Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tiểu luận môn CÔNG NGHỆ TRI THỨC VÀ ỨNG DỤNG HỆ CHUYÊN GIA HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.96 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ TRI THỨC VÀ ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI:
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
HVTH: Vũ Phát Lộc
MSHV: CH1301097
TP.HCM, 10/2014
HỆ CHUYÊN GIA HỖ TRỢ
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ BỆNH
THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
CHƯƠNG 1 LỜI CÁM ƠN
Em xin chân thành cám ơn GS.TSKH Hoàng Kiếm về những kiến thức và
những kinh nghiệm quý báu mà thầy đã truyền đạt lại cho lớp trong phạm vi môn
học “CÔNG NGHỆ TRI THỨC VÀ ỨNG DỤNG” thuộc chương trình đào tạo cao
học ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Với những kiến thức đã tiếp thu được từ những
bài giảng trên lớp cùng với những kiến thức tham khảo từ tài liệu em đã hệ thống
lại thành bài đồ án “Hệ chuyên gia chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường
gặp ở trẻ em”.
Em cũng xin cám ơn các anh, chị và các bạn trong lớp cao học Công nghệ thông
tin khóa 8 về những ý kiến đóng góp trong quá trình học tập và trao đổi trên lớp,
trên diễn đàn.
Với khả năng và thời gian có hạn, bài đồ án chắc chắn còn có những thiếu sót
nhất định, kính mong thầy góp ý để em có điều kiện hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
Chương 1 LỜI CÁM ƠN 2


Chương 2 TỔNG QUAN VỀ HỆ CHUYÊN GIA 4
2.1 Hệ chuyên gia 4
Chương 3 THU THẬP TRI THỨC VÀ ỨNG DỤNG PROLOG 10
XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN 10
VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM 10
3.1 Thu thập tri thức một số bệnh thường gặp ở trẻ em 10
3.2 Xây dựng cơ sở tri thức dựa trên luật 13
3.3 Xây dựng ứng dụng hệ chẩn đoán bệnh trẻ em bằng Prolog và Java 17
3.4 Chương trình và kết quả thực nghiệm 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO 24
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 2
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ chuyên gia là một trong những lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo được nghiên cứu
và phát triển từ giữa thập niên 60, góp phần tạo ra các hệ thống có khả năng trí tuệ
của con người, giải quyết các vấn đề dựa trên một tập luật phân tích thông tin và
đưa lời khuyên về trình tự các hành động cần thực hiện để giải quyết vấn đề.
Nhiều hệ chuyên gia đã được thiết kế và xây dựng để phục vụ trong nhiều lĩnh
vực y học, kế toán, điều khiển tiến trình (process control), dịch vụ tư vấn tài chính
(financial service), tài nguyên con người (human resources), trong đó y khoa là
một trong những lĩnh vực được áp dụng đầu tiên, cung cấp các công cụ hữu hiệu
cho những áp dụng chẩn đoán bệnh, với mục đích trợ giúp các bác sĩ trong việc
chẩn đoán và điều trị bệnh.
Hiện nay có nhiều chương trình chẩn đoán bệnh dành cho người lớn mà ít có
chương trình chuyên biệt phục vụ riêng cho trẻ em. Chính vì lý do đó em chọn đề
tài xây dựng hệ chuyên gia hỗ trợ chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở
trẻ em như bệnh: sởi, quai bị, rubella, thủy đậu, sốt xuất huyết,… Chương trình cho
phép chẩn đoán, đưa ra kết luận bệnh, các triệu chứng và đơn thuốc cho trẻ em.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 3
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM

Chương trình cải tiến và phát triển các mục tiêu “Hướng phát triển” của bài tiểu
luận [5] chưa thực hiện.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ HỆ CHUYÊN GIA
2.1 Hệ chuyên gia
2.1.1 Khái niệm cơ bản
Hệ chuyên gia là một chương trình máy tính mô hình hóa khả năng giải quyết
vấn đề của các chuyên gia, sử dụng các tri thức và các thủ tục suy diễn để giải quyết
các bài toán khó khăn đòi hỏi chuyên gia mới giải quyết được, làm việc giống như
một chuyên gia thực thụ và cung cấp các ý kiến dựa trên kinh nghiệm của chuyên
gia con người đã được đưa vào Hệ chuyên gia.
Các chương trình thuộc loại này đã được phát triển từ các thập niên 1960 và
1970, và trở thành ứng dụng thương mại từ thập niên 1980.
Dạng phổ biến nhất của hệ chuyên gia là một chương trình gồm một tập luật
phân tích thông tin (thường được cung cấp bởi người sử dụng hệ thống) về một lớp
vấn đề cụ thể, cũng như đưa ra các phân tích về các vấn đề đó, và tùy theo thiết kế
chương trình mà đưa lời khuyên về trình tự các hành động cần thực hiện để giải
quyết vấn đề. Đây là một hệ thống sử dụng các khả năng lập luận để đạt tới các kết
luận.
Ví dụ: Hệ chuyên gia trong y học: với mục đích trợ giúp các bác sĩ trong việc
chẩn đoán bệnh và điều trị. Hệ chuyên gia chẩn đoán hỏng hóc đường dây điện
thoại,…
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 4
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
2.1.2 Cấu trúc hệ chuyên gia
Hệ chuyên gia làm việc như một chuyên gia thực thụ và có thể cung cấp các ý
kiến tư vấn hỏng hóc dựa trên kinh nghiệm của chuyên gia đã được đưa vào hệ
chuyên gia. Hệ chuyên gia có các thành phần cơ bản sau:
(1) Bộ giao tiếp ngôn ngữ tự nhiên
(2) Động cơ suy diển

(3) Cơ sở tri thức
(4) Cơ chế giải thích WHY-HOW
(5) Bộ nhớ làm việc
(6) Tiếp nhận tri thức
Bộ phận giải thích sẽ trả lời hai câu hỏi là WHY và HOW, câu hỏi WHY nhằm
mục đích cung cấp các lý lẻ để thuyết phục người sử dụng đi theo con đường suy
diễn của hệ chuyên gia. Câu hỏi HOW nhằm cung cấp các giải thích về con đường
mà hệ chuyên gia sử dụng để mang lại kết quả.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 5
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
Hình 1. Các thành phần của hệ chuyên gia
2.1.3 Các bước xây dựng hệ chuyên gia
Thu thập tri thức của chuyên gia.
Chuyển tri thức của chuyên gia vào máy tính.
Suy diễn các tri thức thu thập được.
Xây dựng các tập luật từ tri thức.
Giải thích các tập luật.
1. Thu thập tri thức của chuyên gia
Các kiến thức, tri thức có được từ sách vở, từ huấn luyện, từ kinh nghiệm tích
lũy được.
2. Chuyển tri thức vào máy tính
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 6
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
Mục tiêu của hệ chuyên gia là chuyển kiến thức của các chuyên gia vào máy
tính và sau đó đến mọi người. Tri thức có 2 loại là Sự kiện và Tập các luật. Tri
thức được lưu trữ trong Knowledge base.
3. Suy diễn
Các chương trình máy tính được tạo ra để thực hiện việc suy diễn các tri thức
đưa vào, từ đó hỗ trợ ra quyết định cho người sử dụng, được biểu diễn bằng
Inference Engine.

4. Tập các luật sinh
Luật có dạng: Nếu thì
"NẾU điều kiện xảy ra THÌ hành động sẽ được thi hành".
Chẳng hạn : NẾU đèn giao thông là đỏ THÌ bạn không được đi thẳng, NẾU máy
tính đã mở mà không khởi động được THÌ kiểm tra nguồn điện, v.v…
Trong ngôn ngữ lập trình, mỗi một luật sinh là một câu lệnh.
IF (P
1
AND P
2
AND AND Pn) THEN Q.
2.1.4 Cơ chế suy luận trên các luật sinh
Suy diễn tiến : là quá trình suy luận xuất phát từ một số sự kiện ban đầu, xác
định các sự kiện có thể được "sinh" ra từ sự kiện này.
Suy diễn lùi : là quá trình suy luận ngược xuất phát từ một số sự kiện ban đầu,
ta tìm kiếm các sự kiện đã "sinh" ra sự kiện này. Một ví dụ thường gặp trong thực tế
là xuất phát từ các tình trạng của máy tính, chẩn đoán xem máy tính đã bị hỏng hóc
ở đâu.
Ví dụ: Chẩn đoán các vấn đề gây ra lỗi để sửa chửa máy tính
Tập các sự kiện:
• Ổ cứng là "hỏng" hay "hoạt động bình thường".
• Hỏng màn hình.
• Lỏng cáp màn hình.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 7
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
• Tình trạng đèn ổ cứng là "tắt" hoặc "sáng".
• Có âm thanh đọc ổ cứng.
• Tình trạng đèn màn hình "xanh" hoặc "chớp đỏ".
• Không sử dụng được máy tính.
• Điện vào máy tính "có" hay "không".

Tập các luật:
R1. Nếu ( (ổ cứng "hỏng") hoặc (cáp màn hình "lỏng")) thì không sử dụng
được máy tính.
R2. Nếu (điện vào máy là "có") và ( (âm thanh đọc ổ cứng là "không") hoặc
tình trạng đèn ổ cứng là "tắt")) thì (ổ cứng "hỏng").
R3. Nếu (điện vào máy là "có") và (tình trạng đèn màn hình là "chớp đỏ") thì
(cáp màn hình "lỏng").
Để xác định được các nguyên nhân gây ra sự kiện "không sử dụng được máy
tính", ta phải xây dựng một cấu trúc đồ thị gọi là đồ thị AND/OR như sau:
Hình 2. Cơ chế suy diễn của suy diễn lùi
Như vậy là để xác định được nguyên nhân gây ra hỏng hóc là do ổ cứng hỏng
hay cáp màn hình lỏng, hệ thống phải lần lượt đi vào các nhánh để kiểm tra các điều
kiện như điện vào máy "có", âm thanh ổ cứng "không". Tại một bước, nếu giá trị
cần xác định không thể được suy ra từ bất kỳ một luật nào, hệ thống sẽ yêu cầu
người dùng trực tiếp nhập vào. Chẳng hạn như để biết máy tính có điện không, hệ
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 8
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
thống sẽ hiện ra màn hình câu hỏi "Bạn kiểm tra xem có điện vào máy tính không
(kiểm tra đèn nguồn)?(C/K)". Để thực hiện được cơ chế suy luận lùi, người ta
thường sử dụng ngăn xếp (để ghi nhận lại những nhánh chưa kiểm tra).
2.1.5 Ưu điểm và nhược điểm của hệ chuyên gia
Ưu điểm:
• Cải thiện chất lượng về việc ra quyết định.
• Tăng năng suất.
• Giảm thiểu thời gian ra quyết định.
• Tăng chất lượng sản phẩm và các tiến trình ra quyết định.
• Nắm bắt được tri thức chuyên gia.
• Có thể ra quyết định với tri thức không đầy đủ và không chắc chắn.
• Tăng cường khả năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.
• Cải thiện tiến trình ra quyết định.

• Sử dụng được tri thức của chuyên gia từ xa.
• Tăng cường các hệ thống MIS khác.
Nhược điểm:
• Tri thức chuyên gia phải tìm kiếm khó khăn.
• Con người nhiều khi khó có thể diễn tả được kinh nghiệm một cách đầy đủ.
• Chỉ làm tốt trong một miền tri thức nhất định.
• Các nhà tri thức thì ít ỏi.
• Thiếu sự tin tưởng của người dùng cuối.
• Có thể cho ra kết luận không hợp lý.
• Một vài kiến nghị không chính xác.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 9
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
CHƯƠNG 3
THU THẬP TRI THỨC VÀ ỨNG DỤNG PROLOG
XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
3.1 Thu thập tri thức một số bệnh thường gặp ở trẻ em
3.1.1 Bệnh sởi
• Triệu chứng: sốt, phát ban lúc đầu ở mặt sau đó lan ra toàn thân, khi ban sởi
biến mất sẽ để lại những vết thâm da. Ngoài ra trẻ còn có một số triệu chứng
kèm theo gồm chảy mũi, ho và đỏ mắt
• Biến chứng: những biến chứng có thể gặp phải là viêm phổi, viêm não, viêm
tai giữa, tiêu chảy, mờ giác mạc, viêm thanh quản, suy dinh dưỡng nặng.
• Chăm sóc:
o Cho bé uống thuốc hạ sốt khi nhiệt độ ≥ 38.5
o
C, liều lượng thuốc dùng
được tính là 10 - 15 mg cho mỗi kí lô cân nặng của trẻ.
o Nếu bé ho có thể cho dùng thuốc giảm ho.
o Chế độ ăn uống phải đầy đủ chất dinh dưỡng và có thể chia nhỏ khẩu

phần ăn làm nhiều lần trong ngày.
o Giữ vệ sinh tốt để tránh nhiễm thêm vi trùng.
3.1.2 Bệnh quai bị
• Triệu chứng: sốt, nhức đầu, sưng tuyến mang tai một hoặc cả hai bên, đau
nhức khi nhai.
• Biến chứng: viêm tinh hoàn với xác suất 1/5 nếu bệnh xảy ra ở trẻ lớn và
người lớn, tình trạng này có thể dẫn đến vô sinh về sau nhưng với một tỷ lệ
rất nhỏ. Ngoài ra bệnh còn có thể gây viêm màng não, viêm tụy và gây
chứng điếc vĩnh viễn.
• Chăm sóc:
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 10
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
o Nếu trẻ sốt hoặc đau nhiều có thể cho dùng thuốc hạ sốt giảm đau.
o Cho ăn thức ăn lỏng, dễ nuốt.
o Chăm sóc, vệ sinh răng miệng.
o Nằm nghỉ ngơi.
3.1.3 Bệnh rubella
• Triệu chứng: sốt nhẹ, phát ban lúc đầu ở mặt sau đó lan xuống dưới, có thể
kèm theo sưng hạch, đau khớp.
• Biến chứng: Trẻ nhiễm rubella thường có triệu chứng nhẹ và tự khỏi bệnh, ít
khi xảy ra biến chứng. Nhưng đối với phụ nữ khi mang thai bị bệnh rubella,
đứa trẻ sinh ra sẽ có nhiều nguy cơ mắc các dị tật bẩm sinh như điếc, mù,
bệnh tim bẩm sinh hoặc kém phát triển.
• Chăm sóc:
o Cho dùng thuốc hạ sốt khi trẻ sốt.
o Nâng sức đề kháng: ăn uống hợp lý, dùng thêm nước trái cây như nước
cam, nước chanh.
o Giữ gìn vệ sinh cho trẻ.
3.1.4 Bệnh thủy đậu
• Triệu chứng:

o Bé sốt nhẹ, đau họng, nhức đầu.
o Nổi hồng ban có kích thước vài mm, sau đó nhanh chóng chuyển thành
bóng nước, lúc đầu chứa dịch trong sau 24 giờ thì hóa đục.
o Bóng nước gây ngứa dữ dội.
o Bóng nước xuất hiện ở thân mình, sau đó tiến đến vùng đầu mặt, tay
chân.
o Bóng nước xuất hiện ở niêm mạc miệng, cơ quan sinh dục.
o Sau khoảng 5 ngày, những bóng nước này vỡ ra và đóng mài.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 11
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
• Biến chứng:
o Để lại những sẹo rỗ trên da.
o Viêm mô tế bào do nhiễm thêm vi trùng.
o Viêm phổi.
o Viêm não.
• Chăm sóc:
o Cho trẻ nghỉ ngơi, mặc quần áo thoáng mát.
o Dùng thuốc hạ sốt nhưng lưu ý tuyệt đối không dùng aspirine.
o Cho trẻ ngâm trong bồn nước ấm 1 – 3 lần mỗi ngày, lau nhẹ người bằng
vải mềm, chú ý không làm vỡ bóng nước.
o Giữ gìn vệ sinh cá nhân để phòng ngừa nhiễm thêm vi trùng.
o Cắt ngắn móng tay cho trẻ, dạy trẻ không được gãi, trẻ nhỏ nên được đeo
găng tay để không tự làm vỡ bóng nước.
o Cách ly trẻ bệnh khoảng 5 - 7 ngày để tránh lây lan.
3.1.5 Bệnh sốt xuất huyết
• Triệu chứng: Sốt cao, có chấm xuất huyết dưới da thường gặp nhiều nhất ở
hai chân; và dấu hiệu gan to. Ngoài những dấu hiệu vừa kể, trẻ nhỏ bị SXH
còn có các dấu hiệu không đặc hiệu như ho, sổ mũi và tiêu chảy.
• Biến chứng:
o Những biến chứng do sốt kéo dài, bệnh nhân nhập viện muộn dễ dẫn tới

tình trạng sốc kéo dài, gây co giật, suy hô hấp. Khi xuất huyết tiêu hóa
nhiều kèm xuất huyết não và tổn thương đa cơ quan (do sốc) rất dễ dẫn
đến việc bệnh nhân tử vong.
• Chăm sóc:
o Cho trẻ uống thuốc hạ sốt Paracetamol, lau mát bằng nước ấm để tránh
biến chứng sốt cao co giật.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 12
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
o Uống nhiều nước như nước cam, chanh, oresol, nước sôi để nguội, vẫn
tiếp tục cho bú sữa, cho ăn cháo, bột.
o Theo dõi vào thời điểm khi trẻ hết sốt xem có biểu hiện trở nặng lại. Nếu
trẻ vẫn có dấu hiệu trở nặng như ói mửa nhiều, bứt rứt, quấy khóc, bỏ bú,
tay chân lạnh, tím, vã mồ hôi, ói ra máu, đi tiêu ra máu phải đưa trẻ đến
bệnh viện để được điều trị kịp thời.
3.2 Xây dựng cơ sở tri thức dựa trên luật
3.2.1 Mô tả tri thức dữ liệu bệnh bằng tập luật
Mã luật
Chẩn đoán
Giả thiết Kết luận
R1 IF Phát ban
AND Sốt
AND Chảy mũi
AND Ho
AND Đỏ mắt
THEN Bệnh sởi
R2 IF Sưng tuyến mang tai
AND Đau nhức khi nhai
AND Sốt
AND Nhức đầu
THEN Bệnh quai bị

R3 IF Sưng hạch
AND Phát ban
AND Sốt
AND Đau khớp
THEN Bệnh rubella
R4 IF Hồng ban
AND Bóng nước
AND Đau họng
AND Nhức đầu
AND Sốt
THEN Bệnh thủy đậu
R5 IF Có chấm xuất huyết
AND Gan to
AND Sốt
THEN Bệnh sốt xuất huyết
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 13
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.2.2 Hình ảnh mô tả các triệu chứng của từng bệnh
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 14
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 15
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.2.3 Sơ đồ mô phỏng chương trình chẩn đoán bệnh
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 16
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.3 Xây dựng ứng dụng hệ chẩn đoán bệnh trẻ em bằng Prolog và Java
3.3.1 Công cụ phát triển hệ cơ sở tri thức
Chọn ngôn ngữ lập trình trí tuệ nhân tạo Prolog (PROgramming in LOGic) để
phát triển tri thức, giải quyết các bài toán liên quan đến các đối tượng (object) và
mối quan hệ (relation) giữa chúng. Đồng thời kết hợp với ngôn ngữ lập trình Java

trên môi trường Windows Forms để tạo giao diện thân thiện cho phép người dùng
có thể tương tác dễ dàng với hệ thống chẩn đoán bệnh.
3.3.2 Phát biểu dưới dạng logic vị từ về bệnh
Phát biểu Vị từ
X là các triệu chứng của bệnh sởi trieuchungsoi(X)
X là các triệu chứng của bệnh quai bị trieuchungquaibi(X)
X là các triệu chứng của bệnh rubella trieuchungrubella(X)
X là các triệu chứng của bệnh thủy đậu trieuchungthuydau(X)
X là các triệu chứng của bệnh sốt xuất
huyết
trieuchungsotxuathuyet(X)
X là các triệu chứng của một loại bệnh trẻ
em Y
trieuchungbenhtreem(X,Y)
Trẻ mắc bệnh sởi khi có những triệu
chứng của bệnh sởi
∀X trieuchungsoi(X) →
trieuchungbenhtreem(X, soi)
Trẻ mắc bệnh quai bị khi có những triệu
chứng của bệnh quai bị
∀X trieuchungquaibi(X) →
trieuchungbenhtreem(X, quaibi)
Trẻ mắc bệnh rubella khi có những triệu
chứng của bệnh rubella
∀X trieuchungrubella(X) →
trieuchungbenhtreem(X, rubella)
Trẻ mắc bệnh thủy đậu khi có những triệu
chứng của bệnh thủy đậu
∀Xtrieuchungthuydau(X) →
trieuchungbenhtreem(X, thuydau)

Trẻ mắc bệnh sốt xuất huyết khi có những
triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết
∀X trieuchungsotxuathuyet (X) →
trieuchungbenhtreem(X, sotxuathuyet)
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 17
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.3.3 Mô tả các sự kiện về triệu chứng các loại bệnh
Mã luật
Sự kiện
R1
trieuchungsoi([phatban,sot,chaymui,ho,domat])
R2 trieuchungquaibi([sungtuyenmangtai,daunhuckhinhai,sot,nhucdau])
R3
trieuchungrubella([sunghach,phatban,sot,daukhop])
R4 trieuchungthuydau([hongban,bongnuoc,dauhong,nhucdau,sot])
R5 trieuchungsotxuathuyet([cochamxuathuyen,ganto,sot])
Định nghĩa các luật về bệnh dựa trên các sự kiện:
Mã luật
Luật
R1
trieuchungbenhtreem(X,soi) : -trieuchungsoi(X)
R2
trieuchungbenhtreem(X,quaibi): -trieuchungquaibi(X)
R3
trieuchungbenhtreem(X,rubella): -trieuchungrubella(X)
R4 trieuchungbenhtreem(X,thuydau) : -trieuchungthuydau(X)
R5 trieuchungbenhtreem(X,sotxuathuyet) : -trieuchungsotxuathuyet(X)
Định nghĩa các sự kiện về thuốc điều trị của các loại bệnh:
Mã luật
Sự kiện

R1
thuoc_phatban([paracetamol,vitaminA])
R2
thuoc_sot([panadol,paragan])
R3
thuoc_chaymui([ngo_sen,la_sen])
R4 thuoc_ho([xiro_ho,bo_phe])
R5 thuoc_domat([viroto])
R6 thuoc_sungtuyen([hoat_huyet])
R7 thuoc_daunhuckhinhai([tylenol])
R8 thuoc_nhucdau([panadol])
R9 thuoc_sunghach([streptomycin,gentamycin,cephalosporin])
R10 thuoc_daukhop([enjoyNT])
R11 thuoc_hongban([chlorpheniramine,cetirzine])
R12 thuoc_bongnuoc([isotretinoin])
R13 thuoc_dauhong([strepsils])
R14 thuoc_cocham([vacxin])
R15 thuoc_ganto([vacxin])
Định nghĩa các luật điều trị dựa trên các sự kiện về thuốc:
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 18
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
Mã luật
Luật
R1
dieutri(phatban,X):-thuoc_phatban(X)
R2
dieutri(sot,X):-thuoc_sot(X)
R3
dieutri(chaymui,X):-thuoc_chaymui(X)
R4 dieutri(ho,X):-thuoc_ho(X)

R5 dieutri(domat,X):-thuoc_domat(X)
R6 dieutri(sungtuyenmangtai,X):-thuoc_sungtuyen(X)
R7 dieutri(daunhuckhinhai,X):-thuoc_daunhuckhinhai(X)
R8 dieutri(nhucdau,X):-thuoc_nhucdau(X)
R9 dieutri(sunghach,X):-thuoc_sunghach(X)
R10 dieutri(daukhop,X):-thuoc_daukhop(X)
R11 dieutri(hongban,X):-thuoc_hongban(X)
R12 dieutri(bongnuoc,X):-thuoc_bongnuoc(X)
R13 dieutri(dauhong,X):-thuoc_dauhong(X)
R14 dieutri(cochamxuathien,X):-thuoc_cocham(X)
R15 dieutri(ganto,X):-thuoc_ganto(X)
3.4 Chương trình và kết quả thực nghiệm
3.4.1 Môi trường lập trình
Ngôn ngữ lập trình: Java
IDE: Netbeans IDE 7.4
JDK: JDK 1.7.0_25
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 19
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.4.2 Cấu trúc chương trình
Chương trình gồm 2 class chính là PrologUtils và MainForm
• PrologUtils: lớp xây dựng các phương thức sử dụng chung cho toàn
chương trình.
• MainForm: lớp giao diện chương trình và các thao tác trong chương
trình.
• CustomJpanel: lớp extends jPanel để thêm background cho chương trình.
Chương trình sử dụng thư viện jpl.jar để nạp file prolog CSDL vào chương
trình.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 20
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
3.4.3 Chức năng và giao diện chương trình

HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 21
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
Chương trình xây dựng hai chức năng chính là: Chẩn đoán bệnh và Triệu chứng
bệnh.
• Chẩn đoán bệnh: Người dùng sẽ trả lời một số câu hỏi liên tiếp do chương
trình đặt ra. Sau đó chương trình sẽ cho biết bé đang bị bệnh nào và thuốc
điều trị ra sao. Do chương trình còn hạn chế về mặt dữ liệu bệnh nên có thể
xảy ra kết quả không chẩn đoán được bệnh của bé. Chức năng này là chức
năng mới được thực hiện trong bài tiểu luận này, vận dụng hệ chuyên gia
thực hiện trao đổi giữa người dùng và chương trình, mà trong “Hướng phát
triển” của tiểu luận [5] có đặt ra.
• Triệu chứng bệnh: Chương trình đưa ra một số bệnh có sẵn trong CSDL,
người dùng chọn và chương trình sẽ cho biết các triệu chứng của bệnh đó.
Chức năng này được kế thừa từ tiểu luận [5], tuy nhiên có chỉnh sửa về mặt
giao diện trực quan, dễ sử dụng hơn cho người dùng.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 22
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM

KẾT LUẬN
Sau khi tìm hiểu và thực hiện đề tài này, em đã học được cách đưa ra quyết định
dựa trên các sự kiện và luật. Do thời gian có giới hạn nên chương trình chỉ mới hỗ
trợ chẩn đoán, đưa ra gợi ý thuốc điều trị cũng như mô tả triệu chứng của một số
bệnh thông thường ở trẻ em. Em xin liệt kê một số kết quả em đạt được và hướng
phát triển cho đề tài này:
Kết quả đạt được:
• Giải quyết được bài toán xây dựng hệ chuyên gia hỗ trợ chẩn đoán và điều trị
một số bệnh thường gặp ở trẻ em.
• Tìm hiểu kiến thức về một số bệnh thường gặp của trẻ em.
• Tìm hiểu lập trình trí tuệ nhân tạo Prolog để có thể dựa vào đó phát triển tri
thức, mô tả vấn đề bằng suy diễn logic để tìm ra các câu trả lời cho vấn đề, truy vấn

cơ sở tri thức bằng các câu hỏi có/không và số liệu.
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 23
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM
• Kết hợp SWI-Prolog với Java trên môi trường Windows Forms để tạo giao
diện trực quan, thân thiện và dễ dùng hơn.
Hướng phát triển:
• Xây dựng tập luật có thể xử lý bằng ngôn ngữ tự nhiên.
• Thu thập thêm các dữ liệu bệnh của trẻ em để mở rộng hệ chẩn đoán bệnh
chuyên sâu hơn, cho nhiều đối tượng khác nhau và đưa ra chẩn đoán bệnh chính xác
và cụ thể hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng môn học Hệ cơ sở tri thức và ứng dụng, GS.TSKH. Hoàng Kiếm
năm 2014.
[2] Bài giảng môn học Hệ hỗ trợ ra quyết định, PGS.TS. Đỗ Phúc năm 2014.
[3] Bài giảng Trí tuệ nhân tạo và hệ chuyên gia, TS. Nguyễn Thiện Thành, năm
2006.
[4] Lập trình Lôgích trong Prolog, PGS.TS. Phan Huy Khánh, năm 2004.
[5] Artificial Intelligence – Structure and Strategies for Complex Problem
Solving (Fourth edition), George F. Luger, Addison Wesley Publishing
Company, 2002.
[6] Tiểu luận: BDTT_HuynhThanhPhung_CH1101029
[7] Website:
HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 24
Công nghệ tri thức và ứng dụng GVHD: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM


/>







HVTH: Vũ Phát Lộc – CH1301097 Trang 25

×