Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

báo cáo thực tập tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh tràng an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 78 trang )

GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
1
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tìm hiểu các công tác, nghiệp vụ Phòng Quản trị tín dụng
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tràng An , một
khoảng thời gian có hạn nhưng rất có giá trị và thật sự bổ ích cho em trong việc
hiểu rõ hơn kiến thức thực tế. Từ những kiến thức cơ bản đã được học trên
trường lớp kết hợp với khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng đã giúp em bước
đầu nhận thức được nhiều và cụ thế hơn về đặc điểm hoạt động kinh doanh, cách
thức quản lý và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
 Tất cả thầy cô Trường Đại Học Đại Nam, đặc biệt là thầy cô Khoa Tài Chính
Ngân Hàng đã trang bị cho em nhiều kiến thức cần thiết và quý báu trong thời
gian em theo học tại trường.
 Cô: Vũ Thị Nhài, cô đã trực tiếp giúp đỡ và tận tình hướng dẫn cho em trong
quá trình hoàn thành bài báo cáo.
 Ban giám đốc BIDV - Chi nhánh Tràng An và các anh chị trong phòng Quản trị
tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập và
quá trình thực hiện báo cáo.
Với lòng biết ơn sâu sắc của mình, em xin chúc quý thầy cô cùng các cô
chú anh chị tại Ngân hàng luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Tràng An ngày càng phát triển trên lĩnh vực
kinh doanh của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Vũ Thị Uyên
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
2


GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
NHẪN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
3
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
4
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
5
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
ĐVT : Đơn vị tính
NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TW : Trung ương
VNĐ : Việt Nam đồng
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
6
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TRÀNG AN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Tràng An
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập theo quyết định
số 177/TTG ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ, là doanh nghiệp Nhà
nước hạng đặc biệt, bao gồm các đơn vị thành viên có quan hệ gắn bó với nhau
về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ liên quan
đến hoạt động tài chính, tiền tệ, ngân hàng.
Lịch sử xây dựng, trưởng thành và đổi mới của Ngân hàng luôn gắn liền
với sự phát triển của đất nước với những tên gọi khác nhau gắn liền với chức
năng nhiệm vụ của mình:
- Từ ngày 26/04/1957: Có tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam với quy mô
ban đầu gồm 11 chi nhánh, 200 nhân viên với nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát,
quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất cả các lĩnh vực
kinh tế, xã hội.
- Từ ngày 26/06/1981: Có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam
với nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản thuộc kế hoạch nhà nước tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế.
- Từ ngày 14/11/1990: Có tên gọi là Ngân hàng Đầu tư và Phát trển Việt Nam với
nhiệm vụ được thay đổi về cơ bản: Ngoài việc tiếp tục nhận vốn Ngân sách để
cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước thì BIDV đã thực hiện huy
động các nguồn vốn trung và dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; Kinh doanh
tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong linh vực xây lắp phục vụ
đầu tư phát triển.
Năm 1996 BIDV được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số
286-QĐ/NH5 ngày 21/09/1996 thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà
nước quy định tại quyết định số 90/TTG ngày 07/03/1994 theo ủy quyền của
Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, phân công chuyên
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
7
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
môn hóa và hợp tác kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao, nâng cao

khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên và toàn hệ thống
BIDV; đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam được pháp kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại,
phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển đất nước. Đây là thời kỳ BIDV đã khẳng
định được vị trí, vai trò là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với danh hiệu Đơn vị Anh hùng
lao động thời kỳ đổi mới.
Hiện nay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong những
Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn của Việt Nam giữ vai trò chủ đạo trong
phục vụ đầu tư phát triển có chức năng huy động vốn dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn trong nước và ngoài nước để đầu tư phát triển, kinh doanh đa năng tổng hợp
về tài chính tiền tệ, tín dụng ngân hàng; làm Ngân hàng đại lý, ngân hàng phục
vụ cho đầu tư phát triển từ các nguồn vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính,
tiền tệ, các tổ chức kinh tế, xã hội, … trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật về Ngân hàng. Mô hình tổ chức của BIDV gồm 04 khối: Khối liên
doanh, Khối đơn vị sự nghiệp, Khối ngân hàng và Khối công ty 03 Ngân hàng
liên doanh, 02 công ty liên doanh, 02 trung tâm và 07 công ty kinh doanh. Tính
đến nay, BIDV có mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước với 120 chi nhánh và
Sở Giao dịch, 483 phòng giao dịch, trong đó chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
phát triển Tràng An là một trong những chi nhánh mới được thành lập trực thuộc
BIDV.
Từ năm 2001 đến nay BIDV đã triển khai đồng bộ Đề án cơ cấu lại được
Chính phủ phê duyệt và dự án hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán do
Ngân hàng thế giới tài trợ tiến tới phát triển thành một Ngân hàng đa năng hàng
đầu của Việt Nam, hoạt động ngang tầm với các ngân hàng khu vực.
1.1.2. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tràng An.
- Tên đầy đủ tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Tràng An.
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
8

GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
- Tên viết tắt tiếng Việt: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Tràng
An.
- Tên đầy đủ tiếng Anh: Joint stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam – Trang An Branch.
- Tên viết tắt tiếng Anh: BIDV Trang An.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tràng An
có trụ sở tại số 11 phố Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội,
được thành lập theo quyết định số 1911/QĐ-HĐQT ngày 21/10/2013.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Tràng An là Chi nhánh
cấp 1, trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là đại diện
pháp nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có con dấu, có
bảng tổng kết tài sản, hạch toán phụ thuộc trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh chính của Chi nhánh: kinh doanh tiền tệ, tín
dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác ghi trong Quy chế tổ chức và
hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Sau những ngày đầu ổn định tổ chức, Ban Giám đốc chi nhánh đã bắt tay
ngay vào việc xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh tại chi nhánh. Chi
nhánh đã quan tâm đến việc nâng cao các dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng
như lắp đặt thêm nhiều máy ATM để khách hàng có thể thực hiện giao dịch từ
tài khoản cá nhân bất kỳ lúc nào trong ngày, tham gia mạng Banknet để khách
hàng có thể giao dịch trên máy ATM của các ngân hàng khác trong mạng, triển
khai dịch vụ BSMS để khách hàng có thể vấn tin, nhận được tin nhắn về các
giao dịch qua tài khoản cá nhân, số dư tài khoản.
Kể từ khi thành lập đến nay chi nhánh luôn tập trung hoàn thành tốt việc
nâng cao kỷ cương, kỷ luật trong quản trị điều hành, kiện toàn bộ máy cán bộ
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
9
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập

cấp quản lý, bố trí cán bộ chủ chốt và nhân sự cho các điểm giao dịch mới. Tạo
dựng được khung pháp lý trong quản trị điều hành thông qua các cơ chế, quy
trình hoạt động và tác nghiệp, cơ chế phân cấp ủy quyền đảm bảo được tính hiệu
quả và an toàn trong hoạt động của chi nhánh. Thực hiện rõ rang và minh bạch
công tác kiểm tra, giám sát, quản lý và phân cấp trong phần lớn các lĩnh vực
nghiệp vụ.
Với đội ngũ nhân viên trẻ, được đào tạo bài bản trên 90% có trình độ đại
học và sau đại học. Trong thời gian qua chi nhánh đã có nhiều sang tạp trong
công tác đào tạo cán bộ, thường xuyên tổ chức các khóa học về nghiệp vụ sát
với thực tiễn, sát với yêu cầu của một thị trường có tính cạnh tranh cao, sát với
nhu cầu tác nghiệp, kế hoạch và chiến lược phát triển của đơn vị. Đội ngũ này đã
có những đóng góp tích cực, quan trọng trong việc xây dựng và phát triển mô
hình hoạt động hiện hành của chi nhánh , tạo dựng một thương hiệu riêng cho
chi nhánh Tràng An.
1.2. cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Tràng An
Ban giám đốc gồm: Giám đốc và phó giám đốc
Các phòng ban thuộc các khối gồm:
- Khối quản lý khách hàng: Phòng Khách hàng
- Khối quản lý rủi ro: Phòng Quản lý rủi ro
- Khối tác nghiệp: Phòng Quản trị tín dụng
Phòng Giao dịch khách hàng
- Khối quản lý nội bộ: Phòng Tài chính kế toán
Phòng Hành chính nhân sự
- Khối trực thuộc: Phòng Giao dịch trung tâm
Phòng Giao dịch Lê Thái Tổ
Qũy Tiết kiệm Đinh Tiên Hoàng
Qũy Tiết kiệm Hồ Gươm
Qũy Tiết kiệm Nhật Tân.
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501

10
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
Điều hành hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch là Giám đốc, giúp
việc Giám đốc là Phó giám đốc
Điều hành nghiệp vụ của các phòng chuyên môn nghiệp vụ và tương
đương là Trưởng phòng, giúp việc Trưởng phòng là Phó phòng.
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Tràng An
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của chi nhánh:
- Chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
- Tuân thủ các chính sách, chế độ của ngành và quy định của pháp luật có liên
quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc tập trung,
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI
QUẢN

KHÁCH
HÀNG
KHỐI TRỰC
THUỘC
KHỐI
QUẢN LÝ
NỘI BỘ
KHỐI TÁC
NGHIỆP
KHỐI QUẢN
LÝ RỦI RO
Phòng GD
trung tâm

Phòng
quản trị
tín dụng
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng quản
lý rủi ro
Phòng khách
hàng
Phòng GD
Lê Thái Tổ
Phòng
GDKH
Phòng hành
chính nhân
sự
Qũy TK
Đinh Tiên
Hoàng
Qũy TK
Hồ Gươm
Qũy TK
Nhật Tân
11
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
thống nhất trong hệ thống ngân hàng, đồng thời kết hợp việc phân cấp, ủy
quyền, khuyến khích tính năng động sáng tạo và chủ động của chi nhánh
- Cùng với các đơn vị trong hệ thống ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tạo
thành một hệ thống đồng bộ, thống nhất trong tổ chức và hoạt động kinh doanh

tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Tràng An
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng
Huy động vốn ngắn, trung, dài hạn trong và ngoài nước để đầu tư phát
triển
Kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính, tiền tệ tín dụng và các dịch vụ
ngân hàng
Làm ngân hàng đại lý, ngân hàng dịch vụ đầu tư phát triển từ các nguồn
vồn của chính phủ, các tổ chức tài chính tiền tệ, cá nhân tổ chức trong và ngoài
nước theo quy định của pháp luật ngân hàng
Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng
nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, phục vụ phát triển kinh tế đất nước.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Phòng khách hàng:
- Đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng
nhóm sản phẩm
- Tiếp thị và bán sản phẩm
- Triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng
- Chịu trách nhiệm về bán sản phẩm, nâng cao thị phần
- Thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng
- Tiếp xúc tìm hiểu và tiếp nhận hồ sơ vay vốn
- Thu thập thông tin, phân tích khách hàng, khoản vay và lập báo cáo thẩm định
- Soạn thảo các hợp đồng liên quan
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
12
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay, trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề
xuất tín dụng
- Thực hiện phân loại nợ, xếp hạng tín dụng, chấm điểm khách hàng
- Chịu trách nhiệm: tìm hiểu khách hàng, phát triển các hoạt động tín dụng bán lẻ
và doanh nghiệp
- Chính xác, trung thực đối với thông tin của khách hàng.
 Phòng quản lý rủi ro:
- Đề xuất chính sách, biện pháp phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng
- Đề xuất trình phê duyệt cấp tín dụng/ bảo lãnh/ tài trợ dự án/ tài trợ thương mại
hoặc sửa đổi hạn mức, vượt hạn mức phù hợp với thẩm quyền
- Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng
của chi nhánh
- Đầu mối đề xuất kế hoạch giảm nợ xấu và phương án cơ cấu lại các khoản nợ
vay của khách hàng
- Giám sát việc phân loại nợ và trịch lập dự phòng rủi ro
- Thực hiện xử lý nợ xấu
- Phối hợp với phòng Khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn
pháp lý trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm công tác quản lý rủi ro tác nghiệp, công
tác chống rửa tiền, công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO, công tác kiểm tra
nội bộ.
 Phòng Quản trị tín dụng:
- Đầu mối đề xuất, tham mưu, giúp việc Giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch,
chương trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc chức
năng nhiệm vụ được phân giao
- Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao; trực tiếp thực hiện, xử lý, tác
nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao, theo đúng quy chế, thẩm quyền,
quy trình nghiệp vụ

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính tuân thủ đúng đắn, chính xác, trung thực,
đảm bảo an toàn, hiệu quả trong phạm vi nghiệp vụ của Phòng được giao
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị khác trong Chi nhánh theo quy trình nghiệp vụ
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
13
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin (thu thập, xử lý, lưu trữ, phân tích, bảo
mật, cung cấp…) tổng hợp và lập các báo cáo, thống kê trong phạm vi nhiệm vụ
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng
theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh
- Tiếp nhận, kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ cấp tín dụng/bảo lãnh/hồ sơ thế chấp từ
các phòng liên quan
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tín
dụng theo đúng quy định.
- Tiếp nhận (từ Phòng Khách hàng) hồ sơ giải ngân/cấp bảo lãnh và kiểm tra tính
đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp các điều kiện giải ngân/cấp bảo lãnh so với nội dung
hợp đồng tín dụng đã ký.
- Lập Tờ trình giải ngân/cấp bảo lãnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải
ngân/cấp bảo lãnh và chuyển các chứng từ theo quy định cho Phòng Giao dịch
khách hàng để thực hiện thanh toán theo yêu cầu chỉ dẫn của khách hàng trong
hồ sơ giải ngân.
- Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ và thông báo các khoản nợ đến hạn
và chuyển giao cho Phòng Khách hàng xử lý. Giám sát khách hàng thực hiện
đúng các điều khoản hợp đồng tín dụng, bảo lãnh và đảm bảo nợ vay.
- Theo dõi diễn biến các khoản tín dụng; đề xuất ý kiến về việc trích lập dự phòng
rủi ro.
- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng
Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Thực hiện quản lý thông tin khách hàng, mẫu dấu, chữ ký khách hàng và các tác

nghiệp liên quan theo quy trình nghiệp vụ về quản lý thông tin khách hàng và
mẫu dấu, chữ ký khách hàng của BIDV.
- Phòng tài chính kế toán:
• Quản lý và thực hiện công tác kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp
• Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán
• Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính
• Đề xuất tham mưu và hướng dẫn chế độ tài chính kế toán
• Kiểm tra định kỳ đột xuất việc chấp hành các quy định trong công
tác kế toán và chi tiêu tài chính
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
14
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
• Chịu trách nhiệm và tính đúng đắn, chính xác kịp thời,… của số
liệu kế toán và báo cáo liên quan
• Quản lý thông tin khách hàng và lập báo cáo
1.3.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tràng An
 Huy động vốn
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thưởng, tiết
kiệm tích lũy.
- Phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu.
 Cho vay, đầu tư
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Tài trợ xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Thấu chi, cho vay tiêu dung.
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và chế tài chính trong

nước và quốc tế.
- Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế); Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
 Thanh toán và tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu.
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A).
- Chuyển tiền trong nước và quốc tệ.
- Chuyển tiền nhanh Western Union.
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
15
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
- Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, Séc.
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.
- Chi trả kiều hối.
 Ngân quỹ
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap, )
- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bác,
thương phiếu,…)
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ, …
- Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng
phát minh sang chế.
 Thẻ và ngân hàng điện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế ( Visa,
Master card,…)
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.

 Hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phí nhân thọ.
- Tư vấn đầu tư và tài chính.
- Cho thuê tài chính.
- Môi giới, phát hành, lưu ký chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chính
khoán.
1.4. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Tràng An
Trước hết, sự phát triển của chi nhánh Tràng An sẽ làm tiền đề,tạo
động lực cho Agribank có thể phát triển lớn mạnh ở khu vực phía bắc. Do nằm
tại địa bàn khu dân cư nên chi nhánh tập trung vào mảng cho vay tiêu dùng.
Cung cấp các dịch vụ về ngân hàng một cách chuyên nghiệp để tạo niềm
tin cho khách hàng, tạo nên thương hiệu Agribank có uy tín.
Là cầu nối giúp cho các dịch vụ của ngân hàng tới được người tiêu dùng
một cách dễ dàng hơn, tăng cường quảng bá thêm tên tuổi của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Huy động vốn trung và dài hạn từ dân cư cũng như các tổ chức kinh
tế khác để đầu tư phát triển. Kinh doanh đa năng tổng hợp về các dịch vụ tín
dụng, tiền tệ, dịch vụ ngân hàng.
Làm ngân hàng đại lý phục vụ cho đầu tư và phát triển từ các nguồn của
các tổ chức kinh tế, tài chính, các tổ chức kinh tế xã hội trong và ngoài nước.
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
16
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
 Han mức tín dụng : 400 tỷ đồng.
 Hạn mức cho vay đối với khách hàng là cá nhân : 10 tỷ đồng.
 Hạn mức cho vay đối với khách hàng là doanh nghiệp : 350 tỷ đồng.
1.5. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Tràng An
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501

17
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Tràng An
1.5.2. Chức năng của các phòng ban trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Tràng An
 Ban Giám đốc
Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Trong đó giám đốc
là người trực tiếp điều hành và quản lý chi nhánh đồng thời là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Tràng An về kết quả hoạt động của chi nhánh. Hai phó giám đốc
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng
kế toán
– ngân
quỹ
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng
dịch vụ
marketing
Phòng

kiểm
soát nội
bộ
Phòng
giao
dịch
số 1
Phòng
giao
dịch
số 2
Phòng
giao
dịch
số 4
Phòng
giao
dịch
số 9
Phòng
giao
dịch
số 11
Phòng
giao dịch
Láng
Thượng
Phòng
giao dịch
Nhân

Chính
Phòng
giao dịch
Hàng
Lược
18
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
đều có trách nhiệm tham mưu giúp đỡ giám đốc nhằm hoàn thành được những
mục tiêu đề ra của chi nhánh.
 Phòng kinh doanh
Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Tràng An thì phòng kinh doanh là sự tổng hợp của 2 phòng trước đây là phòng
tín dụng và phòng thanh toán quốc tế. Do đó chức năng của phòng kinh doanh
bao gồm:
- Tham mưu cho ban giám đốc kế hoạch kinh doanh trong quý, trong năm và
những biện pháp để đạt được mục tiêu ấy.
- Tiến hành huy động vốn nhàn dỗi của mọi thành phần kinh tế trong xã hội.
- Tiến hành cho vay nguồn vốn huy động được với những đối tượng có nhu cầu về
vốn để phát triển kinh tế.
- Thực hiện các nghiệp vụ trong thanh toán quốc tế theo nhu cầu của khách hang
trong khuôn khổ cho phép của pháp luật Việt Nam cũng như thông lệ quốc tế.
 Phòng kế toán ngân quỹ
- Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về kế toán theo quy định hiện hành của
Pháp luật Nhà nước.
- Tham mưu cho ban giám đốc về tổ chức quản lý tài chính, kế toán - ngân quỹ
trong chi nhánh.
- Tiến hành kiểm tra các chứng từ, sổ sách nhầm cân đối chúng cũng như kịp thời
phát hiện ra những sai sót trong kinh doanh, nghiệp vụ.
- Thống kê ngân quỹ nhằm kiểm soát tình hình sử dụng vốn, vật tư và các tài sản
của chi nhánh trong quá trình hoạt động.

- Xác định kết quả hoạt động của chi nhánh lỗ hay lãi.
 Phòng hành chính nhân sự
- Tham mưu cho ban giám đốc trong việc tổ chức quản lý, nâng cao trình độ
nghiệp vụ cũng như các chế độ đãi ngộ cho nhân viên làm việc trong chi nhánh.
- Theo dõi việc trả lương, thi đua, khen thưởng và công tác hậu cần trong chi
nhánh.
 Phòng kiểm soát nội bộ
- Tham mưu cho ban giám đốc cho công tác điều hành đúng theo khuôn khổ của
pháp luật mà Nhà nước ban hành và các quy định chung cuẩ NHNN Việt Nam
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
19
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
cũng như các quy định riêng trong kinh doanh và quản lý của NHNo&PTNT
Việt Nam nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh.
- Tiến hành tiếp nhận và giải quyết các đơn thư tố cáo của khách hang về những
sai sót của nhân viên, của ngân hang trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ của
mình.
- Xây dựng hệ thống quản lý hiện đại về internet nhằm phục vụ cho việc thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh cũng như phục vụ cho công tác quản lý,
kiểm tra, kiểm soát đạt hiểu quả cao.
 Phòng dịch vụ maketing
- Tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh cũng như nhu cầu của
khách hàng.
- Tiến hành tiếp cận các nhu cầu của khách hàng, tư vấn cũng như quảng cáo các
dịch vụ của chi nhánh.
- Tiến hành các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng để gia tăng hiệu quả trong kinh
doanh.
 Các phòng giao dịch
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, và
thanh toán thẻ; thực hiện chuyển tiền trong và ngoài nước.

- Chi trả kiều hối.
- Nghiệp vụ chuyển tiền và quản lý tài khoản.
- Trực tiếp thẩm định và giải ngân đối với từng khoản cấp tín dụng đến khách hàng
theo quyền phán quyết đối với các Phòng giao dịch.
- Tham gia vào quá trình thu nợ, thu lãi đối với các món vay tại Phòng giao dịch đó.
1.6. Công tác tài chính kế toán tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Tràng An
1.5.1 Công tác tài chính
Tổ chức bộ máy tài chính tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh Tràng An được xây dựng khoa học, các phòng ban
chức năng hỗ trợ rất tốt cho ban giám đốc trong mọi hoạy động kinh doanh của
chi nhánh.
Các quy chế tài chính, quy định tài chính của chi nhánh tuân thủ đúng
quy định của Ngân hàng nhà nước cũng như luật pháp nhà nước quy định. Chi
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
20
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
nhánh thực hiện tốt cũng như áp dụng tốt công nghệ thông tin vào các hoạt động
của chi nhánh.
Hệ thống tài chính của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh Tràng An rất phù hợp với hệ thống tài chính theo quy định
chung. Tuy nhiên Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Tràng An mang những nét đặc thù riêng, chính điều này đã tạo lòng
tin trong khách hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
- Doanh thu cả chi nhánh : 147.812 triệu đồng (năm 2014)
- Chi phí lãi vay : 69.366 triệu đồng.
- Huy động vốn: 2.258.762 triệu đồng
- Cho vay: 1.745.802 triệu đồng
- Lãi suất huy động :
Bảng 1.2: Lãi suất huy động thông thường (trả lãi cuối kỳ)

ST
T
Kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm và cá nhân Tiền gửi tổ chức
Lãi suất
VNĐ
Lãi xuất
USD
Lãi xuất
EUR
Lãi xuất
VNĐ
Lãi xuất
USD
Lãi
xuất
EUR
%/năm %/năm %/năm %/năm %/năm %/năm
1
Không
kỳ hạn 1 0,2 0,2 1 0,2 0,2
2 1 tháng 4 0,75 0,3 4 0,25 0,3
3 3 tháng 4,8 0,75 1 4,8 0,25 1
4 6 tháng 5,3 0,75 1,2 5,3 0,25 1,2
5 9 tháng 5,4 0,75 1,3 5,4 0,25 1,4
6 12 tháng 6 0,75 1,4 6 0,25 1,4
(Nguồn: Phòng kế toán Agribank chi nhánh Tràng An)
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
21
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập

1.5.2 Công tác kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán TSCĐ và nguồn vốn
Kế toán quỹ, nợ phải thu, phải trả
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán thuế
Kế toán tổng hợp
 Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu bộ máy kế toán, là người điều hành giám sát toàn bộ
hoạt động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế
toán, tài chính của Công ty. Trưởng phòng kế toán thay mặt việc thực hiện chế
độ, thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế toán - tài chính của Công ty.
Kế toán TSCĐ và nguồn vốn:
Chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán chi tiết mọi biến động tăng, giảm
của TSCĐ, phân loại tài sản trong Công ty và tiến hành tính khấu hao TSCĐ
theo phương pháp đường thẳng. Theo dõi nguồn vốn của Công ty.
 Kế toán quỹ, nợ phải thu, phải trả:
Có nhiệm vụ theo dõi lượng tiền mật trong Công ty, tình hình công nợ phải
thu, phải trả, lên các báo cáo về tình hình công nợ hàng tháng, quý, năm.
 Kế toán vốn bằng tiền:
Phản ánh kịp thời tình hình biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền
ở bất kỳ thời điểm nào.Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về
chứng từ nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi
tiêu lãng phí,… Giám sát tình hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
22
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
độ thanh toán Đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi

chép và sổ phụ của ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn
bằng tiền của doanh nghiệp
 Kế toán tiền lương, BHXH :
Có nhiệm vụ theo dõi việc chấm công, để làm căn cứ tính lương, thanh toán
tiền lương và các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cuối
tháng, lập bảng thanh toán tiền lương, tập hợp chi phí tiền lương, bảng phẩn bổ
tiền lương để kế toán giá thành lấy số liệu tính giá sản phẩm.
 Kế toán thuế:
Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh;Kiểm tra đối chiếu hóa
đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở; Kiểm tra đối chiếu
bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu,Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu
ra của toàn Cty, phân loại theo; thuế suất;….
 Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ tổng hợp đối chiếu lại mọi công việc của các kế toán khác
Các thành viên của bộ mày kế toán có nhiệm vụ khác nhau song giữa các
thành viên lại có sự kết hợp chặt chẽ mật thiết trong pham vi chức năng và
nhiệm vụ của mình.
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của
năm dương lịch
- Đơn vị sử dụng tiền tệ: VNĐ
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song.
- Hình thức ghi sổ: Hình thức kế toán nhật ký chung
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
23
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI
NHÁNH TRÀNG AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tràng An giai đoạn 2012-2014.
Tính đến cuối năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tràng An khái quát
như sau:
Tổng tài sản năm 2014 tăng 14,47% so với năm 2013. Trong đó tỷ trọng
cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng tài sản của ngân
hàng, cụ thể năm 2014 cho vay khách hàng chiếm 71,7% trong cơ cấu tổng tài
sản.
Lợi nhuận trước thuế năm 2014 đạt 60.282 triệu đồng tăng 16.74% so với
năm 2013. Góp phần nâng cao hiệu suất sinh lợi trong hoạt động của Agribank
Tràng An với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE năm 2014 đạt 15.93%, tỷ
suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA năm 2014 đạt 1.49%.
Thị trường tài chính trong năm 2014 có nhiều biến động, nguồn vốn huy
động của Ngân hàng bị ảnh hưởng khi các kênh thông tin đầu tư tài chính như
thị trường chứng khoán, vàng, bất động sản… tăng trưởng mạnh mẽ. Tuy nhiên,
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Tràng An
vẫn cố gắng duy trì khả năng thanh khoản ở mức khá cao
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
24
GVHD TS. Vũ Thị Nhài Báo cáo thực tập
2.1.1. Sự biến động tổng tài sản của Agribank- chi nhánh Tràng An
Bảng .1: Cơ cấu tổng tài sản của Agribank - Chi nhánh Tràng An giai
đoạn 2012-2014
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ
tiêu

2012 2013 2014
Chên
h lệch
2013/
2012
Chênh lệch 2014/2013
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ lệ
(%)
Giá
trị
Tỷ lệ
(%)
Tiền


kim
loại
quý
150.3
05
4,66
158.9
24
4,51
158.7
54
3,93 8.619 5,73 -170 -0,11
Tiền
gửi
tại
ngân
hàng
nhà
nước
205.8
34
6,38
202.3
07
5,74
177.5
02
4,40
-

3.527
-1,71
-
24.80
5
-
12,26
Tiền
gửi
tại
các tổ
chức
tín
dụng
310.8
39
9,64 264.4
38
7,50 303.3
85
7,52 -
46.40
1
-
14,93
38.94
7
14,73
SVTH: Vũ Thị Uyên Lớp: NHTM0501
25

×