Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng công trình 484

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.63 KB, 173 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ: “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ,
DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH 484” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.

Tác giả
Phan Lê Anh Thơ
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Đông, các thầy cô trong
Viện Kế toán - Kiểm toán trường Đại học kinh tế Quốc dân đã nhiệt tình hướng
dẫn, chỉ bảo để em có thể hoàn thành luận văn này.
Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần xây dựng công trình 484 đã
tận tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tác giả
Phan Lê Anh Thơ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ PHỤ LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU i
1.1.Tính cấp thiết của đề tài i
1.2.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.i
1.3. Mục tiêu của đề tài i
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ii
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ii
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ii


1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu iii
1.8. Kết cấu iii
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP iii
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng iii
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng iv
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng iv
Phương pháp tập hợp trực tiếp vi
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: vi
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: vi
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vi
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: vi
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: vii
* Kế toán chi phí sản xuất chung vii
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
viii
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng viii
CHƯƠNG 3 ix
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ix
CÔNG TRÌNH 484 ix
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 ix
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP xii
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG xii
CÔNG TRÌNH 484 xii
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng

xây dựng xii
- Về kế toán chi phí HĐXD xii
- Về kế toán doanh thu HĐXD xii
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD xiii
Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD xiii
4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 xiii
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
tại Công ty cổ phần xây dựng 484 xiv
2
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng xv
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
xvi
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài 1
1.3.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài2
1.3. Mục tiêu của đề tài 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 5
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 7
1.8. Kết cấu 7
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 9
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng 9
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng 11
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng 13
Phương pháp tập hợp trực tiếp 22

Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: 22
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: 23
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 23
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 24
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 25
* Kế toán chi phí sản xuất chung 27
3
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp 32
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng 32
Kết luận chương 2 41
CHƯƠNG 3 42
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 42
CÔNG TRÌNH 484 42
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 42
3.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 45
3.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất 46
3.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 47
3.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 49
3.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 50
* Các chính sách kế toán chung áp dụng: 50
* Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính 52
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 58
Kết luận chương 3 65
CHƯƠNG 4 67
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 67

CÔNG TRÌNH 484 67
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng
xây dựng 67
- Về kế toán chi phí HĐXD 67
- Về kế toán doanh thu HĐXD 68
4
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD 69
Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD 70
4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 72
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
tại Công ty cổ phần xây dựng 484 76
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng 82
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
85
Kết luận chương 4 87
KẾT LUẬN 88
5
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BH XH, BHYT,
BHTN, KPCĐ
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
kinh phí công đoàn
BCTC Báo cáo tài chính
BTC Bộ Tài chính
CC, DC Công cụ, dụng cụ
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC Chi phí sản xuất chung
CT Công trình
CTCPXDCT 484 Công ty cổ phần xây dựng công trình 484
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạng mục công trình
HĐXD Hợp đồng xây dựng
K/c Kết chuyển
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
MTC Máy thi công
QĐ Quyết định
QL Quốc lộ
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TT Thông tư
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ PHỤ LỤC
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU i
1.1.Tính cấp thiết của đề tài i
1.2.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.i
1.3. Mục tiêu của đề tài i
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ii
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ii
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ii
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu iii
1.8. Kết cấu iii
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP iii

2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng iii
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng iv
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng iv
Phương pháp tập hợp trực tiếp vi
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: vi
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: vi
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vi
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: vi
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: vii
* Kế toán chi phí sản xuất chung vii
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
viii
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng viii
CHƯƠNG 3 ix
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ix
CÔNG TRÌNH 484 ix
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 ix
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP xii
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG xii
CÔNG TRÌNH 484 xii
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng
xây dựng xii
- Về kế toán chi phí HĐXD xii
- Về kế toán doanh thu HĐXD xii
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD xiii

Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD xiii
4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 xiii
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
tại Công ty cổ phần xây dựng 484 xiv
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng xv
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
xvi
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài 1
2
1.3.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài2
1.3. Mục tiêu của đề tài 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 5
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 7
1.8. Kết cấu 7
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 9
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng 9
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng 11
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng 13
Phương pháp tập hợp trực tiếp 22
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: 22
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: 23
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 23

* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 24
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 25
* Kế toán chi phí sản xuất chung 27
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp 32
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng 32
Kết luận chương 2 41
CHƯƠNG 3 42
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 42
3
CÔNG TRÌNH 484 42
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 42
3.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 45
3.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất 46
3.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 47
3.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 49
3.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 50
* Các chính sách kế toán chung áp dụng: 50
* Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính 52
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 58
Kết luận chương 3 65
CHƯƠNG 4 67
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 67
CÔNG TRÌNH 484 67
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng
xây dựng 67
- Về kế toán chi phí HĐXD 67

- Về kế toán doanh thu HĐXD 68
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD 69
Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD 70
4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 72
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
tại Công ty cổ phần xây dựng 484 76
4
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng 82
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
85
Kết luận chương 4 87
KẾT LUẬN 88
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU i
1.1.Tính cấp thiết của đề tài i
1.2.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.i
1.3. Mục tiêu của đề tài i
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ii
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ii
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ii
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu iii
1.8. Kết cấu iii
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP iii
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng iii
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng iv
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng iv
Phương pháp tập hợp trực tiếp vi

Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: vi
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: vi
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: vi
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: vi
5
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: vii
* Kế toán chi phí sản xuất chung vii
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
viii
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng viii
CHƯƠNG 3 ix
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ix
CÔNG TRÌNH 484 ix
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 ix
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP xii
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG xii
CÔNG TRÌNH 484 xii
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng
xây dựng xii
- Về kế toán chi phí HĐXD xii
- Về kế toán doanh thu HĐXD xii
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD xiii
Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD xiii
4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 xiii
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng

tại Công ty cổ phần xây dựng 484 xiv
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng xv
6
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
xvi
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài 1
1.3.Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài2
1.3. Mục tiêu của đề tài 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 5
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 7
1.8. Kết cấu 7
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 9
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng 9
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng 11
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng 13
Phương pháp tập hợp trực tiếp 22
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp: 22
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây
dựng: 23
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 23
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 24
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 25
* Kế toán chi phí sản xuất chung 27
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp 32

2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng 32
7
Kết luận chương 2 41
CHƯƠNG 3 42
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 42
CÔNG TRÌNH 484 42
3.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh tại Công ty
cổ phần xây dựng công trình 484 42
3.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 45
3.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình sản xuất 46
3.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý 47
3.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 49
3.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 50
* Các chính sách kế toán chung áp dụng: 50
* Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính 52
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 58
Kết luận chương 3 65
CHƯƠNG 4 67
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 67
CÔNG TRÌNH 484 67
4.1. Kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng
xây dựng 67
- Về kế toán chi phí HĐXD 67
- Về kế toán doanh thu HĐXD 68
Thứ hai, hạn chế trong kế toán chi phí HĐXD 69
Thứ ba, hạn chế trong kế toán doanh thu HĐXD 70
8

4.2. Sự cần thiết và yêu cầu phải hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu
hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484 72
4.3. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
tại Công ty cổ phần xây dựng 484 76
4.4. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng 82
4.5. Hạn chế nghiên cứu của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai
85
Kết luận chương 4 87
KẾT LUẬN 88
9
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thực tế việc hạch toán chi phí, doanh thu của các doanh nghiệp XDCB
hiện nay vẫn chưa thực sự thống nhất, cũng như chưa đảm bảo thực hiện đúng theo
quy định, thiếu tính phù hợp, nhiều khi còn mang nặng tính chủ quan của doanh
nghiệp, gây khó khăn cho quá trình quản lý, kiểm tra, kiểm toán đối với doanh
nghiệp, các cơ quan chủ quản, các bên có liên quan. Từ tháng 01 năm 2003, Bộ Tài
chính đã ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” áp
dụng cho kế toán hợp đồng xây dựng, tuy nhiên cho đến nay chuẩn mực trên vẫn
chưa được các doanh nghiệp XDCB vận dụng một cách đúng đắn và đầy đủ. Dẫn
đến việc hạch toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng vẫn còn nhiều bất cập.
Trên cơ sở những vấn đề thực tế còn tồn tại đó, việc hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng tại các doanh nghiệp XDCB là điều hết sức cần thiết.
Đây cũng là lý do chủ đạo mà tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán
chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng công trình 484”
làm đề tài luận văn thạc sỹ.
1.2. Tổng hợp và đánh giá các công trình nghiên cứu
liên quan đến đề tài

Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã thực hiện (luận văn thạc sỹ của
trường Đại học Kinh tế quốc dân) chỉ mới đề cập đến kế toán chi phí, doanh thu tại
các doanh nghiệp xây lắp mà chưa gắn với hợp đồng xây dựng. Chính vì lẽ đó, đề
tài nghiên cứu sẽ tập trung làm rõ kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
trên cơ sở lý luận: chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” và trên
cơ sở thực tiễn: thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công
ty cổ phần xây dựng công trình 484, để từ đó có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn
về công tác kế toán chi phí, doanh thu tại các doanh nghiệp xây lắp.
1.3. Mục tiêu của đề tài
- Làm rõ bản chất, nội dung kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
i
trong doanh nghiệp xây lắp.
- Phân tích thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công
ty cổ phần xây dựng công trình 484 qua đó tìm ra những ưu, nhược điểm, nguyên
nhân cho Công ty.
- Từ đó luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng cho Công ty cổ phần xây dựng công trình 484 nói
riêng và các doanh nghiệp xây lắp nói chung.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây
dựng” và những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
trong doanh nghiệp xây lắp lý luận và thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu thực trạng kế toán
chi phí, doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp, vận dụng nghiên cứu tại Công ty cổ
phần xây dựng công trình 484. Thời gian khảo sát từ ngày 01/01/2012 đến ngày
30/06/2012.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Câu hỏi 1: Hợp đồng xây dựng là gì? Có những cách phân loại hợp đồng xây
dựng nào? Ý nghĩa của từng phương pháp phân loại hợp đồng xây dựng?
Câu hỏi 2: Nội dung kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại các

doanh nghiệp xây lắp? Liên hệ với chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng
xây dựng” và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam.
Câu hỏi 3: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công
ty cổ phần xây dựng công trình 484 như thế nào?
Câu hỏi 4: Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần xây
dựng công trình 484 là gì?
Câu hỏi 5: Giải pháp nào cần áp dụng để hoàn thiện kế toán chi phí, doanh
thu hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng công trình 484?
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
ii
định lượng.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Trên phương diện lý luận: Luận văn đã tổng hợp được cơ sở lý luận về kế
toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại các doanh nghiệp xây lắp.
- Trên phương diện thực tiễn: Thông qua việc phân tích thực trạng công tác kế
toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng công trình
484, luận văn đã giúp cho Công ty nhận thấy được mặt mạnh và điểm yếu trong
công tác kế toán, từ đó nhà quản trị và bộ phận kế toán sẽ có những điều chỉnh
trong tương lai cho phù hợp. Đồng thời, một số giải pháp hoàn thiện được đề xuất
trong luận văn, Công ty có thể tham khảo và áp dụng tại đơn vị mình sao cho có
hiệu quả nhất, góp phần thực hiện đúng đắn quy định của nhà nước, nâng cao chất
lượng thông tin kế toán.
1.8. Kết cấu
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Lý luận về kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
trong các doanh nghiệp xây lắp
Chương 3: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại
công ty cổ phần xây dựng công trình 484

Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện kế
toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng tại Công ty cổ
phần xây dựng công trình 484
CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU HỢP ĐỒNG
XÂY DỰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
2.1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp chi phối kế toán chi phí,
doanh thu hợp đồng xây dựng
iii
Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp là sản phẩm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ.
Thứ hai: Chu kỳ sản xuất sản phẩm xây lắp thường là dài.
Thứ ba: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
Thứ tư: Địa điểm sản xuất không cố định, sản phẩm xây lắp được sử dụng tại
địa điểm xây dựng, nơi sản xuất chính là nơi tiêu thụ sản phẩm.
Thứ năm: Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư từ trước (giá dự thầu).
Thứ sáu: Hoạt động xây dựng thường được tổ chức sản xuất ngoài trời, chịu
tác động trực tiếp của các yếu tố môi trường, khí hậu, thời tiết.
2.1.2. Hợp đồng xây dựng và phân loại hợp đồng xây dựng trong các
doanh nghiệp xây lắp
2.1.2.1. Hợp đồng xây dựng
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” (VAS 15),
HĐXD được định nghĩa như sau: "Hợp đồng xây dựng là hợp đồng bằng văn bản về
việc xây dựng một tài sản hoặc một tổ hợp các tài sản có liên quan chặt chẽ hay phụ
thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế, công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ
bản của chúng".[7, tr.111]
2.1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng
- Phân loại HĐXD theo cách thức xác định giá trị của hợp đồng

Theo cách phân loại này thì HĐXD được chia thành hai loại:
+ Hợp đồng xây dựng với giá cố định
+ Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
- Phân loại HĐXD căn cứ vào phương thức thanh toán
+ HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch
+ Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện.
- Phân loại HĐXD căn cứ vào phương thức để có được hợp đồng.
+ Hợp đồng xây dựng có được do đấu thầu
+ Hợp đồng xây dựng chỉ định thầu
2.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu hợp đồng xây dựng
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
iv
thực hiện HĐXD
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công,
chi phí máy thi công và các chi phí ngoài dự toán khác của từng HĐXD
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp gắn với HĐXD
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Phản ánh trung thực doanh thu HĐXD thực hiện được trong kỳ hạch toán.
2.2. Kế toán chi phí hợp đồng xây dựng tại các doanh nghiệp xây lắp
2.2.1. Chi phí hợp đồng xây dựng và yêu cầu ghi nhận chi phí hợp đồng
xây dựng
2.2.1.1. Nội dung chi phí hợp đồng xây dựng
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 “Hợp đồng xây dựng” (VAS 15):
“Chi phí HĐXD bao gồm chi phí liên quan đến hợp đồng trong suốt giai đoạn kể từ
khi ký hợp đồng cho đến khi kết thúc hợp đồng. Các chi phí liên quan trực tiếp đến
hợp đồng phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng cũng được coi là một phần

chi phí của hợp đồng nếu chúng có thể xác định riêng rẽ, có thể ước tính một cách
đáng tin cậy và có nhiều khả năng là hợp đồng sẽ được ký kết. Nếu chi phí phát
sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ khi chúng phát sinh thì chúng không còn được coi là chi phí của
HĐXD khi hợp đồng được ký kết vào kỳ tiếp sau”.[7, tr.118]
2.2.1.2. Yêu cầu ghi nhận chi phí hợp đồng xây dựng
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện.
Trong trường hợp này, khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì chi phí liên quan đến HĐXD được
ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận
trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch
v
Trong trường hợp này, khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách
đáng tin cậy, thì chi phí liên quan đến HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần
công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính
(BCTC) mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập
hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
2.2.2. Kế toán chi phí hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
2.2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí hợp đồng xây dựng:
2.2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí hợp đồng xây dựng:
- Các công trình và hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng tương ứng
với các HĐXD đã ký
- Nhóm công trình, các đơn vị thi công (xí nghiệp, tổ đội thi công xây lắp)
sau đó tiến hành theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình tương
ứng với các HĐXD đã ký.
2.2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí hợp đồng xây dựng
- Phương pháp tập hợp trực tiếp

Phương pháp này được áp dụng đối với chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp
với từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt, theo đó các chi phí phát sinh liên quan
đến đối tượng nào thì có thể tập hợp chi phí trực tiếp cho các đối tượng đó. Cụ thể
như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…
- Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp:
Phương pháp này được áp dụng với các chi phí gián tiếp có liên quan đến nhiều
đối tượng khác nhau mà kế toán không thể tập hợp riêng rẽ từng đối tượng một cách
trực tiếp được như: Chi phí bảo hiểm, chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật… không liên
quan đến HĐXD cụ thể, các khoản chi phí sản xuất chung khác…
2.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo hợp đồng xây dựng:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được khái quát qua sơ
đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Phụ lục 2.1).
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp được khái quát qua sơ đồ kế
toán chi phí nhân công trực tiếp (Phụ lục 2.2).
vi
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Trường hợp doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp
quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập (Phụ lục 2.3)
Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có
tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc
lập để theo dõi riêng chi phí (Phụ lục 2.4)
Trường hợp mua ngoài dịch vụ máy thi công (Phụ lục 2.5)
* Kế toán chi phí sản xuất chung
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung được khái quát qua sơ đồ kế toán
chi phí sản xuất chung (Phụ lục 2.6).
2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế của khối lượng xây lắp và xác
định giá trị dở dang cuối kỳ của sản phẩm xây lắp theo HĐXD
2.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế của khối lượng xây lắp theo hợp

đồng xây dựng
Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
theo HĐXD được khái quát qua sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Phụ lục 2.7).
2.2.3.2. Xác định giá trị dở dang cuối kỳ của sản phẩm xây lắp theo hợp đồng
xây dựng
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí sản xuất từ khi khởi công đến thời điểm kiểm
kê, đánh giá.
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp hoàn thành theo tiến độ kế hoạch
hoặc theo giá trị khối lượng thực hiện thì sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng sản
phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định.
2.2.4. Kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình
Phương pháp kế toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp được
khái quát qua sơ đồ kế toán (Phụ lục 2.8).
2.2.5. Kế toán chi phí thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng
vii
Phương pháp kế toán thiệt hại trong quá trình thực hiện HĐXD được khái quát
qua sơ đồ kế toán như sau:
Trường hợp thiệt hại do phá đi làm lại (Phụ lục 2.9)
Trường hợp thiệt hại do ngừng sản xuất (Phụ lục 2.10)
2.3. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng trong doanh nghiệp xây lắp
2.3.1. Doanh thu hợp đồng xây dựng và yêu cầu ghi nhận doanh thu hợp
đồng xây dựng
2.3.1.1. Nội dung doanh thu hợp đồng xây dựng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- Doanh thu và thu nhập khác thì
doanh thu được hiểu là: “Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.[7, tr. 56]
Từ đó, có thể hiểu doanh thu của HĐXD là tổng các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động thực hiện HĐXD.
2.3.1.2. Yêu cầu ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện.
Trong trường hợp này, khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận thì doanh thu của HĐXD được ghi nhận
tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ
được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
- Trường hợp HĐXD quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch
Trong trường hợp này, khi kết quả thực hiện HĐXD được ước tính một cách
đáng tin cậy, thì doanh thu của HĐXD được ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập BCTC mà không phụ thuộc vào
hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa
đơn là bao nhiêu.
2.3.2. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng
2.3.2.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị khối lượng thực hiện
viii

×