Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo án hóa học 10 ban cơ bản THPT hà huy tập nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.38 KB, 44 trang )

GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Chương 5: NHÓM HALOGEN
KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Bài 21 (Tiết 37)
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết: Nhóm halogen gồm những ngtố nào. Vị trí của chúng trong bảng TH.
Học sinh hiểu:
- Tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hoá mạnh, do ngtử có 7 e lớp
ngoài cùng (ns
2
np
5
) nên có khuynh hướng dặc trưng là nhận thêm 1e tạo ion halogenua để
có cấu hình e bền vững tương tự khí hiếm (ns
2
np
6
).
- Nguyên nhân làm cho tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ F đến Iot.
- Vì sao ngtố f chỉ có số oxi hoá -1, trong khi các halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn
có +1, +3, +5, +7.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hỏi đáp, giải thích.
III. PHƯƠNG TIỆN
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Vị trí nhóm
halogen


°GV hỏi HS nhóm halogen gồm
các ngtố nào?
Chúng nằm ở nhóm nào trong
HTTH?
Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị
trí nào?
°GV lưu ý HS : Atatin được điều
chế nhân tạo bằng các phản ứng
hạt nhân . Do đó có thể xem At
là nguyên tố phóng xạ. Ta
không nghiên cứu At.
Hoạt động 2: cấu hình
electron ngtử
°GV cho HS viết c.h.e của F, Cl
và rút ra nhận xét.
Hoạt động 3: cấu tạo phân tử
°GV đặt vấn đề: Vì sao các
ngtử halogen không đứng riêng
rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl
2
, Br
2
)
- HS trả lời.
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ
bản của halogen.
Hoạt động 4: Phân tích dữ liệu
I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH

* Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot

(I), Atatin (At)

* Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần
cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGTỬ , CẤU TẠO PHÂN
TỬ
* Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns
2
np
5
)
* Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với
nhau tạo 1 lk CHT không cực.
: X . + . X : → : X : X : → X- X → X
2
CT e CT cấu tạo CTPT
* Lk trong phtử X
2
không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử
X.
* Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e ⇒
Tchh cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
- 1 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
ở bảng 11 tr 95 SGK.
°GV cho HS xem và nhận xét:
- TcVL (trạng thái, màu, t
o

nc
,
t
o
sôi
)
- bán kính ngtử

- độ âm điện
Hoạt động 5:
°GV gợi ý để HS giải thích vì
sao trong các hợp chất, F chỉ có
số oxi hoá -1, các ngtố halogen
còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn
có +1, +3, +5, +7.
Hoạt động 6:
°HS dựa vào bán kính ngtử và
độ âm điện để giải thích vì sao
tính oxi hoá giảm dần từ F đến
I.
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
(Bảng 11 trang 95 SGK)
Từ F đến I, ta thấy:
* Trạng thái tập hợp: khí → lỏng → rắn.
* Màu sắc: đậm dần
* t
o
nc
, t
o

sôi
: tăng dần.
2. Sự biến đổi độ âm điện:
* ĐAĐ tương đối lớn.
* Giảm dần từ F đến I
* F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có
phân lớp d. Từ Clo → Iot có phân lớp d còn trống, nên
được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các
halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1→ +7.
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
- Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns
2
np
5
)
nên các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học
cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do
chúng tạo thành.
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm
dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hoá được
+ hầu hết các kim loại→ muối halogenua
+ H
2
→ hợp chất khí không màu hiđro halogenua
(khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

* Tổng kết 3 ý:
- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.
- Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất
của các hợp chất do chúng tạo thành.
* HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK.
Bài 22
(tiết 38)
CLO

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Một số tính chất vật lí, phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp, ứng dụng của Clo.
Học sinh hiểu:
– Tính chất hoá học cơ bản của Clo là tính oxi hoá mạnh.
- 2 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
– Ngoài ra Clo còn thể hiện tính khử trong một số phản ứng.
Học sinh vận dụng:
– Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính oxi hoá, tính khử của Clo phương
trình điều chế Clo trong phòng thí nghiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN
Bảng, SGK
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
- 3 -
GV Leo Nhâm Bình

Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
Hoạt động 1:
°Đại diện HS nhóm 1 trình bày:
TCVL của Clo.
°GV bổ sung:
= − = −
o o o o
hóa lỏng
hoá rắn
t 33,6 C; t 100,98 C
2,5 mg/l khơng khí ⇒ chết ngay
Hoạt động 2:
°GV u cầu đại diện HS nhóm 2 :
viết cấu hình e đầy đủ , cơng thức
e , độ âm điện của Clo .
Trên cơ sở phân tích các ý trên .
GV u cầu HS rút ra nhận xét về
tính oxi hóa của Clo
GV u cầu đại diện HS nhóm 3:
viết các phương trình phản ứng
minh họa tính oxi hóa mạnh của
Clo , vai trò của Clo trong các phản
ứng này ?
°GV lưu ý HS về tính tẩy màu của
nước Clo (ngun nhân nào nước
Clo có tính tẩy màu ? )
°GV u cầu HS về nhà viết phương
trình phản ứng Cl
2

với dd NaOH ,
dd Ca(OH)
2
.
°Kết thúc tính chất hóa học GV
hướng dẫn HS rút ra kết luận: Clo
là phi kim hoạt động mạnh , tính
chất hh đặc trưng là tính oxi hóa ,
trong một số phản ứng Clo có thể là
chất khử .
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu
vàng lục, mùi xốc.
– Tỉ khối
2
Cl
KK
M 71
d 2,5 1
29 29
= = = >
⇒ Nặng
hơn KK 2,5 lần.
– Tan vừa phải trong nước (ở 20
o
C, 1 lít nước
hồ tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có
màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung mơi
hữu cơ.
– Khí Clo rất độc.

II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
Clo là chất oxi hố mạnh. Trong các phản ứng hố học
Clo dễ thu thêm 1e  ion Cl


Cl + 1e = Cl

1. Tác dụng với kim loại:  Muối Clorua
Clo oxi hố hầu hết kim loại:
Ví dụ:
+ −
+ −
+ →
+ →
0 0 3 1
2 3
Sắt (III) Clorua
0 0 1 1
2
(Natri Clorua)
3
Fe Cl FeCl
2
1
Na Cl NaCl
2

2. Tác dụng với hidrơ:
+ −
+ → ↑ ∆

0 ás 1 1
2
2
HidroClorua
H Cl 2HCl H=-91,8 KJ

Nếu tỉ lệ số mol H
2
:Cl
2
= 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
3. Tác dụng với nước: Khi hồ tan vào nước, 1 phần
Clo t/d chậm với nước.
OHCl
2
0
2
+

OClHClH
11 +−
+
Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H
2
CO
3
), kém bền, có tính oxi
hố mạnh, nó phá hủy màu ⇒ nước Clo có tác dụng
tẩy màu.

III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
- 4 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động 3:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm 4:
viết các phương trình phản ứng ,
cân bằng phản ứng oxi hóa khử ,
xác định chất khử , chất oxi hóa
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm 5:
trình bày PP điều chế Clo trong CN.
GV giới thiệu sản phẩm điện phân ,
không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.
Hoạt động 4:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm 6:
nêu TTTN, ƯD của Clo.
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh
3
2
4
2 2 7
KClO
MnO
KMnO
K Cr O









o
4 1 t 2 0
2
2 2 2
Mn O 4H Cl MnCl Cl 2H O
+ − +
+ → + +

2
7 1 2 0
4 2 2
2K Mn O 16HCl 2KCl 2 Mn Cl 5Cl 8H O
+ − +
+ = + + +

6 1 2 0
2
2 2 7 3 2
K Cr O 14H Cl 2KCl 2 Cr Cl 3Cl 7H O
+ − +
+ = + + +

KClO
3
+ 6HCl = KCl + 3Cl
2

+ 3H
2
O
2. Trong công nghiệp
a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

= +
ñ/ p
2
nc
1
NaCl Na Cl
2

b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
− +
+ = + +
ñ/ p
1 1 0 0
2 2
2
coù m.n
2NaCl 2H O 2NaOH Cl H

IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
1. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là
muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển
và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit
KCl.MgCl

2
.6H
2
O và xinvinit NaCl.KCl
2. Ứng dụng:
– Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
– Tẩy độc khi xử lý nước thải.
– Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
– Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
* GV cần khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)
* HS về làm các BT: Bài 1, … 7 trang 101 SGK
Bài 23
(tiết 39-40)
HIDRO CLORUA–AXIT CLOHIDRIC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Tính chất vật lí, tính chất hóa học của hidro Clorua, axit Clohidric.
– Tính chất của muối Clorua và cách nhận biết ion Clorua.
- 5 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Học sinh hiểu:
– Trong phân tử HCl, Clo có số oxi hố –1 là số oxi hố thấp nhất. Vì vậy, HCl thể hiện
tính khử.
– Ngun tắc điều chế Hidro Clorua trong phòng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
Học sinh vận dụng:
– Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính axit, tính khử của axit clohidric
– Nhận biết hợp chất chứa ion clorua.
II. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN
Bảng, SGK.
Thí nghiệm: (nếu có điều kiện)
+ Hố chất: dung dịch HCl, kim loại Fe, hay Mg, Cu, bột CuO, dung dịch NaOH, dung dịch
CuSO
4
, đá vơi CaCO
3
(hay dung dịch Na
2
CO
3
).
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
°GV u cầu đại diện HS nhóm
1: GV u cầu HS nhắc lại :
CTPT , CTCT và kiểu liên kết
giữa H và Cl
= − = −
o o o o
Hoá lỏng
Hoá rắn
t 114,2 C; t 85,1 C

Hoạt động 2:
°GV u cầu đại diện HS nhóm
2: nêu tính chất hố học của

HCl?
(tính axit mạnh, tính khử)
°GV u cầu đại diện HS nhóm
3:
GV u cầu HS cho biết tính
axit thể hiện qua các phản ứng
nào ?
GV u cầu HS viết các
phương trình phản ứng , gọi tên
sản phẩm?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Hidro Clorua là chất khí, khơng màu, mùi xốc, độc.
- Tỉ khối
M 36,5
d 1,26 1
29 29
= = = >
⇒ Nặng hơn khơng khí.
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl
(0
o
C, gần 500lít HCl ↑ hồ tan 1 lít nước).
- Dung dịch axít HCl đặc (37% có D=1,19 g/ml) bốc khói
trong khơng khí ẩm.
II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
– Khí clorua: Khơng có tính axit.
– Hồ khí Hidro Clorua vào nước được dung dịch có
tính axit: axit Clohidric.
1. Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
a. Làm q tím (xanh)


đỏ.
b. Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
+ → +
n 2
(n: hoá trò thấp I của k.loại M)
n
nHCl M MCl H
2

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Al + 3 HCl → AlCl
3
+ 3/2H
2
c. Tác dụng với axit bazơ, bazơ

+ →


2
Oxit bazơ
HCl Muối Clorua + H O
Bazơ
Ví dụ: 2HCl + CuO → CuCl
2
+ H

2
O
2HCl + Mg(OH)
2
→ MgCl
2
+ 2H
2
O
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
d. Tác dụng với muối:
- 6 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Pư nào là pư oxi hoá-khử?
Hoạt động 3:
GV dẫn dắt: đã xét vai trò H
còn Cl thì sao?
GV đặt vấn đề : vì sao HCl có
tính khử ?
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
4: cho biết tính khử thể hiện
qua các phản ứng nào?
GV yêu cầu HS viết các
phương trình phản ứng , gọi tên
sản phẩm?
Lưu ý nhiệt độ trong mỗi phản
ứng.

Sự thay đổi số oxi hoá của
Clo, suy ra vai trò của Clo
trong pư ?
Hoạt động 4:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
5: nêu PP điều chế HCl trong
PTN ? viết ptpư.
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
6: nêu PP điều chế HCl trong
CN ? viết ptpư.
GV dùng sơ đồ thiết bị đchế
HCl giảng cho HS biết qui trình
đchế.
Hoạt động 5:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
6: nêu tính tan của muối Cl
-
?
1HS khác kể ứng dụng của
một số muối Clorua?
Hoạt động 6:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
1: nêu PP nhận biết muối
Clorua? Viết ptpư.
HCl + Muối → Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ↓ hay axit (mới) là axit yếu,
dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO
3
→ CaCl

2
+ H
2
O + CO
2

HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + HNO
3
HCl + Na
2
SO
4



2 Tính khử:
Do trong phân tử HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I)
Ví dụ:
1 4 2 1 0
2 2 2 2
4HCl Mn O Mn Cl + Cl +H O
− + + −
+ →

4 1 2 0
2 2 2 2
PbO 4HCl PbCl + Cl +2H O
+ − +

+ →
III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl
(r)
+ H
2
SO
4 đđ (PP sunfat)

NaCl
(r)
+ H
2
SO
4

đđ
 →
< C250t
oo
NaHSO
4
+ HCl

2NaCl
(r)
+ H
2
SO

4

đđ
 →
> C400t
oo
Na
2
SO
4
+ 2HCl

Khí HCl hoà tan vào nước → dd axit HCl
2. Trong công nghiệp
Tổng hợp từ H
2
và Cl
2
H
2
+ Cl
2

o
t
=
2HCl ↑
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION
CLORUA (Cl


)
1. Muối Clorua:
– Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối
clorua không tan trong nước như: AgCl↓
(tr)
; ít tan
như PbCl
2

(tr)
, CuCl↓
(tr)
. . .
– ƯD:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl
2
, nước Javel, axit
HCl.
+ KCl: dùng làm phân Kali.
+ ZnCl
2
: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
+ AlCl
3
: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
- 7 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
+ BaCl
2

: trừ sâu bệnh.
2. Nhận diện:
– Thuốc thử: dd AgNO
3
– Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO
3
vào dd axit
HCl hay dd muối Clorua tạo

trắng (AgCl)
Cl

+ AgNO
3
→ AgCl↓ trắng +
3
NO


V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
* GV cần khắc sâu kiền thức của bài là tính axít mạnh của HCl, tính khử của HCl
* Bài 2, 3, 4, 5 trang 106 (SGK)
Bài 27
(tiết 41)
BÀI TH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ
CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Củng cố tính chất hoá học của clo và hợp chất của clo.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí
nghiệm.

II. PHƯƠNG PHÁP
Thực hành thí nghiệm, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên chuẩn bị:
* Dụng cụ: Ống nghiệm Giá thí nghiệm Đèn cồn
Ong dẫn thuỷ tinh Giá để ống nghiệm Đũa thuỷ tinh
Nút cao su có lỗ Ong nhỏ giọt
* Hóa chất: KMnO
4
(r) Giấy quì tím
NaCl (r) H
2
O cất
H
2
SO
4
đặc Dd HCl đặc
Dd loãng: HCl, NaCl, HNO
3
, AgNO
3
- Hs chuẩn bị: xem trước bài TH ở nhà theo nhóm đã phân công, chuẩn bị giấy viết tường
trình.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò Nội dung thực hành
- 8 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động 1:

°GV nêu 3 TN trong tiết TH
GV hỏi tại sao phải thay đổi cách thực
hiện thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu
khí clo ẩm?
GV biểu diễn cách làm.
°GV nhắc nhở những yêu cầu thực hiện
trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi
dùng H
2
SO
4
đặc.
Hoạt động 2:
HS tiến hành làm TN1.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra.
Hoạt động 3:
HS tiến hành làm TN2.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra.
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ô.n.
(2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để
nước không dâng từ ô.n. (2) sang ô.n. (1)
gây vỡ ô.n.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các
ô.n.
Thảo luận cách nhận biết .
HS tiến hành làm TN3.
Hoạt động 5:

HS viết tường trình.
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM- CÁCH TIẾN
HÀNH
1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của
khí Clo ẩm:
- Ong nghiệm: KMnO
4
(bằng 2 hạt ngô)
- Đậy miệng ô.n. bằng nút cao su có kèm ống nhỏ
giọt chứa dd HCl đặc.
- Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ô.n.
- Đặt ô.n. trên giá để ô.n.
- Bóp nhẹ ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào
KMnO
4
.
2. Điều chế axit clohiđric:
- Kẹp ô.n. (1) trên giá thí nghiệm
- Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H
2
SO
4

đặc
-Đậy ô.n. bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ
tinh hình chữ L dẫn sang ô.n. (2) có chứa 3ml
H
2
O.
- Đun nhẹ ô.n. (1) bằng đèn cồn.

3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch
Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd
HNO
3
.
II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH
V. CÔNG VIỆC SAU BUỔI THỰC HÀNH:
- GV nhận xét buổi TH
- HS dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN.
Bài 24
(tiết 42)
SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Công thức, tên gọi của một số oxit và axit có oxi của Clo.
– Qui luật biến đổi tính oxi hoá và độ bền của các hợp chất có oxi của Clo.
– Tính chất chung của các hợp chất có oxi của Clo là tính oxi hoá.
– Phản ứng điều chế và ứng dụng của nước Javel, Clorua vôi.
Học sinh vận dụng:
– Giải thích: Tính tẩy trắng, sát trùng của nước Javel và Clorua vôi ?.
– Viết được 1 số phản ứng điều chế nước Javel, Clorua vôi, muối clorát ?
- 9 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
II. PHƯƠNG PHÁP Hỏi đáp, trình bày theo nhóm nhỏ, giải thích.
III. PHƯƠNG TIỆN
Giáo viên chuẩn bị: Chai đựng nước Javel, mẫu Clorua vôi, giấy màu.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đặt vấn đề : Clo có các
trạng thái số oxi hóa nào ?
Hoạt động 1:
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
1: nêu thành phần và tính chất
của nước Javen ?
Viết ptpư CM tính axit của
HClO < H
2
CO
3
°GV yêu cầu đại diện HS nhóm
2: nêu ứng dụng của nước
Javel.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu đại diện HS nhóm
3: nêu PP điều chế nước Javel?
Viết ptpư ?
Hoạt động 3:
Từ cấu tạo
Ca
Cl
O
Cl
GV đặt vấn đề : số oxi hóa của
Clo trong CaOCl
2
GV yêu cầu HS nhóm 4 trình
bày 1 số tính chất của Clorua

vôi.
GV yêu cầu HS viết phương
I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO
(Natri hipo clorit)
1. Tính chất:
* Tính oxi hoá mhạnh nên có tính tẩy màu
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H
2
CO
3
) nên dễ tác
dụng với CO
2
của không khí:
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
2. Ứng dụng
Nước Javel được dùng: Sát trùng;
Tẩy trắng vải, giấy, sợi…
3. Điều chế
– Cho Cl
2
tác dụng với NaOH loãng, nguội:
− +
+ → + +

1 4 4 442 4 4 4 43
0 1 1
2
2
Natri Hipoclorit
Nöôùc Javel
Cl 2NaOH NaCl NaClO H O
(*)
– Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách
điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
NaCl + H
2
O
→
ñ/p
NaOH + ½Cl
2
+ ½H
2
vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl
2
tác dụng với
NaOH theo phương trình (*).
NaCl + H
2
O
 →
ngaênvaùchkñ/p
o
NaClO + H

2

II. CLORUA VÔI: CaOCl
2

1. Tính chất
– Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
– Có tính oxi hoá mạnh.
– Tác dụng với axit HCl
CaOCl
2
+ 2HCl = CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Tác dụng với CO
2
(Trong không khí ẩm)
2CaOCl
2
+ CO
2
+ H
2
O = CaCl
2
+ CaCO

3
+ 2HClO
2. Ứng dụng
– Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.
– Xử lý các chất độc.
– Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
- 10 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
trình phản ứng
Hoạt động 4:
GV đặt v/đ : vì sao Clorua vôi
có tính oxi hóa mạnh
CaOCl
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+
CaCl
2
+ Cl
2
O
GV giới thiệu phương trình
phản ứng tạo Clorua vôi dạng
khác
3. Điều chế
Cho Cl

2
tác dụng với dd Ca(OH)
2
ở 30
o
C:
OH)OCl(CaClCa)OH(CaCl
2
i
2
11
22
2
0
++=+
+−
  
voâClorua
hay
+ = +
14 2 43
2
2 2 2
Clorua voâi
Cl Ca(OH) CaOCl H O
V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ
- Trọng tâm kiến thức cần khắc sâu cho HS là phương pháp điều chế và tính oxi hóa của nước
javel , clorua vôi , muối clorat
- Bài 2, 3, 4, 5 trang 108 (SGK)
Bài 25

(tiết 43, 44)
FLO – BROM – IOT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Trạng thái tự nhiên của Flo. Phương pháp điều chế.
– Flo là phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.
– Trong các hợp chất, Flo chỉ thể hiện số oxi hoá –1.
– Trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế và tính chất hoá học của Brom.
– Trạng thái tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng iot.
– Tính chất của iot. Phương pháp nhận biết iot.
Học sinh hiểu:
– Flo là phi kim mạnh nhất.
– Brom là phi kim có tính oxi hoá mạnh nhưng kém Flo và Clo, khi gặp chất oxi hoá
mạnh Brom thể hiện tính khử.
– Tính chất giống và khác nhau giữa hợp chất với hidrô, hợp chất với oxi của Clo và
Brom.
– Iot có tính oxi hoá yếu hơn các halogen khác.
– Ion I

có tính khử mạnh hơn các ion halogen khác.
Học sinh vận dụng:
– Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính phi kim mạnh nhất của Flo.
– Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất của iot và hợp chất của iot.
II. PHƯƠNG PHÁP Hỏi đáp, tập trình bày nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN
Hoá chất : Dung dịch KI, nước Brom, Iot (tinh thể), hồ tinh bột, rượu etylic
Dụng cụ : Ống nghiệm
– Thí nghiệm: KI tác dụng với brom
- 11 -

GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Iot với hồ tinh bột.
Thử tính tan của iot trong nước và trong dung môi hữu cơ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhóm 1 nêu
trạng thái tự nhiên của flo
Hoạt động 2:
HS nhóm 2 trình bày tính chất
hoá học của Flo ?
GV yêu cầu HS viết các phương
trình phản ứng , gọi tên sản
phẩm.
GV giới thiệu thêm : Người ta
dùng HF để khắc lên thủy tinh
tạo hình ảnh theo ý muốn:
4HF + SiO
2
= 2H
2
O + SiF
4

(Silic tétra Florua)
Teflon : chất dẻo chịu được tác
dụng của axit , kiềm, các chất
khác

Freon ( chủ yếu CFCl
3
, CF
2
Cl
2
)
dùng trong tủ lạnh , máy lạnh
( hạ nhiệt độ xuống –80
o
C) .
Chất này gây phá hủy tầng ozon
nên ngày nay cấm sử dụng.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nhóm 3 nêu
TCVL, trạng thái tự nhiên của
brôm?
Hoạt động 4:
HS nhóm 4 trình bày tính chất
I. FLO
1.Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của
Flo có trong men răng của người và động vật, trong lá cây
của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật:
Florit (CaF
2
), Criolit (Na
3
AlF
6

).
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại:
Flo là phi kim loại mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim
loại kể cả Au và Pt.
Ví dụ:
2 3
3
Au + F AuF
2
=
(Vàng Florua)
2 3
3
Fe + F FeF
2
=
(Sắt III Florua)
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F
2
+ C = CF
4
c. Tác dụng với Hidrô:
H
2
tác dụng với F
2
ngay ở t
o

thấp (–250
o
C)
H
2 (K)
+ F
2 (K)
= 2HF
(K)
∆=–288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở t
o
rất thấp)
d. Tác dụng với nước:
Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
2F
2
+ 2H
2
O = 4HF + O
2
3. Ứng dụng
– Dùng làm nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa.
– Điều chế một số dẫn xuất hidrocacbon chứa Flo ví
dụ: Teflon, Freon.
4. Điều chế:
Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF + 2HF) ở t
o
= 70
o

C
II. BROM
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp
chất, chủ yếu là muối Bromua Kali, Natri, Magie.
– Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
– Muối Bromua có trong nước biển.
* Brom là chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi, Brom ít tan
trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hoá học
- 12 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
hoá học của Brom ?
GV yêu cầu HS viết các phương
trình phản ứng , gọi tên sản
phẩm.
HS so sánh khả năng pư của
Brom với Clo và Flo ?
Hoạt động 5:
HS nhóm 5 trình bày ứng dụng
và cách điều chế Br
2
?
Hoạt động 6:
GV yêu cầu HS nhóm 6 nêu
TCVL, trạng thái tự nhiên của
iot ?
Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo.
a. Tác dụng với kim loại:

Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ:
2 3
3
Fe + Br FeBr
2
=
(Sắt (III) Bromua)
2
1
Na+ Br NaBr
2
=
(Natri Bromua)
b. Tác dụng với Hidrô:
Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả
nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
H
2
+ Br
2
→ 2HBr ∆=–35,98 KJ/mol
c. Tác dụng với nước:
Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
OHBr
2
0
2
+


OBrHBrH
11 +−
+
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I

.
Ví dụ: Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + 2I
2
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
Ví dụ: Với nước Clo
0 0 5 1
2
2
2 3
Br 5Cl 6H O 2H Br O 10H Cl
+ −
+ + → +
– Br
2
: Thể hiện tính khử.
– Cl
2
: Thể hiện tính oxi hoá.
3. Ứng dụng
– Dùng chế tạo một số dược phẩm, phẩm nhuộm.
– Dùng chế tạo AgBr để tráng lên phim ảnh.
AgBr
as'

=
Ag+
1
2
Br
2
4. Điều chế
– Nguồn chính để điều chế Brom là nước biển.
– Cách điều chế: Sục khí Clo qua dd muối
Natribromua.
2NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2
III. IOT
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong
1 số loài rong biển, tuyến giáp của người.
– Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen,
có vẻ sáng kim loại.
- 13 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động 7:
GV yêu cầu HS nhóm 2 nêu
TCHH của brôm?
GV đặt v/đ : Vì sao Iot có tính
oxi hóa kém hơn Flo, Clo ,
Brôm?
GV yêu cầu HS nhóm 1 viết

phương trình phản ứng , gọi tên
sản phẩm , xác định số oxi hóa
các nguyên tố trong từng phản
ứng
Hoạt động 8:
HS nhóm 5 trình bày ứng dụng
và cách điều chế I
2
?
– Trong vỏ trái đất, hàm
lượng nguyên tố iot ít
nhất so với các
halogen khác.
– Khi đun nóng nhẹ, Iot
chuyển thành hơi màu
tím. Khi làm lạnh hơi
iot lại chuyển thành
tinh thể không qua
trạng thái lỏng (hiện
tượng thăng hoa).
– Iot ít tan trong nước
→ tạo dd gọi là nước
Iot. Iot tan nhiều trong
dung môi hữu cơ.
Hoạt động 9:
GV yêu cầu HS nhắc lại tính
oxi hóa của iôt so với Brom và
Clo
GV gọi HS viết các phương
trình phản ứng ( lưu ý sắt thể

hiện hóa trị 2 khi tác dụng với
iot )
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với kim loại
Oxi hoá nhiều kim loại.
Ví dụ:
o
0 0 t 1 1
2
2 Na + I 2Na I
+ −
=
(Natri Iotua)

0 0 2 1
2 2
Fe + I Fe I
+ −
=
(Sắt II Iotua)

1
3
3
OH
2
0
IAl2I3Al2
2
−+

 →+
(Nhôm Iotua)
b) Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận
nghịch.
½ H
2 (k)
+ ½ I
2 (r)


HI ∆H = +25,94 KJ/mol
c) Tác dụng với hồ tinh bột:
Iot + hồ tinh bột → có màu xanh.
⇒ Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
3. Ứng dụng
– Được dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd Iot 5%
trong rượu etylic) làm chất sát trùng, cầm máu.
– Muối ăn trộn 1 lượng nhỏ KI hoặc KIO
3
được gọi
là muối Iot.
4. Điều chế
– Phơi khô rong biển → đốt thành tro → ngâm tro
trong nước lạnh → gạn lấy dd đem cô cho đến khi
phần lớn muối clorua, sunfat lắng xuống, còn lại
dd muối iot.
– Cho Clo oxi hoá I

thành I

2
.
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

Kiến thức trọng tâm cần khắc sâu cho HS là tính oxi hóa mạnh nhất của Flo . Có thể dùng
bài tập sau để củng cố bài : Viết các phương trình của F
2
với Cu , I
2
, SiO
2

F
2
+ Cu CuF
2
- 14 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
I
2
+ 5F
2
2 IF
5
2 F

2
+ SiO
2
SiF
4
+ O
2
– Brom có tính oxi hoá mạnh, nhưng yếu hơn Clo, mạnh hơn Iot.
– Iot có tính oxi hoá mạnh, nhưng yếu hơn Brom, Clo.
– Tính khử của các ion halogen tăng dần từ F

→ I

.

* Làm bài tập 1,2,….6 trang 113, 114 SGK
Bài 26
(tiết 45, 46)
LUYỆN TẬP : NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
a) Học sinh biết: Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo
phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen
b) Học sinh hiểu:
 Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh và nguyên nhân của sự
biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX ( đi từ F → I)
 Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-vel, clorua
vôi, và cách điều chế.
 Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất hx của các halogen. Cách
nhận biết các ion Cl

-
, Br
-
, I
-
2. Về kỹ năng
a) Vận dụng kiến thức đã học về halogen để giải các bài tập nhận biết, điều chế các
đơn chất X
2
, hợp chất HX
b) Giải một số bài tập có tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hỏi đáp, luyện tập.
III. PHƯƠNG TIỆN
Bảng, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy và trò Nội dung tiết dạy
- 15 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động 1:
GV hỏi HS :Cấu tạo nguyên tử
và phân tử các halogen ?
Hoạt động 2:
GV hỏi: TCHH chung của các
halogen là gì ?
HS trả lời.
GV: Cụ thể như thế nào?
(bảng trang 116-117 SGK)
Hoạt động 3:

GV hỏi: TCHH của các
Hiđro halogenua là gì ?
HS trả lời.
Hoạt động 4:
GV hỏi: PP điều chế các đơn
chất halogenua ?
HS trả lời.
Hoạt động 5:
GV hỏi: PP nhận biết các ion
halogenua ?
HS trả lời.
Hoạt động 6:
GV hướng dẫn học sinh làm bài
tập trang 118, 119 SGK
HS viết và cân bằng các ptpư.
GV hướng dẫn HS làm.
HS viết các ptpư.
GV gợi ý cách làm.
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
I. Cấu tạo nguyên tử và phân tử các halogen
- Bán kính ngtử tăng từ F đến I
- C.h. e lớp ngcùng: ns
2
np
5

- Phtử gồm 2 ngtử, liên kết bằng CHT không phân cực.
II. Tính chất hoá học của đơn chất halogen
- Tính oxi hóa: oxi hoá được hầu hết KL, nhiều PK, hợp
chất.

- Tính oxi hóa giảm dần từ F đến I.
III. Tính chất hoá học của hợp chất halogen
1. Axit halogenhiđric: HF là axit yếu; HCl, HBr, HI đều
là các axit mạnh.
HF HCl HBr HI
Tính axit tăng
3. Hợp chất có oxi:
Nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu và sát trùng do
NaClO và CaOCl
2
là các chất oxi hóa mạnh.
IV. Phương pháp điều chế các đơn chất halogen
- Điện phân hh KF và HF → F
2
- HCl đặc + KMnO
4
( hay MnO
2
. . .)
Điện phân dd NaCl có màng ngăn → Cl
2
- Cl
2
+ dd NaBr → Br
2
- rong biển → I
2
V. Phân biệt các ion F
-
, Cl

-
, Br
-
, I
-

Dùng dd AgNO
3
làm thuốc thử:
F
-
→ không tác dụng (AgF tan)
Cl
-
→ AgCl ↓trắng
Br
-
→ AgBr ↓ vàng nhạt
I
-
→ AgI ↓ vàng
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK
1.C
2.A
3.B
4.A
5. Cấu hình e đầy đủ là: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
Đó là Br.
6. a/ Lấy 1 gam mỗi chất oxi hoá ⇒ số mol mỗi chất
Viết các ptpư, đặt số mol chất oxi hoá vào⇒ số mol
Cl
2
trong mỗi pư.
Rút ra kết luận: KMnO
4
điều chế được nhiều clo nhất.
b/ Lấy 1 mol mỗi chất oxi hoá.
Viết các ptpư, đặt số mol chất oxi hoá vào⇒ số mol
Cl
2
trong mỗi pư.
Rút ra kết luận: K
2
Cr
2

O
7
điều chế được nhiều clo nhất.
7. đáp số : 7,3 g
10. n
AgNO3
= x+ y = 0,025
m
NaCl
= m
NaBr
⇒ 103x=58,5y
⇒ x=0,009
- 16 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
GV hướng dẫn HS cách làm
chung cho 2 bài 11, 12:
- Tính số mol các chất tham gia
- Lập tỉ lệ xem chất nào còn dư
- Dd thu được gồm: sản phẩm
tan, chất tham gia còn dư.
- Tìm số mol các chất đó, thể
tích dd (lít) ⇒ C
M
⇒ C%= 0,009.103.100/50 = 1,86 %
11. m
AgCl
= 14,35 g
C

M
NaNO
3
= C
M
AgNO
3
dư = 0,2M
12. C
M
NaOH dư= 0,8M
C
M
NaCl= C
M
NaClO= 1,6 M.
13. Dẫn qua dd kiềm dư, Cl
2
bị hấp thu hết:
Cl
2
+ NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
Còn lại là O
2
tinh khiết.
V. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
Xem lại các BT và lí thuyết, tiết sau làm bài Thực hành số 3
Kiểm tra 1 tiết hết chương Halogen.


Bài 28
(tiết 47)
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BROM VÀ IOT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Củng cố tính chất hoá học của brom và iot.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí
nghiệm, viết ptpư.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thực hành thí nghiệm, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên chuẩn bị:
* Dụng cụ: Ống nghiệm Đèn cồn Cặp gỗ
- 17 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Giá để ống nghiệm Ong nhỏ giọt
* Hóa chất: KMnO
4
(r) Dd NaBr
Dd HCl đặc Dd NaI Nước Iot (hoặc cồn Iot)
H
2
O cất Nước clo Nước brom
- Hs chuẩn bị: xem trước bài TH ở nhà theo nhóm đã phân công, chuẩn bị giấy viết tường
trình.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò Nội dung thực hành
Hoạt động 1:

- GV nêu nội dung của tiết thực hành
- GV có thể biểu diễn TN CM tính oxi
hoá của Cl
2
, Br
2
, I
2
bằng hõm sứ.
GV nêu những yêu cầu cần thực hiện
trong buổi thực hành: Lưu ý HS cẩn thận
khi tiếp xúc với hoá chất độc Cl
2
, Br
2
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS làm TN như SGK,
chú ý sự chuyển màu của dd NaBr.
* Để dễ quan sát, có thể cho thêm vài
giọt benzen vào 1-2ml dd NaBr.
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS làm TN như SGK,
chú ý sự chuyển màu của dd NaI.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS làm TN như SGK.
* Lưu ý : có thể làm cách khác:
Nhỏ vài giọt dd I
2
lên lát khoai lang (hay
khoai tây, chuối xanh. . . )

-Bông gòn vo tròn bằng hạt ngô tẩm dd NaBr,
để vào hõm sứ,
-Bông gòn vo tròn bằng hạt ngô tẩm nước clo,
để vào hõm sứ sát bông tẩm dd NaBr.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
1. So sánh tính oxi hoá của Clo và Brom
Giải thích hiện tượng xảy ra, viết ptpư:
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2

Kết luận : Cl
2
có tính oxi hoá mạnh hơn Br
2
2. So sánh tính oxi hoá của Iot và Brom
Giải thích hiện tượng xảy ra, viét ptpư:
Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + I
2

Kết luận : Br
2
có tính oxi hoá mạnh hơn I
2
3. Tác dụng của Iot với hồ tinh bột
V. CÔNG VIỆC SAU BUỔI THỰC HÀNH:
- GV nhận xét buổi TH

- HS dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN.
Tiết 48
KIỂM TRA 1 TIẾT : CHƯƠNG HALOGEN
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Về kiến thức
a) Học sinh biết: Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo
phân tử của đơn chất các nguyên tố halogen
b) Học sinh hiểu:
 Vì sao các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh và nguyên nhân của sự
biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX ( đi từ F → I)
 Nguyên nhân của tính sát trùng và tính tẩy màu của nước Gia-vel, clorua
vôi, và cách điều chế.
 Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất hx của các halogen. Cách
nhận biết các ion Cl
-
, Br
-
, I
-
2. Về kỹ năng
a) Vận dụng kiến thức đã học về halogen để giải các bài tập nhận biết, điều chế các
đơn chất X
2
, hợp chất HX.
b) Giải một số bài tập có tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP
- 18 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Trắc nghiệm khách quan, 30 câu, thời gian 45 phút.

III. PHƯƠNG TIỆN
Phiếu trả lời trắc nghiệm, đề KT photo sẵn.
IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
- On định lớp, phát đề
- HS làm bài
- Hết giờ, GV thu bài, đếm đủ trước khi cho HS ra khỏi lớp.
- 19 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH
* * * * * * * * * *
Bài 29
(tiết 49,50)
OXI – OZON

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hoá mạnh. Trong
đó, ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
– Vai trò của tầng ozon đối với sự sống trên trái đất.
Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi và ozon.
– Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phiếu học tập, trình bày nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG TIỆN
Phiếu học tập, bảng HTTH, SGK, bảng phụ.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 20 -
GV Leo Nhõm Bỡnh

Nm hc 2009-2010 Giỏo An Húa Hc 10- C Bn
- 21 -
Hot ng ca thy v trũ Ni dung tit dy
Tit 49:
Hot ng 1:
HS nhúm 1 nhỡn vo bng
HTTH, cho bit: v trớ ca O
trong HTTH, KHHH, CTPT, s
hiu ngt, cu hỡnh e ngt O
cụng thc cu to ca Oxi.
Hot ng 2:
GV hi: Oxi cú õu trong t
nhiờn ?
HS nhúm 2 trỡnh by tớnh cht
vt lớ ca Oxi.
Hot ng 3:
GV hi: s oxi hoỏ ca O,
õm in ca O ?
tớnh cht hoỏ hc ca Oxi?
HS nhúm 3 trỡnh by.
GV: Vit cỏc phng trỡnh phn
ng minh ho, gi tờn sn
phm?
GV cựng HS phõn tớch s bin
i s oxi hoỏ, vai trũ cỏc cht
tham gia.
* GV yờu cu HS c ng dng
SGK.
Tit 50:
Hot ng 4:

GV gi HS nhúm 4 vit cỏc
ptp iu ch O
2
trong PTN.
GV gi HS nhúm 1 nờu phng
phỏp iu ch O
2
trong CN, vit
ptp.
A OXI
KHHH: O
CTPT: O
2
S hiu ngt: Z = 8
Cu hỡnh e ngt O : 1s
2
2s
2
2p
4
Cụng thc cu to : O=O
I. TNH CHT VT L
Cht khớ khụng mu, khụng mựi, khụng v.
T khi
M 32
d 1,1
29 29
= = =
Nng hn KK gp
1,1 ln.


o
hoaự loỷng
t
= 183
o
C.
t tan trong nc ( 20
o
C,1 atm 100ml nc ho
tan 3ml O
2
).
II. TNH CHT HO HC
Oxi l nguyờn t phi kim cú tớnh oxi hoỏ mnh.
1. Tỏc dng vi kim loi: (Tr Au, Pt)
Vớ d:
o
0 0 t 1 2
2 2
Natri Oxit
4 Na O 2 Na O
+
+

o
0 0 t 2 2
2
Magie Oxit
2 Mg O 2 MgO

+
+
2. Tỏc dng vi phi kim (Tr halogen)

o
0 0 t 5 2
2
2 5
4 P 5O 2 P O
+
+
: Anhidrit photphoric
2
24
t
2
00
OSOS
o
+
+
: Lu hunh dioxit
3. Tỏc dng vi hp cht
Vớ d:
o
2 0 4 2
t
2 2
5 2 2
C H OH 3O 2CO 3H O

+
+ +

o
2 0 4 2
t
2
2 2 2
3
H S O S O H O
2
+
+ +

2CO + O
2
2CO
2
III. NG DNG
Oxi cú vai trũ quan trng quyt nh i vi i sng con
ngi v ng vt.
Vớ d: ng dng dựng th
Dựng trong sn xut cụng nghip, nụng nghip, nht l trong
cụng nghip luyn kim.
IV. IU CH
1. Trong phũng thớ nghim
Phõn hy cỏc hp cht cha oxi, kộm bn vi nhit nh:
KClO
3
, KMnO

4
, H
2
O
2
, NaNO
3
. . .
Vớ d:
o
t
4 2 4 2 2
2KMnO K MnO MnO O + +

Kali pemanganat
o
xt, t
3
3 2
2
KClO KCl O +

Kali clorat
2. Trong cụng nghip
a. T khụng khớ:
Sau khi loi b CO
2
v hi nc, khụng khớ c hoỏ lng
di ỏp sut 200 atm. Chng ct phõn on khụng khớ lng ,
thu c khớ oxi t

o
= 183
o
C
b. T nc: in phõn nc:
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
– Oxi là phi kim có tính oxi hoá mạnh. VD ?
– Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi. VD ?
- HS về nhà làm các bài tập: 3, 4, 5 trang 127 (SGK)
- 22 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Bài 30
(tiết 51)
LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học sinh biết:
– Cấu tạo tinh thể của 2 dạng: S
α
và S
β
.
– Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
Học sinh hiểu:
– Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
– Do lưu huỳnh có độ âm điện tương đối lớn (2,6) và có số oxi hoá là 0 (trung gian giữa
–2 và +6) nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
II. PHƯƠNG PHÁP

Hoạt động nhóm, kết hợp trực quan, hỏi đáp, giải thích.
III. PHƯƠNG TIỆN
Hoá chất (bột lưu huỳnh) , ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm.
Tranh mô tả tinh thể lưu huỳnh đơn tà, lưu huỳnh tà phương.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động GV Hoạt động của
HS
Nội dung
Cấu
tạo t.t
S
α
S
β
HS nhóm 1 trả lời
câu hỏi: S có mấy
dạng thù hình? Kể
tên?
HS nhóm 2 trả lời:
cấu tạo phân tử
lưu huỳnh?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Dạng thù hình của S
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: Lưu huỳnh tà
phương (S
α
) và lưu huỳnh đơn tà (S
β
).
Phân tử lưu huỳnh gồm 8 ngtử, liên kết thành

mạch vòng (S
8
)
- 23 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
Hoạt động 1:
GV làm thí nghiệm.
Hoạt động 2:
S có những số oxi hóa
nào ?→
0
S
đóng vai trò
gì trong phản ứng hóa
học?
 Vì sao phản ứng
của Hg và S lại xảy ra ở
nhiệt độ thường?→ có
lẽ do S
tiếp xúc
lớn.
GV: Khi bị rơi vãi
Hg(như vỡ nhiệt kế), để
hạn chế sự bay hơi và
tính độc của nó, ta dùng
bột S rắc lên ngay tại vị
trí có Hg.
Hoạt động 3:
( với C, P: không cần trình

bày)
Với O, F, tại sao lưu
huỳnh có tính khử ?
Yêu cầu HS viết ptpư.
Hoạt động 4:
 Lưu hóa cao su →
không mềm ra khi đun
nóng tới 100
o
C thậm chí
lên tới 300
o
C , không
cứng, không gãy khi
lạnh tới
-10
o
C , bền vững với
axit và kiềm, cách điện
tốt.
HS quan sát màu
lưu huỳnh biến
đổi theo nhiệt độ .
HS viết các ptpư ,
xác định số oxi
hóa của lưu huỳnh
và nhận xét.
Do độ âm điện
của S< O, F
HS viết ptpư, xác

định số oxi hoá,
vai trò các chất.
HS: Đọc thêm
SGK
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo
phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
S
rắn

 →
C
0
8,112
S
lỏng

 →
C
0
187
S
dẻo
 →
C
0
6,444
S
hơi
→
S

hoa
vàng vàng sậm vàng nâu đỏ
nâu
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử:
1. Tác dụng với kim loại (tính oxi hoá)
VD:
o
0 0 t 2 2
Fe S Fe S
+ −
+ =
(Sắt II sunfua.)

o
0 0 t 3 2
2
3
2 Al 3S Al S
+ −
+ =
(Nhôm sunfua)
 t
o
thường: IA, KL kiềm thổ, Hg .
Hg + S = HgS (đỏ chu sa)
2Na + S = Na
2
S
2. Tác dụng với hidrô (tính oxi hoá)


o
0 t 2
2 2
H S H S

+ =
(Hidrosunfua)
* H
2
S: Chất khí, không màu, mùi trứng thối, độc.
Ít tan trong nước khi hòa tan khí H
2
S vào nước ⇒
dd axit sunfuahidric (H
2
S): Có tính axit yếu (Yếu
hơn H
2
CO
3
)
Hai phản ứng trên: S thể hiện tính oxi hoá.
3. Tác dụng với phi kim (Trừ N
2
, I
2
) : tính khử
a) Tác dụng với phi kim kém hoạt động hơn:
C

hơi
+ 2S
→
o
t
CS
2
2P
bột
+ 5S
bột

→
o
t
P
2
S
5
(Photpho V sunfua)
Chất lỏng, đỏ
sẫm
b) Tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn:
VD: S + O
2

o
280 C
=
SO

2

0 0 6 1
2
6
S 3F S F
+ −
+ =
(Lưu huỳnh hexaflorua)
III. ỨNG DỤNG
– 90% S sản xuất được dùng điều chế
H
2
SO
4
.
– 10% lượng S còn lại dùng để chế hoá
với cao su, chất tẩy trắng bột giấy, chế
tạo diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm,
thuốc trừ sâu bệnh trong nông nghiệp

- 24 -
GV Leo Nhâm Bình
Năm học 2009-2010 Giáo An Hóa Học 10- Cơ Bản
 Thuốc nổ đen
 S có trong đầu que
diêm : 4,2 %
và lớp thuốc vỏ hộp
Sb
2

S
3
: 41,8%
IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Người ta dùng thiết bị nén nước siêu nóng
(170
o
C) vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
(phương pháp Frash).
IV. CỦNG CỐ
- S có những số oxi hóa nào? → S thể hiện tính khử khi nào? Tính oxi hóa khi nào?
- Kết luận: S: tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử ( chất có tính oxi hóa yếu).
S: tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa ( chất có tính oxi hóa mạnh).
- Về nhà làm các BT ở SGK.
Bài 31
(tiết 52)
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4:
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Củng cố tính chất hoá học của oxi, S : tính oxi hoá mạnh, ngoài ra S còn có tính khử.
- Chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí
nghiệm, viết ptpư.
II. PHƯƠNG PHÁP
Thực hành thí nghiệm, hỏi đáp.
III. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên chuẩn bị:
* Dụng cụ: Ống nghiệm Đèn cồn Cặp gỗ
Giá để ống nghiệm Ong nhỏ giọt Muỗng đốt hoá chất
Bình thu khí oxi

* Hóa chất: KMnO
4
(r) Bột sắt
Mẩu than (tăm) Dây thép xoắn Bột lưu huỳnh
- Hs chuẩn bị: xem trước bài TH ở nhà theo nhóm đã phân công, chuẩn bị giấy viết tường
trình.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò Nội dung thực hành
Hoạt động 1:
- GV nêu nội dung của tiết thực hành
- GV nêu những yêu cầu cần thực hiện trong
- 25 -

×