Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN LOP 4-TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.07 KB, 34 trang )


Giáo án lớp 4 Tùn 13
NGÀY SOẠN : 15 - 11 - 2009
NGÀY DẠY : 16 - 11 - 2009
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 25 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ nói về ý chí, nghò lực, khát khao hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và
lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ
*GV:
+ Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
+ Tranh, ảnh vẽ khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi bài Vẽ trứng
- Nhận xét và cho điểm HS từng HS.
2.Bài mới
* Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới
thiệu. Đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935), ông là một trong
những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ.
*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Xi-
ôn-cốp-xki, cửa sổ, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần, …
- HS khá đọc


- Bài văn được chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao.
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm đến chinh phục.
- Chú ý đọc các câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế
nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
- Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khăm phục.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó. GV có thể giới thiệu
tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
1

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nợi dung câu, đoạn và cả bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
… Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay trên bầu trời.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
… Để thực hiện ước mơ của mình ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suông để
dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh bằng
khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên
cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao
từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
… Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông có

quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
* GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki: Khi còn sinh viên, ông được mọi người gọi là
nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc. Bước ngoặt của đời ông xảy ra khi ông
tìm thấy cuốn sách về lý thuyết bay trong một hiệu sách cũ. Ông đã vét đồng rúp cuối
cùng trong túi để mua quyển sách này, ngày đêm miệt mài đọc, vẽ, làm hết thí nghiệm
này đến thí nghiệm khác. Có hôm bạn bè đến phòng ông, thấy ông đang ngủ thiếp đi
trên bàn, chung quanh ngổn ngang các dụng cụ thí nghiệm và sách vở. Sau khi Cách
mạng tháng Mưới Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
+ Tiếp nối nhau phát biểu:
• Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
• Người chinh phục các vì sao.
• Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
• Quyết tâm chinh phục bầu trời …
+Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước bay lên bầu trời. Có lần ông dại dột nhảy qua
cửa sổ / để bay theo những cánh chím. Kết quả, ông bò ngã gãy chân. Nhưng / rủi ro lại
làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “vì sao quả bóng
không có cánh mà vẫn bay được?”
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghó ra
điều gì là ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
2

Giáo án lớp 4 Tùn 13
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục,

hàng trăm …
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Nhận xét, tun dương
3. Củng cố - dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Câu chuyện nói lên từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Nhờ kiên trì, nhẫn lại Xi-ôn-cốp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu thực hiện
ước mơ của mình.
+ Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa học vó đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim
loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì
sao.
+ Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
…Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại.
+ Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý, quyết tâm.
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi
- Ch̉n bị bài:Văn hay chữ tốt
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KĨ TḤT
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 60 LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gv gọi 4 HS lên bảng làm bài tập

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
* Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình.
3

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- GV nhận xét và cho điểm HS.
16692
1284
3852
39
428
x
• 9 nhân 8 bằng 72, viết 2, nhớ 7.
9 nhân 2 bằng 18, thêm 7 bằng 25, viết 5 nhớ 2.
9 nhân 4 bằng 36, thêm 2 bằng 38, viết 38.
• 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 (dưới 5) nhớ 2.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
3 nhân 4 bằng 12, viết 12.
• Hạ 2.
5 cộng 4, bằng 9, viết 9.
8 cộng 8, bằng 16, viết 6, nhớ 1.
3 cộng 2, bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
Hạ 1.
Vậy 428 x 39 = 16692
Bài 2. (cột 1,2)

- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong
bảng.
- Dòng trên cho biết giá trò của m, dòng dưới là giá trò của biểu thức m x 78.
- Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng.
- Thay giá trò của m vào biểu thức m x 78 để tính giá trò của biểu thức này, được bao
nhiêu viết vào ô trống tương ứng.
- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- HS: Với m= 3 thì a x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4500 x 24 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000 lần
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Làm bài 5/70
- Chuẩn bò bài :Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
4

Giáo án lớp 4 Tùn 13
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 12 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TT)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-HS biết được :Con cháu cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đến đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình
-Biết thể hiện hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể

trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
GV: +Bảng phụ
+Tranh một số hành vi về lòng hiếu thảo
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hiếu thảo với ơng bà cha mẹ ?
- Tại sao ta phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ ?
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai?
* Mục tiêu: Biết việc làm đúng hay sai
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi.
+ Yêu cầu HS : quan sát tranh và đặt tên cho tranh, nhận xét xem việc làm đó đúng hay
sai và giải thích vì sao?
Chẳng hạn.
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tậm tới bố mẹ, ông
bà khi ông và bố đang xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình.
Tranh 2: Một tấm gương tốt.
Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm, biết động viên bà. Việc làm của cô bé
đáng là một tấm gương tốt để ta học tập.
-Các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
+Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Nếu con cháu không hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra?
+Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
+Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không
hạnh phúc.
* Hoạt động 2: Kể chuyện tấm dương hiếu thảo
* Mục tiêu: Biết kể chuyện những tấm dương hiếu thảo
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm

+ Phát cho HS giấy bút.
+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương hiếu thảo mà em biết (ví dụ bài thơ: Thương
ông).
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo nào mà em biết.
5

Giáo án lớp 4 Tùn 13
+ Liệt kê ra giấy những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
- Yêu cầu các nhóm viết ra những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về công lao của
ông bà, cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu.
Chẳng hạn:
* Về công lao cha mẹ:
• Chim trời ai dễ kể lông.
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
• Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con.
• Áo mẹ cơm cha.
• Ơn cha nặng lắm cha ơi.
Nghóa mẹ bằng trời chính tháng cưu mang.
* Về lòng hiếu thảo.
• Mẹ cha ở chốn liều ranh.
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.
• Cha sinh mẹ dưỡng.
Đức cù lao lấy lượng nào đong
Thờ cha mẹ ở hết lòng.
Ấy là chữ hiếu dạy trong luân thường.
• Dù no dù đói cho tươi.
Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi mẹ già.
• Liệu mà thờ mẹ kính cha.
Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười.
+ Giải thích cho HS một số câu khó hiểu.

+ Có thể kể cho HS câu truyện: “ Quạt nồng – ấp lạnh” (Phụ lục).
* Hoạt động 3: Em sẽ làm gì?
* Mục tiêu: Biết được những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm giấy bút.
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự đònh sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông
bà.
-Các nhóm, lần lượt ghi lại các việc mình dự đònh sẽ làm (không ghi trùng lập) – nếu có
lí do đặc biệt thì có thể giải thích cho các bạn trong nhóm biết.
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết quả làm việc lên bảng.
+ Đại diện nhóm đọc lại toàn bộ các ý kiến.
+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc.
+ Kết luận: Cô mong muốn các em sẽ làm đúng những điều dự đònh và là một người
con hiếu thảo.
* Hoạt động 4: Sắm vai xử lý tình huống
* Mục tiêu: Biết đóng vai và xử lý tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Đưa ra 2 tình huống (có thể có tranh minh hoạ).
6

Giáo án lớp 4 Tùn 13
Tình huống 1: Em đang ngồi học bài. Em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo “Bữa nay bà
đau lưng quá”.
Tình huống 2: Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn: Tùng ơi, lấy hộ ông cái
khăn.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lý tình huống và sắm vai thể hiện 1 trong 2
tình huống.
- HS thảo luận chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lý tình huống. Chẳng hạn:
Tình huống 1: Eem sẽ nói mời bà ngồi nghỉ, lấy dầu xoa cho bà.

Tình huống 2: Em sẽ không chơi, lấy khăn giúp ông.
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi.
+ Hỏi: Tại sao nhóm em chọn cách giải quyết đó? Làm thế thì có tác dụng gì?
+ Kết luận: Các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng cách quan tâm,
giúp đỡ ông bà những việc vừa sức, chăm sóc ông bà cha mẹ. Và cũng cần phải nhắc
nhở nhau cùng biết làm cho ông bà cha mẹ vui lòng. Như vậy gia đình chúng ta sẽ
luông luôn vui vẻ, hòa thuận, hạnh phúc.
+ Kết thúc: Nhắc nhở HS về nhà thực hiện đúng những dự đònh sẽ làm để giúp đỡ ông
bà cha mẹ.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Ch̉n bị bài :Biết ơn thầy giáo, cơ giáo
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 16 – 11 - 2009
NGÀY DẠY : 17 – 11 - 2009
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 24 TÍNH TỪ (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được một số từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất.(BT1 mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất tập đặt câu với
từ vừa tìm được (BT2,BT3,m ục III)
II.CHUẨN BỊ
• Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở BT 1, 2 phần nhận xét.
• Bảng phụ viết BT 1 phần luyện tập.
• Từ điển (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghò lực của con người.

- Gọi 3 HS Đọc thuộc từng câu tục ngữ và nói ý nghóa của từng câu.
- Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
7

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:Nhận xét
* Mục tiêu: Nắm được một cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
*Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.
a) Tờ giấy này trắng: mức độ trắng bình thường.
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ trắng ít.
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ trắng cao.
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?Ở mức độ trắng trung bình thì
dùng tính từ trắng. Ở mức độ trắng ít thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng cao
thì dùng từ ghép trắng tinh.
- Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:
trắng tinh hoặc từ lấy trăng trắng, từ trắng đã cho ban đầu.
*Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu
-Ý nghóa mức độ được thể hiện bằng cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra cách so sánh bằng cách ghép trừ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng
nhất.
- Kết luận: Có 3 cách thể hiện mức độ đặc điểm, của tính chất.

+ Tạo ra từ ghép hoặc từ lấy với tính từ đã cho.
+ Thêm các từ rất, quá, lắm, … vào trước hoặc sau tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
* Hoạt đợng 2:Ghi nhớ.
* Mục tiêu: HS nắm được ghi nhớ
- Gọi 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các cách thể hiện.
- Ví dụ: tim tím, tím biết, rất tím, đỏ quá, cao nhất, cao hơn, to hơn, …
* Hoạt động 3 : Luyện tập
* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất.(BT1
mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất tập
đặt câu với từ vừa tìm được.
*Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ biểu thò mức độ của đặc điểm, tính chất.
HS dưới lớp ghi vào vở
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài 2
8

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ghi các từ tìm được vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
Đỏ
- Cách 1 (tạo từ ghép, từ lấy với tính từ đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét,
đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn.
- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá,
quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng, …

Cao
- Cách 3 (tạo ra phép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, …
- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời vợi, …
- Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao, …
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi, …
Vui
- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng vui, vui mừng, …
- Rất vui, vui lắm, vui quá, …
- Vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn Tết, …
Bài 3
-HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt câu và đọc yêu cầu của mình.
Mẹ về làm em vui quá.
Em rất vui mừng khi được điểm 10…
3. Củng cố - dặn dò.
Về nhà viết lại 20 từ vừa tìm được
Chuẩn bò bài :Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ
(BT1), đặt câu (BT2),viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ
điểm đang học.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau:
xanh, thấp, sướng.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm,

tính chất.
9

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
- Trong tiết học hôm nay các em sẽ củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ thuộc chủ điểm
Có chí thì nên.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- Đọc thầm lại các từ vừa tìm được.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a) Các từ nói lên ý chí, nghò lực của con người.
-Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghò, kiên
tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, …
b) Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghò lực của con người.
-Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức,
chông gai, …
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu – đặt với từ.
+ HS tự chọn trong số từ đã tìm được thuộc nhóm a.
… Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình.

+ Mỗi lần vượt qua được gian khổ là mỗi lần con người được trưởng thành.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó yêu cầu HS đọc câu có cùng với từ của bạn
để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
- Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành như nhóm a.
Bài 3.
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
… Viết về một người do có ý chí, nghò lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
+ Đó là bác hàng xóm nhà em,là ông nội em…Em biết khi xem ti vi, đọc ở báo Thiếu
niên Tiền phong…
+ Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì
nên.
…Có công mài sắt, có ngày nên kim, Có chí thì nên, Nhà có nền thì vững,Thất bại là mẹ
thành công,Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo …
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1HS viết bảng phụ
10

Giáo án lớp 4 Tùn 13
-GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ
vào đoạn mở đoạn hay kết thúc.
- Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng
HS.
- Cho điểm những đoạn văn hay.
3. Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ BT 1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt)
- Chuẩn bò bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
MĨ TḤT

Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 61 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS làm bài 5/70
- GV chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
* Phép nhân 27 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10).
- Gv viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con.
297
27
27
11
27
x
- Gv: Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
… Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27.
11

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11.

Hạ 7:
2 cộng 7 bằng 9, viết 9.
Hạ 2.
- GV: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số 27.
+ Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số
giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
…Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào
giữa.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau.
• 2 Cộng 7 bằng 9.
• Viết 9 vào giữa hai chữ của 27 được 29.
• Vậy 27 x 11 = 297.
- Gv yêu cầu HS nhân nhẩm 41 x 11.
- HS nhẩm.
• 4 cộng 1 bằng 5.
• Viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451.
• Vậy 41 x 11 = 451.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: các sồ 27, 41, … đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10, vậy
với trường hợp tổng của hai chữ số lớn hớn 10 như các số 48, 57, … thì ta thực hiện thế
nào? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11.
* Phép nhân 48 x 11 (trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10).
- GV viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- GV yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần 2.2 để nhân nhẩm 48 x
11.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm của mình (có thể đúng, hoặc sai).
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
528
48

48
11
48
x
+ Em nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
…Hai tích của phép nhân 48 x 11 đều bằng 48.
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích của phép nhân 48 x 11.
…Hạ 8.
4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
12

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét
về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528.
+ 8 là hàng đơn vò của 48.
+ 2 là hàng đơn vò của tổng hai chữ số của 48 (4 + 8 = 12).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang.
- Vậy ta có cách nhẩm 48 x 11 như sau.
• 4 cộng 8 bằng 12.
• Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.
• Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
• Vậy 48 x 11 = 528.
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân mhẩm số có hai chữ số với 11
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách
nhẩm của 3 phần.

Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. HS có thể có hai cách giải như sau.
Cách 1
Bài giải.
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng).
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
11 x 32 = 352 (học sinh).
Đáp số: 352 học sinh.
Cách 2
Bài giải.
Số học sinh khối lớp Bốn là:
11 x 17 = 187 (học sinh).
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
11 x 15 = 167 (học sinh).
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh).
Đáp số: 352 học sinh
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài 2/71
- Chuẩn bò bài : Nhân với số có ba chữ số
13

Giáo án lớp 4 Tùn 13
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với
bài làm của mình.
• Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình.
• Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, … cần
chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Nhận xét chung bài của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
+ Đề bài yêu cầu gì?
- Nhận xét chung.
+ Ưu điểm.
+ HS hiểu để viết, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? (Với các đề kể lại theo lời 1
nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật –
xưng “tôi”, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện).
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.
+ Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
+ Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết
giữa các phần; mở bài, kết bài hay …
+ Khuyết điểm.
+ Gv nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự
trình bày bài văn, chính tả, …
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. Phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.
- Lưu ý. Gv không nêu tên những HS bò mắc các lỗi trên trước lớp.

- Trả bài cho HS.
2. Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
- Gv đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.
- Gv gọi một số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi
HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, …
4. Hướng dẫn viết lại 1 đoạn văn.
14

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết lại thành kết bài mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả
năng của em nào cũng có thể viết được văn hay.
* Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn bài của những bạn điểm cao đọc và viết lại bài văn (nếu được
điểm dưới 7).
- Chuẩn bò bài : Ơn tập văn kể chuyện
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - -
KHOA HỌC
TIẾT 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bò ô nhiễm:
+ Nước sạch :trong suốt, khơng màu, khơng màu, khơng vị, khơng chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hồ tan có hại cho cơ thể con người.
+ Nước bò ô nhiễm:có màu có chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều q mức cho
phép, chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ.
II.CHUẨN BỊ:
• HS chuẩn bò theo nhóm.
+ Một chai nước sông hay ao, hồ (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng),
một chai nước giếng hoặc nước máy.
+ Hai vỏ chai.
+ Hai phiếu lọc nước; 2 miếng bông.
• GV chuẩn bò kính lúp theo nhóm.
• Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô tô theo nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật?
2) Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Lấy ví dụ.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
15

Giáo án lớp 4 Tùn 13
* Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
+ Gọi 10 HS nói hiện trạng nước nơi em ở.
+ Gv ghi bảng thành 4 cột theo phiếu và gọi tên từng đặc điểm của nước. Đòa phương
của HS nào có hiện tượng như vậy thì giơ tay. GV ghi kết quả.
- Giới thiệu bài (dựa vào hiện trạng nước mà HS điều tra đã thống kê trên bảng). Vậy
làm thế nào để chúng ta biết được đâu là nước sạch, đâu là nước ô nhiễm, các em cùng

làm thí nghiệm để phân biệt nhé.
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: nước sạch, nước bò ô nhiễm
* Mục tiêu: Biết phân biệt nước trong và nước đục giải thích vì sao nước sơng hồ thường
đục và khơng sạch.
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo đònh hướng sau.
+ Đề nghò các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bò của nhóm mình.
Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bò đồ dùng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc to trước lớp thí nghiệm.
+ Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý
kiến sau khi quan sát, thư kí ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận
để đi đến kết quả chính xác. Cử một đại diện trình bày trước lớp.
HS trình bày và bổ sung.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi
nhanh những ý kiến của các nhóm.
Câu trả lời đúng là:
• Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước
này sạch.
• Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có
nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bò ô nhiễm.
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các nhóm.
- Chuyển: Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường
bẩn, có nhiều tạp chất như cát, bụi, đất, … nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật
hoặc sinh vật nào sống?
…Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao (hồ, sông) là: cá, tôm, cua, ốc, rong,
rêu, bọ gậy, cung quăng, …
+ Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy. Với
chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao đấy.
-Yêu cầu 3 HS lên quan sát nước ao, hồ, sông qua kính hiển vi.
- 3 HS lên quan sát và lần lượt nói ra những gì mình nhìn thấy trước lớp.

- Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bò lẫn nhiều đất, cát và có
vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều
sinh vật sống như rong, rêu, tảo, … nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa,
nước máy không bò lẫn nhiều đất, cát.
* Hoạt động 2 :Nước sạch , nước bò ô nhiễm
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bò ô nhiễm
16

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo đònh hướng.
+ Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
Nhận phiếu học tập và thảo luận hoàn thành phiếu.
+ Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn
đặc ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư kí ghi vào phiếu.
+ Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Cử đại diện trình bày và bổ sung.
+ Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung. GV
ghi các ý kiến đã thống nhất giữa các nhóm lên bảng.
+ Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu
trên bảng.
Phiếu có kết quả đúng là:
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM.
Nhóm:
Đặc điểm Nước sạch Nước bò ô nhiễm
Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẫn đục.
Mùi Không mùi Có mùi hôi
Vò Không vò
Vi sinh vật Không có hoặc có ít không đủ gây hại Nhiều quá mức cho phép
Có chất hòa
tan

Không có các chất hòa tan có hại cho
sức khỏe.
Chứa các chất hòa tan có hại
cho sức khỏe con người.
+ Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53, SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
* Mục tiêu:
- GV đưa ra kòch bản cho cả lớp cùng suy nghó: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam
chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khác. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay
chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam.
- Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn?
- Gv cho HS tự do phát biểu ý kiến của mình.
- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát.
3.Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao những ở nơi em sống lại bò ô nhiễm?
- Chuẩn bị bài: Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
17

Giáo án lớp 4 Tùn 13
NGÀY SOẠN : 17 - 11 - 2009
NGÀY DẠY : 18 - 11 - 2009
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 26 VĂN HAY CHỮ TỐT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

nhấn giọng ở những chỗ nói về cái hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá
Quát.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người
viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129, SGK .
• Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường.
• Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi bài Người tìm đường lên các vì sao
- Nhận xét và cho điểm HS từng HS.
2.Bài mới
Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó : khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng, vui vẻ, luyện
chữ viết, làm mẫu, …
- HS khá đọc
- Bài văn được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Thû đi học … đến xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: lá đơn viết … đến văn hay chữ đẹp.
+ Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.
- Chú ý ngắt giọng câu:
Thû đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bò thầy cho
điểm kém.
+ Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cao Bá Quát vui vẻ,
xới lới. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm luyện
chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.

- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
-GV đọc mẫu
18

Giáo án lớp 4 Tùn 13
* Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: HS hiểu nợi dung câu, đoạn và cả bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao thû đi học, Cao Bá Quát thường bò điểm kém?
…Cao Bá Quát thường bò điểm kém vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
…Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
…Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết
xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết
liên tục trong mấy năm trời.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK
+ Mở bài: Thû đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bò
thầy cho điểm kém.
+ Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang … kiểu chữ khác nhau.
+ Kết bài: Kiên trì luyện tập …là người văn hay chữ tốt.
- Giảng bài: Mỗi đoạn truyện đều nói lên 1 sự việc.
+ Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thû đi
học.
+ Đoạn thân bài kể lại việc Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng
việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp.
+ Đoạn kết bài: Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.

- Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của
Cao Bá Quát.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
*Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm và đúng vai
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Thû đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bò thầy cho
điểm kém.
Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình gì có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn,
có được không?
Cao Bá quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát).
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò
- Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
19

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết
đẹp.
- Đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Ch̉n bị bài:Chú Đất Nung
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -

TỐN
TIẾT 62 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Biết cách nhân với số có ba chữ số.
-Tính được giá trị của biểu thức.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gv gọi 2 HS lên bảng làm 312 x 45;312 x 823
- Gv chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài.
- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ
số.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn phép nhân 164 x 123.
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số.
a) Đi tìm kết quả.
- Gv viết lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính.
164 x 123= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172.
- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu?
164 x 123 = 20172.
b) Hướng dẫn đặt tính và tính.
- Gv nêu vấn đề: Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện ba phép
nhân là 164 x 100, 164 x 20 và 164 x 3, như vậy rất mất công.
- Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực
hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào
có thể đặt tính 164 x 123?

20

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- 1 HS lên bảng đặt tính. HS cả lớp đặt tính vào bảng con.
- Gv nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới sao cho hàng đơn vò
thẳng hàng đơn vò, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, viết dấu
nhân rồi kẻ vạch ngang.
- Gv hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 với 164 theo thứ tự từ phải sang trái.
20172
164
328
492
123
164
x
3 Nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1; 3 nhân
1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
• 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9); 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1; 2 nhân 1 bằng 2,
thêm 1 bằng 3, viết 3.
• 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2); 1 nhân 6 bằng 6, viết 6; 1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
+ Thực hiện cộng ba tích vừa tìm được với nhau.
• Hạ 2.
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.
4 cộng 2 bằng 6; 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2, viết 2.
+ Vậy 164 x 123 = 20172.
- Gv giới thiệu:
• 492 Gọi là tích riêng thứ nhất.
• 328 Gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì

nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280.
• 164 Gọi là tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết
đầy đủ phải là 16400.
- Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Gv yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu:Biết v ận d ụng nhân với số có ba chữ số.
Bài 1.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các phép tính trong bài đều là các phép nhân với số có ba chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 164 x 123.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính
nhân.
21

Giáo án lớp 4 Tùn 13
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gv gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải.
Diện tích của mảnh vườn là:
125 x 125 = 15625 (m
2
).
Đáp số: 15625m
2
- Gv nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố - dặn dò.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 2
- Chuẩn bò bài : Nhân với số có ba chữ số (tt)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)
TIẾT 13 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập 2b,3b.
II.CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai ở tiết trước.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Bài mới :
* Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả.
* Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn viết về ai?
… Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga, Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?
… Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vó đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông
là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn viết vào bảng con : Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi
ro, non nớt, thí nghiệm, …
-GV thớng nhất viết lại từ của HS lên bảng cho HS phân tích, so sánh.
-Cả lớp viết bảng con
-GV đọc cho HS viết chính tả
-Đọc toàn bài để HS sốt lỗi

-HS đổi chéo vở để chữa lỗi.
22

Giáo án lớp 4 Tùn 13
-Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét nội dung viết, chữ viết, cách trình bày.
* Hoạt đợng 2: Lụn tập
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2b,3b.
Bài 2 b
- 1 HS đọc u cầu bài
- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào,
ông cũng kiên trì là hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi
nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng
điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần
Bài 3 b
– Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghóa của từ – 1 HS đọc từ tìm được.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Lời giải: kim khâu, tiết kiệm, tim.
3. Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được
-Chuẩn bò bài : Chiếc áo búp bê
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ĐỊA LÝ
TIẾT 12 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC ĐÍCH U CẦU:
- Nêu tên một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đây là

đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đđỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ
biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề m ặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngòi có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ)tự nhiên VN.
- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ( lược đồ): sơng Hồng và sơng Thái Bình.
II.CHUẨN BỊ :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS .
-Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên.
-Nêu đặc điểm đòa hình ở vùng trung du Bắc Bộ.
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
23

Giáo án lớp 4 Tùn 13
Giới thiệu bài
* Hoạt động 1:Đồng bằng lớn ở miền Bắc
* Mục tiêu: Nêu tên một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng
Bắc Bộ
- GV treo BĐĐòa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ .Yêu cầu
HS dựa vào kí hiệu tìm vò trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK .
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ .
-GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở
Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển .
- GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau :

+Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ?
+Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
+Đòa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?
-GV cho HS lên chỉ BĐ đòa lí VN về vò trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng,
diện tích, sự hình thành và đặc điểm đòa hình của đồng bằng Bắc Bộ .
* Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ
* Mục tiêu: Nêu tên một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên
BĐ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ .
-GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý :Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ?
…Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ.
-GV chỉ trên BĐ VN sông Hồng và sông Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông
Hồng: Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua
đồng bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa ,có nhánh đổ ra
sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc: vì có nhiều phù sa nên sông quanh năm có
màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng. Sông Thái Bình do ba sông :sông Thương,
sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và
đổ ra biển bằng nhiều cửa .
-GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi :Khi mưa nhiều, nước
sông, ngòi, hồ, ao như thế nào ?
…Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng .
+Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ?
…Mùa hạ .
+Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ?
…Nước các sông dâng cao gây lũ lụt .
-GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các
sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa,
phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …)
-Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo
gợi ý:

+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ?
24

Giáo án lớp 4 Tùn 13
…Ngăn lũ lụt .
+Ngoài việc đắp đê ,người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng ruộng
-GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc
bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ .
- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
3.Củng cố- Dặn dò:
+ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
+Trình bày đặc điểm đòa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
GV yêu cầu HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐB sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê
ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và
hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân ĐB Bắc Bộ .
VD: Mùa hạ mưa nhiều  nước sông dâng lên nhanh gây lũ lụt  đắp đê ngăn lũ .
-Về xem lại bài ,chuẩn bò bài: “Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN :18 – 11 - 2009
NGÀY DẠY : 19 - 11 - 2009
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 26 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hiểu đđược tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính đđể nhận biết chúng.
- Xác đònh được câu hỏi trong một văn bản (BT1,mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để
trao đổi theo nội dung, u cầu cho trước (BT2,BT3)
II.CHUẨN BỊ
• Bảng phụ ghi sẵn đáp án phần nhận xét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí, nghò lực nên đã đạt được thành công.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT 1.
- Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS và cho điểm.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài.
- Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bò bài hôm nay chưa?
- Hỏi: + Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?
+ Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi HS đã chuẩn bò bài chưa?
- Đây là loại câu nào?
+ Đây là câu hỏi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×