Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.44 KB, 55 trang )

LỜI CẢM ƠN
Dù kinh doanh trong lĩnh vực nào,lợi nhuận luôn là mục tiêu
mà các doanh nghiệp theo đuổi.Tuy nhiên để đạt được mục tiêu
này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ
chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ Do vậy, tổ
chức quá trình kinh doanh, tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang
trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp.Cũng như bao doanh nghiệp khác trong
nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương
tiện FTC Việt luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh
nhằm thu lợi nhuận lớn nhất cho công ty. Là một công ty thương
mại dịch vụ chuyên kinh doanh các dịch vụ truyền thông và
công nghệ thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong
những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế
toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp
lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa
phương tiện FTC Việt, em được quan sát và có cơ hội áp dụng lý thuyết đã học vào
thực tế. Đây là cơ hội quý để em hoàn thiện kiến thức của mình cả về lý luận và
thực tiễn. Được sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Hữu Ánh và sự giúp đỡ
về tài liệu của cán bộ phòng kế toán công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa
phương tiện FTC Việt, em xin trình bày đôi nét hiểu biết của mình về công ty, đặc
biệt là về công tác kế toán trong “Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần
đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt”. Qua đó, em mạnh dạn đưa
ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại đơn vị nói
riêng và công tác quản lý nói chung.
Báo cáo có kết cấu 3 phần như sau:
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
1
Phần 1- Tổng quan về đặc điểm Kinh tế - Kỹ thuật và Tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền


thông đa phương tiện FTC Việt
Phần 2- Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần đầu tư
công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt
Phần 3 – Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công cổ
phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC Việt
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của TS.Nguyễn Hữu Ánh
- Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Ban Giám đốc, phòng kế
toán tài vụ Công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông đa phương tiện FTC
Việt
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Xuân Thu
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
2
MỤC LỤC
PHẦN I 3
CHƯƠNG II 11
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 11
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SÁNG TẠO 11
VIỆT NAM 11
Báo cáo thuế GTGT 43
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những số liệu kê khai 45
CHƯƠNG III 47
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 47
PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ
TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN FTC VIỆT
1.1.Lich sử hình thành và phát triển của công ty
FTC Group (tiền than là công ty cổ phần đầu tư công nghệ truyền thông

đa phương tiện FTC Việt thành lập ngày 10 tháng 08 năm 2007) hoạt động theo mô
hình tập đoàn đa ngành nghề, da lĩnh vực dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ
và truyền thông đa phương tiện bằng cách tích lũy giá trị và tích hợp sức mạnh của tài
chính (F – Financing), côngnghệ (T – Technology), truyền thông (C –Communication) để
nâng bước thành công.
Công ty có trụ sở chính: Số 40 đường 1 Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng, quận Cầu
Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 043.795.8768
Fax: 043.795.8588
Email:
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
3
Website:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Tổng số vốn hoạt động là: 20.900.000.000 đồng số lượng lao động là 200 người
Hiện nay công ty đãcó 6 công ty thành viên hoạt động trên khắp địa bàn Hà Nội:
Năm 2008
Thành lập công ty cổ phần phát triển thương hiệu thể thao Việt Nam (viết tắt là
VietBrandSport)
Năm 2009
Thành lập công ty cổ phần GFOODS Việt Nam
Năm 2010
Thành lập 3 công ty:
Công ty cổ phần Thương mại FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Trading)
Công ty Viễn thông FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Telecom)
Công ty cổ phần Bất động sản FTC Việt Nam ( viết tắt là FTC Land)
Năm 2011
Thành lập công ty cổ phần Dịch vụ trực tuyến FTC Việt Nam (viết tắt là FTC Online)
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ

FTC Group - được thành lập với sứ mệnh đem đến giá trị toàn diện cho đối tác, cho
khách hàng, cho cán bộ công nhân viên bằng cách tích hợp sức mạnh của tài chính (F -
Financing), của công nghệ (T - Technology), của truyền thông (C - Communication) tạo môi
trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, sáng tạo cho đội ngũ nhân lực phát huy hết khả
năng, đem lại lợi ích cho đối tác, khách hàng và cho bản thân.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Hiện nay công ty đang hoạt động kinh doanh chủ yếu trên nhiều lĩnh vực
với ba nghành nghề chủ yếu như sau :
- Hoạt động quảng cáo : Hiện tại Công ty đại diện cho Liên Đoàn Bóng
Đá nhận quảng cáo trên báo Bóng Đá với nhiều hình thức khác nhau như báo
điện tử, báo giấy.Với sự phổ biến của báo Bóng đá trên lĩnh vực cung cấp thông
tin thì việc quảng cáo trên báo đang thu hút rất nhiều công ty quan tâm. Hàng
tháng công ty vẫn ký hợp đồng với khách hàng cung cấp dịch vụ quảng cáo.
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
4
Công ty đã và đang cung cấp dịch vụ trên báo cho rất nhiều đối tượng khác nhau
và đã đạt được thành công nhất định. Hiện nay công ty đang có những khách
hàng lâu năm và uy tín trong lĩnh vực truyền thông như :
+ Công ty truyền thông và quảng cáo trực tuyến PRI
+ Công ty TNHH truyền thông WPP
+ Công ty TNHH quảng cáo XPR

- Hoạt động cung cấp dịch vụ tin nhắn : Công ty hiện tại đang cung cấp
sever chính cho các tổng đài cung cấp dịch vụ cung cấp thông tin , giải trí,
truyền hình trên mạng di động và internet.Công ty sẽ nhận phần mềm dịch vụ
của các đối tác và thực hiện trên sever của công ty.Với công nghệ và nhu cầu
thông tin, giải trí ngày càng cao thì dịch vụ tin nhắn tự động trên mạng di động
và internet đang phát triển mạnh.Công ty đang đi đúng mục tiêu của mình cũng
như nhu cầu công nghệ truyền thông hiện nay. Mặc dù cung cấp dịch vụ tin nhắn
là một nghành mới trong những năm gần đây. Nhưng Công ty đã có những đối

tác quen thuộc trong lĩnh vực này như :
+ Công ty TNHH công nghệ và truyền thông Biển xanh
+ Công ty Cổ phần phần mềm Hà Nội

- Hoạt động in ấn và bán giấy in : Công ty với mục tiêu phát triển đa
nghành nghề xoay quanh công nghệ và truyền thông của mình đang hướng tới
nghành nghề in ấn.Đồng thời công ty còn nhận cung cấp giấy in các loại đủ tiêu
chuẩn cho các đơn vị cùng nghành.Mặc dù là nghành mới đối với công ty nhưng
các cổ đông sáng lập đã hoạt động trong nghành lâu năm là một lợi thế nhất định
cho công ty.Cùng với sức trẻ và công nghệ của mình ,công ty đang hướng tới
mục tiêu đứng vững và có vị thế nhất định trong nghành in. Mặc dù mới tham
gia thị trường cung cấp giấy in nhưng với kinh nghiệm lâu năm trong nghành
của các nhà quản trị, Công ty đã tạo được niềm tin về uy tín cũng như chất
lượng sản phẩm. Do đó, Công ty hiện tại đang có những hợp đồng cung cấp giấy
in với giá trị rất lớn cho các khách hàng trong lĩnh vực in báo như :
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
5
+ Nhà máy in Quân đội 2
+ Nhà máy in báo Nhân dân
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty: theo hình
thức cơ cấu trực tuyến
+ Sơ đồ tổ chức tại FTC Group
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
6
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
7
- Hội đồng quản trị (HĐQT): HĐQT gồm 3 người, do bà Nguyễn Tiến
Hoàng làm Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc công ty.
HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để

quyết định mọi vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, phương án đầu tư và các vấn đề kinh doanh lớn của công
ty. Chủ tịch hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra trong số thành viên của
HĐQT.
- Tổng giám đốc công ty: là người lãnh đạo, quản lý và giám sát mọi hoạt
động chung của công ty, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh của công
ty theo kế hoạch, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chính sách của Hội
đồng quản trị và Đại hội cổ đông đề ra.
- Các phòng ban chức năng
+ Phòng dự án
Phòng dự án được lập ra phục vụ cho việc triển khai các dịch vụ truyền
thông mới.
+ Phòng kinh doanh
- Giám đốc marketing: là người điều hành phòng marketing và phòng nghiên cứu
và phát triển có nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm với các phòng do mình
quản lý, chức năng quản trị thông tin về việc quảng cáo sản phẩm, nghiên cứu
thị trường và phát triển các loại sản phẩm của công ty
- Giám đốc bán hàng: quản lý phòng bán hàng, tổng kho phòng bán hàng quản lý
việc cung ứng sản phẩm ra thị trường, sổ lượng sản phẩm bán ra trên thị trường
là bao nhiêu…
- Giám đốc nhân sự: quản lý phòng nhân sự và phòng hành chính là của công ty
- Giám đốc kỹ thuật là bộ phận kỹ thuật của công ty
* Cơ cấu phòng kế toán
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
PHẦN 2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Tổ chức bộ máy kế toán là yếu tố quyết định quy mô, chất lượng, hiệu quả của
thông tin kế toán. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý, công
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN

8
ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam đã áp dụng mô hình kế toán tập trung. Theo mô
hình này thì toàn bộ công tác kế toán được tiến hành tại phòng tài chính – kế toán của
công ty
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ thực hiện tổ chức công tác kế toán trong công ty
như tài chính, thu và chi của công ty
- Kế toán công nợ phải thu, phải trả: tổ chức ghi chép, theo dõi, tổng hợp số
liệu các khoản phải thu, phải trả đối với các đơn vị kinh doanh, các đối tác công ty.
Thanh toán kịp thời, đúng chế độ các khoản phải trả, tổ chức công tác thu nợ của
khách hàng. Hàng quý đối chiếu công nợ của khách hàng
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền và xuất tiền
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
2.2.1. Chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung việc áp dụng này tạo điều
kiện thuận lợi cho công ty thực hiện được chương trình kế toán trên máy tính trên cơ sở
các chứng từ của tất cả các nghiệp vụ phát sinh đã xét duyệt kế toán cập nhật hàng ngày
theo chứng từ kế toán. Cuối tháng ghi sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp, căn cứ vào
số liệu hàng tháng, hàng quý, hàng năm kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính
* Sơ đồ hạch toán nhật ký chung
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Kế toán trưởng
Kế toán công
nợ phải thu
Kế toán công
nợ phải trả
Thủ quỹ
9
Ghi chú
Ghi hàng tháng
Ghi vào cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
Theo sơ đồ trên trình tự ghi sổ kế toán của công ty được thực hiện như sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ nhật ký chung, căn cứ vào sổ nhật
ký chung để ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các sổ nhật ký chuyên dùng, sau đó được
dùng để ghi sổ cái. Cuối tháng kế toán khóa sổ, tính ra tổng số tiền của doanh nghiệp
kế toán tài chính phát sinh và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào
sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh gía hàng tồn kho theo nguyên tắc giá thực tế
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Phương pháp nộp thuế GTGT
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
10
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SÁNG TẠO
VIỆT NAM
2.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty bao gồm tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền gửi tại các công ty tài chính được hình thành trong
quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán với tính chất linh hoạt cao nhất và

được áp dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của công ty hay thực hiện việc mua bán
và các chi phí liên quan.
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn
quỹ phải được tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc vào quy mô, tính
chất hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc có tổ
chức tài chính khác…
Mọi khoản thu, chi bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực
hiện, thủ quỹ không được trực tiếp mua bán vật tư hàng hóa… không được kiểm
nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ
chứng minh và có chữ ký của kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Sau khi thực hiện
thu, chi thủ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành hai bản, một bên làm báo cáo quỹ
kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ, số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng
với số dư cuối ngày trên sổ quỹ
* Chứng từ sử dụng
a. Chứng từ kế toán sử dụng
- phiếu thu, phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- Giấy đề nghị thanh toán
b. Thủ tục lập và trình độ luân chuyển chứng từ tiền mặt
* Phiếu thu:
- Cơ sở lập phiếu thu: Từ các chứng từ như hóa đơn bán hàng, giấy thanh toán tạm
ứng, bảng biểu xác định công nợ…căn cứ vào đó mà kế toán lập phiếu thu, phiếu chi.
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
11
- Phương pháp lập: Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi thành ba liên( đặt giấy than
viết một lần hoặc giấy in cacbon) và viết đầy đủ các yếu tố theo quy định sau khi nhận
đủ số tiền thủ quỹ và người nộp tiền phải ký vào phiếu thu, phiếu chi sau đó chuyển
cho kế toán trưởng ký.
(1) Mẫu số 01- Phiếu thu tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam

Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Địa chỉ: 21/139 – Nguyễn Ngọc Vũ – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội

Mẫu số 02 – TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Phiếu thu
Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Quyển số 01
Số: 01
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên người nộp: Trần Văn Hưng
Địa chỉ: Bộ phận thu mua
Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 3.500.000 ( viết bằng chữ) : ba triệu năm chăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ kê toán
Ngày 01 tháng 01 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hiệp Kiều Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Trần Văn Hưng
*Phiếu chi
- Lập phiếu chi nhằm mục đích làm cơ sở sản xuất quỹ tiền mặt và để ghi sổ kế toán
- Căn cứ lập chứng từ gốc như: hóa đơn mua hàng, bảng thanh toán tiền lương, giấy đề
nghị thanh toán… để lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
12
(02) Mẫu số 02 – Mẫu phiếu chi tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Địa chỉ: 21/139 Nguyễn Ngọc Vũ -Trung Hòa -Cầu Giấy -Hà Nội
Mẫu số 02 – TT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC

Phiếu chi
Ngày 02 tháng 01 năm 2011 Quyển số 02
Số 34
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Hưng
Địa chỉ: Bộ phận thu mua
Lý do chi: tạm ứng
Số tiền:100.000.000 ( viết bằng chữ) :một chăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ kế toán
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hiệp Kiều Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Trần Văn Hưng
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
13
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Tài khoản sử dụng
Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép trong kế toán là đồng Việt Nam
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ… nhập tại quỹ
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiệ khi kiểm kê
Bên có:

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc… xuất quỹ
- Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt
Số dư: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc… còn tồn tại quỹ
- TK cấp 1: TK 111- tiền mặt
- TK cấp 2: TK 1111 – tiền VNĐ
* Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ nhật ký chung được mở để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ
vào bảng kê nhập xuất hàng hóa. …
Phương pháp ghi sổ: Hàng ngày khi nhận được các chứng từ gốc, kế toán kiểm
tra, hoàn chỉnh chứng từ, lập định khoản. Lấy số liệu từ chứng từ gốc đã định khoản để
ghi sổ nhật ký chung. Đầu trang ghi số tiền ở trang trước chuyển sang
- Sổ nhật ký chung
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Giấy thanh toán tạm
ứng
Hóa đơn GTGT bán
hàng hóa dịch vụ
Biên bản thanh lý
nhượng bán TSCĐ
Phiếu thu
Hóa đơn dịch vụ vật
tư hàng hóa
Giấy đề nghị tạm
ứng
Bảng xác định công
nợ
Giấy đề nghị thanh
toán
Phiếu chi
Sổ kế toán chi tiết

Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
14
- Sổ chi tiết TK 111
- Sổ cái TK 111
Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 036 – DNN
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Sổ nhật ký chung
Tài khoản: 111 – Tiền mặt
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E F
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong
tháng
001 01/01 Chi tạm ứng 141 100.000.000
002 02/01 Chi tiền xăng 641 1.200.000
003 03/01 Cửa hàng Âu Cơ
thanh toán
1331 120.000
004 04/01 Thu tiền bán hàng 131 155.595.495
005 05/01 Thu tạm ứng thừa 141 3.550.050
006 Thu tiền bán hàng 131 366.968.597
007 Thanh toán sớm 331 463.243.264
Công nợ phát sinh
tháng
526.114.142 717.692.554

Số dư cuối tháng 4.563.037.059
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Vũ Thị Nga Kiều Thị Nhàn Nguyễn Văn Hiệp
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
15
* Tóm tắt quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu chi… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính,
phần mềm kế toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK111
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Sec chuyển khoản
Mẫu số 2.3 – Giấy báo có
Ngân hàng nông nghiệp và Giấy báo có
phát triển nông thôn Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Số 002
Nợ TK 112
Có TK 111
Tên tài khoản: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Số tài khoản: 1303206028715
Lý do thu: Thu tiền lãi
Đối tượng: Doanh nghiệp tư nhân luân chính
Số tiền: 77.330.000
Bằng chữ: bảy mươi bảy triệu bao trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Kế toán ghi sổ Kiểm soát Kế toán trưởng Tổng giám đốc Thủ quỹ
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Lưu Thị Xuyến Nguyễn Văn Hòa Kiều Thị Nhàn Nguyễn Văn Hiệp Lê Thị Tuyết
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN

16
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Phiếu thu, phiếu
chi( trên thực tế)
Phiếu thu, phiếu
chi( trên máy)
Sổ cái
Mẫu số 2.4 – Mẫu giấy báo nợ
Giấy báo nợ
Ngày 07 tháng 01 năm 2011 Số 007
Nợ TK 111
Có TK 112
Tên tài khoản: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Số tài khoản: 1303206028715
Lý do chi: Trả tiền hàng
Đối tượng: Công ty TNHH TM & DV Âu Cơ
Số tiền: 100.000.000
Bằng chữ: Một chăm triệu đồng chẵn
Kế toán ghi sổ Kiểm soát Kế toán trưởng Tổng giám đốc Thủ quỹ
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Lưu Thị Xuyến Nguyễn Văn Hòa Kiều Thị Nhà Nguyễn Văn Hiệp Lê Thị Tuyết
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản cấp 1: TK 112 – tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản cấp 2: TK 1121 – tiền VN
TK 1122 – ngoại tệ
1123 – vàng bạc, kim khí quý, đá quý
* Kế toán sử dụng
-Sổ nhật ký chung
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN

17
Bảng 2.5 - Mẫu sổ nhật ký chung TK 112
Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 03
( ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC)
Sổ nhật ký chung
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
A B C D E F
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
264.615.471
PT01 03/01 Mua hàng panasonic 331 100.020.000
PC01 04/01 Công ty Minh Hải
thanh toán
131 50.162.000
BC02 06/01 Công ty trường phát
thanh toán
131 177.296.600
BC03 11/01 Doanh nghiệp Âu Cơ
luân chính trả nợ
131 77.330.000
PT02 16/01 Công ty đại đoàn kết

thanh toán
131 133.478.730
PC02 19/01 Thanh toán cho Sharp 331 170.000.000
PN01 30/01 Thanh toán với ngân
hàng
6428
635
3.500.000
4.000.000
Cộng số phát sinh
tháng
438.267.330 277.520.000
Số dư cuối tháng 425.281.639
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Kế toán Người lập biểu Tổng giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Kiều Thị Nhàn Vũ Thị Nga Nguyễn Văn Hiệp
* Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu chi… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính,
phần mềm kế toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK112
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
18


2.3 Kế toán nợ phải trả
Phải thu của khách hàng là các khoàn doanh nghiệp phải thu khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ…
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
Mẫu số 2.6 – Mẫu phiếu thu tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam

Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Địa chỉ: 21/139 – Nguyễn Ngọc Vũ – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC

Phiếu thu
Quyển số 02
Ngày 09 tháng 01 năm 2011 Nợ TK 1111
Có TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Chị Hạnh
Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Mạnh Hường
Lý do nộp tiền: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 15.000.000
Viết bằng chữ: mười năm triệu đồng chẵn
Kèm theo chứng từ kế toán
Ngày 09 tháng 01 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hiệp Kiều .Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Trần Văn Hưng
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
19
Bảng tổng
hợp
chứng từ
Giấy báo nợ, báo
có ( trên thực tế)
Giấy báo nợ, báo
có trên máy
Sổ cái TK
112

* Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1: TK 131 – phải thu khách hàng
* Sổ kế toán sử dụng
Bảng 2.7: Mẫu sổ nhật ký chung TK 131
Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 03
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
Sổ nhật ký chung
Tài khoản 131 – phải thu khách hàng
Ngày 13 tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
A B C D E F
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
tháng
300.000.000
0021 02/01 Bán hàng cho công ty
oto 14
5111
3331
33.200.450
3.320.045
0064 04/01 Công ty Minh Hải trả
tiền

111 36.520.495
0071 05/01 Công ty Âu Cơ trả nợ 1121 50.162.000
0072 11/01 Bán hàng cho công ty
Minh Đức
5111
3331
236.605.000
23.660.500
008 15/01 Công ty đại đoàn kết
thanh toán
111 160.265.500
0081 19/01 Thu tiền của khách
hàng
1121 77.330.000
Cộng số phát sinh
tháng
296.785.995 324.277.955
Số dư cuối tháng 321.063.990
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Kế toán Người lập biểu Tổng giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Kiều Thị Nhàn Vũ Thị Nga Nguyễn Văn Hiệp
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
20
* Tóm tắt quy trình kế toán
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, phiếu chi… ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính,
phần mềm kế toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK 131
2.4 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT

Bảng 2.8 – Mẫu hóa đơn
Hóa đơn giá trị gia tăng ( thuế GTGT)
Mẫu số: 01 – GTGT – 342
Ngày 01 tháng 01 năm 2011 AA/2007
004556
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại dịch vụ máy tính Mai Linh
Địa chỉ: số 12 ngõ 174 – Lê Thanh Nghị- Đồng Tâm – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 0021001566088
Điện thoại: 84.4.3628 838 Mã số thuế: 0300787557
Họ tên người mua hàng: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Số tài khoản: 1303206028715
Hình thức thanh toán: Nợ Mã số thuế: 0101425295
STT Mã
hàng
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3= 1 x 2
1
2
Ti vi 21”
Máy giặt
panasonic
Chiếc
Chiếc

10
10
18.153.640
6.491.727
18.153.640
64.917.270
Cộng tiền hàng: 113.070.910
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 11.307.091
Tổng cộng tiền thanh toán: 124.378.001
Viết bằng chữ: một trăm hai mươi bốn triệu ba trăm bảy tám nghin không trăm linh
một đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Trần Văn Hưng Nguyễn Thị Vân Anh Lê Thành Trung
* Tài khoản sử dụng
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Chứng từ
gốc(thực tế)
Phiếu thu (thực
tế)
Phiếu thu ( trên
máy)
21
Sổ cái TK
131 ( trên
máy)
- Tài khoản cấp 1: TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
* Sổ kế toán sử dụng
Sổ nhật ký chung
Bảng 2.9: Mẫu sổ nhật ký chung TK 133

Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 03
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
Sổ nhật ký chung
Tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Ngày 12 tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
A B C D E F
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
tháng
20.800.415
0045 02/01 VAT hàng Toshiba 331 6.307.091
002 04/01 VAT hàng panasonic 331 13.820.000
0021 05/01 VAT tiền xăng 111 120.000
0022 11/01 VAT dịch vụ điện
thoại
111 1.100.000
0023 15/01 VAT mua oto 331 19.158.000
0024 19/01 Kết chuyển VAT 33311 84.744.405
Cộng số phát sinh
tháng
112.429.225
Số dư cuối tháng 51.485.235

Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Kế toán Người lập biểu Tổng giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Kiều Thị Nhàn Vũ Thị Nga Nguyễn Văn Hiệp
* Tóm tắt quy trình kế toán
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
22
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế
toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK 133
2.5 Kế toán công nợ tạm ứng
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
Bảng 2.10 – Mẫu phiếu chi tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Địa chỉ: 21/139 Nguyễn Ngọc Vũ -Trung Hòa -Cầu Giấy -Hà Nội
Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
Phiếu chi
Ngày 02 tháng 01 năm 2011 Quyển số 05
Số: 002
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Kiều Thị Nhàn
Địa chỉ: Bộ phận kế toán
Lý do chi: Công ty tổ chức đi du lịch
Số tiền:50.000.000 ( viết bằng chữ) :năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ kê toán
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Nguyễn Văn Hiệp Kiều Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Kiều Thị Nhàn
* Tài khoản sử dụng
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Chứng từ
gốc
Phiếu
thu(thực tế)
Phiếu thu( trên
máy)
Sổ cái( trên
máy)
23
Tài khoản 141 – công nợ tạm ứng
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
Bảng 2.11: Mẫu sổ nhật ký chung TK 141
Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam Mẫu số 03
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC
Sổ nhật ký chung
Tài khoản 141 – công nợ tạm ứng
Ngày 27 tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
A B C D E F

Số dư đầu năm
Số phát sinh trong
tháng
0
0021 02/01 Tạm ứng bằng tiền
mặt
111 111.700.000
0022 04/01 Mua hàng toshiba 331 55.196.000
003 05/01 Mua máy tính Dell 331 19.199.950
006 11/01 Nộp tạm ứng thừa 111 3.550.050
0032 15/01 Mua hàng panasonic 331 22.181.730
0033 19/01 Nộp tạm ứng thừa 111 10.354.097
Cộng phát sinh 111.700.000 111.700.000
Số dư cuối tháng 0
Ngày 30 tháng 01 năm 2011
Kế toán Người lập biểu Tổng giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Kiều Thị Nhàn Vũ Thị Nga Nguyễn Văn Hiệp
* Tóm tắt quy trình kế toán
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
24
Từ chứng từ gốc là phiếu thu, ta căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính, phần mềm kế
toán, sau đó kế toán in trên sổ cái TK 141
2.6 Kế toán hàng tồn kho
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, phiếu nhập kho
- Phiếu thu
Bảng 2.11 Mẫu phiếu chi tại công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Đơn vị: Công ty CP truyền thông sáng tạo Việt Nam
Địa chỉ: 21/139 Nguyễn Ngọc Vũ -Trung Hòa -Cầu Giấy -Hà Nội

Mẫu số 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ – BTC
Phiếu chi
Ngày 12 tháng 01 năm 2011 Quyển số 05
Số: 002
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Vân Anh
Địa chỉ: Bộ phận thu mua
Lý do chi: Chi quảng cáo
Số tiền:20.000.000 ( viết bằng chữ): hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ kế toán
Ngày 02 tháng 01 năm 2011
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Nguyễn Văn Hiệp Trần Thị Nhàn Lê Thị Tuyết Vũ Thị Nga Nguyễn Vân Anh
* Tài khoản sử dụng
Sinh viên: Vũ Thị Nga Lớp: NCKT2HN
Chứng từ gốc Phiếu chi (thực
tế)
Phiếu chi( trên
máy)
Sổ cái( trên
máy)
25

×