Gi¸o ¸n ho¸ häc 11 c¬ b¶n:
Ngµy so¹n:15/8/2009
Bài : ÔN TẬP
(Tiết :1+2)
I.MỤC TIÊU CỦA BÀI
1.Về kiến thức :
Học sinh nắm vững : Cấu tạo nguyên tử , kí hiệu nguyên tử , mối liên hệ giữa
các đại lượng trong nguyên tử ; Nguyên tố hoá học , đồng vò ; cấu trúc bảng hệ
thống, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố ; liên kết hoá học ; cân
bằng hoá học . . .
2.Về kó năng :
-Làm được các bài tập về nguyên tử : Xác đònh các đại lượng trong nguyên tử ,
đồng vò.
-Viết được cấu hình electron nguyên tử từ đó biết được vò trí của chúng trong
bảng hệ thống tuần hoàn, biết được số electron hoá trò .
-Xác đònh được liên kết của các phân tử thông thường, phán đoán được chiều
hướng phản ứng của 1 phản ứng thuận nghòch . . .
II.CHUẨN BỊ
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 1:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
GV: Em hãy cho biết nguyên
tử được cấu tạo như thế
nào ? Đặc điểm của các
hạt tạo nên nguyên tử ?
HS: Nguyên tử được cấu tạo
gồm hai phần : Vỏ(e) và
hạt nhân (p,n) . . .
GV: Đàm thoại cho hs đưa ra
khối lượng và điện tích
của các loại hạt.
Hoạt động 2 :
GV: Nguyên tử X có số khối
A và số hiệu nguyên tử Z
được kí hiệu như thế nào ?
HS :
X
A
Z
I.NGUYÊN TỬ
1.Cấu tạo :
Gồm hai phần
vỏ : e
m
e
= 9,1.10
-31
kg = 0,55.10
-3
đvc
q
e
= -1,6.10
19
C, quy ước q
e
= 1-
hạt nhân
p : q
p
= +1,6.10
19
C, quy ước q
p
=1+
n : q
n
= 0
m
p
≈
m
n
≈
1,67.10
-27
kg
≈
1đvc.
Trong nguyên tử trung hoà điện : Số e = số p.
2.Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hoá học –
đồng vò :
a.Kí hiệu nguyên tử :
X
A
Z
:
+ A = Z + N : số khối.
+ số hiệu nguyên tử Z = Số P = Số e = số
thứ tự nguyên tố.
b.Nguyên tố hoá học : tập hợp các nguyên tử
1
Gi¸o ¸n ho¸ häc 11 c¬ b¶n:
GV: em hãy cho biết số hiệu
nguyên tử là gì ?
GV: Đàm thoại cho hs nêu ra
mối liên hệ giữa các hạt.
GV: Lấy ví dụ :
Cl
35
17
,
Cl
37
17
.
yêu cầu hs cho biết số p, n,
A ? từ đó yêu cầu hs nhắc
lại khái niệm đồng vò.
Hoạt động 3 :
GV: Nhắc lại sự chuyển động
của electron trong nguyên
tử . Đàm thoại cho HS
nhắc lại lớp electron, phân
lớp electron. . .
GV: yêu cầu HS nhắc lại
nguyên lí vững bền ? thứ
tự mức năng lượng. áp
dụng viết cấu hình
electron của N, Fe ?
HS : . . .
Tiết 2:
Hoạt động 4 :
GV: yêu cầu Hs nhắc lại các
nguyên tắc sắp xếp ? Các
khái niệm : Chu kì, nhóm ?
Mối liên hệ giữa cấu trúc
electron trong nguyên tử
với ô nguyên tố , nhóm ,
chu kì ?
GV: Nhắc lại số electron hoá
trò của các ntố nhóm A và
B. Cho hs viết cấu hình e
của : Cl, Mn và xác đònh vò
trí của chúng trong BTH ?
Hoạt động 5 :
GV: Đàm thoại cho Hs nhắc
có cùng điện tích hạt nhân.
c.Đồng vò : các nguyên tử của cùng một nguyên
tố hoá học có cùng số p nhưng khác nhau về
số n.
Vd :
Cl
35
17
,
Cl
37
17
.
3.Vỏ nguyên tử :
Lớp e : K L M N . .
.
n= : 1 2 3 4 . . .
Phân lớp e : 1s 2s2p 3s3p3d
4s4p4d4f
-Nguyên lí vững bền : Trong nguyên tử các
electron chiếm lần lượt các mức năng lượng
từ thấp đến cao.
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f . . .
vd :
7
N :1s
2
2s
2
2p
3
26
Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
( mức năng lượng)
cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
II.HỆ THỐNG TUẦN HOÀN : Khoảng 110
nguyên tố được chia thành 8 nhóm (IVIII)
và 7 chu kì :
1.Ô nguyên tố : STT nguyên tố = ?
2.Chu kì : ?
Số thứ tự chu kì = số lớp electron.
3.Nhóm : ?
Số thứ tự của nhóm chính(A) = số electron ở
lớp ngoài cùng.
Vd :
17
Cl :
4.quy luật biến đổi tính chất của các nguyên
tố :
2
Gi¸o ¸n ho¸ häc 11 c¬ b¶n:
lại quy luật biến đổi tính
chất của các nguyên tố ?
Cho biết những tính chất
nào đi đôi với nhau ?
Hoạt động 6 :
GV: Em hãy cho biết các loại
liên kết đã học ? Vì sao
các nguyên tử lại liên kết
với nhau ?
HS : Trả lời.
GV: Trong các phân tử sau :
NaCl, Al
2
O
3
,
H
2
O, NH
3
, Cl
2
, N
2
. . . phân
tử nào có liên kết ion ?
Liên kết CHT có cực,
không có cực ?
GV: Đàm thoại cho hs nhắc
lại các khái niệm .
Hoạt động 7 :
GV: Cân bằng hoá học là gì ?
Các yếu tố nào ảnh hưởng
đến cân bằng hoá học ?
GV: Lấy ví dụ , yêu cầu hs
cho biết tốc độ phản ứng
thuận ? tốc độ phản ứng
nghòch. . . từ đó yêu cầu hs
nhắc lại khái niệm cân
bằng hoá học ?
HS:cân bằng hoá học là trạng
thái của hỗn hợp các chất
phản ứng khi tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản
ứng nghòch.
Nhóm
(trên xuống dưới)
:
chu kì
(trái sang phải)
:
r
ntử
độ âm điện
tính kl tính pk
+ Tính chất của các oxit và hiđroxit : ?
III.LIÊN KẾT HOÁ HỌC
1.Liên kết ion : Là liên kết được hình thành do
lực hút tónh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Liên kết ion được hình thành giữa kim loại
điển hình và phi kim điển hình . vd : NaCl,
Al
2
O
3
, . .
2.Liên kết cộng hoá trò : Là liên kết được hình
thành giữa các nguyên tử bằng những cặp
electron chung.
+ Liên kết cộng hoá trò có cực : Hình thành
giữa các phi kim khác nhau . Vd : H
2
O, NH
3
,
HCl. . .
+ Liên kết CHT không có cực . Vd :H
2
, Cl
2
, N
2
. . .
+ Liên kết cho nhận (Liên kết phối trí) : Cặp
electron dùng chung do 1 nguyên tử bỏ ra.Vd :
SO
2
, NH
4
+
.
III.CÂN BẰNG HOÁ HỌC
1.Đònh nghóa :
Vd : 2 SO
2
+ O
2
2 SO
3
V
t
= K
t
.[SO
2
]
2
. [O
2
], V
n
= K
n
.[SO
3
]
2
Khi cân bằng : V
t
= V
n
K
t
.[SO
2
]
2
. [O
2
]=K
n
.[SO
3
]
2
K
cb
=
[ ]
[ ] [ ]
2
2
2
2
3
OSO
SO
K
K
t
n
=
Vậy : cân bằng hoá học là trạng thái của hỗn
hợp các chất phản ứng khi tốc độ phản ứng
thuận bằng tốc độ phản ứng nghòch.
2.Các yếu tố ảnh hưởng :
a. Nguyên lí chuyển dòch cân bằng của Lơ
satơliê :
Một phản ứng thuận nghòch đang ở trạng thái
3
Gi¸o ¸n ho¸ häc 11 c¬ b¶n:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại
nguyên lí chuyển dòch cân
bằng của lơ satơliê ?
HS: Một phản ứng thuận
nghòch đang ở trạng thái cân
bằng khi chòu một tác động
bên ngoài như thay đổi nồng
độ, nhiệt độ, áp suất thì cân
bằng sẽ chuyển dòch theo
chiều chống lại sự thay đổi
đó.
GV: Phân tích nguyên lí, đàm
thoại cho HS đưa ra chiều
hướng chuyển dòch.
GV: Củng cố bài.
cân bằng khi chòu một tác động bên ngoài như
thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân
bằng sẽ chuyển dòch theo chiều chống lại sự
thay đổi đó.
b.các yếu tố ảnh hưởng :
các yếu tố
ảnh hưởng
chiều chuyển dòch
nồng độ
tăng
khác phía với bên tăng
về phía giảm
giảm
nhiệt độ
theo chiều thu nhiệt
theo chiều toã nhiệt
tăng
giảm
áp suất
-Q
+Q
tăng
giảm
giảm số mol khí
tăng số mol khí
Ngµy so¹n:20/8/2009
Ch¬ng I: sù ®iƯn li
TiÕt 3 Bµi 1: sù ®iƯn li
I. Mơc tiªu bµi häc:
4
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát, so sánh.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ: ( Hình 1.1 SGK và 1.2, 1.3, 1.4 SGK)
HS: Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí lớp 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp:
2. Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- GV lắp hệ thống thí nghiệm nh SGK
và làm thí nghiệm biểu diễn.
- HS quan sát, nhận xét và rút ra kết
luận.
Hoạt động 2:
- GV đặt vấn đề: Tại sao các dung dịch
muối, axit, bazơ dẫn điện.
- HS: Vận dụng kiến thức dòng điện đã
học ở môn vật lí lớp 9 để trả lời: Do
trong các dung dịch trên có các tiểu
phân mang điện tích đợc gọi là ion. Các
ion này do các phân tử muối, axit, bazơ
khi tan trong nớc phân li ra.
- GV: Biểu diễn sự phân li của muối,
axit, bazơ theo phơng trình điện li,. H-
ớng dẫn cách gọi tên các ion.
- GV: Đa ra một số muối, axit, bazơ
quen thuộc để HS biểu diễn sự phân li
và gọi tên các cation tạo thành.
. Hoạt động 3:
- GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và
làm thí nghiệm.
- HS quan sát, nhận xét và rút ra kết
luận: Với dung dịch HCl bóng đèn sáng
rõ hơn so với dung dịch CH
3
COOH.
Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong
dung dịch HCl lớn hơn trong dung dịch
CH
3
COOH. Do đó HCl phân li mạnh
hơn CH
3
COOH.
- GV kết luận: Các chất khác nhau có
khả năng phân li khác nhau.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết: Thế nào là chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh có độ điện li bằng
I. Hiện tợng điện li:
1. Thí nghiệm: SGK
Kết quả:
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một
số dung dịch rợu, đờng, không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ, muối trong nớc.
- Các muối, axit, bazơ khi tan trong nớc
phân li ra các ion làm cho dung dịch của
chúng dẫn điện.
- Quá trình phân li các chất trong nớc ra
ion là sự điện li.
- Những chất tan trong nớc phân li thành
các ion đợc gọi là chất điện li.
- Sự điện li đợc biểu diễn bằng phơng
trình điện li.
Vd:
NaCl Na Cl
HCl H Cl
NaOH Na OH
+
+
+
+
+
+
II. Phân loại chất điện li:
1. Thí nghiệm: SGK
- Kết luận: Các chất khác nhau có khả
năng phân li khác nhau.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li
yếu:
1. Chất điện li mạnh:
5
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
mấy?
- HS phát biểu định nghĩa SGK. Dựa
vào biểu thức tính độ điện li và định
nghĩa về chất điện li mạnh tính đợc =
1.
- GV: Các chất điện li mạnh là:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
,
HClO
4
,
+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
,
+ Hầu hết các muối.
( GV để HS điền các axit mạnh, bazơ
mạnh và muối vào sau dấu 2 chấm).
- GV: Sự điện li của chất điện li mạnh
đợc biểu diễn bằng phơng trình điện li
và dùng để chỉ chiều điện li và đó là
sự điện li hoàn toàn.
- GV yêu cầu HS viết phân tử điện li
các chất HS vừa điền.
- GV: Dựa vào phân tử điện li có thể
tính đợc nồng độ các ion trong dd nếu
biết nồng độ chất điện li.
- GV yêu cầu HS tính nồng độ ion một
số dd.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết: Thế nào là chất điện li yếu?
Chất điện li yếu có độ điện li bằng
mấy?
- HS phát biểu định nghĩa SGK. Dựa
vào biểu thức tính độ điện li và định
nghĩa về chất điện li mạnh tính đợc 0 <
< 1.
- GV: Các chất điện li yếu là:
+ Các axit yếu: H
2
S, CH
3
COOH,
H
2
CO
3
, HF,
+ Các bazơ yếu: Fe(OH)
3
, Mg(OH)
2
,
( GV để HS điền các axit yếu vào sau
dấu hai chấm).
- GV: Sự điện li của chất điện li mạnh
đợc biểu diễn bằng phơng trình điện li
và dùng mũi tên hai chiều trong phơng
trình điện li. Vậy đó là quá trình thuận
nghịch.
- GV yêu cầu HS viết phân tử điện li
một số chất điện li yếu.
- GV đặt vấn đề: Sự điện li của chất
điện li yếu có đầy đủ những đặc trng
của quá trình thuận nghịch. Vậy đặc tr-
ng của quá trình thuận nghịch là gì?
- HS:
+ Phản ứng thuận nghịch sẽ đạt đến
trạng thái cân bằng. Đó là cân bằng
động.
+ Trạng thái cân bằng đợc đặc trng bởi
hằng số cân bằng.
- Khái niệm: SGK
- của chất điện li mạnh bằng 1.
- Dùng để chỉ chất điện li mạnh trong
phân tử điện li.
- Từ phơng trình điện li, nồng độ chất điện
Tính đợc nồng độ các ion trong dung
dịch.
Vd: Tính [
2
3
CO
] và [Na
+
] trong dung
dịch Na
2
CO
3
0,1M.
Na
2
CO
3
2Na
+
+
2
3
CO
Theo phân tử đl:
2 3
2
2 3
3
2 2.0,1 0,2( )
0,1( )
Na CO
Na
Na CO
CO
n n mol
n n mol
+
= = =
= =
2. Chất điện li yếu:
- Khái niệm: SGK.
- của chất điện li yếu: 0 < < 1.
- Dùng
ơ
để chỉ chất điện li yếu
trong phơng trình điện li.
Vd:
3 3
CH COOH CH COO H
+
+
ơ
A. Cân bằng điện li:
-Sự điện li của chất điện li yếu là quá
trình thuận nghịch. Quá trình điện li sẽ
đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân
bằng điệnu li đợc đặc trng bởi hằng số
điện li ( K chỉ phụ thuộc vào t
0
.(
-Cân bằng điện li là cân bằng động.
Sự chuyển dịch cân bằng cũng tuân theo
nguyên lí Lơsatơlie.
6
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
+ Chuyển dịch cân bằng tuân theo
nguyên lí Lơsatơlie.
- GV: Tơng tự nh vậy quá trình điện li
sẽ đạt đến trạng thái cân bằng gọi là
cân bằng điện li. Cân bằng điện li đợc
đặc trng bởi hằng số điện li.
- GV yêu cầu HS viết biểu thức tính
hằng số điện li cho quá trình điện li:
3 3
CH COOH CH COO H
+
+
ơ
- HS: K =
3
3
[ ][ ]
[ ]
CH COO H
CH COOH
+
K chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ.
- GV: Sự chuyển dịch cân bằng điện li
cũng tuân theo nguyên lí Lơsatơlie.
-GV nêu câu hỏi: Khi pha loãng dung
dịch độ điện li của các chất điện li tăng.
Vì sao?
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 4,5 SGK.
Ngày soạn:24/8/2009
Tiết 4 Bài 2: axit, bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:
-Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stet.
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng lí thuyết axit bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để phân biệt axit, bazơ,
lỡng tính và trung tính.
- Biết viết phơng trình điện li của muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ: ống nghiệm
Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối Zn, dung dịch HCl, NH
3
, quỳ tím.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong các chất sau chất nào là chất điện li yếu, điện li mạnh:
HNO
3
, HCl, H
2
SO
4
, H
2
S, H
2
CO
3
, KOH, Ba(OH)
2
, NaOH, Fe)OH)
2
, Viết phơng
trình điện li của chúng?
3. Tiến trình:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
axit đã học ở các lớp dới và cho ví dụ.
- GV: Các axit là những chất điện li. Hãy
viết phơng trình điện li của các axit đó.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3 phơng
trình điện li của 3 axit. Nhận xét về các
ion do axit và bazơ phân li ra.
I. Axit và bazơ theo A-re-ni-ut.
1. Định nghĩa: ( Theo A-re-ni-ut)
- Axit là chất khi tan trong nớc phân li
ra ion H
+
.
3 3
HCl H Cl
CH COOH CH COO H
+
+
+
+
ơ
- Bazơ là chất khi tan trong nớc phân li
7
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
- GV kết luận: Axit là chất khi tan trong n-
ớc phân li ra ion H
+
.
- GV cho HS nhắc lại các khái niệm về
bazơ đã học ở các lớp dới và cho ví dụ.
Hoạt động 2:
- GV: Dựa vào phơng trình điện li HS viết
trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H
+
đ-
ợc phân li ra từ mỗi phân tử axit.
-GV nhấn mạnh: Axit là một phân tử chỉ
phân li một nấc ra ion H
+
là axit một nấc.
Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra
ion H
+
là axit nhiều nấc.
-GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một axit một
nấc, axit nhiều nấc. Sau đó viết phơng
trình phân li theo từng nấc của chúng.
-GV dẫn dắt HS tơng tự nh trên để hình
thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều
nấc.
-GV: Đối với axit mạnh nhiều nấc và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ
nhất điện li hoàn toàn.
Hoạt động 3:
-GV: Bazơ là những chất điện li. Hãy viêt
phơng trình điện li của các axit và bazơ
đó.
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết 3 phơng
trình điện li của 3 bazơ. Nhận xét về các
ion do axit và bazơ phân li ra.
-GV kết luận: Bazơ là chất khi tan trong
nớc phân li ra ion H
+
.
-GV dẫn dắt HS tơng tự nh trên để hình
thành khái niệm bazơ một nấc và nhiều
nấc.
Hoạt động 4
-GV làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận
xét.
+Cho dung dịch HCl vào ống nghiệm
đựng Zn(OH)
2
.
+Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm
đựng Zn(OH)
2
.
ra ion OH
-
.
Vd:
NaOH OH Na
+
+
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc:
A. Axit nhiều nấc:
-Axit là một phân tử chỉ phân li một
nấc ra ion H
+
là axit một nấc.
Vd: HCl, HNO
3
, CH
3
COOH
-Axit mà một phân tử phân li nhiều
nấc ra ion H
+
là axit nhiều nấc.
Vd: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, H
2
S,
2 4 4
2
4 4
3 4 2 4
2
2 4 4
2 3
4 4
H SO H HSO
HSO H SO
H PO H H PO
H PO H HPO
HPO H PO
+
+
+
+
+
+
+
ơ
+
ơ
+
ơ
+
ơ
B. Bazơ nhiều nấc:
-Bazơ là một phân tử chỉ phân li một
nấc ra ion OH
-
là bazơ một nấc.
Vd: KOH, NaOH ,
NaOH Na OH
+
+
-Bazơ mà một phân tử phân li nhiều
nấc ra ion OH
-
là bazơ nhiều nấc.
Vd: Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2
,
2
2
( ) ( )
( )
Ca OH Ca OH OH
Ca OH Ca OH
+
+ +
+
+
Các axit bazơ nhiều nấc phân li lần lợt
theo từng nấc.
3 .Hiđroxit lỡng tính:
-Khái niệm: SGK
Vd: Zn(OH)
3
là Hiđrôxit lỡng tính
2
2
2
2 2
( ) 2
( ) 2
Zn OH Zn OH
Zn OH H ZnO
+
+
+
ơ
+
ơ
-Một số Hiđrôxit lỡng tính thờng gặp
là: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
,
Sn(OH)
2
,
-Lực axit và bazơ của chúng đều yếu.
8
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
-HS: Cả 2 ống Zn(OH)
2
đều tan. Vậy
Zn(OH)
2
vừa phản ứng với axit vừa phản
ứng với baz.ơ
-GV kết luận: Zn(OH)
2
là hiđrôxit lỡng
tính.
-GV đặt vấn đề: Tại sao Zn(OH)
2
là
hiđrôxit lỡng tính?
-GV giải thích: Theo A-re-ni-ut thì
Zn(OH)
2
vừa phân li theo kiểu axit vừa
phân li theo kiểu baz.ơ
+Phân li theo kiểu baz:ơ
2
2
( ) 2Zn OH Zn OH
+
+
ơ
+Phân li theo kiểu axit:
2
2 2
( ) 2Zn OH H ZnO
+
+
ơ
(
2
2 2 2
2H ZnO H ZnO
+
+
ơ
) Hay:
-GV: Một số hiđrôxit lỡng tính thờng gặp
là: Al)OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
,
Tính axit và bazơ của chúng đều yếu.
Hoạt động 5 :
-GV yêu cầu HS cho ví dụ về muối, viết
phơng trình điện li của chúng? Từ đó cho
biết muối là g?ì
-GV yêu cầu HS cho biết muối đợc chia
thành mấy loại?
Cho ví dụ?
-GV lu í HS: Những muối đợc coi là khồn
tan thì thực tế vẫn tan một lợng rất nhỏ,
phần nhỏ đó điện li.
Củng cố: Làm bài tập 8 SGK.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4, 5, 7 SGK
II. Muối:
1Đ .ịnh nghĩa: SGK
Phân loại:
-Muối trung hoà: Trong phân tử không
còn có khả năng phân li ra ion H
+
.
Vd: NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
,
-Muối axit: Trong phân tử có khả năng
phân li ra H
+
.
Vd: NaHCO
3
, NaH
2
PO
4
,
-Muối kép, phức chất.
Vd: NaCl.KCl, [Ag(NH
3
)
2
]Cl,
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
,
2 .Sự điện li của muối trong nớc:
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gôc saxit còn chứa H có tính axit
thì gốc này phân li yếu ra H
+
.
Ví dụ:
2
3 3
HSO H SO
+
+
ơ
-Nếu là ion phức:
Ví dụ:
[ ] [ ]
[ ]
3 2 3 2
3 2 3
( ) ( )
( ) 2
Ag NH Cl Ag NH Cl
Ag NH Ag NH
+
+
+
+
+
ơ
Ngày soạn: 2/9/2009
Tiết 5 Bài 3: sự điện li của nớc, ph,
Chất chỉ thị axit bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết đợc sự điện li của nớc.
- Biết đợc tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
9
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H
+
, OH
-
và pH.
- Biết sử dụng 1 số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
GV: Dung dịch axit loãng HCl, dung dịch bazơ loãng NaOH, phenolphtalein, giấy chỉ
thị axit-bazơ vạn năng.
Tranh vẽ.
III. Tổ chức hoạt động:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- GV nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác
nhận đợc rằng nớc là chất điện li rất yếu.
Hãy biểu diễn quá trình điện li của nớc
theo thuyết A-rê-ni-ut và thuyết bron-
stêt.
- HS: Theo thuyết A-re-ni-ut
2
(1)H O H OH
+
+
ơ
Theo thuyết Bron-stet
2 2 3
(2)H O H O H O OH
+
+ +
ơ
- GV bổ sung: Hai cách viết này cho hệ
quả giống nhau. Để đơn giản ngời ta
chọn cách viết thứ nhất.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS viết biểu thức tính
hằng số cân bằng của cân bằng (1)
2
[ ][ ]
: (3)
[ ]
H OH
HS K
H O
+
=
- GV: Trình bày để HS hiểu đợc do độ
điện li rất yếu nên [H
2
O] trong (3) là
không đổi. Gộp giá trị này với hằng số
cân bằng cũng sẽ là một đại lợng không
đổi, kí hiệu là
2
H O
K
ta có:
2
2
[ ] [ ].[ ]
H O
K K H O H OH
+
= =
2
H O
K
là một hằng số ở nhiệt độ xác
định, gọi là tích số ion của nớc, ở 25
0
C
2
H O
K
= 10
-14
.
- GV gợi ý: Dựa vào hằng số cân bằng
(1) và tích số ion của nớc, hãy tìm nồng
độ ion H
+
và OH
-
.
- HS đa ra biểu thức:
[H
+
] = [OH
-
] =
14 7
10 10 M
=
- GV kết luận: Nớc là môi trờng trung
I. Nớc là chất điện li rất yếu:
1. Sự điện li của nớc:
Nớc là chất điện li rất yếu:
2
H O H OH
+
+
ơ
( Thuyết A-rê-ni-ut)
2 2 3
H O H O H O OH
+
+ +
ơ
( Thuyết Bron-stet)
2. Tích số ion của nớc:
ở 25
0
C hằng số
2
H O
K
gọi là tích số ion
của nớc:
2
14
[ ].[ ] 10
H O
K H OH
+
= =
=> [H
+
] = [OH
-
]
7
10 M
=
. Vậy môi tr-
ờng trung tính là môi trờng trong đó:
[H
+
] = [OH
-
]
7
10 M
=
.
10
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
tính nên môi trờng trung tính là môi tr-
ờng có [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M.
Hoạt động 3:
- GV thông báo
2
H O
K
là một hằng số
đối với tất cả dung dịch các chất. Vì vậy:
nếu biết [H
+
] trong dung dịch sẽ biết đợc
[OH
-
] trong dung dịch và ngợc lại.
Ví dụ: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 0,01M.
- HS: Tính toán cho kết quả:
[H
+
] = 10
-2
M; [OH
-
] = 10
-12
M.
So sánh thấy trong môi trờng axit:
]H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
] > 10
-7
M
-GV: Hãy tính [H
+
] và [OH
-
] của dung
dịch NaOH 0,01M.
- HS: Tính toán cho kết quả:
[H
+
] =10
-12
M; [OH
-
] = 10
-2
M.
So sánh thấy trong môi trờng bazơ:
[H
+
] < [OH
-
] hay [H
+
] < 10
-7
M
-GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch đ-
ợc đánh giá bằng [H
+
.[
-Môi trờng axit: [H
+
] > 10
-7
M
-Môi trờng bazơ: [H
+
] < 10
-7
M
-Môi trờng trung tính: [H
+
] = 10
-7
M
Hoạt động 4:
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch
axit, kiềm, trung tính có pH bằng mấy?
-HS: Môi trờng axit coa pH < 7, môi tr-
ờng kiềm có pH > 7, môi trờng trung
tính có pH = 7.
-GV bổ sung: Để xác định môi trờng
của dung dịch ngời ta dùng chất chỉ thị
nh quỳ tím, phenolphtalein.
-GV yêu cầu HS dùng chất chỉ thị đã
học để nhận biết các chất trong 3 ống
nghiệm đựng nớc, axit, baz.ơ
-GV bổ sung: Chất chỉ thị chỉ cho phép
xác định giá trị pH một cách gần đúng.
Muốn xác định chính xác pH phải dùng
máy đo pH.
Củng cố bài:
GV dùng bài tập 3, 5a SGK để củng cố
bài học.
3. ý nghĩa tích số ion của nớc:
A. Môi trờng axit:
Biết [H
+
]
[OH
-
]
Ví dụ: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
HCl 0,001M.
HCl H Cl
+
+
[H
+
] = [HCl] = 10
-
14
3 11
3
10
[ ] 10
10
M OH M
= =
B. Môi trờng bazơ:
Biết[OH
-
]
[H
+
]
Ví dụ: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 10
-5
M.
NaOH Na OH
+
+
[OH
-
] = [NaOH] = 10
-5
M
14
9
5
10
[ ] 10 .
10
H M
+
= =
Vậy: [H
+
] là đại lợng đánh giá độ axit,
độ kiềm của dung dịch:
-Môi trờng axit: [H
+
] > 10
-7
M
-Môi trờng bazơ: [H
+
] < 10
-7
M
-Môi trờng trung tính: [H
+
] = 10
-7
M
II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit-
bazơ:
1. Khái niệm pH:
[H
+
] = 10
pH-
M hay pH = -lg[H
+
]
Ví dụ: [H
+
] = 10
-3
M pH = 3: Môi tr-
ờng axit.
[H
+
] = 10
-11
M pH = 11: Môi trờng
bazơ.
[H
+
] = 10
-7
M pH = 7: Môi trờng trung
tính.
Thang pH
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc
vào giá trị pH của dung dịch.
Ví dụ: Quỳ tím, phenolphtalein. Chỉ thị
vạn năng.
- Dùng máy để xác định pH
Kiểm tra 15': Tính pH của các dd sau và cho biết chúng có môi trờng axít,bazơ hay
trung tính?
a) dd H
2
SO
4
0.005M b) dd HNO
3
0,01M
c) dd KOH 0.001M d) dd Ca(OH)
2
Đáp án: Tính đúng pH mỗi câu 1,5đ
Xác định môi trờng đúng mỗi câu 0,5đ
11
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
Ngày soạn:05/9/2009
Tiết 6.7 Bài 4: phản ứng trao đổi trong dung
dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân của muối.
2. Về kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li để biết đợc
phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, KI, hồ tinh bột.
III. Phơng pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- GV: Khi trộn dung dịch Na
2
SO
4
với
dung dịch BaCl
2
sẽ có hiện tợng gì xảy
ra? Viết phơng trình?
- GV hớng dẫn HS viết phản ứng ở dạng
ion.
- GV kết luận: Phơng trình ion rút gọn
cho thấy thực chất của phản ứng trên là
phản ứng giữa 2 ion Ba
2+
và SO
4
2-
tạo kết
tủa.
- Tơng tự GV yêu cầu HS viết phơng
trình phân tử, ion thu gọn của phản ứng
giữa CuSO
4
và NaOH và HS rút ra bản
chất của phản ứng đó.
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trong
dung dịch các chất điện li:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Vd 1: Dung dịch Na
2
SO
4
phản ứng đợc
với dung dịch BaCl
2
PTPT:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
Do: Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4
( Phân tử ion
thu gọn)
Vd 2: Dung dịch CuSO
4
phản ứng đợc
với dung dịch NaOH.
PTPT:
12
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu HS viết phơng trình phân
tử, phơng trình ion rút gọn của phản ứng
giữa hai dung dịch NaOH và HCl và rút
ra bản chất của phản ứng này.
- GV làm thí nghiệm: Đổ dung dịch HCl
vào cốc đựng dung dịch CH
3
COONa,
thấy có mùi giấm chua. Hãy giải thích
hiện tợng và viết phơng trình phản ứng
dới dạng phân tử và ion rút gọn.
Hoạt động3:
- Tơng tự nh vậy GV yêu cầu HS viết ph-
ơng trình phân tử, phơng trình ion rút
gọn của phản ứng giữa Na
2
CO
3
và HCl
và rút ra bản chất của phản ứng này.
Tiết 2:
Hoạt động 4:
- GV: Cho quỳ tím vào 4 lọ đựng nớc
cất, rồi cho lần lợt các muối
CH
3
COONa; Fe(NO
3
)
3
; NaCl vào. Yêu
cầu HS nhận xét và xác định môi trờng,
pH của các chất.
- HS: ống 1 màu chỉ thị không đổi, môi
trờng trung tính.
ống 2 màu chỉ thị hoá xanh, môi trờng
kiềm.
ống 3 màu chỉ thị hoá đỏ, môi trờng axit.
ống 4 màu chỉ thị không đổi, môi trờng
trung tính.
- GV: Nh vậy khi hoà tan một số muối
vào nớc đã xảy ra phản ứng trao đổi ion
giữa muối hoà tan và nớc làm cho pH
biến đổi. Phản ứng nh vậy gọi là phản
ứng thuỷ phân.
Hoạt động 5:
- GV: Tại sao dung dịch CH
3
COONa có
môi trờng bazơ?
- HS: Do:
CH
3
COONa Na
+
+ CH
3
COO
-
3 3
CH COO HOH CH COOH OH
+ +
Còn ion Na
+
trung tính.
[OH
-
] tăng [OH
-
] > 10
-7
M có môi
trờng bazơ.
- GV: Sau phản ứng axit CH
3
COOH và
bazơ OH
-
nên có phản ứng ngợc lại do
đó quá trình trên thuận nghịch.
- GV yêu cầu HS cho biết CH
3
COONa
là sản phẩm của axit nào và bazơ nào,
cho biết thêm một số muối là sản phẩm
của axit yếu và bazơ mạnh nh muối trên?
CuSO
4
+ NaOH Na
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
Do: Cu
2+
+ 2OH
-
Cu(OH)
2
2. Phản ứng tạo thành chất điện li
yếu:
A. Tạo thành nớc:
Ví dụ: dung dịch NaOH phản ứng đợc
với dung dịch HCl.
PTPT:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Do: H
+
+ OH
-
H
2
O ( điện li yếu)
B. Tạo thành axit yếu:
3) phản ứng tạo thành chất dễ bay hơi:
Na
2
CO
3
+2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
CO
3
2-
+ 2H
+
H
2
O + CO
2
Kết luân:
Để phản ứng trao đổi ion xẩy ra thì:
sản phẩm phản ứng phải có chất kết tủa
hoặc chất điện li yếu hoặc chất dễ bay
hơi
III. Phản ứng thuỷ phân của muối:
1. Khái niệm phản ứng thuỷ phân của
muối:
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan
và nớc làm cho pH thay đổi là phản ứng
thuỷ phân muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:
Vd 1: Dung dịch CH
3
COONa thuỷ phân
tạo môi trờng bazơ. Do:
CH
3
COONa Na
+
+ CH
3
COO
-
3 3
CH COO HOH CH COOH OH
+ +
Còn ion Na
+
trung tính nên [OH
-
] tăng
[OH
-
] > 10
-7
M có môi trờng baz.ơ
Vd 2: Dung dịch Fe(NO
3
)
3
thuỷ phân tạo
môi trờng axit. Do:
Fe(NO
3
)
3
Fe
3+
+ 3NO
3
-
3 2
( )Fe HOH Fe OH H
+ + +
+ +
Còn ion NO
3
-
trung tính nên [H
+
] tăng
[H
+
] > 10
-7
M có môi trờng axit.
Vd 3: Dung dịch Fe(CH
3
COO)
3
Do: Fe(NO
3
)
3
Fe
3+
+ 3NO
3
-
3 2
( )Fe HOH Fe OH H
+ + +
+ +
3 3
CH COO HOH CH COOH OH
+ +
Và:
Nên môi trờng tuỳ thuộc vào độ thuỷ
phân của hai ion trên.
Vd 4: dung dịch muối axit NaHCO
3
,
Na
2
HPO
4
có môi trờng kiềm. Dung dịch
NaH
2
PO
4
có môi trờng axit. Tuỳ thuộc
vào bản chất của từng ion.
13
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
- HS: Đó là sản phẩm của axit yếu
CH
3
COOH và bazơ NaOH. Một số muối
khác là Na
2
CO
3
, Na
2
S, K
2
SO
3
.
- GV: Dung dịch các muối này đều có
pH > 7. Hay muối trung hoà tạo bởi axit
yếu và bazơ mạnh khi thuỷ phân cho
môi trờng kiềm. Do anion phản ứng với
nớc tạo OH
-
.
- GV: Tại sao đ Fe(NO
3
)
3
có môi trờng
axit?
- HS: Do: Fe(NO
3
)
3
Fe
3+
+ 3NO
3
3 2
( )Fe HOH Fe OH H
+ + +
+ +
Còn ion NO
3
-
trung tính [H
+
] tăng
[H
+
] > 10
-7
M có môi trờng axit.
-GV: Sau phản ứng bazơ Fe(OH)
2+
và
axit H
+
nên có phản ứng ngợc lại do đó
quá trình trên là thuận nghịch.
-GV yêu cầu HS cho biết Fe(NO
3
)
3
là
sản phẩm của axit nào và bazơ nào, cho
biết thêm 1 số muối là sản phẩm của axit
mạnh và bazơ yếu nh muối trên?
-HS: Đó là sản phẩm của axit HNO
3
mạnh và bazơ yếu Fe(OH)
3
. Một số
muối khác là FeSO
4
, Al(NO
3
)
3
, ZnCl
2
.
-GV: Dung dịch các muối này đều có
pH < 7. Hay muối trung hoà tạo bởi axit
mạnh và bazơ yếu khi thuỷ phân cho
môi trờng axit. Do cation phản ứng với
nớc tạo H
+
.
-GV đặt vấn đề: Đối với các muối là sản
phẩm của axit yếu và bazơ yếu khi hoà
tan vào nớc pH thay đổi nh thế nào? Ví
dụ nh dung dịch Fe(CH
3
COO)
3
?
-GV yêu cầu HS viết quá trình tơng tác
của các ion với nớc.
-HS: Môi trờng là axit hay bazơ phụ
thuộc vào độ thuỷ phân của 2 ion.
-GV đặt vấn đề: Đối với các muối axit
của axit yếnh NaHCO
3
, Na
2
HPO
4
,
NaH
2
PO
4
khi hoà tan vào nớc pH thay
đổi nh thế nào?
-GV: Dung dịch muối axit NaHCO
3
,
Na
2
HPO
4
có môi trờng kiềm. Dung dịch
NaH
2
PO
4
có môi trờng axit.
-GV yêu cầu HS viết quá trình tơng tác
của ion HCO
-
3
với nớc .
-GV: Vì lực bazơ của HCO
-
3
mạnh hơn
lực axit nên dung dịch có môi trờng
baz.ơ
- GV yêu cầu HS nhắc lại dung dịch
những loại muối nào có môi trờng axit,
bazơ, muối. Những ion nào trong các
muối đó đã làm cho pH của chúng thay
đổi?
Vd: NaHCO
3
Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
là ion lỡng tính nên:
3 2 3
2
3 3 3
HCO HOH H CO OH
HCO HOH CO H O
+
+ +
+ +
Vì lực bazơ của HCO
3
-
mạnh hơn lực
axit nên dung dịch có môi trờng baz.ơ
*Kết luận: SGK
Dặn dò:Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 SGK
14
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
Tiết sau luyện tập, về nhà ôn lại kiến thức theo nội dung mục kiến thức cần nhớ SGK
và chuẩn bị những bài tập trong mục bài tập SGK.
Ngày soạn:10/9/2009
Tiết 8: Bài 6: Bài thực hành số 1
Tính axit-baz ơ
Phản ứng trong dung dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:
Củng cố các kiến thức về Axit-Bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các
chất điện li .
2 .Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với lợng nhỏ hóa chất .
II. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho một nhóm thực hành:
1 .Dụng cụ thí nghiệm:
Đ -ĩa thuỷ tinh - ống hút nhỏ. - Bộ giá thí nghiệm đơn giản - ống nghiệm
-Thìa xúc hoá chất bằng thuỷ tinh.
2 .Hoá chất: Chứa trong lọ thuỷ tinh, nút thuỷ tinh kèm ống hút nhỏ giọt.
-Dung dịch Na
2
CO
3
đặc -Dung dịch HCl 0,1M
-Dung dịch CaCl
2
đặc -Giấy đo độ pH
-Dung dịch phênolphtalein -Dung dịch NH
4
Cl 0,1M
-Dung dịch CuSO
4
1M -Dung dịch CH
3
COONa 0,1M
-Dung dịch NH
3
đặc -Dung dịch NaOH 0,1M
III. Phơng pháp
15
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học: GV chia HS trong lớp ra thành 8 nhóm thực hành
để tiến hành thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Tính axit-bazơ
A. Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm: Thực hiện nh SGK đã viết.
B. Quan sát hiện tợng xẩy ra và giải thích:
-Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng với pH =1.
Môi trờng axits mạnh.
-Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH
4
Cl 0,1M giấy chuyển sang màu ứng với
pH=5. Môi trờng axits yếu.
Giải thích: Muối NH
4
Cl tạo bởi gốc bazơ yếu và gốc axit mạnh, khi tan trong nớc, gốc
bazơ yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính axit.
-Thay dung dịch NH
4
Cl bằng dung dịch CH
3
COONa 0,1M, giấy chuyển sang màu
ứng với pH = 9. Môi trờng bazơ yếu .
Giải thích: Muối CH
3
COONa tạo bởi gốc bazơ mạnh và gốc axit yếu, khi tan trong n-
ớc gốc axit yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính baz.ơ
-Thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH 0,1M giấy chuyển sang màu ứng với
pH=13. Môi trờng kiềm mạnh.
Thí nghiệm 2: Phán ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li.
A. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm: Thực hiện nh SGK.
B. Quan sát hiện tợng thí nghiệm và giải thích:
-Nhỏ dung dịch Na
2
CO
3
đặc vào dung dịch CaCl
2
đặc xuất hiện kết tủa trắng CaCO
3
.
-Hoà tan kết tủa CaCO
3
vừa mới tạo thành bằng dung dịch HCl loãng, xuất hiện các
bọt khí CO
2
.
-Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalein vào dung dịch NaOH loãng chứa trong ống
nghiệm, dung dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ
vừa lắc, dung dịch sẻ mất màu. Phản ứng trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch muối
trung hoà NaCl và H
2
O. Môi trờng trung tính.
-Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO
4
, xuất hiện kết tủa xanh nhạt Cu(OH)
2.
Nhỏ tiếp dung dịch NH
3
đặc và lắc nhẹ Cu(OH)
2
tan tạo thành dung dịch phức màu
xanh thẩm trong suốt.
IV. Nội dung tờng trình:
1 .Tên HSLớp
2 .Tên bài thực hành
3 .Nội dung tờng trình:
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô ta hiện tợng quan sát đợc, giải thích, viết phơng
trình, các thí nghiệm nếu có
16
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
Ngày soạn:14/9/2009
Tiết 9: Bài 5: luyện tập
axit, bazơ và muối.
phản ứng trong dung
dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các
chất điện li.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion thu
gọn.
II. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới:
III. Kiến thức cần nhớ:
Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS điền vào phiếu học tập để khắc sâu các kiến thức
cần nhớ dới đây:
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li là gì? Cho ví dụ t-
ơng ứng.
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu.
- Tạo thành chất khử.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối là gì? Những trờng hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ
phân?
3. Phơng trình ion rút gọn có í nghĩa gì? Nêu cách viết phơng trình ion rút gọn?
IV. Bài tập:
Hoạt động 2: GV cho HS làm các bài tập sau để rèn luyện các kỹ năng vận dụng lí
thuyết đã học.
Bài 1 (SGK)
a) Pb(OH)
2
+ 2OH
-
PbO
2
-
+ 2H
2
O
b) Pb
2+
+ H
2
S PbS + 2H
+
c) SO
3
2-
+ H
2
O HSO
3
-
+ OH
-
d) Cu
2+
+ H
2
O Cu(OH)
+
+ H
+
e) AgBr + 2S
2
O
3
2-
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
3-
+ Br
-
f) SO
3
2-
+ 2H
+
SO
2
+ H
2
O
Bài 2 (SGK): í đúng B và C.
GV yêu cầu HS giải thích vì sao chọn B và C.
Bài 3 (SGK) Các phản ứng xảy ra
SO
3
2-
+ H
2
O
2
SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+
BaSO
4
Bài 5 (SGK)
17
Gi¸o ¸n ho¸ häc 11 c¬ b¶n:
- GV yªu cÇu HS viÕt ph¶n øng x¶y ra vµ x¸c ®Þnh sè mol HCl ®· ph¶n øng víi
MCO
3
.
- HS: MCO
3
+ 2HCl → MCl
2
+ H
2
O + CO
2
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
Ta cã: n
HCl
= 0,02 . 0,08 = 1,6 . 10
-3
mol
N
NaOH
= 5,64 . 10
-3
. 0,1 = 5,64 . 10
-4
mol
=> n
HCl
d = 1,6 . 10
-3
– 5,64.10
-4
= 1,036.10
-3
mol
- GV yªu cÇu HS x¸c ®Þnh sè mol MCO
3
vµ khèi lỵng mol cđa M.
3
3
3
4
4
1 1,036.10
5,18.10
2 2
0,1022
197
5,18.10
197 60 137
MCO HCl
MCO
n n pu
m
M
n
M
−
−
−
= = =
= = =
→ = − =
VËy kim lo¹i lµ Ba.
DỈn dß:
TiÕt sau thùc hµnh bµi thùc hµnh sè 1, vỊ nhµ ®äc tríc phÇn c¸ch tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm.
Ngµy so¹n:18/9/2009
TiÕt 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LY
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
kiểm tra đánh giá khả năng lónh hội kiến thức của các em. qua kết quả giáo viên điều chỉnh phương
pháp giảng dạy cho phù hợp với mưc học của học sinh từng lớp
II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
C©u 1: TÝnh pH cđa c¸c dd sau:
a) dd HCl 0.001M
18
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
b) dd H
2
SO
4
0.005M
c)dd HNO
3
2% (d=1,054g/ml)
d)dd CH
3
COOH 0.1M(độ điện li =0.01)
Câu 2: Cho 300ml dd gồm HCl 0,1M và H
2
SO
4
aM vào 200ml dd gồm NaOH 0,1M và Ca(OH)
2
0.2M thu đợc ddA
a) Khi a=0.1M thì ddA có tính Bazơ hay Axit tính pH của ddA
b) Để phản ứng trung hoà xẩy ra thì a có giá trị là bao nhiêu? hãy tính khối lợng muối thu đợc?
Đáp án:
Câu 1: a) HCl H
+
+ Cl
-
0.001 0.001 vậy pH = 3
b)
pH = 2
c) C
M
= 10*C%*D/M= 10*2*1.054/63 = 0.335
pH = - lg0.335= 1,5
d) CH
3
COOH CH3COO
-
+ H
+
0.1M 0.1*0.01
pH= 3
Câu 2: a) n
HCl
= 0.3*0.1 = 0.03mol n
H+
= 0.03mol
n
H2SO4
=0.3*0.1= 0.03mol n
H+
= 0.06mol
Tổng số mol H
+
là: 0.03+0.06=0.09mol
n
NaOH
= 0.2*0.1= 0.02mol n
HO-
= 0.02mol
n
Ca(OH)2
=0.2*0.2=0.04mol n
HO-
= 0.04mol
Tổng sos mol OH
-
là: 0.02+0.04=0.06mol
Vậy số mol H
+
d là: 0.09-0.06=0.03mol
pH= - lg0.03/0.5 =
b) để phản ứng trung hoà xẩy ra thì số mol H
+
= số mol OH
-
0.03+0.3a = 0.06 vậy a = 0.1M
m
muối
= m
axit
+ m
bazơ
-
m
nớc
Chơng 2: Nhóm Nitơ
Ngày soạn:26/9/2009
Bài 9: Khái quát về nhóm nitơ
I. Mục tiêu bài học
1 .Về kiến thức:
-Biết đợc tên các nguyên tố thuộc nhóm nit.ơ
-Hiểu đợc đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn
-Hiểu đợc sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm.
2 .Về kỹ năng:
-Vận dụng đợc kiến thức về cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ để hiểu đợc
những TCHH chung của các nguyên tố nhóm nit.ơ
-Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong
một nhóm A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các
nguyên tố nhóm nit.ơ
II. Chuẩn bị:- GV: Bảng tuần hoàn.
19
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
-HS: Xem lại phần kiến thức chơng 1 và chơng 2 SGK hoá học lớp 10.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1 .ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:
Tiết 11:
Bài 10: Nitơ
I. Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:
-Hiểu đợc cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hoá học của nit.ơ
-Biết đợc phơng pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
-Hiểu đợc ứng dụng của nit.ơ
2 .Về kỹ năng:
-Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học
của nit.ơ
-Rèn luyện kỹ năng suy luận logic.
II. Chuẩn bị:
-GV: Điều chế sẵn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su.
-HS: Xem lại cấu tạo phân tử nitơ ( Phần LKHH SGK hoá học lớp 10(
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1 .ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
Trình bày sự biến đổi tính chất của đơn chất và hợp chất của các nguyên tố phân
nhóm chính nhóm V.
3 .Tiến trình:
Hoạt động của tròHoạt động của thầy
I. Cấu tạo phân tử nit:ơ
-Phân tử nitơ gồm có 2 nguyên tử.
-Hai nguyên tử trong phân tử nitơ liên
kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hoá trị
không có cực.
N N
II. Tính chất vật lí: SGK
III. Tính chất hoá học:
-ở nhiệt độ thờng nitơ khá trơ về mặt
hoá học. Còn ở nhiệt độ cao đặc biệt khi
có xúc tác nitơ trở nên hoạt động.
-Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá,
Hoạt động 1:
-GV nêu câu hỏi: Mô tả liên kết trong
phân tử nitơ? Hai nguyên tử trong phân
tử nitơ liên kết với nhau nh thế nào?
-GV gợi í: Dựa vào đặc điển cấu tạo của
nguyên tử N, để đạt cấu hình bền giống
khí hiếm thì các nguyên tử N phải làm
thế nào?
-GV kết luận:
+Phân tử N gồm có 2 nguyên tử.
+Hai nguyên tử trong phân tử N liên kết
với nhau bằng 3 liên kết cộng hoá trị
không có cực.
Hoạt động 2:
-GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng
khí N.
-HS nhận xét về: Màu sắc, mùi vị, có
duy trì sự sống không và có độc không?
-GV bổ sung thêm tính tan, nhiệt hoá
rắn, lỏng, khả năng duy trì sự cháy.
Hoạt động 3:
-GV nếu vấn đề:
+Nitơ là phi kim khá hoạt động ( độ âm
điện là 3) nhng ở nhiệt độ thừơng khá trơ
về mặt hoá học, hãy giải thích?
20
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
nitơ có thể thể hiện tính khử hay tính oxi
ho.á
1 .Tính oxi ho:á
-Tác dụng với H
2
: ở 400
0
C, p
cao
, có xúc
tác.
3 0 3
, ,
3 2 3
3 2
o
t xt p
Li N H N H
+
H = -92kJ.
-Tác dụng với kim loại mạnh ( Li, Ca,
Mg, Al(
3 3
3 3
3 3
2
3 3
63 3 2
3
o
t
Li Li N Li N
Mg Li N Mg N
+
+
2 .Tính khử:
Tác dụng với oxi: ở 3000
0
C hoặc hồ
quang điện.
3 2
3000
3 2
2
o
C
Li N O NO
+
+
H = +180kJ
NO dễ dàng kết hợp với O
2
:
2 2
2 2NO O NO
+
Một số oxit khác của N: N
2
O, N
2
O
3
,
N
2
O
5
chúng không điều chế trực tiếp từ
phản ứng của N và O.
Kết luận: Nitơ thể hiện tính khử khi tác
dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn
hơn và thể hiện tính khử khi tác dụng với
nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
IV. Trạng thái thiên nhiên và điều
chế:
1 .Trạng thái thiên nhiên: SGK
2Đ .iều chế:
A. Trong CN: Chng cất phân đoạn không
khí lỏng.
B. Trong phòng thí nghiệm:
4 2 2 2
2
o
t
NH NO N H O +
V. ứng dụng: SGK
+Số oxi hóa của N ở dạng đơn chất là
bao nhiêu? Dựa vào các số oxi hoá của
Nitơ dự đoán TCHH của nit.ơ
-HS giải quyết 2 vấn đề trên:
+Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử.
+Dựa vào khả năng thay đổi số oxi hoá
của nit.ơ
-GV kết luận: + ở nhiệt độ thờng N khá
trơ về mặt hoá học. Còn ở nhiệt độ cao
đặc biệt khi có xúc tác N trở nên hoạt
động.
+Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá,
nitơ có thể thể hiện tính khử hay tính oxi
ho.á
Hoạt động 4:
-GV đặt vấn đề: Hãy xét xem nitơ thể
hiện tính khử hay tính oxi hoá trong tr-
ờng hợp nào?
-GV thông báo phản ứng của N với H và
kim loại hoạt động.
-HS xác định số oxi hoá của N trớc và
sau phản ứng, từ đó cho biết vai trò của
nitơ trong phản ứng.
-GV lu í HS: Nitơ phản ứng với Liti ở
nhiệt độ thờng.
-GV thông báo phản ứng của N
2
với O
2
.
-HS xác định số oxi hoá của nitơ trớc và
sau phản ứng, từ đó cho biết vai trò của
nitơ trong phản ứng?
-GV nhấn mạnh: Phản ứng này xảy ra
rất khó khăn cần ở nhiệt độ cao và là
phản ứng thuận nghịch.
NO rất dễ dàng kết hợp với oxi tạo thành
NO
2
màu nâu đỏ.
Có một số oxi khác của nitơ N
2
O, N
2
O
3
,
N
2
O
5
chúng không điều chế trực tiếp từ
phản ứng của N và O.
-GV kết luận: N
2
thể hiện tính khử khi
tác dụng với ntố có độ âm điện lớn hơn
và thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với
ntố có độ âm điện nhỏ hơn.
Hoạt động 5:
-GV + Trong tự nhiên N
2
có ở đâu và
dạng tồn tại của nó là g?ì
+Ngời ta điều chế N
2
bằng cách nào?
-HS dựa vào kiến thức thực tế và t liệu
SGK trả lời.
-GV trình bày kỹ về phơng pháp,
nguyên tắc điều chế N
2
bằng cách chng
cất phân đoạn không khí lỏng.
Hoạt động 6:
-GV nêu câu hỏi: Nitơ có ứng dụng g?ì
-HS dựa vào kiến thức thực tế và t liệu
SGK để trả lời.
Củng cố bài: GV dùng bài tập số 4
SGK để củng cố bài học.
21
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
Dặn dò:Về nhà làm bài tập số 3, 5, 6 SGK
Ngày soạn:28/9/2009
Tiết 12,13: Bài 11: amoniac và muối amoni
I. Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:
*HS hiểu đợc:- Tính chất hoá học của amoniac và muối amoni.
-Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật.
*HS biết: Phơng pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm.
2 .Về kỹ năng:
-Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, tính chất hoá học của amoniac
và muối amoni.
-Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kỹ thuật trong
sản xuất amoniac.
-Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phơng trình trao đổi ion.
II. Chuẩn bị:
-GV: Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH
3
; dung dịch NH
4
Cl; dung dịch
NaOH; dung dịch AgNO
3
; dung dịch CuSO
4
.
-Tranh ( Hình 3.6): NH
3
khử CuO; tranh ( hình 3.7): So đồ thiết bị tổng hợp NH
3
trong công nghiệp.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số, tác phong.
2 .Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tính chất hoá học của nit.ơ
3 .Tiến trình:
Tiết 1
Hoạt động của tròHoạt động của thầy
A. amoniac (NH
3
(
I. Cấu tạo phân tử:
N
&&
H H
H
-Trong ptử NH
3
ntử N l k với 3 nguyên
tử H bằng 3 l/k cộng hoá trị có cực, ở
ntử N còn có một cặp e cha tham gia
l/k.
-NH
3
là phân tử phân cực.
-Ntử N trong ptử NH
3
có số oxi hoá -3
là thấp nhất trong các số oxi hoá có thể
có của N.
II. Tính chất vật lí:
-Là chất khí không màu, mùi khai xốc,
nhẹ hơn không khí.
-Tan nhiều trong nớc, tạo thành dung
dịch có tính kiềm.
III. Tính chất hoá học:
Hoạt động 1:
-GV nêu câu hỏi: Dựa vào cấu tạo của
ntử nitơ và H hãy mô tả sự hìnht hành ptử
NH
3
? Viết CT electron và CT cấu tạo
phân tử amoniac?0
-HS dựa vào kiến thức đã biết ở lớp 10 và
SGK để trả lời.
-GV bổ sung: Ptử NH
3
có cấu tạo hình
tháp, ntử N ở đỉnh tháp còn 3 ntử H nằm ở
3 đỉnh của tam giác đều là đáy của hình
tháp có cấu tạo không đối xứng nên
ptử NH
3
phân cực.
Hoạt động 2:
-GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
khí NH
3
. Cho HS quan sát trạng thái, màu
sắc, có thể hé mở nút cho HS phẩy nhẹ để
ngửi.
-GV làm TN thử tính tan của khí NH
3
.
-HS quan sát hiện tợng, giải thích.
- GV bổ sung: Khí NH
3
tan rất nhiều
22
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
1 .Tính bazơ yếu:
A. Tác dụng với nớc: Khi hoà tan khí
NH
3
vào nớc một phần các phân tử NH
3
phản ứng.
3 2 4
NH H O NH OH
+
+ +
K
b
= 1,8.10
-5
là một bazơ yếu.
B. Tác dụng với axit:
Ví dụ:
2NH
3
+ 2H
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
NH
3(k)
+ HCl
(k)
NH
4
Cl
)không màu) ( không màu) ( khói
trắng(
Nhận biết khí NH
3
.
C. Dung dịch NH
3
có khả năng làm kết
tủa nhiều hiđroxit kim loại:
Ví dụ 1:
FeCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O
3NH
4
Cl +Fe(OH)
3
Fe
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O
3NH
4
+
+Fe(OH)
3
Ví dụ 2:
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O
3NH
4
Cl +Al(OH)
3
Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O
3NH
4
+
+Al(OH)
3
2 .Khả năng tạo phức:
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
]Cu(NH
3
)
4
]
2+
+ 2OH
-
)ion phức màu xanh thẫm(
AgCl + 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]Cl
AgCl + 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
] + Cl
-
3 .Tính khử:
A. Tác dụng với O
2
:
3 2 2 2
,
3 2 2
4 3 2 6
4 5 4 6
o
o
t
xt t
NH O N H O
NH O NO H O
+ +
+ +
B. Tác dụng với Cl
2
:
3 2 2
2 3 2 6
o
t
NH Cl N HCl+ +
trong nớc, ở 20
0
C 1 lít nớc hoà tan đợc
800 lít NH
3
.
Hoạt động 3:
-GV yêu cầu: Dựa vào thuyết axit-bazơ
của Bron-stet để giải thích tính bazơ của
NH
3
.
-HS: Khi tan trong nớc, một phần nhỏ
các ptử NH
3
kết hợp với H
+
của nớc
NH
4
+
+ OH
-
-GV bổ sung: K
b
của NH
3
ở 25
0
C là
1,8.10
-5
nên là một bazơ yếu.
-GV: NH
3
khí cũng nh dung dịch dễ dàng
nhận H
+
của dung dịch axit tạo muối
amoni.
-Gv mô tả TN giữa khí NH
3
và khí HCl.
-HS giải thích hiện tợng TN và viết ptpứ.
-GV: Khi cho dung dịch FeCl
3
vào dung
dịch NH
3
sẽ xảy ra phản ứng nào giữa các
ion trong 2 dung dịch này?
-HS: Xảy ra phản ứng Fe
3+
+ OH
-
Fe(OH)
3
-GV hớng dẫn HS thiết lập nên phơng
trình hoá học.
-Tơng tự HS hình thành phơng trình hoá
học ở ví dụ 2.
Hoạt động 4:
-GV đặt vấn đề: Ngoài những tính chất
trên, NH
3
còn có tính chất đặc biệt khác.
GV làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch
NH
3
đến d vào 2ml dung dịch CuSO
4
.
-HS quan sát, nhận xét hiện tợng: Lúc
đầu có kết tủa sau đó kết tủa tan, thu đợc
dung dịch xanh thẩm trong suốt.
-GV giải thích hiện tợng bằng các phơng
trình hỗn hợp.
-GV bổ sung: dung dịch NH
3
còn hoà tan
một số kết tủa nh: AgCl, Zn(OH)
2
, tạo ra
các ion phức [Ag(NH
3
)
3
]
+
, [Zn(NH
3
)
4
2+
.
Ion phức đợc tạo thành là nhờ liên kết cho
nhận giữa cặp e tự do ở N trong phân tử
NH
3
với các obitan trống của ion kim loại.
Hoạt động 5:
-Gv yêu cầu HS cho biết: Số oxi hoá của
N trong NH
3
và nhắc lại số oxi hoá của N.
Từ đó d đoán TCHH tiếp theo của NH
3
dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của N.
-HS: Trong phân tử NH
3
nitơ có số oxi
hoá -3 và các số oxi hoá có thể có của N
là -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Nh vậy trong
các phản ứng hỗn hợp khi có sự thay đổi
số oxi hoá, số oxi hoá của N trong NH
3
chỉ có thể tăng lên, chỉ thể hiện tính khử.
-GV bổ sung: NH
3
thể hiện tính khử yếu
hơn H
2
S.
-GV yêu cầu HS n/c SGK và cho biết tính
23
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
C. Tác dụng với một số oxit kim loại:
3 2 2
2 3 3 3
o
t
NH CuO Cu N H O+ + +
V. ứng dụng:
SGK
V. Điều chế:
1 .Trong PTN:
-Muối amoni phản ứng với dung dịch
kiềm.
Ví dụ:
2NH
4
Cl+Ca(OH)
2
2NH
3
+ CaCl
2
+H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
Đ -un nóng dung dịch NH
3
đậm đặc.
2 .Trong công nghiệp:
Tổng hợp từ các nguyên tố.
2
,
22
32
0
NHNHN
xtt
+
H = -92kJ
Các biện pháp khoa học đã áp dụng:
+Tăng áp suất: 200-300 atm
+Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C
+Chất xúc tác: FE
+Vận dụng chu trình khép kín để nâng
cao hiệu suất phản ứng.
B. Muối amoni: (NH
4
)
n
X
ion NH
4
+
I. Tính chất vật lí:
-Muối amoni là hợp chất tinh thể ion,
phân tử gồm cation NH
4
+
và anion gốc
axit.
-Tất cả muối amoni đều tan, là chất
điện li mạnh
II. Tính chất hoá học:
1 .Phản ứng trao đổi ion:
Với axit, dung dịch bazơ, dung dịch
muối.
*Ví dụ 1:
NH
4
Cl + NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
điều chế NH
3
trong phòng thí
nghiệm và nhận biết muối amoni.
*Ví dụ 2:
khử của NH
3
thể hiện nh thế nào?
-GV kết luận và TCHH của NH
3
.
Hoạt động 6:
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK
Tiết 2
Hoạt động 7:
-HS n/c SGK cho biết NH
3
đợc điều chế
trong phòng TN nh thế nào? Viết pthh?
-GV yêu cầu HS sử dụng nguyên lí Lơ
Sa-tơ-li-e để làm cho cân bằng dịch
chuyển về phía tạo NH
3
. GV gợi í: Có thể
áp dụng yếu tố p, t
o
, xt, nồng độ đợc
không? Vì sao?
-HS: Tăng áp suất của hệ, giảm nhiệt độ,
dùng chất xúc tác.
-GV bổ sung:
+Tăng áp suất: 300-1000 atm
+Giảm nhiệt độ: 450-500
0
C
+Chất xúc tác: FE
+Vận dụng chu trình khép kín để nâng
cao hiệu suất phản ứng.
Hoạt động 8:
-GV cho HS quan sát tinh thể muối
amoni clorua sau đó hoà tan vào nớc,
dùng giấy quỳ thử môi trờng dd. HS nhận
xét trạng thái, màu sắc, khả năng tan và
pH của ddịch.
-HS: Tinh thể không màu tan dễ trong n-
ớc, dd có pH < 7.
-Gv khái quát:
-Muối amoni là hợp chất tinh thể ion,
phân tử gồm cation NH
4
+
và gốc axit.
-Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện
li mạnh.
Hoạt động 9:
-GV làm TN: Chia dd NH
4
Cl vào 2 ống
nghiệm:
ống 1: Nhỏ thêm vài giọt dd NaOH.
ống 2: Nhỏ thêm vài giọt dd AgNO
3
HS quan sát nhậ xét, viết ptp dạng phân tử
và dạng ion thu gọn.
-HS: ở ống 1 có khí mùi khai toát ra do:
NH
4
Cl + NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ H
2
O
ở ống 2 thấy xuất hiện kết tủa trắng:
NH
4
Cl + AgNO
3
AgCl + NH
4
NO
3
Cl
-
+ Ag
+
AgCl
-GV kết luận: Các phản ứng trên là phản
ứng trao đổi ion, ở phản ứng 1 ion NH
4
+
nhờng H
+
nên là axit. Phản ứng 1 dùng để
điều chế NH
3
và nhận biết muối amoni.
-Gv làm TN: Lấy 1 ít bột NH
4
Cl vào ống
nghiệm khô, đun nóng ống nghiệm qsát.
-HS nhận xét và giải thích: Muối ở ống
24
Giáo án hoá học 11 cơ bản:
NH
4
Cl + AgNO
3
AgCl + NH
4
NO
3
Cl
-
+ Ag
+
AgCl
2 .Phản ứng nhiệt phân:
A. Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi
hoá ( HNO
3
, HNO
2
(
4 2 2 2
4 2 2 2
2
2
o
o
t
t
NH NO N O H O
NH NO N H O
+
+
nghiệm hết, xuất hiện muối ở gần miệng
ống nghiệm. Do NH
4
Cl bị phân huỷ tạo
NH
3
khí và HCl khí, khi bay đến gần
miệng ống nghiệm có t
o
thấp nên kết hợp
với nhau thành NH
4
Cl.
-GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác.
-GV yêu cầu HS nhắc lại phản ứng điều
chế N
2
trong PTN.
4 2 2 2
2
o
t
NH NO N H O +
-GV cung cấp thêm phản ứng:
4 3 2 2
2
o
t
NH NO N O H O +
Từ đó phân tích để HS thấy bản chất của
phản ứng phân huỷ muối amoni là: Khi
đun nóng muối amoni đều bị phân huỷ ra
axit và NH
3
, tuỳ thuộc vào axit có tính oxi
hoá hay không mà NH
3
bị oxi hoá thành
các sản phẩm khác.
Củng cố bài:
GV dùng bài tập 2 SGK để củng cố bài
học.
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 2, 4, 6.
Ngày soạn:2/10/2009
Tiết 14,15: Bài 12: axit nitric và muối nitrat
I. Mục tiêu bài học:
1 .Về kiến thức:
-Hiểu đợc tính chất vật lí, hoá học của axit nitric và muối nitrat.
-Biết đợc phơng pháp điều chế axit nitric trong PTN và trong công nghiệp.
2 .Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng viết ptrình phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi ion.
-Rèn luyện kỹ năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị:
-GV: Axit HNO
3
đặc và loãng; dung dịch axit H
2
SO
4
loãng; dung dịch BaCl
2
; dung
dịch NaNO
2
; NaNO
3
tinh thể; Cu(NO
3
)
2
tinh thể; Cu; S; ống nghiệm; đèn cồn; giá ống
nghiệm.
-HS: Ôn lại phơng pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1 .ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
3 .Tiến trình:
Tiết 1
Nội dung ghi bảngHoạt động thầy và trò
A. Axit nitric
I. Cấu tạo phân tử:
O
H O N
O
Trong phân tử N có số oxi hoá +5.
II. Tính chất vật lí:
-Axit HNO
3
là chất lỏng không màu,
bốc khói trong không khí ẩm.
-Axit HNO
3
dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng
Hoạt động 1:
-HS viết CTCT, xác định số oxi hoá của
nit.ơ
Hoạt động 2:
-GV chuẩn bị một ống nghiệm chứa sẵn
axit nitric. GV mở nút lọ axit, đun nóng
25