Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Đại số 8 chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.75 KB, 25 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng
Chương I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Tiết 1 : NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khả năng quan sát áp dụng quy tắc một
cách hợp lí
B/ CHUẨN BỊ
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài mới
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I/ Ổn định, tổ chức: 2 phút
- Kiểm tra sĩ số:
II/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Nêu quy tắc nhân hai đa thức ?
- Quy tắc nhân một số với một tổng ?
III/ Bài mới: 30 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
* Hoạt động 1: Quy tắc nhân đơn thức
với đa thức: 10 phút
- GV: Viết công thức nhân 1 số với 1
tổng?
- HS viết:
a .(b + c + d) = ab + ac + ad
- GV: Lấy VD 1 đơn thức ; 1 đa thức ?
1/ Quy tắc
VD : 5x
2
. (3x


2
– 4x + 1)
= 5x
2
.3x
2
+ 5x . ( -4x) + 5x
2
. 1
= 15x
4
– 10x
3
+ 5x
2

- GV: Hãy viết tích của đa thức ấy?
- HS: Thảo luận nhóm thực hiện tính
tích của đa thức.
- Đại diện 1 HS trình bày
- GV: Y/c Học sinh làm ?1
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV: Ta vừa nhân đơn thức với đa
thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với
1 đa thức ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc (SGK – 4)
- GV: Viết CTTQ ?
* Hoạt động 2 : Áp dụng : 20 phút
- GV: y/c HS làm tính nhân:
-2x

3
. ( x
2
+ 5x +
2
1
)
- HS thảo luận theo nhóm,
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV: Yêu cầu hs làm ?2 (SGK – 5)
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Một đại diện lên trình bày.
- Các nhóm còn lại, NX bổ xung
GV: chú ý cho học sinh bỏ qua bước
trung gian.
- GV: Yêu cầu học sinh làm BT1
(SGK – 5).
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
* Quy tắc ( SGK – 4)
A. (B + C) = A.B + A.C
2/ Áp dụng
(-x
3
) . (x
2
+ 5x +
2
1
)

= (- 2x
3
) . 5x + (-2x
3
).
2
1

= -2x
5
– 10x
4
–x
3
?2. ( 3x
2
y -
2
1
x
2
+
5
1
xy). 6xy
2
= 18x
3
y
3

– 3x
3
y
2
+
5
6
x
2
y
3
.
BT1 ( 5 – SGK) Đáp án.
a, 5x
5
– x
3
-
2
1
x
2
.
b, 2x
3
y
2
-
3
2

x
4
y +
3
2
x
2
y
2
.
- GV: Y/C HS làm ?3 (SGK – 5)
- HS làm việc cá nhân làm ?3
- 1 HS lên bảng trình bày
- GV: Qua ?3 các em rút ra điều gì?
- HS: Nêu nhận xét (SGK)
c, -2z
4
y +
2
5
x
2
y
2
– x
2
y
?3 Tính : S =
2
2).335( yyxx

+++

với ; x = 3 ; y = 2
S = (8x + y + 3).y = 8xy + y
2
+ 3y
Thay x = 3 , y = 2 vào S ta có
S = 8.3.2 + 2
2
+ 3.2 = 58 (m
2
)
Nhận xét: Muốn tính giá trị của một
biểu thức trước hết ta thực hiện phép
tính, sau đó thay giá trị của biến rồi
tính.
IV/ Củng cố: 8 phút
- Nhắc lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức, Viết công thức tổng quát.
- Giải bt 3(a) ; Tìm x biết
a, 3x ( 12x – 4 ) – 9x (4x – 4) = 30
36x
2
– 12x – 36x
2
+ 27x = 30
15x = 30
x = 2
( GV hướng dẫn HS nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức ở VT sau đó
đưa về dạng ax = b => x = b/a).
V/ Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút

- Nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- BTVB: 2 ; 3 , 4 , 5 , 6 ( SGK – 5,6 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 :
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
- HS biêt trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học
B/ CHUẨN BỊ
- HS : Ôn lại qui tắc nhân một tổng với một tổng
- GV : Soạn bài ; bảng phụ ; phiếu học tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I/ Ổn định, tổ chức: 2 phút
- Kiểm tra sĩ số:
II/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- HS1 ; Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập 2p’
- HS2 ; gải bài tập 5 ( 6 – SGK )
III/ Bài mới: 28 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
*) HĐ1 : Qui tắc nhân đơn thức với
đa thức: 14 phút
- GV: Hãy viết 2 đa thức một biến x
tuỳ ý ?
- HS lấy VD về hai đa thức 1 biến x
- Nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ
nhất với đa thức thứ 2 ?
- Cộng các kết quả vừa nhân lại?

1/ Quy tắc
VD : (x – 2) . (6x
2
– 5x + 1).
= x.(6x
2
+ 5x + 1) – 2.(6x
2
– 5x + 1)
= 6x
3
– 5x
2
+ x – 12x
2
+ 10x – 2
= 6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2
- HS đứng tại chỗ trình bày.
- GV: Qua đó Y/C HS nhắc lại cách
nhân 2 đa thức?
- GV: Hãy nêu qui tắc nhân 2 đa thức
- HS phát biểu quy tắc.
- GV: y/c HS thực hiện ?1 (SGK – 7)
- GV: Hướng dẫn HS làm ?1
- HS làm bài vào vở dưới sự hướng
dẫn của GV.

- GV: Cho HS làm tiếp bài tập:
(2x – 3)(x
2
– 2x + 1)
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình
bày.
- GV : Hướng dẫn HS thực hiện cách
2. Tính (6x
2
– 5x + 1)(x – 2)
- GV: Y/c HS đọc và làm theo chú ý
(SGK – 7)
- HS đọc và thực hiện.
- GV: Để nhân 2 đa thức theo cách 2
trước hết ta phải làm gì? (Sắp xếp
theo luỹ thừa giảm dần của biểu thức)
- GV: Y/c HS làm bài 7 a, b theo 2
cách.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập,
trình bày lời giải vào bảng phụ.
Quy tắc: (SGK – 7)
?1 (
2
1
xy – 1 ) (x
3
– 2x – 6)
=
2
1

x
4
y

– x
2
y – 3xy – 3x
3
+ 2x + 6
VD: (2x – 3)(x
2
– 2x + 1)
= 2x(x
2
– 2x + 1) – 3(x
2
– 2x + 1)
= 2x
3
– 7x
2
+ 8x – 3
Chú ý : thực hiện nhân 2 đa thức bằng
cách khác :
6x
2
– 5x + 1
x – 2
6x
3

– 5x
2
+ x
- 12x
2
+ 10x - 2
6x
3
– 17x
2
+ 11x – 2
Bài số 7 ( SGK – 8 )
a) (x
2
– 2x + 1)(x – 1)
c1: = x
2
(x – 1) – 2x(x – 1) + (x – 1)
= x
3
– 3x
2
+ 3x – 1
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
- HS: NX, bổ xung.
*) HĐ2: 14 phút
- GV: y/c HS thực hiện ?2 bằng 2
cách:
Cách 1: Nhân theo hàng ngang
Cách 2: Nhân đa thức sắp xếp.

- GV: Lưu ý: Cách 2 chỉ nên dùng
trong trường hợp 2 đa thức cùng chỉ
chứa 1 biến và đã được sắp xếp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS lớp nhận xét và góp ý
- GV: Nhận xét bài của HS
- GV: y/c HS thực hiện ?3 (SGK – 8)
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS khác nhận xét.
c2: x
2
- 2x + 1
x – 1
x
3
– 2x
2
+ x
- x
2
– 2x – 1
x
3
– 3x
2
– x – 1
b) (x
3
– 2x
2

+ x – 1)(-x + 5)
KQ: -x
4

+ 7x
3
– 11x
2
+ 6x – 5
2/ Áp dụng
?2
HS1: a) (x + 3)(x
2
+ 3x – 5)
= x(x
2
+ 3x – 5) +3(x
2
+ 3x – 5)
= x
3
+ 3x
2
– 5x + 3x
2
+ 9x – 15
= x
3
+ 6x
2

+ 4x – 15
HS2: x
2
+ 3x – 5
x + 3
x
3
+ 3x
2
– 5x
3x
2
+ 9x – 15
x
3
+ 6x
2
+ 4x – 15
HS3: b) (xy – 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) – 1(xy + 5)
= x
2
y
2
+ 5xy – xy – 5
= x
2
y
2
+ 4xy – 5

?3 Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y) (2x – y ) = 4x
2
– y
2

với x = 2,5 ; y = 1 ta có
S = 4.2,5
2
- 1
2
S = 24 (m
2
)
IV/ Củng cố: 8 phút
- Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức?
- Nêu cách nhân 2 đa thức bằng cách thứ 2.
- GBT9 (SGK – 8 ) : điền kết quả tính dược vào bảng
Gía trị của x ; y X = -10; y =2 X = 1; y =
0
X = 2 ; y
=-1
X = 0,5; y
= 1,25
g/t của biểu thức
(x – y) (x
2
+ xy + y
2
)

-1; 008 - 1 9
-
64
133
( Chú ý: Trước tiên phải thực hiện phép tính ( x – y ) ( x
2
+ xy + y
2
) = x
3
– y
3
V/ Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút
- Nắm chắc hai cách nhân đa thức.
- BTVN : 8 ; 10 ; 11; 12 ; 15; (SGK – 9)
D/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 :
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức
với đa thức.
- HS được thực hiện thành thạo phép nhân đa thức
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, sử dụng phương pháp hợp lí.
B/ CHUẨN BỊ
- HS thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức
+ Giải các bài tập ở nhà
- GV : soạn bài + chuẩn bị giảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

I/ Ổn định, tổ chức: 2 phút
- Kiểm tra sĩ số:
II/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- GV: Y/c 2 HS lên bảng
- HS1 : GBT 8a (8 – SGK): Tính (x
2
y
2
-
2
1
xy + 2y)( x- 2y)
Kết quả: x
3
y
2
– 2x
2
y
3
-
2
1
x
2
y + xy
2
+ 2xy – 4y
2
- HS2 : GBT 8b (8 – SGK): Tính (x

2
– xy + y
2
)(x + y)
Kết quả: x
3
+ y
3
- GV: Nhận xét và cho điểm
III/ Bài mới: 33 phút
HĐ của thầy và trò Nội dung chính
*)HĐ1: Nhắc lại các qui tắc: 4 phút
- HS đứng tại chỗ lần lượt nhắc lại các
qui tắc nhân đa thức với đơn thức, với
đa thức.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
*)HĐ2:Giải bài tập 10 (SGK- 8): 7phút
- Y/c HS hoạt động theo nhóm thực
hiện vào bảng phụ
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Các hs còn lại NX, bổ xung
*) HĐ3: GBT11 (SGK – 8 ): 5 phút
- GV: Hãy thực hiện phép tính rồi
nhận xét kết quả?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày,
Bài số 10 (8 – SGK ) : Thực hiện phép
tính
a,
( )

15
2
23
6
2
1
15
3
2
105
2
1
5.3
2
1
.35.2
2
1
.25.
2
1
.
5
2
1
32
23
223
22
2

−+−=
−++−−=
−++
−−






=






−+−
x
xx
xxxxx
xx
xxxxx
xxx
b,
( )
( )
3323
32223
22

33
2
2
yxyyxx
yxyyxyxx
yxyxyx
−+−=
−+−−=
−+−
Bài số 11 (8 – SGK ): Thực hiện phép
tính.
( )( ) ( )
8762151022
73.2325
22
−=+++−−−+=
++−−+−
xxxxxx
xxxxx
Vậy giá trị của biểu thức không phụ
thuộc vào gtrị của biến.
Bài số 12 ( 8 – SGK ); Tính gtrị của
- HS khác NX, bổ xung.
*) HĐ4 : GBT12 ; (8 – SGK ): 6 phút
- GV: Trước khi tính giá trị cuả biểu
thức ta phải làm gì?
- HS: Phải rút gọn biểu thức.
- GV: Y/c HS thực hiện cá nhân rút
gọn biểu thức
- 1 HS lên bảng trình bày.

- 4 HS khác lên bảng tính giá trị của
biểu thức tại các giá trị của biến.
- Các HS khác NX, bổ xung
*) HĐ 5: GBT 13 (8 – SGK): 5 phút
- Y/c HS thực hiện theo nhóm.
- HS hoạt động nhóm thực hiện vào
bảng phụ.
- GV ; Kiểm tra – NX lối giải của các
nhóm
*) HĐ6: GBT 14 (9 – SGK): 6 phút
- Y/c HS đọc đề bài và phân tích đề
bài.
- GV : Nếu gọi 3 STN chẵn liên tíêp là:
2a + 2; 2a + 4; 2a thì theo đầu bài ta có
điều gì? Thực hiện phép tính tìm a?
- HS đứng tại chỗ trình bày.
biểu thức
( )
( ) ( )
( )
22
43.5 xxxxx
−+++−
Trong mỗi trường hợp sau:
15,0,;15,;15,;0,
−=−===
xdxcxbxa
Ta có:
( )
( ) ( )

( )
22
43.5 xxxxx
−+++−
15
441553
23223
−−=
−+−+−−+=
x
xxxxxxx
a, Với x = 0 ta có 0 – 15 = -15
b, Với x = 15 ta có -15 – 15 = - 30
c, Với x = -15 ta có –(-15) – 15 = 0
d, Với x = -0,15 ta có
0,15 – 15 = -15,15
Bài số 13 (8 – SGK). Tìm x biết:
( )( ) ( )( )
1
8383
8111274835201248
811617314512
22
=⇒
=⇒
=+−−++−−⇒
=−−+−−
x
x
xxxxxx

xxxx
Bài số 14 (9 – SGK)
Gọi 3 STN chẵn liên tiếp là; 2a, 2a + 2,
2a + 4, với a

N ta có:
(2a + 2) (2a + 4) – 2a.(2a + 2) = 192
Giải tìm được a = 23.
Vậy 3 STN liên tiếp là : 46; 48; 50

×