Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 31( Mới )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.17 KB, 7 trang )

NGỮ VĂN 7 TUẦN 30
Tiết: 117
Tên bài dạy: QUAN ÂM THỊ KÍNH
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. Tóm tắt được nội dung vở chèo.
Nắm được ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật nổi bật của đoạn trích.
b. Kĩ năng: Tóm tắt, phân tích diễn biến câu chuyện.
c. Thái độ: Bảo vệ sự công bằng, lẻ phải.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: soạn bài
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
Không kiểm tra miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm chèo.
Gọi Hs đọc chú thích SGK.
Chèo: Loại kịch hát múa dân gian kể
chuyện diễn tích bằng hình thức sân
khấu, trước kia thường được diễn ở
sân đình gọi là chèo sân đình. Phổ


biến ở bắc bộ.
Gới thiệu thêm về một số dặc trung
Đọc chú thích
I. Tìm hiểu chung.
1. Khái niệm chèo.
Chèo: Loại kịch hát múa dân gian kể
chuyện diễn tích bằng hình thức sân
khấu, trước kia thường được diễn ở sân
đình gọi là chèo sân đình. Phổ biến ở
bắc bộ.
NGỮ VĂN 7 TUẦN 30
30
cơ bản của chèo.
*Hoạt động 2.
Hướng dẫn đọc và tomd tắt nội dung
vở chèo.
Phân vai để HS đọc và yêu cầu tóm
tắt.
đọc theo vai và tóm tắt.
2. Đọc và tóm tắt.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Chuẩn bị tìm hiểu nội dung đoạn trích.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 118
Tên bài dạy: QUAN ÂM THỊ KÍNH (tt)
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. Tóm tắt được nội dung vở chèo.
Nắm được ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật nổi bật của đoạn trích.
b. Kĩ năng: Tóm tắt, phân tích diễn biến câu chuyện
c. Thái độ: Bảo vệ sự công bằng, lẻ phải.
NGỮ VĂN 7 TUẦN 30

II. CHUẨN BỊ.
a. Của giáo viên: soạn bài
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
Không kiểm tra miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
20
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Phân tích phần mở đầu của vở chèo.
Phần mở đầu của vở chèo là cảnh
gì?
Đó là hình ảnh người vợ như thế
nào?
Qua đó ta thấy thị Kính đối với
chồng như thế nào?
Tình cảm của thị Kính đối với chồng
như thế nào?
*Hoạt động 2.
Nỗi oan của thị Kính.
Khi thị kính bị nghi oan hành động

của sùng bà như thế nào?
Ngôn ngữ như thế nào khi nói với
thị kính?
Thị Kính lúc này cố làm gì?
gia đình ấm cúng.
vợ thương chồng lo lắng về sự
chẳng lành
rất chân thật, tự nhiên.
tàn nhẫn, thô bạo.
toàn những lời đay nghiến.
Năm lần thị Kính kêu oan.
II. Phân tích.
1.Phần mở đầu
- Cảnh sinh hoạt gia đình ấm cúng.
- Đó là hình ảnh người vợ thương
chồng lo lắng về sự chẳng lành
- Thị Kính đối với chồng rất chân thật,
tự nhiên.
2. Nỗi oan của Thị Kính
Hành động của Sùng bà tàn nhẫn, thô
bạo.
Nói với Thị Kính toàn những lời đay
nghiến.
Năm lần thị Kính kêu oan.
Kêu oan với chồng nhưng vô ích vì
NGỮ VĂN 7 TUẦN 30
5
5
Mấy lần thị kính kêu oan?
Kêu oan với ai?

Những lần kêu oan đó có được
không?
Lần cuối cùng kêu oan với cha mình
thị kính nhận được điều gì?
Nhưng đó là sự cảm thông như thế
nào?
Kết cục mối tình vợ chồng của họ
như thế nào?
Đỉnh điểm của xung đột là đâu?
Dẫn đến hậu quả gì?
*Hoạt động 3.
Phần cuối của đoạn trích.
Phần cuối của đoạn trích như thế
nào?
Em có nhận xét gì về nhân vật thị
kính lúc này?
*Hoạt động 4.
Luyện tập theo sách giáo khoa.
Nhận xét gì về người phụ nữ trong
xã hội lúc bấy giờ?
vô ích vì Thiện sĩ đớn hèn và
nhu nhược.
Cang kêu oan nỗi oan càng dày.
Lần cuối cùng kêu oan với
Mãng ông nhưng nhận được sự
cảm thông đau khổ và bất lực.
mối tình vợ chồng tan vỡ.
khi Mãng ông nhận con về bị
Sùng ông dúi ngã.
Mối tình thông gia tan vở.

Lạy cha lạy mẹ rồi giả trai bước
vào cửa phật.
Hoặc là muốn được sống ở đời
để tỏ rõ sự tình. hoặc là cho
rằng mình khổ là do số kiếp.
Thiện sĩ đớn hèn và nhu nhược.
Càng kêu oan nỗi oan càng dày.
Lần cuối cùng kêu oan với Mãng ông
nhưng nhận được sự cảm thông đau
khổ và bất lực.
Kết cục mối tình vợ chồng tan vỡ.
Xung đột khi Mãng ông nhận con về bị
Sùng ông dúi ngã.
Mối tình thông gia tan vở.
3. Phần cuối đoạn trích.
Thị Kính lạy cha lạy mẹ rồi giả trai
bước vào cửa phật.
Hoặc là muốn được sống ở đời để tỏ rõ
sự tình. hoặc là cho rằng mình khổ là
do số kiếp.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Tóm tắt nắm nội dung, nghệ thuật, chuẩn bị bài mới
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày5 tháng 4 năm 2010.
Tiết: 119
Tên bài dạy: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: nắm được công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy
b. Kĩ năng: .Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
c. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ.

NGỮ VĂN 7 TUẦN 30
a. Của giáo viên:bảng phụ
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Các loại dấu câu đã học? miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
15
15
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Trong các câu trên dấu chấm lửng
dùng để làm gì?
*Hoạt động 2.
Trong các câu sau dấu chấm phẩy
dùng để làm gì?
*Hoạt động 3.
Luyện tập
hướng dẫn học sinh lần lược làm các
bài tạp SGk
Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện
tượng chưa liệt kê hết

Thể hiện chổ lời nói còn ngập
ngừng, ngắt quảng.
Làm giản nhịp điệu câu văn.
Đánh dấu ranh giới giữa các vế
của một câu ghép phức tạp
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận của một phép liệt kê phức
tạp.
I. Dấu chấm lửng
Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa
liệt kê hết
Thể hiện chổ lời nói còn ngập ngừng,
ngắt quảng.
Làm giản nhịp điệu câu văn.
II. Dấu chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép phức tạp
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
của một phép liệt kê phức tạp.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:Nắm kĩ hai dấu câu.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày10 tháng4 năm 2010.
Tiết: 120
Tên bài dạy: VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ.
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị. Mục đích ,yêu cầu và cách làm văn bản đề nghị.
b. Kĩ năng: .Hiểu các tình huống viết văn bản đề nghị. Biết cách viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
c. Thái độ: Nhận ra được những sai sót khi viết văn bản đề nghị.
II. CHUẨN BỊ.
NGỮ VĂN 7 TUẦN 30

a. Của giáo viên:
b. Của học sinh: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phút.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời
gian
Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Đối tượng kiểm tra
5 Đặc điểm của văn bản hành chính? miệng Tb, khá
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rèn kĩ năng.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
10
15
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
Đặc điểm của văn bản đề nghị.
Gọi HS đọc
Giấy đề nghị nhằm mục đích gì?
Giấy đề nghị cần những yêu cầu gì
về nội dung và hình thức trình bày?
Hãy nêu một tình huống trong sinh
hoạt ở trường, lớp mà em thấy cần
viết đề nghị?
Trong các tình huống sau tình huống
nào phải viết giấy đề nghị?
*Hoạt động 2.
Cách làm văn bản đề nghị.
Các văn bản đề nghị được trình bày

theo thứ tự nào?
cả hai văn bản có điểm gì giống
nhau?
Phần nào là quan trọng trong cả hai
Khi muốn trình bày nhu cầu
quyền lợi chính đáng của cá
nhân, tập thể.
Gửi lên cá nhân, tổ chức có
thẩm quyền.
Đề nghị nhà trường sửa quạt để
phục vụ học tập trong hè.
Tình huống avà c.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm và ngày tháng làm
giấy đề nghị.
- Tên giấy đề nghị hoặc kiến
nghị.
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị.
- Khi muốn trình bày nhu cầu quyền lợi
chính đáng của cá nhân, tập thể.
- Gửi lên cá nhâ, tổ chức có thẩm
quyền.
II.Cách làm văn bản đề nghị.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm và ngày tháng làm giấy đề
nghị.
- Tên giấy đề nghị hoặc kiến nghị.
- Nơi nhận đề nghị.
- Người (tổ chức ) đề nghị.
- Nêu sự việc, lí do và ý kiến cần đề

NGỮ VĂN 7 TUẦN 30
15
văn bản trên?
Hãy rút ra cách làm văn bản đề
nghị?
*Hoạt động 3.
Hướng dẫn luyện tập.
Đọc và trình bày suy nghĩ hai tình
huống trong sách.
Lí doi làm đơn và lí do làm đề nghị
giống và khác nhau ở điểm nào?
Thảo luận để rút ra các lỗi thường
gặp trong khi viết văn bản.
- Nơi nhận đề nghị.
- Người (tổ chức ) đề nghị.
- Nêu sự việc, lí do và ý kiến
cần đề nghị.
- Kí tên.
Thực hiện luyện tập theo sách
giáo khoa.
nghị.
- Kí tên.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Nắm đặc điểm và cách làm văn bản đề nghị. Hoàn thành bản đề nghị
nhà trường thay quạt phục vụ học tập trong thời tiết nóng.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

×