Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tăng cường quản lý thanh khoản tại Ngân hàng Công thương Việt Nam.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.8 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................ 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH ....................... 3
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp May 2
– Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định .............................................. 3
1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định ................. 3
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định. .................................................................................................... 3
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2 ............................................ 4
1.2. Sản phẩm và thị trường ....................................................................... 5
1.3. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 6
1.4. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 8
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị ......................................................... 10
1.6. Công nghệ và quy trình sản xuất ...................................................... 12
1.7. Nguyên vật liệu .................................................................................. 13
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp ............................................... 15
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển. ................................................. 15
1.8.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực. ............................... 15
1.8.3. Hoạt động marketing. ...................................................................... 15
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm ........................................................ 16
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 –
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây. . 17
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH ..................... 20
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tæng
c«ng ty cæ phÇn dÖt may Nam §Þnh ..................................................... 20


2.1.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn cuả Xí nghiệp May 2 .......... 21
2.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp May 2
.................................................................................................................... 23
2.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của xí nghiệp May 2 ... 24
2.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của xí nghiệp May 2 ...... 29
2.2. Hiệu quả sử dụng lao động của xí nghiệp May 2 - Tổng công ty cổ
phần dệt may Nam Định. .......................................................................... 30
2.3. Hiệu quả sử dụng chi phí của Xí nghiệp May 2 – Tổng công ty Cổ
phần dệt may Nam Định. .......................................................................... 34
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
May 2 - Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định ................................ 37
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 37
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân. ........................................................ 40
2.4.2.1. Những tồn tại. ....................................................................... 40
2.4.2.2. Những nguyên nhân. ............................................................. 41
CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP
MAY 2 – TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH. .... 43
3.1. Phương hướng hoạt động của xí nghiệp May 2 – Tổng công ty cổ
phần dệt may Nam Định trong thời gian tới. .......................................... 43
3.1.1. Phương hướng ................................................................................ 43
3.1.2. Mục tiêu chiến lược ......................................................................... 43
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp May 2 - Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định ................... 47
3.2.1. Biện pháp thứ nhất : Giảm giảm các khoản phải thu khách hàng
bằng cách sử dụng chiết khấu thanh toán . ............................................ 47
3.2.2. Biện pháp thứ hai: Giảm lượng hàng hoá tồn kho để giảm trả lãi
ngân hàng ................................................................................................... 50

3.2.3. Biện pháp thứ ba: Giảm các khoản nợ ngắn hạn và lãi vay bằng
cách huy động vốn của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp ............. 52
KẾT LUẬN ........................................................................................... 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 56
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông

Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
LI NểI U
Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt
Nam đứng trớc một thử thách rất lớn phải vợt qua. Trớc bối cảnh đó để có thể
duy trì đợc sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần
trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết
cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ
thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh
doanh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và
loại bỏ các nhân tố ảnh hởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp May 2 Tổng công ty cổ phần dệt
may Nam Định bản thân em đã nghiên cứu tìm hiểu một số tình hình thực tế sản
xuất kinh doanh tại xí nghiệp, qua đây cũng phần nào cho thấy bức tranh chung
nhất, khái quát nhất về tình hình hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp nói
chung và Xí nghiệp May 2 Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói
riêng trong một số năm gần đây. Chính vì vậy em xin đợc đi sâu vào nghiên cứu
đề tài: Mt s gii phỏp nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca xớ
nghip May 2 Tng Cụng ty c phn dt may Nam nh làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chơng :
CHNG I : TNG QUAN V X NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C
PHN DT MAY NAM NH
CHNG II : THC TRNG HIU QU SN XUT KINH DOANH CA X

NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C PHN DT MAY NAM NH
CHNG III : XUT BIN PHP NNG CAO HIU QU SN XUT
KINH DOANH TI X NGHIP MAY 2 TNG CễNG TY C PHN DT MAY
NAM NH
GVHD: ThS. Th ụng 1
Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
Thông qua báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình em tập trung làm rõ bản
chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nh tầm quan trọng của việc nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, đồng thời hy vọng
với những phân tích và đánh giá của mình để đóng góp một tiếng nói chung,
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp May 2
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định. Để hoàn thành đợc báo cáo này,
em nhận đợc sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp May 2 và
sự nhận xét bổ sung nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong Khoa Quản trị kinh
doanh Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân và đặc biệt sự tận tình hớng dẫn
chỉ bảo của cô giáo ThS Đỗ Thị Đông giảng viên trong Khoa Quản trị kinh
doanh.
Do điều kiện, thời gian tìm hiểu tình hình thực tế và trình độ bản thân
còn hạn chế nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để
bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: ThS. Th ụng 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP MAY 2 –
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp May 2 –
Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định
1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định
Tên tiếng Việt : Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định.

Tên giao dịch Quốc Tế : NAMDINH TEXTILE GARMENT JOINT
STOCK CORPORATION.
Địa chỉ trụ sở chính : 43 Tô Hiệu – TP.Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Điện thoại : 0350 849586 – 0350 849749.
Fax : 0350 849750.
Email :
Website : www.vinatexnamdinh.com.vn.
Tài khoản ngân hàng : Ngân hàng công thương tỉnh Nam Định
Số tài khoản :102010000363239
Hình thức pháp lý hiện nay : Cổ phần Nhà Nước
Vốn điều lệ: 136.000.000.000 đồng ( 136 tỷ đồng chẵn ) được chia
thành 13.600.000 cổ phần có mệnh giá 10.000 đồng/ 01 cổ phiếu.
1.1.2. Giới thiệu về xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may Nam
Định.
Tên tiếng Việt : Xí nghiệp may 2 – Tổng công ty cổ phần dệt may
Nam Định.
Tên giao dịch : GARMENT FACTORY NO .2 – NAMDINH
TEXTILE COMPANY JOIN STOCK COPORATION.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Tên giao dịch viết tắt : NATEXCO2.
Giám đốc : Ông Lê Văn Bình.
Địa chỉ : Số 91 Nguyễn Văn Trỗi – TP.Nam Định.
Loại hình : Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ ( năm 2008 ) : 2.400.000.000 đồng ( 2.400 triệu đồng )
Nhiệm vụ của doanh nghiệp : Sản xuất gia công hàng may mặc xuất
khẩu.
Ngày truyền thống : 25/03.
Phân phối kết quả lao động : Theo hình thức khoán sản phẩm,thực
hiện tốt các mục tiêu kinh tế, xã hội, tạo việc làm và thu nhập cho người

lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà Nước và không ngừng phát triển
xí nghiệp may 2 nói riêng và Tổng công ty cổ phần dệt may Nam Định nói
chung.
1.1.3. Lịch sử phát triển của xí nghiệp May 2
Năm 1986 xí nghiệp được thành lập với tên gọi là “ Xí nghiệp gia công
dệt nhuộm “ được Nhà Nước và nhà máy liên hợp dệt Nam Định giao cho
nhiệm vụ : gia công dệt vải, màn, khăn các loại cho các hợp tác xã tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn miền bắc.
Tháng 8 năm 1990 do thay đổi cơ chế nhà nước và nhu cầu mới của thị
trường, xí nghiệp có tên là : “ Xí nghiệp may 2 “ là đơn vị thuộc Công ty Dệt
Nam Định. Mới đầu xí nghiệp chỉ có 100 thiết bị, tổ chức 4 chuyền may với
250 lao động.
Sau 22 năm đầu tư và mở rộng thêm quy mô sản xuất đến năm 2008 xí
nghiệp có 12 chuyền sản xuất may, 1 xưởng giặt, 1 xưởng cắt, 1 cửa hàng giới
thiệu và tiêu thụ sản phẩm. Tổng số thiết bị hiện có là 860 chiếc, tổng số lao
động là 641 người.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Thực hện chủ trương của Đảng và Nhà Nước : các doanh nghiệp nhà
nước chuyển dần hình thức kinh doanh đẻ đáp ứng với yêu cầu mới của thị
trường. Năm 2005 Công ty dệt Nam Định chuyển thành “ Công ty TNHHNN
một thành viên dệt Nam Định “ là một doanh nghiệp nhà nước. Tháng 01 năm
2008 Công ty TNHHNN một thành viên Dệt Nam Định chuyển sang hình
thức sản xuất kinh doanh cổ phần hóa với tên gọi “ Tổng công ty cổ phần dệt
may Nam Định “.
Xí nghiệp may 2 là một trong các đơn vị sản xuấtcó hiệu quả và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nước cũng như các chế độ, chính sách
đối với nười lao động; Xí nghiệp đã từng bước tạo lập được uy tín và thương
hiệu của mình, xây dựng được niềm tin đối với khách hàng.
1.2. Sản phẩm và thị trường

Sản phẩm sản xuất chủ yếu là : áo Jắc két, áo sơ mi, quần âu, vaý các
loại,…cho mọi lứa tuổi tùy vào nhu cầu của khách hàng ký hợp đồng.
Bảng 1 : Danh mục các sản phẩm chính
TT Sản phẩm Đvt Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1 Áo jaket 2 lớp Tấn 44.500 46.000 47.000 48.500
2 Áo jacket 3 lớp 1.000 m2 29.000 31.000 32.000 34.000
3 Quần sooc 1.000 chiếc 30.000 32.000 33.000 35.000
4 Quần âu 1.000 chiếc 41.000 43.500 45.000 47.000
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất )
Thị trường chủ yếu là xuất đi các nước : Mỹ, Đức, Tây Ban Nha, Mê
Xi Cô, Hàn Quốc, Canada, Bỉ, Nhật Bản, Nga.
Đây là thị trường có tiềm năng rất lớn để xí nghiệp khai thác , nhưng đồng
thời xí nghiệp cũng phải chịu sự cạnh tranh rất gay gắt của các đối thủ cạnh
tranh khác đặc biệt là các công ty may mặc của trung quốc.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Để đứng vững trong thị trường cạnh tranh rất khốc liệt này, xí nghiệp
đòi hỏi phải sản xuất được cac sản phẩm có chất lượng cao, giao hàng đúng
kỳ…Chính vì thế để đạt được những hợp đồng có giá trị , xí nghiệp phải ngày
càng hoàn thiện hơn về công tác quản trị chất lượng giữ vững niềm tin trong
khách hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý của xí nghiệp được tổ chức theo kiểu cơ cấu trực

tuyến – chức năng được thể hiện theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của xí nghiệp

( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính )
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 6
GIÁM ĐỐC
PHÒNG CBSX
PHÒNG TC - HC
PHÒNGKẾ TOÁN
CỬA HÀNG GTSP
NGÀNH CƠ ĐIỆN
Tổ 1,2,3,4 Tổ 9,10,11,12
XƯỞNG CẮT XƯỞNG GIẶT
XƯỞNG MAY III XƯỞNG MAY IIXƯỞNG MAY I
Tổ 5,6,7,8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
- Giám đốc xí nghiệp : Là người điều hành chung của xí nghiệp, chịu
trách nhiệm cao nhất trong công việc quản lý điều hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của xí nghiệp cũng như việc làm của cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp theo luật lao động của Nhà Nước ban hành. Giám đốc là
người chịu trách nhiệm trước Tổng công ty cũng như trước pháp luật về mọi
hoạt động của xí nghiệp.
- Phòng tổ chức – hành chính : Chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất
quản lý lao động, phục vụ công việc hành chính, tổ chức bảo vệ xí nghiệp và
y tế cho toàn xí nghiệp.
- Phòng kế toán : Chịu trách nhiệm huy động vốn, quản lý, phân phối
vốn cho hoạt động sản xuất kịnh doanh. Tiến hành các nghiệp vụ kế toán,
thống kê, hoạch định giá thành và phân tích hoạt động kinh tế. Tổ chức việc
thanh lý, thanh toán hợp đồng và quyết toán với khách hàng một cách kịp
thời, đúng pháp luật, tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính trong

toàn xí nghiệp.
- Phòng chuẩn bị sản xuất : Chịu trách nhiệm lập hạn mức cấp phát vật
tư trong quá trình sản xuất, giám sát công nghệ kỹ thuật. Quản lý công tác kỹ
thuật an toàn, bảo hộ lao động, thiết kế mẫu mã sản phẩm, chịu trách nhiệm
cung ứng vật tư, bảo quản vật tư, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, quản
lý sử dụng xe vận tải, tổ chức theo dõi hoạt động phục vụ của xí nghiệp. Chịu
trách nhiệm cân đối năng lực sản xuất, cân đối nguyên phụ liệu theo từng mã
hàng, khách hàng; lên tiến độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tổ chức ký kêt hợp
đồng với
khách hàng và giao kế hoạch sản xuất trong nội bộ xí nghiệp cũng như đi gia
công.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của xí
nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Các phòng ban chức năng trong xí nghiệp, ngoài việc thực hiện tốt
chức năng nhiệm vụ được giao còn có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đạt hiệu
quả cao nhất. Các bộ phận luôn có sự trao đổi thông tin một cách kịp thời,
chính xác để giải quyết các vướng mắc, các vấn đề phát sinh trong quá trình
sản xuất, tạo cho bộ máy quản lý xí nghiệp vận hành một cách linh hoạt, hiệu
quả và có tính thích ứng cao với những biến đổi của môi trường. Phòng tổ
chức hành chính có trách nhiệm thông báo các số liệu về lực lượng lao động,
mức biến động về lao động để phòng chuẩn bị sản xuất làm căn cứ tham mưu
đề xuất với giám đốc trong việc ký kết các đơn vị hàng lập kế hoạch sản xuất
cho phù hợp. Phòng chuẩn bị sản xuất có trách nhiệm thông báo với phòng kế
toán về kế hoạch mua sắm vật tư, các chi phí khai thác vận chuyển nguyên vật
liệu nhập ngoại và xuất thành phẩm để phòng kế toán có sự chủ động và đáp
ứng một cách tốt nhất. Ngoài ra trong quá trình triển khai sản xuất các ngành
may, ngành cắt, ngành cơ điện trong quá trình tiếp nhận kế hoạch và tổ chức

sản xuất có vấn đề phát sinh vướng mắc gì thì phải thông báo ngay cho giám
đốc hoặc các bộ phận liên quan để bàn bạc sử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa
những tổn thất cho xí nghiệp. Các bộ phận luôn có sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi
cần thiết, đảm bảo cho sản xuất luôn ổn định và kết quả kinh doanh của xí
nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.4. Nguồn nhân lực
Do đặc điểm của sản xuất chủ yếu là lao động thủ công, lao động nữ
chiếm tuyệt đại đa số, chiếm khoảng 75,7% tổng số lao động toàn xí nghiệp
nên ảnh hưởng cho xí nghiệp là không nhỏ. Hàng năm có rất nhiều công nhân
nữ lập gia đình, phụ nữ nghỉ thai nghén, nghỉ sinh con, công nhân lành nghề
đi lao động xuất khẩu may và biến động công nhân trong các doanh nghiệp
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
may tại địa bàn cũng làm xí nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc thu chi
ngân sách, làm giảm tốc độ phát triển của xí nghiệp.
Hiện nay, toàn xí nghiệp có 641 cán bộ công nhân viên :
Trong đó :
- Lao động gián tiếp : 40 người = 6,2%
- Lao động trực tiếp sản xuất : 601 người = 93,8%
- Lao động nam : 156 người = 24,3%
- Lao động nữ : 486 = 75,7%
- Trình độ đại học – cao đẳng : 49 người = 7,64%
- Trình độ trung cấp : 31 người = 4,84%
- Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề bậc 3 trở lên : 388 người
= 60,53%
- Đội ngũ công nhân có trình độ tay nghề bậc 2 trở xuống : 173
người = 26,99%
Bảng 2 : Thống kê về số lượng lao động của xí nghiệp
( Nguồn :Phßng tæ chøc - hµnh chÝnh.)
* Kết cấu các loại lao động :

Các bộ phận được tổ chức theo hình thức công nghệ với phương thức
tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền liên tục. Quy trình sản xuất
bắt đầu từ khi chế thử sản phẩm mẫu đến khi hoàn thành đơn hàng xuất cho
khách hàng.
- Lập trình mẫu mã kích thước : pha cắt bán thành phẩm, may lắp ráp,
hoàn thiện sản phẩm nhập kho và xuất cho khách hàng.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 9
N¨m 2004 2005 2006 2007 2008
Tổng số lao động 622 620 626 631 641
Lao động nữ 473 472 476 481 485
Lao động nam 149 148 150 150 156
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
- Lao động công nghệ : chủ yếu là lao động công nghệ trực tiếp làm
việc tại xưởng cắt, 3 phân xưởng may gồm 12 tổ sản xuất, bộ phận hoàn
thành. Các bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng sản
phẩm của công đoạn mình phụ trách.
- Lao động chủ yếu : là nữ chiếm 75,7% hay có biến động về hoàn cảnh
gia đình, nghỉ thai sản, con ốm,… Đây là bộ phận chủ yếu trực tiếp tác động
đến kết quả sản xuất của xí nghiệp, nó ảnh hưởng đến quá trình tổ chức lao
động và công tác tiền lương của xí nghiệp.
- Lao động quản lý và lao động phục vụ : Lực lượng lao động hàng
năm của xí nghiệp đặc biệt là trong những năm gần đây mới chỉ giữ ở mức ổn
định. Số lượng công nhân được tuyển dụng mỗi năm lên tới hàng trăm người
nhưng chỉ đủ bù đắp vào phần thiếu hụt lao động do số công nhân nghỉ chế độ
hoặc luân chuyển công tác từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác tại
địa phương nói riêng cũng như các doanh nghiệp cùng ngành nói chung. Nhìn
chung chất lượng lao động của xí nghiệp còn đang ở mức chưa cao do số
công nhân về nghỉ chế độ trước khi cổ phần hóa hầu hết là những công nhân
lâu năm có tay nghề cao còn số lao động tuyển mới chưa có tay nghề nên bậc
thợ trung bình của toàn xí nghiệp còn thấp. Đây là một khó khăn có ảnh

hưởng không nhỏ tới việc ổn định và phát triển sản xuất của xí nghiệp.
1.5. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Đóng vai trò quan trọng trực tiếp gia công sản phẩm , máy móc thiết bị
là một trong các yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm mà xí nghiệp sản xuất
ra.Chính máy móc thiết bị đã đổi mới công nghệ sản xuất , góp phần đổi mới
quản lý và tổ chức sản xuất, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.Tạo ra
mẫu mã mới, sản phẩm mới đủ sức cạnh trnh trên thị trường.Do vậy , đầu tư
công nghệ sản xuất là quan tâm hàng đầu của xí nghiệp may 2.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Hiện nay trong xí nghiệp có 5 xưởng sản xuất đó là : Xưởng giặt ,
xưởng cắt, xưởng may I ,xưởng may II , xưởng may III với các chủng loại
máy móc và số lượng như sau :
Bảng 3 : Thống kê các lọai thiết bị hiện nay có trong xí nghiệp
TT Chủng loại máy Số lựơng máy Tên nước sản xuất
1 Máy 1 kim 493 Nhật Bản ( JuKi )
2 Máy 2 kim 55 Nhật Bản ( JuKi )
3 Máy vắt sổ 46 Nhật Bản ( JuKi )
4 Máy thùa khuy,bọ 63 Đài Loan
5 Bàn là hơi 06 Nhật Bản ( JuKi )
6 Máy nén khí 02 Ý – Đài Loan
7 Máy giặt 06 Đài Loan – Nhật Bản
8 Máy vắt 03 Nhật Bản ( JuKi )
9 Máy sấy 05 Nhật Bản ( JuKi )
10 Máy thùa khuy điện tử 04 Nhật Bản ( JuKi )
11 Máy đính bọ 13 Nhật Bản ( JuKi )
12 Máy cắt 11 Nhật Bản
13 Máy ép mêx khổ rộng 02 Nhật Bản
14 Máy soi lỗi vải 01 Việt Nam
15 Máy đóng cúc kim loại 08 Việt Nam

16 Các loại máy chuyên dùng 86 Nhật Bản
17 Bàn là hơi 54 Nhật Bản – Hàn Quốc
18 Thiết bị nồi hơi 02 Nhật Bản
Tổng cộng 860
( Nguồn :Phòng cán bộ sản xuất. )
Thiết bị của xí nghiệp chủ yếu là của hãng JuKi Nhật Bản sản xuất ngoài
ra còn có một số máy chuyên dùng do Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Ý
sản xuất. Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch bảo dưỡng, trung tu, đại tu và
thay thế, đổi mới thiết bị. Những năm gần đây xí nghiệp đã được công ty đầu
tư xây dựng mới nhà xưởng và đổi mới thiết bị hết thời hạn, khấu hao, nâng
cao trình độ công nghệ với các thiết bị hiện đại bao gồm : máy may bằng 1
kim thắt nút, máy 2 kim cơ động và cố định, máy thùa khuy điện tử, máy đính
bọ điện tử,… và một số dụng cụ làm việc khác như : bàn là hơi, bàn là điện,
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 11
Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
kộo ct tay, thc,Cỏc thit b u t u c a vo s dng cú hiu
qu, khai thỏc c tớnh nng v hiu sut ca mỏy phc v sn xut mt cỏch
tt nht.
Trong nm 2008 ó u t mi 12 mỏy ct s t ng, 3 mỏy thựa khuy
in t tr giỏ trờn 2 t ng. ú l s u t rt cú hiu qu, Thay th nhng
thit b ó c s dng lõu , hiu qu thp v lc hu. T ú ỏp ng c
nhng yờu cu ngy cng cao ca khỏch hang.
1.6. Cụng ngh v quy trỡnh sn xut
S 2 :dây chuyền sản xuất


( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất )
.Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất:
Từ nguyên liệu chính bao gồm vải, bông, dựng, mex.. đợc chuyển qua
công đoạn cắt, sau đó chuyển qua may,sau khi may xong sản phẩm sẽ đợc bộ

phận KCS kiểm tra chất lợng, ( nếu sản phẩm có giặt thì sau khi may chuyển
qua bộ phận giặt rồi mới chuyển cho bộ phận KCS ) những sản phẩm đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật sẽ đợc chuyển tới bộ phận hoàn tất, tại đây sản phẩm đợc là,
GVHD: ThS. Th ụng 12
Kho
Nguyên liệu
Kho
Phụ liệu
Cắt
May
KCS
Là, đóng gói
SP
Kho thành
phẩm
Giặt
Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
đóng gói tạo ra những sản phẩm hoàn thiện theo đúng yêu cầu của Khách hàng
và nhập kho thành phẩm trớc khi giao cho khách hàng.
Do c im sn xut v mỏy múc thit b ca xớ nghip, quy trỡnh sn
xut cỏc sn phm c thc hin theo dõy chuyn nc chy m trong ú
bỏn thnh phm c di chuyn t do. Trong sut quỏ trỡnh hot ng xớ
nghip ó khụng ngng hc hi, tip thu nhng cụng ngh tiờn tin ca cỏc
n v trong ngnh nh : Cụng ty may Vit Tin, cụng ty may Nh Bố, cụng
ty may Sụng Hng v khụng ngng ci tin cho phự hp vi mụ hỡnh v c
thự riờng ca mỡnh. n thi im hin nay, quy trỡnh sn xut ca xớ nghip
ngy cng hon thin, ỏp ng c ũi hi v cht lng sn phm cng nh
tin v thi gian giao hng i vi nhng khỏch hng khú tớnh, gi ch tớn
vi bn hng truyn thng v ngy cng thu hỳt nhiu khỏch hng mi
1.7. Nguyờn vt liu

Do nhim v ca doanh nghip ca doanh nghip l sn xut gia cụng
hng may mc xut khu nh : ỏo jckột, ỏo s mi , qun sooc cỏc loi nờn
nguyờn vt liu ch yu ca xớ nghip l: cỏc loi vi, khúa, khuy, cỳc.Sau
õy l danh mc cỏc nguyờn vt liu chớnh ca xớ nghip.
GVHD: ThS. Th ụng 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Bảng 4 : Danh mục nguyên vật liệu
STT Tên vật tư Xuất xứ
1 Vải chính Hồng Kông
2 Vải lót túi Hồng Kông
3 Vải phối cạp Hồng Kông
4 Mêx dựng Hồng Kông
5 Nhãn đơn hang Hồng Kông
6 Nhãn cỡ Hồng Kông
7 Nhãn SD Hồng Kông
8 Nhãn đính cạp Hồng Kông
9 Nhãn in cỡ Hồng Kông
10 Nhãn dán thùng Hồng Kông
11 Khóa Hồng Kông
12 Cúc 4TP Hồng Kông
13 Thẻ bài Hồng Kông
14 Đệm nhựa Hồng Kông
15 Mắc treo Hồng Kông
16 Cúc nhựa Hồng Kông
17 Túi PE Hồng Kông
18 Chỉ 20/3 Việt Nam
19 Chỉ 20/2 Việt Nam
20 Chỉ 20/9 Việt Nam
( Nguồn : Phòng cán bộ sản xuất. )
Từ bảng trên ta thấy nguyên vật liệu của xí nghiệp hầu hết là được nhập

từ Hồng Kông.Chính vì thế để cho hoạt động sản xuât được tiến hành một
cách trôi chảy , xí nghiệp may 2 luôn phải nhập trước các loại nguyên vật liệu
từ Hồng Kông về để phục vụ kịp thời cho việc sản xuất và giao hang đúng
hạn cho khách hang.Đây là một khó khăn rất lớn đối với xí nghiệp, hơn thế
nữa nguyên vật liệu của ngành may mặc Việt Nam đang trong tình trạng
khan hiếm.Điều này đòi hỏi xí nghiệp phải có những biện pháp và tầm nhìn
mới để khắc phục tình trạng này
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
1.8. Các hoạt động quản trị của xí nghiệp
1.8.1. Công tác nghiên cứu và phát triển.
Hiện nay xí nghiệp đã thành lập một nhóm gồm 5 thành viên
chuyên nghiên cứu và tạo ra các sản phẩm có mẫu mã mới phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường cho xí
nghiệp.Đồng thời các thành viên cũng nghiên cứu thị trường để nắm bắt được
hoạt động và sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra các chiến lược
cụ thể nhằm mở rộng và phát triển thị trường, đạt được các đơn đặt hàng và
các hợp đồng có giá trị cao
1.8.2.Công tác đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực.
Hàng năm việc xây dựng kế hoạch nhân sự cũng như nhu cầu về tuyển
dụng của xí nghiệp đều gắn với đòi hỏi của sản xuất về số lượng và chất
lượng lao động.Xí nhiệp đã tiến hành tuyển dụng có căn cứ , có cơ sở vững
chắc ngay từ khi tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ của mỗi thí sinh xin dự
tuyển.Vì vậy xí nghiệp đã tuyển chọn được những người đủ tiêu chuẩn vào
làm việc trong xí nghiệp.Ban lãnh đạo xí nghiệp rất coi trọng đến chất lượng
lao động và có kế hoạch bồi dưỡng nhằm nâng cao tay nghề, kiến thức
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.Xí nghiệp thường mở các lớp đào tạo
tại doanh nghiệp và gửi đi học bên ngoài về quản lý kinh tế , an toàn lao động
và vệ sinh công nghiệp ,nâng cấp bậc cho công nhân.
1.8.3. Hoạt động marketing.

Xí nghiệp may 2 là một đơn vị sản xuất may gia công xuất khẩu là chủ
yếu.Vấn đề chon bạn hàng có số lượng và mặt hàng phù hợp với tay nghề
công nhân để sản xuất theo hướng chuyên môn hóa là nhân tố hết sức quan
trọng , đảm bảo doanh thu và định hướng chiến lược phát triển của xí nghiệp.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Chính vì thế xí nghiệp coi trọng và có chế độ ưu đãi đối với những bạn
hàng cam kết hợp tác làm ăn lâu dài có uy tín và số lượng sản phẩm lớn, đơn
hàng phù hợp với tay nghề của công nhân , có đều trong năm và các năm tiếp
theo,đơn giá hợp lý , khả năng chi trả công nợ nhanh chóng, hài hòa vì lợi ích
của đôi bên.
Thành tựu lớn nhất mà xí nghiệp đạt được đó là đã có những đơn hợp
đồng rất có giá trị mà các bạn hàng ở các nước Mỹ , Canada, Nga đã tin tưởng
giao cho xí nghiệp, từ đó nâng cao vị thế của xí nghiệp cũng như của Tổng
công ty trên trường trong nước và quốc tế.Bên cạnh đó xí nghiệp luôn luôn
giữ chữ tín với khách hàng,xử sự các tình huống phát sinh một cách mềm dẻo
và linh hoạt cũng như thể hiện văn hóa văn minh trong hợp tác
1.8.4 . Quản trị chất lượng sản phẩm
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm là vấn đề hết sức quan trọng trong cạnh
tranh trên thị trường.Chính vì thế xí nghiệp coi chất lượng sản phẩm là yếu tố
quyết định then chốt đối với sự phát triển của xí nghiệp.
Xí nghiệp đã sớm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001 : 2000. Các hoạt động quản lý, kiểm tra, kiểm soát quy trình công
nghệ được thực hiên một cách chặt chẽ,thống nhất , phù hợp với quy định của
ISO và có hiệu quả rõ rệt.
Xí nghiệp một mặt vừa tích cực khảo sát các nguồn nguyên liệu mới có
giá rẻ hơn đưa vào sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, nhưng cũng kiên
quyết quản lý chặt chẽ đầu vào, không để xảy ra tình trạng nhập vật tư nguyên
liệu kém phẩm chất làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm xí nghiệp sản xuất ra đối với hàng gia công đạt 100% về chất

lượng và xuất đi các nước theo yêu cầu của khách hàng.Sở dĩ sản phẩm đạt
100% về chất lượng như trên là nhờ vào bộ phận kiểm tra chất lượng sản
phẩm của xí nghiệp. Hầu hết các đơn đạt hàng của xí nghiệp chủ yếu là của
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
nước ngoài đòi hỏi rất cao về mặt chất lượng do vậy để giữ sự tín nhiệm của
khách hàng xí nghiệp luôn luôn đề cao yếu tố chất lượng sản lên hàng đầu để
2 bên cùng có lợi.
1.9. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp May 2 – Tổng
công ty cổ phần dệt may Nam Định trong những năm gần đây.
Bảng 5 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp May 2 -Tổng
công ty cổ phần dệt may Nam Định trong 5 năm 2004 - 2008
Nguồn : ( Phòng tổ chức – hành chính ).
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 17
TT Các chỉ tiêu cơ
bản
Đơn vị
tính
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Tỷ lệ
T.TR

BG
H.năm
(%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng TS (đến
31/12)
Trong đó :
- TS lưu động
- TSCĐ$ ĐTDH
Tổng NV(đến
31/12)
Trong đó :
- NVCSH
- Nợ phải trả
Tổng doanh thu
Tổng KHTSCĐ
LN trước thuế
Tỷ suất LN
Trong đó :
- TSLNTT trên
DT

- TSLNTT trên
TTS
Thuế $ các khoản
nộp NSNN
Lao động BQ
TNBQ/tháng
Sản lượng quy
đổi
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
%
%
Tr.đồng
Người
Ng/ngđ
Chiếc
16.967
7.296
9.671
16.967
9.841
7.126
10.456
1.527
473
0,045
0,024

0,30
585
850
850ng
16.627
8.064
8.563
16.627
9.644
6.983
9.874
1.558
340
0,034
0,02
0,31
550
800
750ng
16.129
7.419
8.709
16.129
9.355
6.774
12.593
1.651
480
0,038
0,029

0,35
590
963
975ng
15.483
6.968
8.516
15.483
8.980
6.503
16.991
1.783
853
0,052
0,055
0,40
610
1.156
1.170ng
14.709
6.472
8.237
14.709
8.531
6.178
26.336
1.961
1.513
0,057
0,01

0,48
641
1.525
1.788ng
155.00
132.00
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
Từ bảng số liệu trên ta có thể đưa ra những nhận xét về các chỉ tiêu kinh
tế của xí nghiệp như sau :
Tổng tài sản của xí nghiệp : giảm dần theo các năm là do khấu hao tài
sản cố định tăng lên.
Từ năm 2004 đến 2005 các chỉ tiêu về tổng doanh thu, lao động bình
quân, thu nhập bình quân / tháng , sản lượng quy đổi giảm xuống đó là do
năm 2005 xí nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức lớn đó là nguồn hàng bị
giảm một cách đáng kể khi thị trường thế giới có sự cạnh tranh gay găt, nguồn
nguyên vật liệu khan hiếm, cũng trong năm 2005 xí nghiệp đang trong tình
trạng cắt giảm lao động , tổ chức sắp xếp lại sản xuất chính vì thế đã ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Từ năm 2005 đến 2008 các chỉ tiêu về tổng doanh thu , lao động bình
quân , thu nhập bình quân /tháng, sản lượng quy đổi tăng đều theo các năm
.Đây là dấu hiệu rất đáng khích lệ cho tập thể xí nghiệp may 2. Điều này
chứng tỏ rằng xí nghiệp đã nỗ lực vượt qua khó khăn của năm 2005 từ đó
nâng cao kết quả sản xuất, nâng cao mức sống cho CBCNV, tạo vị thế vững
chắc trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Xí nghiệp đã chủ động được nguồn vốn chủ sở hữu của đơn vị để đào
tạo dưới nhiều hình thức cho công nhân như : đào tạo tại chỗ, gửi công nhân
học tập ngoài giờ các lớp do các trung tâm giảng dạy cũng như các trường
đào tạo chuyên ngành may, kỹ thuật may tại địa bàn Nam Định. Bên cạnh đó
còn đầu tư máy móc thiết bị chuyên dùng mới phù hợp với yêu cầu của khách
hàng, sản xuất các mặt hàng đặc chủng, xuất sang các nước châu âu.

Ngoài những khó khăn trên xí nghiệp còn gặp những khó khăn về sản
xuất như : chi phí sản xuất tăng, giá thành sản phẩm thấp, giá điện tăng,…
Từ những khó khăn trên, với sự nỗ lực phấn đấu bằng nhiều hình thức về
tổ chức sản xuất, quản lý, đồng thời được sự quan tâm của Đảng bộ Tổng
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SVTH: Tống Văn Hoan
công ty và cơ quan tổng giám đốc, xí nghiệp đã phát huy nội lực của mình đạt
được những kết quả qua hàng năm theo bảng phân tích trên phần III. Cụ thể
doanh thu tăng trưởng 155%, thu nhập bình quân tăng 132%, hoàn thành
nghĩa vụ với Nhà Nước, giải quyết công ăn việc làm cho 641 công nhân trong
đơn vị.
Qua phân tích về tỷ suất lợi nhuận cho chúng ta biết đây là bước tiến của
xí nghiệp theo chiều hướng tích cực hơn, là nguồn động viên tinh thần cho
công nhân lao động trong xí nghiệp, tạo dựng lòng tin với khách hàng, Tổng
công ty và các cơ quan nhà nước.
GVHD: ThS. Đỗ Thị Đông 19
Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
CHNG II : THC TRNG HIU QU SN XUT
KINH DOANH CA X NGHIP MAY 2
TNG CễNG TY C PHN DT MAY NAM NH
2.1. Hiu qu s dng vn kinh doanh ca xớ nghip May 2 Tổng công
ty cổ phần dệt may Nam Định
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói
chung và của Xớ nghip May 2 Tng cụng ty c phn dt may Nam nh núi
riêng, vốn kinh doanh luôn là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. Việc
sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, hiệu quả chính là một trong những yêu cầu
quan trọng của nhà quản lý, phải thờng xuyên đáp ứng để mang lại hiệu quả
chung cho toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bng 6 : C cu vn kinh doanh ca xớ nghip May 2
VT : Triu ng

Chỉ tiêu Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1.Nguồn vốn KD
16 967 16 627 16 129 15 483 14709
2.Vốn cố định
9 671 8 563 8 709 8516 8237
3. Vốn lu động
7 296 8 064 7 419 6967 6472
4.VCĐ/VKD
0,569 0,527 0,539 0,550 0,559
5.VLĐ/VKD
0,431 0,473 0,461 0,450 0,441
( Ngun :Phũng k toỏn)
Qua bng 6 ta thy nm 2008 ngun vn kinh doanh ca xớ nghip cú
gim i nhng khụng thay i ỏng k so vi nm 2007.
Nm 2007 vn c nh ca xớ nghip chim t trng l 55% , vn lu ng
chim 45% n nm 2008 ngun vn c nh chim t trng 55,9% cao hn
GVHD: ThS. Th ụng 20
Chuyờn thc tp tt nghip SVTH: Tng Vn Hoan
so vi nm 2007 l 0,9% s thay i ny khụng phi ỏng k nhng cng cho
ta bit c rng xớ nghip ó phn no chỳ trng hn vo vic u t mỏy
múc, trang thit b phc v cho sn xut kinh doanh.Trong iu kin khoa hc

cụng ngh ngy cng phỏt trin vic u t trờn l ỳng hng.
2.1.1. Phõn tớch hiu qu s dng tng vn cu Xớ nghip May 2
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của Xí nghiệp May 2 ta sử dụng
các chỉ tiêu sau đây:
- Năng suất sử dụng tổng vốn theo doanh thu (H
V
)
H
v
=
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng Tổng vốn đầu t sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra đợc mấy triệu đồng doanh thu.
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn ( R
v
)
R
v
=
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng vốn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 1 triệu đồng tổng vốn đầu t vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo đợc mấy triệu đồng lợi nhuận.
- Vòng quay tổng vốn ( V
tv
)


V

tv

=
Tổng số doanh thu
Tổng vốn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết trong kỳ tổng vốn của đơn vị quay đợc mấy
vòng hay chu chuyển đợc mấy lần
Bảng 7 : Hiệu quả sử dụng tổng vốn của Xí nghiệp May 2
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
GVHD: ThS. Th ụng 21

×