Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án ngữ văn 7 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.55 KB, 6 trang )

Trường THCS Lý Thường Kiệt
BÀI CA CÔN SƠN
( Côn Sơn ca _ trích )
HD§T:BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
( Thiên Trường Vãn Vọng )
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS : cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua bài “Buổi chiều đứng ở
phủ Thiên Trường trông ra” và sự hòa nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn
thơ trong “bài ca Côn Sơn”.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?
2.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
gọi HS đọc chú thích SGK trang 79.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn
Trãi?
Bài ca Côn Sơn được sáng tác vào hoàn
cảnh nào?
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Đặc điểm của thể thơ đó?
Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của
câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6.
Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn
thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ


nào được lặp lại?
Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh
sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí
Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và
trả lời câu hỏi.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần
A. Bài ca Côn Sơn.
I. Giới thiệu.
_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia
khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật
lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.
_ Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.
_ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
II. Đọc hiểu.
1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang sống trong những
giây phút thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn.
2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh
nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn
một cách thú vị.
Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm
tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng điệu đó
III. Kết luận.
Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên
thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con
người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm
hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi
B. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
I. Giới thiệu.
_ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là

một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc
kháng chiến chống Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ
thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
_ Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Võ Văn Chính
1
Tuần 6
Tiết 21
NS: 18/09/2010
ND: 20/09/2010
Trường THCS Lý Thường Kiệt
Nhân Tông?
GV gọi HS đọc bài thơ.
Nêu một số đặc điểm của thể thơ?
Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là
lúc nào?
II. Đọc hiểu.
Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đông,có bóng
chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa như
không” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn
thôn quê dân dã.
Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ
nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
III. Kết luận .
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng
vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh lên sự
sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên

một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối
cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn
dã.
4 Củng cố : 2
4.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
4.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
4.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt” SGK trang 81.
******************
TỪ HÁN VIỆT
( tiếp theo)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được các sắc thái riêng của từ Hán Việt.
_ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa,đúng sắc thái,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh lạm
dụng từ Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
2.2. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Võ Văn Chính
2
Tuần 6
Tiết 22
NS: 18/09/2010

ND: 20/09/2010
Trường THCS Lý Thường Kiệt
2.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và
trả lời câu hỏi
Tại sao các câu văn dung từ Hán việt
mà không dùng từ Thuần việt ?
a.”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái
quan trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn

“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái
tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê
sợ.
b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm ,bệ hạ,
thần có sắc thái cổ,phù hợp với không
khí xã hội.
Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
Häc sinh cho VD
GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu
hỏi
Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì
sao?
a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề
nghị không phù hợp
b.câu b2 hay hơn vì dùng không đúng
sắc thía biểu cảm,không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp
Tại sao không nên lạm dụng từ Hán

việt?
Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền
vào chổ trống
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ
Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?
I. Sử dụng từ Hán Việt.
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán Việt để :
_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính
Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ
_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ
Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết
_ Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa
Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn
tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu trong sáng ,không phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp
II. Luyện tập
1/83. Điền vào chổ trống
Mẹ- thân mẫu
Phu nhân –vợ
Sắp chết –lâm chung
Giáo huấn –dạy bảo
2/83 người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên
người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
3/83 Các từ giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần

góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.
Bảo vệ _ gìn giữ.
Mĩ lệ _ đẹp đẽ.
Häc sinh tr¶ lêi miÖng
4 Củng cố : 2 phót
4.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
4.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Võ Văn Chính
3
Trường THCS Lý Thường Kiệt
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” SGK trang 84.
******************

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
:
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
_ Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật,của người bày tỏ tình cảm,khác
với văn miêu tả là nhằm mụch đích tái hiện được đối tượng miêu tả.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
2.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm
gì?
Bài văn ca ngợi tấmgương là đức tính
trung thực của con người,ghét thói xu
nịnh,dối trá.
Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm
như thế nào?
Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn
đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm
tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu
trung thành mọi vật xung quanh.Nói với
gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp
người trung thực.
Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài
và thân bài có quan hệ gì với nhau?
Thân bài nêu lên ý gì?
Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm trực tiếp.
- Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh
có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một loài vật hay một hiện
tượng nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng
cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng.
- Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn
khác.
- Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng,chân thực thì
bài văn biểu cảm mới có giá trị.

II. Luyện tập.
1/87 Tác giả chọn hoa phượng vì đó là nhà thơ Xuân Diệu đã
biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học
– thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.
Câu “phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể hiện cảm xúc bối rối
thẫn thờ.
Đoạn 2 thể hiện cảm xúc trống trãi.
Đoạn 3 thể hiện cảm xúc cô đơn,nhớ bạn pha chút dỗi hờn.
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Võ Văn Chính
4
Tuần 6
Tiết 23
NS: 20/09/2010
ND: 23/09/2010
Trường THCS Lý Thường Kiệt
mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là nói
về đức tính của tấm gương.
Nội dung của bài văn là biểu dương đức
tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đỉnh
Chi và Trương Chi là ví dụ về một người
đáng trọng một người đáng thương,nhưng
nếu soi gương thì gương không vì tình
cảm mà nói sai sự thật.
Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ
ràng,chân thực không ?Điều đó có ý
nghĩa như thế nào?
Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh
tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị
của bài văn.

4 Củng cố : 2 phót
4.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
4.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
4.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm” SGK trang
87.
******************
: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.
_ Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
2.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
2.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giáo án Ngữ văn 7 GV: Võ Văn Chính
5
Tuần 6
Tiết 24
NS: 21/09/2010
ND: 24/09/2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×