- Nếu biết sử dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân thì giúp ta giải được bài toán
một cách nhanh chóng
5./ Hướng dẫn dặn dò :
- Học kỹ các tính chất của phép nhân (đặc biệt là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
- Làm bài tập 43 ; 44 ; 45 ; 46 Sách Bài tập trang 8.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 16
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I Mục tiêu :
1./ Kỹ năng cơ bản : Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm , tính
nhanh .
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép nhân vào giải toán .
2./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của phép cộng và phép nhân .
3./ Thái độ : Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng chính xác các tính chất ,Làm bài cẩn thận , chính xác .
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33

- Nêu các tính chất của phép nhân
- Phát biểu các tính chất ấy va ø viết công thức tổng quát
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Nhận xét :
(3 . 5 = 15; 3 . 4 = 12 ; 2 . 6 = 12 )
- Em đã áp dụng tính chất gì
- Học sinh tính chất kết hợp
- Học sinh lên bảng giải

LUYỆN TẬP
- Bài tập 35 / 19 :
15 . 2 . 6 = 15 . 12
5 . 3 . 12 = 15 . 12
15 . 3 . 4 = 15 . 12
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 16 . 9
8 . 2 . 9 = 16 . 9
8 . 18 = 8. 2 . 9 = 16 . 9
4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 . 18
- Bài tập 36 / 19
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 3
Ngày dạy: 3/09/08
Giáo án Số học 6 Trang 17
- Ta đã biết 5 . 2 = 10
25 . 4 = 100
125 . 8 = 1000
- Trên cơ sở đó phân tích các số sao
cho được tích của chúng tròn trăm ,

tròn chục hay tròn nghìn
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính
bỏ túi
- Học sinh dùng bảng con thực hiện
- Học sinh khác có thể chất vấn bạn trình
bày cách làm của mình (dựa trên cơ sở
nào ?)
- Học sinh dùng bảng con thực hiện
- Học sinh khác có thể chất vấn bạn trình
bày cách làm của mình (dựa trên cơ sở
nào ?)
- Học sinh dùng máy tính bỏ túi
-học sinh có thể dùng máy tính bỏ túi tính
và nhận xét cho kết luận
a) 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 =
60
25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 .4) .3 = 100 . 3 =
300
125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2 =
2000
b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1
= 340 + 34 = 374
- Bài tập 37 / 20
16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 16 . 20 – 16 . 1
= 320 – 16 = 304
46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
35 . 98 = 35 . (100 – 2) = 35 . 100 – 35 . 2

= 3500 – 70 = 3430
- Bài tập 38 / 20
375 . 376 = 141 000 624 . 625 = 390 000
13 . 81 . 215 = 226 395
- Bài tập 39 / 20
142 857 . 2 = 285 714 142 857 . 3 = 428
571
142 857 . 4 = 571 428 142 857 . 5 = 714
285
142 857 . 6 = 857 142
Số 142 857 nhân với 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 đều được tích
là sáu chữ số ấy việt theo thứ tự khác .
- Bài tập 40 / 20
Bình Ngô đại cáo ra đời năm : 1428

4./ Củng cố : Tính nhanh : 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = 31 . 24 + 24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
5./ Dặn dò : Về nhà làm thêm các bài tập trong Sách bài tập từ bài 47 đến bài 61
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 18
IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM:
Giáo viên : Cao Xuân Hải
Giáo án Số học 6 Trang 19
Tiết 9 § 6 . PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Phép cộng và phép nhân luôn thực thực hiện được
Trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên , kết quả của một phép chia là một số tự nhiên .
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết , phép chia có dư .
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia

2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh lớp : Lớp trưởng báo cáo só số
2 ./ Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Tìm x biết : 2 + x = 5
x = 3 (vì 2 + 3 = 5)
- GV giới thiệu phép trừ
- Tìm x biết : 6 + x = 5
- Không có số tự nhiên nào mà cộng với 6
để được 5 , vậy ta có nhận xét gì
- Đặt bút ở điểm 0 , di chuyển trên tia số 5
đơn vò theo chiều mũi tên , rồi di chuyển
theo chiều ngược lại 2 đơn vò , khi đó bút sẽ
chỉ điểm 3 .
- Còn 4 – 5 không thực hiện được : Khi di
chuyển bút từ điểm 4 theo chiều ngược lại

- Học sinh trả lời vì sao ?
- Học sinh đọc phép trừ hai số tự nhiên
- Học sinh tìm x sao cho 6 + x = 5
( Không có số tự nhiên nào mà cộng với 6
để được 5 )
- Học sinh theo dõi Gv di chuyển bút trên
tia số
I Phép trừ hai số tự nhiên :
Người ta dùng dấu “ – “ để chỉ phép trừ

a – b = c
(Số bò trừ) – (Số trừ) = (Hiệu)
Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ
a – b = x ( a > b )
 Chú ý : Số bò trừ phải lớn hơn số trừ

Ta có thể tìm hiệu nhờ tia số :
Ví dụ : 5 – 2
5

0 1 2 3 4 5
Giáo viên : Cao Xn Hải
Tuần 3
Ngày dạy: 3/09/08
Giáo án Số học 6 Trang 20
5 đơn vò , bút sẽ vượt ra ngoài tia số .
- GV củng cố điều kiện để có hiệu
a – b là a ≥ b
- Xét xem có số tự nhiên x nào mà
3 . x = 12 hay không ?
GV giới thiệu phép chia hết
- Tìm x để 3 . x = 14 ?
- Vậy khi thực hiện phép chia 14 cho 3
thì được thương là 4 còn dư 2
- GV giới thiệu phép chia có dư
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Dăn dò : Về nhà làm các bài tập
43 , 44 , 45 , 46 trang 23 và 24
- Học sinh lên bảng thực hiện

- Củng cố : Làm bài tập ?1

- Học sinh trả lời x = 4
vì 3 . 4 = 12 hay 12 : 3
- Học sinh trả lời không tìm được số tự
nhiên x để 3 . x = 14
- Củng cố bài tập ? 2 và ? 3
- Củng cố : tổng quát và làm bài tập 41 ,
42 trang 22 và 23
3
Ví dụ : 4 – 5
4

0 1 2 3 4
II Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b , trong đó a ≠ 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b . x = a thì ta
nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết
a : b = x
a : b = x
(số bò chia) : (số chia) = (thương)
Ví dụ : 12 : 3 = 4 (vì 4 . 3 = 12)
Trong phép chia 14 : 3 gọi là phép chia
có dư vì không có số tự nhiên nào nhân với
3 để được 14 14 : 3 = 4 (dư 2)
14 = 3 . 4 + 2
+ Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ≠ 0 ,
ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy
nhất sao cho :
a = b . q + r trong đó 0 ≤ r < b

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 21
Tuần 4 - Tiết 10 LUYỆN TẬP 1
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để rèn luyện kỷ năng giải toán biết tìm x trong một
biểu thức , sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản .
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 44 SGK trang 24 GV củng cố cho điểm
- Học sinh 1 làm các bài 44 a) , 44 c) , 44 e)
- Học sinh 2 làm các bài 44 b) , 44 d) , 44 g)
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng Bổ sung
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm
một số hạng chưa biết trong một tổng ,
số bò trừ , số trừ trong hiệu .
- Trong mỗi câu GV sữa sai (nếu có)
củng cố lại sau khi học sinh trình bày
cách giải .
Đọc kó ví dụ sau đó hoạt động nhóm
nhỏ (2 phút)
- GV củng cố lại nhận xét của học sinh
cho cả lớp và nhắc lại việc quan sát kỹ

- Học sinh lần lượt lên bảng giải và
trình bày cách giải của mình .
- Học sinh làm theo nhóm trên bảng
con sau khi đọc kỹ ví dụ
- Học sinh nhóm khác chất vấn bạn
+ Bài tập 47 / 24 Tìm x
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 0 + 120 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124 = 93
x = 118 – 93 = 25
c ) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82 = 74
x = 74 – 61 = 13
+ Bài tập 48 /24
Tính nhẩm :
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Giáo viên : Cao Xn Hải
Ngày soạn: 3/09/08
Ngày dạy: 9/09/08
Giáo án Số học 6 Trang 22
một đề bài toán để biết áp dụng cách
giải chính xác , nhanh , gọn
- GV quan sát nhận đònh kết quả
- GV cho học sinh nêu nhận xét và điền
số thích hợp

cho biết nhận xét khi giải quyết bài
toán theo hướng này .
Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi và
ghi kết quả vào bảng con
Lên bảng điền
+ Bài tập 49 /24
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4)
= 325 – 100 = 225
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 +
3)
= 1357 – 1000 =
357
+ Bài tập 50 /24
Đáp số : 168 ; 35 ; 26 ; 17 ; 514
+ Bài tập 51 /25
4./ Củng cố : Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan sát và nhận xét đề bài kỹ lưỡng trước
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang 25
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên : Cao Xn Hải
4 9
2
3
5
7
8
1
6
Giáo án Số học 6 Trang 23
Tuần 4 - Tiết 11 LUYỆN TẬP 2
I Mục tiêu :

1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để rèn luyện kỷ năng giải toán biết tìm x trong một
biểu thức , sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn giản .
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép chia có dư)
Tổng quát ?
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng Bổ sung
- GV củng cố lại nhận xét của học
sinh cho cả lớp và nhắc lại việc quan
sát kỹ một đề bài toán để biết áp
dụng cách giải chính xác , nhanh ,
gọn
- Học sinh làm theo nhóm trên bảng
con sau khi đọc kỹ ví dụ
- Học sinh nhóm khác chất vấn bạn
cho biết nhận xét khi giải quyết bài
toán theo hướng này .
- Học sinh sữa sai (nếu có)
+ Bài tập 52 /25
Tính nhẩm :
a) 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16 : 4) . ( 25 . 4)
= 4 . 100 = 400

b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
Giáo viên : Cao Xn Hải
Ngày soạn: 3/09/08
Ngày dạy: 9/09/08
Giáo án Số học 6 Trang 24
Yêu cầu đọc bài 53
Hướng dẫn hs cách giải
- GV quan sát nhận đònh kết quả
Một hs lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Học sinh giải thích rõ vì sao cần 11
toa để chở hết số khách .
- Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi và
ghi kết quả vào bảng con
= 10 + 2 = 12
+ Bài tập 53 /25
a) 21000 chia cho 2000 được 10 còn dư.
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 10 vở
loại I
b) Nếu mua vở loại II thì Tâm sẽ mua
được 21 000 : 1500 = 14 (vở)
+ Bài tập 54 /25
Số người ở mỗi toa : 8 . 12 = 96 (người)

1000 chia cho 96 được 10 ,còn dư . Vậy
Cần ít nhất 11 toa mới chở hết số khách
+ Bài tập 55 /25
48 km/g ; 45m
4./ Củng cố : Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 thì
tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b
Ví dụ: 12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia hết cho 6
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Về nhà xem kỹ lại bài đã học và xem trước bài Lũy thừa với số mũ tự nhiên
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên : Cao Xn Hải
Giáo án Số học 6 Trang 25
Tuần 4 - Tiết 12 § 7 . LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
a + a + a + a = a . 4
còn a . a . a . a = ?
I Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa lũy thừa , phân biệt được cơ số và số mũ , nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
- Học sinh biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa , biết tính giá trò của các lũy thừa , biết nhân hai
lũy thừa cùng cơ số .
- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa .
1./ Kiến thức cơ bản : Đònh nghóa lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2./ Kỹ năng cơ bản : Rèn luyện kỹ năng viết gọn tích các thừa số bằng nhau , tính giá trò một lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ
số .
3./ Thái độ : Tính cẩn thận khi tính giá trò một lũy thừa ,tính chính xác khi làm bài không nhầm lẫn giữa lũy thừa và tính nhân
II Chuẩn bò:
Sách giáo khoa , bảng phụ
III Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :

3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng Bổ sung
- Đặt vấn đề :
Trong phép cộng nhiều số hạng bằng
nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân
Ví dụ : 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4
Vậy khi nhân nhiều thừa số bằng nhau
chẳng hạn như 3 . 3 . 3 . 3 ta có thể viết
gọn lại ntn?
- Giới thiệu lũy thừa ,cơ số , số mũ

Cơ số a
n
Số mũ


3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 4
- Củng cố : học sinh làm ?1
Lũy Cơ Số Giá
I Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
Người ta viết gọn 3 . 3 . 3 . 3 = 3
4
; a . a .
a = a
3

Ta gọi 3
4
; a
3

là một lũy thừa
* Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa
số bằng nhau ,mỗi thừa số bằng a :
a
n
=
 
số thừa n
a . . a . a
(a ≠ 0)
a : gọi là cơ số ; n gọi là số mũ
 Chú ý :
+ a
2
còn được gọi là a bình phương
(hay bình phương của a)
Giáo viên : Cao Xn Hải
Ngày soạn: 3/09/08
Ngày dạy: 10/09/08

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×