Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Châu.địa 8. tuần 30. tiêt 39.40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.73 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC CHÂU
Tuần:30 Ngày soạn:20/03/2011
Tiết:39 Ngày dạy:22/03/2011
Bài 33:
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.
- Mối quan hệ cuả sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa hình, khí
hậu…, con người)
- Giá trị tổng hợp to lớn của nguồn lợi do sông ngòi mang lại.
- Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế lâu bền.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ, bảng số liệu, vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một số địa điểm cụ thể.
3. Thái độ:
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam.
- Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông ( bảng 33.1 SGK)
- Hình ảnh minh hoạ về thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch sông nước ở Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số: 8A
1
…… …8A
2
…… …8A
3
… …….
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nước ta có mấy mùa khí hậu? Đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta?
? Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ có giống nhau không?


Vì sao?
3. Bài mới
a. Vào bài: Vì sao nói sông ngòi kênh rạch, ao, hồ… là hình ảnh quen thuộc đối với chúng ta? Ở
địa phương em có sông, hồ nào? Đặc điểm ra sao? Có vai trò gì trong đời sống?
b. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chia 4 nhóm trả lời theo phiếu học tập.
Nhóm 1: Nhận xét mạng lưới sông ngòi nước
ta? Tên các con sông lớn?
Nhóm 2: Nhận xét về hướng chảy sông ngòi?
Giải thích vì sao? (do ảnh hưởng của hướng địa
hình thấp dần từ TB xuống ĐN
Nhóm 3: Dựa vào bảng 33.1. nhận xét về chế
độ nước của sông (mùa nước)? Vì sao sông ngòi
nước ta lại có 2 mùa rõ rệt? (Mùa lũ trùng với
gió Tây Nam mùa hạ có lượng mưa lớn chiếm
80% lượng mưa cả năm)
Nhóm 4: Nhận xét về hàm lượng phù sa của
sông? Nguyên nhân? Lượng phù sa có những tác
1. Đặc điểm chung :
- Nước ta có một mạng lưới sông ngòi dày đặc
(2360 dòng sông), 93% là sông ngắn và nhỏ.
- Chảy theo hai hướng chính TB-ĐN và vòng
cung.
- Chế độ nước sông có 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và
mùa cạn. Mùa lũ chiếm tới 70 – 80% lượng nước
cả năm nên dễ gây ra lũ lụt.
- Hàm lượng phù sa lớn trung bình 232g/m
3

.
Tổng phù sa 200 triệu tấn/năm
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC CHÂU
động nào tới thiên nhiên và đời sống của dân
đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long .
Bước 2: GV: Tổng kết, bổ sung bốn đặc điểm
của sông ngòi Việt Nam.
2. Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp.
Bước 1: Tìm hiểu và cho biết giá trị sông ngòi
nước ta?
Bước 2: Những nguyên nhân làm ô nhiễm sông
ngòi?
Bước 3: Cho biết một số biện pháp chống ô
nhiễm nước sông?
Bước 4: Tìm hiểu một số biện pháp phòng
chống lũ của nhân dân?
Bước 5: Gv Tổng hợp – bổ sung
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch
của nước sông:
a. Giá trị của sông ngòi.
- Sông ngòi nước ta có giá trị to lớn về nhiều
mặt: Thuỷ lợi, thuỷ điện, thuỷ sản, GTVT, phù
sa…
b) Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm.
- Rừng cây bị chặt phá nhiều, nước mưa và bùn
cát dồn xuống dòng sông, gây ra những trận lũ
đột ngột và dữ dội.
- Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, các chất độc
hại cũng làm cho nguồn nước ô nhiễm

c) Biện pháp
- Không đốt, chặt phá rừng bừa bãi
- Không vứt các chất thải chưa được xử lý trực
tiếp xuống nguôn nước.
- Phải xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và
các đô thị lớn.
- Cần phải tích cực chủ động chống lũ lụt, bảo
vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông
ngòi.
4. Kết luận, đánh giá:
- Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
- Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiểm? liên hệ ở địa phương em.
- Hướng dẫn bài tập về nhà : 3/120
5. Hoạt động nối tiếp:
- Soạn bài và chuẩn bị bài 34 “ Các hệ thống sông lớn ở nước ta” trả lời các câu hỏi trong bài để
tiết sau học tốt hơn.
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về sông ngòi Việt Nam.
IV. PHỤ LỤC: Phiếu học tập phần 1:
Mạng lưới Hướng chảy Mùa nước Lượng phù sa
* Số lượng sông
- 2360 dòng sông
- 93% là sông nhỏ và ngắn
* Hướng chảy chính
- TB – ĐN
- Vòng cung
* Các mùa
nước
- Mùa lũ
- Mùa cạn
* Hàm lượng phù

sa.
Lớn, trung bình
232g/m
2

* Đặc điểm mạng lưới
sông.
- Dày đặc
- Phân bố rộng
* Các sông lớn
- Sông Hồng
- Sông Mê Công (Cửu
Long)
* Các sông điển hình
cho hướng.
- TB – ĐN: S Hồng, S
Đà, S Tiền, S Hậu…
- Vòng cung: S Lô, S
Gâm, S Cầu, S Thương,
S Lục Nam.
* Sự chênh lệch
lượng nước
giữa các mùa:
Mùa lũ lượng
nước tới 70 –
80% lượng cả
năm.
* Tổng lượng phù
sa:
- 200 triệu tấn/năm

- S Hồng 120 triệu
tấn/năm (chiếm 60%)
- S Cửu Long 70
triệu tấn/năm (chiếm
35%)
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC CHÂU
Tuần:30 Ngày soạn:22/03/2011
Tiết:40 Ngày dạy:25/03/2011
Bài 34
CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Qua bài học. HS cần nắm :
- Vị trí - tên gọi chín hệ thống sông lớn
- Đặc điểm 3 vùng thủy văn của nước ta
- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng xác định hệ thống lưu vực sông.
- Kĩ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sông của một khu vực.
3. Thái độ:
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lý tự nhiên
- Bảng hệ thống sông lớn ở Việt Nam.
- Hình ảnh chống lũ lụt ở nước ta.
- Sách giáo khoa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp . Kiểm tra sỉ số: 8A
1

…… …8A
2
…… …8A
3
… …….
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
- Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống. Mỗi hệ thống sông
có hình dạng và chế độ nước khác nhau tùy thuộc điều kiện địa lí tự nhiên của lưu vực như khí hậu,
địa hình, địa chất…và các hoạt động kinh tế, thủy lợi trong hệ thống ấy. Thì hôm nay chúng ta tìm
hiểu bài học.
b. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
1.Hoạt động nhóm 1: Thảo luận nhóm
Bước 1: Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt
Nam lên bảng.
Bước 2: Yêu cầu nêu lên vài sông lớn Việt Nam
trên bản đồ. Xác định vị trí? Có nhận xét gì về
mạng lưới sông ngòi ở nước ta?
Giáo viên treo bảng hệ thống các sông lớn
được phóng to trên bảng đen. Cho một học sinh
đọc các chi tiết trên bảng.
Bước 3: Phân nhóm ra để thảo luận. Có 4 nhóm
trong lớp, phát phiếu học tập
1. Khái quát:
- Mạng lưới sông ngòi Việt Nam dày đặc.
- Có chín hệ thống lớn chia làm ba vùng.
2. Các hệ thống sông chính :

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC CHÂU
GV phân công cho nhóm một với nội dung như
sau:
Vùng Chế độ
nước
Tên sông
chính
Giá trị
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Các nhóm 1, 2, thảo luận với các nội dung sau
? Sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ có chế
độ nước như thế nào?
? Mùa lũ vào tháng nào trong năm?
? Nêu tên các hệ thống sông chính ở Bắc Bộ,
Trung Bộ, Nam Bộ?
? Giá trị của sông ?
* Nhóm 3:
GV. So với sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ thì
sông ngòi Nam Bộ lượng nước và chế độ nước
chảy như thế nào?
GV. Ảnh hưởng của thuỷ triều đến giao thông?
GV. Hãy nêu tên hai hệ thống sông chính ở Nam
Bộ?
* Nhóm 4:
GV. Hãy xác định hệ thống sông Mê Công trên
bản đồ tự nhiên.
GV. Cho biết sông Mê Công chảy qua nước ta

có tên chung là gì?
GV. Sông Mê Công đổ ra Biển Đông bằng
những cửa nào
GV. Chỉ đọc trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
GV. Thuận lợi - khó khăn do lũ gây ra ở đồng
bằng sông Cửu Long? Biện pháp chống lũ?
GV.
2.Hoạt động nhóm 2: Cá nhân/ Cả lớp
Bước 1: Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết khi
sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
có những thuận lợi và thiệt hại gì? Nêu một số
biện pháp phòng lũ hiện nay ở hai đồng bằng
lớn của nước ta?
a. Sông ngòi Bắc Bộ
- Có lũ vào tháng 6 đến tháng 10.
- Sông miền này có hình nan quạt -> dễ có lũ.
- Hệ thống sông Hồng tiêu biểu cho sông ngòi
Bắc Bộ.
b. Sông ngòi Trung Bộ:
- Sông ngòi Trung Bộ ngắn dốc.
- Lũ vào thu đông.
c. Sông ngòi Nam Bộ:
- Sông ngòi Nam Bộ khá điều hoà.
- Lũ từ tháng 7 đến tháng 11.
- Phải sẵn sàng chống lũ lụt, bảo vệ đời sống và
sử dụng các nguồn lợi từ sông nước.
3. Vấn đề sống chung với lũ:
* Đồng bằng sông Hồng:
Đắp đê lớn.
Tiêu lũ theo nhánh vào ô trũng.

Bơm nước từ đồng ruộng ra sông
* Đồng bằng sông Cửu Long:
Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ
Tiêu lũ ra vùng biển phía Tây.
Làm nhà nổi, làng nổi.
Xây dựng làng ở các vùng đất cao
Dự báo chính xác và sử dụng hơp lý nguồn lợi
sông Mê Công.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC CHÂU
4. Kết luận, đánh giá:
- Xác định bản đồ tự nhiên Việt Nam các hệ thống sông lớn ở nước ta?
- Các thành phố Hà Nội, thành phố HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?
- Nêu cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng?
5. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học bài cũ.
- Soạn và chuẩn bị đồ dùng học tập để tiết sau thực hành. (bút chì,thước, màu…)
IV. PHỤ LỤC:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2010 - 2011

×