Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

GIÁO ÁN MÔN HÓA LỚP 8 TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 126 trang )

Gio n ha 8
Tuần 1
Ch ơng I: Chất . Nguyên tử . Phân tử Ngày soạn: 22-8-2010
Tiết 1
: Bài 1: Mở đầu môn hóa học Ngày dạy : 23-8-2010
A. Mục tiêu
- Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất va ứng dụng.
Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức
về chất để biết cách phân biệt và sử dụng.
- Học sinh biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môm hóa học và biết phải làm nh thế
nào để học tốt bộ môn.
B. Chuẩn bị

+ Dụng cụ : Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp, 3 ống nghiệm có ghi nhãn, khay,
ống hút
+ Hóa chất : Dung dịch CuSO
4
; NaOH; HCl; Kẽm; Nhôm
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(22
/
)
I . Hóa học là gì ?
GV: Giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc
chơng trình.
GV: Để hiểu rõ hoá học là gì chúng ta
tiến hành các thí nghiệm sau.
Bớc 1: Quan sát trạng thái, mầu sắc của
các chất trong ống nghiệm.


Bớc 2: Dùng ống hút, nhỏ 5-7 giọt dd
mầu xanh ở ống 1 sang ống 2
GV: Làm mẫu, sau đó HS tiến hành làm
thí nghiệm theo nhóm.
? Quan sát, nhận xét, ghi chép hiện tợng
Bớc 3. Thả miếng Zn vào ống nghiệm 3
GV: Làm mẫu.
HS: Làm theo.
? Qua các TN trên em rút ra điều gì về
hoá học.
? Hoá học là gì.
1. Thí nghiệm
- ống 1. dd CuSO
4
trong suất mầu xanh.
- ống 2. dd NaOH trong suất không mầu
- ống 3. dd HCl trong suất không mầu
HS: Làm theo hớng dẫn của GV.
HS: Ghi nhận xét vào bảng nhóm.
- ở ống 2 có chất mới mầu xanh không
tan tạo thành dd không còn trong suất .
HS: Tiến hành làm thí nghiệm.
+ Nhận xét:
- Trong ống nghiệm 3 có bọt khí.
- Miếng Zn tan dần trong dung dịch.
HS: Thảo luận nhóm.
Kết luận: ở các TN trên đều có sự biến đổi
các chất.
- Là khoa học nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất.

Hoạt động 2(10
/
)
II. hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta
GV: Nêu câu hỏi
? a, Kể tên một và đồ dùng, vật dụng sinh
hoạt đợc sản xuất từ Fe, Al, Cu.
HS:Soong, nồi, dao, cuốc,

1
Gio n ha 8
? b, Kể tên một vài sản phẩm hoá học đợc
dùng trong sản xuất nông nghiệp.
? c, Kể tên các sản phẩm hoá học phục vụ
cho học tập, bảo vệ sức khoẻ.
? Em có nhận xét gì về công dụng mỗi
loại.
? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học
trong đời sống.
HS: Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất
bảo quản thợc phẩm,
HS: Sách, vở, bút, mực,
Thuốc chữa bệnh các loại.
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung.
=> KL: Hoá học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3(10
/
)

III. phảI làm gì để học tốt môn hóa học
? Muốn học tốt môn hoá học các em phải
làm gì.
GV: Gọi ý.
1. Các hoạt động cần chú ý khi học
môn hoá học.
2. Phơng pháp học tập môn hoá học
nh thế nào là tốt.
GV: Tóm tắt lên bảng.
HS: Thảo luận nhóm.
Hs: Trả lời vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
HS: Học tốt hoá học là nắm vững và có
khả năng vận dụng thành thạo các kiến
thức đã học.
Hoạt động 4(3
/
)
Củng cố
GV nhắc lại nội dung chính của bài?
Hóa học là gì?
Vai trò của hóa học?
Các em cần làm gi để học tốt môn hóa học?
HS; Trả lời 3ý
2
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
Tiết 2:
Bài 2: Chất Ngày soạn: 22-8-2010
Ngày dạy : 25-8-2010
A. Mục tiêu

- HS phân biệt đợc vật thể, vật liệu, chất, biết đợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo, là thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết mỗi chất có tính chất nhất định.
- Biết tính chất của chất để nhận biết, biết cách sử dụng và biết cách sử dụng và biết
ứng dụng các chất đó trong đời sống và sản xuất.
- HS bớc đầu làm quen với một số dụng cụ, hóa chất, làm quen một số thao tác đơn
giản, cân, đo, hòa tan,
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ: Mỗi nhóm
Cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đèn cồn, đũa thủy tinh.
+Hóa chất: Miếng sắt, nớc cất, muối ăn, cồn đốt.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(5
/
)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em hãy cho biết hóa học là gì? vai trò của hóa học?
Phơng pháp để học tốt môn hóa học?
Hoạt động 2(15
/
)
I. Chất có ở đâu
Hoạt động 3 (13
/
)
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có tính chất nhất định. HS: Nghe và ghi
GV:Thông báo phần đầu SGK.
GV:Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm1. a) Tính chất vật lí gồm.

Lu huỳnh nóng chảy; - Trạng thái, mầu sắc, mùi, vị, nhiệt độ sôi
3
? Kể tên một số vật thể quanh ta.
GV: Thông báo vật thể xung quanh ta
chia làm 2 loại.
? Hãy phân loại các vật thể trên.
GV: Tổ choc HS thảo luận nhóm.
? Em hãy cho biết loại vật thể và chất
cấu tạo nên vật thể, trong bảng sau.
GV: Tổ chức các nhóm nhận xét chéo
- Bàn, ghế, cây, cỏ, không khí, sông, ngòi,
sách, vở,
Vật thể tự nhiên: cây, cỏ, sông,
không khí
Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế, vở,
Sách, bút, .
T
T
Tên gọi
thông thờng
Vật thể Chất cấu
tạo nên VT
TN NT
1 Không khí x O
2
, N
2
,
CO
2

2
ấm đun nớc
3 Hộp bút
4 Sách vở
5 Thân cây
mía
6 Cuốc xẻng
Gio n ha 8
nhiệt độ nóng chảy, tính dấn điện, nhiệt,
TN2: Thử tính dẫn điện. tính tan trong nớc, khối lợng riêng.
? Quan sát.
? Dùng dụng cụ đo.
? Làm thí nghiệm. VD; S là chất rắn, mầu vàng tơi, không
? Rút ra kết luận. tan trong nớc, T
o
n/c = 113
o
C
b) Tính chất hoá học : Khả năng biến đổi
chất này thành chất khác.
Hoạt động 4 (10
/
)
2. v iệc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của a, Giúp phân biệt chất này với chất
khác,
chất tức nhận biết chất.
? Để phân biệt chất lỏng cồn và nớc dựa Dựa vào cồn cháy đợc, còn nớc không
tính chất nào của mỗi chất để nhận biết cháy đợc.
B, Biết cách sử dụng chất.

GV: Kể một số câu chuyện nói lên tác hại VD: Axit Sunfuric đặc làm bỏng, cháy da
của việc sử dụng chất không đúng thiếu thịt
hiểu biết về chất. c, Biến ứng dụng chất thích hợp trong
đời
sống và sản xuất.
Tuần 2

Tiết

3:
Bài 2: Chất (TT) Ngày soạn: 29-8-2010
Ngày dạy : 30-8-2010
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp, thông qua thí nghiệm tự làm, biết
chất tinh khiết có tính chất nhất định, còn hỗn hợp không có tinh chất nhất định.
- Biết đợc tính chất vật lí khác nhau của chất có trong hỗn hợp để tách chất ra khỏi hỗn
hợp.
- Tiếp tục học sinh làm quen một số dụng cụ, thí nghiệm và trực tiếp làm thí nghiệm
đơn giản.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Bộ dụng cụ chng cất nớc tự nhiên, đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt
kế, lam kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh.
+ Hóa chất: Muối ăn, nớc cất, nớc tự nhiên.
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(5
/
)
Kiểm tra bài cũ
4

Giaựo aựn hoựa lụựp 8
Câu hỏi: Làm thế nào để biết đợc tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
Hoạt động 2(15
/
)
Ii. chất tinh khiết
1.Hỗn hợp
GV: Cho HS quan sát chai nớc khoáng HS: Nớc bên trong chai đều trong suất.
và ống nớc cất.
? Nhận xét.
GV: Phân tích thành phần của nc khoáng Kết luận: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
và nớc tự nhiên. trộn lẫn với nhau.
? Vậy hỗn hợp là gì.
2. Chất tinh khiết.
GV: Nớc cất là nớc tinh khiết. HS: Là chất chỉ gồm một chất.
? chất tinh khiết là gì. HS: Quan sát hiện tợng, rút ra nhận xét
GV: Tiến hành chng cất nớc tự nhiên.
? Theo em chất nh thế nào mới có tính + Chất tinh khiết có tính chất vật lí và tính
tính chất nhất định. chất hoá học nhất định.
Hoạt động 3(18
/
)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Bỏ muối ăn vào nớc, khuấy đều, rồi đun HS: Dựa vào nhiệt độ sôi của từng chất
nóng , nớc sôi và bay hơi hết thu đợc Muối sôi ở 1450
0
C
muối. Nớc sôi ở 100

0
C
? Dựa vào tính chất nào ta tách đợc muối
ra khỏi hỗn hợp muối và nớc. Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta
? Cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất
ra khỏi hỗn hợp. vật lí của mỗi chất.
Hoạt động 4 (5
/
)
Củng cố
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau nh thế nào.
? Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 5 (2
/
)
Bài tập về nhà
Bài 7,8 (SGK Tr : 11)
Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
5
Gio n ha 8
Tiết 4: Bài 3: BàI THựC HàNH 1 Ngày soạn: 29-8-2010
Ngày dạy : 1 - 9-2010
TíNH CHấT nóng chảy của chất tách chất từ hỗn hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm.
- Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành đo độ nóng chảy của paratin và lu huỳnh.
- Biết tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.

B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, đèn
cồn, kẹp gỗ, giấy lọc. nhiệt kế.
+ Hóa chất: Bột lu huỳnh, paratin, muối ăn, cát, 2chậu nớc, nớc cất.
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(2
/
)
Kiểm tra bài cũ
kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ môn.
Hoạt động 2(10
/
)
GV: Hớng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
1. Hớng dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
2. HS tiến hành thí nghiệm.
3. HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
4. HS vệ sinh phòng thực hành.
GV: + Giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng.
+ Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
+ Giới thiệu cách sử dụng hoá chất.
HS: Nghe và ghi
Hoạt động 3 (20
/
)
I. Tiến hành thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1
GV: Hớng dẫn học sinh.
+ Đặt 2 ống nghiệm chứa lu huỳnh và nến HS: Làm thí nghiệm.

vào cốc nớc.
- Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn HS: Nhận xét : Paratin nóng chảy ỏ 42
0
C
- Theo dõi nhiệt kế ghi nhiệt độ n/c. Khi nớc sôi ở 100
0
C S cha nóng chảy.
? Khi nớc sôi S đã nóng chảy cha. => S có nhiệt độ n/c > nhiệt độ n/c paratin
? Quan sát thí nghiệm em rút ra điều gì. + Các chất khác nhau có T
O
n/c khác nhau.
2. Thí nghiệm 2
6
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
GV: Hớng dẫn.
- Cho vào cốc thuỷ tinh 3g hỗn hợp muối HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
và cát.
- Rót khoảng 5ml nớc sạch, khuấy đều để
muối tan hết.
- Gấp dấy lọc đặt vào phễu
- Đặt phễu vào ống nghiệm , rót từ từ nớc HS: Nhận xết.
muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh. - Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong
? Quan sát, nhạn xét. suất
- Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm . - Cát đợc dữ lại trên giấy lọc.
- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
?Em hãy so sánh chất rắn thu đợc ở đáy HS:Chất rắn thu đợc là muối sạch không
ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu. có lẫn cát.
Hoạt động 4 (12
/

)
II. tờng trình
GV: Hớng dẫn học sinh viết tờng trinh theo mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh rủa và thu dọn dụng cụ .
Hoạt động 5 (1
/
)
GV: Dặn HS đọc trớc bài nguyên tử
7
Gio n ha 8
Tuần 3

Tiết 5
: Bài 4: nguyên tử Ngày soạn: 5-9-2010
Ngày dạy : 6-9-2010
A. Mục tiêu
- HS biết dợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo nên mọi chất.
+ Biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
+ Biết đặc điểm hạt electron.
- HS biết đợc trong nguyên tử, số e = số p, e luân chuyển động và sắp xếp thành từng
lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Vễ sẵn sơ đồ nguyên tử oxi, magie, Ne, Na, Ca,
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(10
/
)
1. nguyên tử là gì
GV: Thuyết trình phần đầu SGK Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà

? Nguyên tử là gì. về điện.
GV: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện * Nguyên tử gồm.
tích (+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều ( e ) - Hạt nhân mang điện tích dơng.
mang điện tích âm. - Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang
GV: Thông báo đặc điểm của electron. Electron: kí hiệu là (e) điện tích âm 1
Hoạt động 2(10
/
)
2. Hạt nhân nguyên tử
? Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi những Hạt nhân ngtử đợc tạo bởi hạt proton và
loại hạt nào. nơtron.
GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt a, Hạt proton kí hiệu là (p), điện tích (+)1
b, Hạt nơtron kí hiệu là (n), không mang
điện.
GV: Giới thiệu nguyên tử cùng loại. - Các nguyên tử có cùng số p trong hạt
nhân đợc gọi là các nguyên tử cùng loại.
? Nhận xét số p và số e trong nguyên tử. + Vì nguyên tử trung hoà về điện nên.
số p = số e
? Em hãy so sánh khối lợng của p, n, e + p và n có cùng khối lợng.
trong nguyên tử. + e có khối lợng rất bé không đáng kể.
GV: Vì vậy khối lợng của hạt nhân đợc Khối lợng nguyên tử = Khối lng hạt
coi là khối lợng nguyên tử. nhân
Hoạt động 3 (20
/
)
3. Lớp electron
GV: Gới thiệu phần đầu SGK. Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có
một số electron nhất định.
8

Giaựo aựn hoựa lụựp 8
- Nhờ có e mà nguyên tử có khả năng lk
GV: Gới thiệu sơ đồ ngtử Oxi. VD: Ngtử Oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp,
lớp ngoài cùng có 6 e
GV: Dựa vào sơ đồ bài tập 4 SGK HS: Thảo luận nhóm và ghi vào bảng
? Em hãy quan sát sơ đồ ngtử và điền
vào ô trống số thích hợp.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV: Tổ chức các nhóm nhận xé và chấn
điểm.
Hoạt động 4 (3
/
)
củng cố
? Nguyên tử là gì.
? Nguyên tử đợc tạo bởi những loại hạt nào và nêu đặc điểm
của từng loại hạt.
Hoạt động 5 (2
/
)
Bài tập về nhà
1,2,3,4,5(SGKTr 15,16)
9
Ngtử Số
p
Số
e
Số lớp
e
Số e lớp n/c

Hidro
Magie
Canxi
Gio n ha 8
Tiết 6:
Bài 5: nguyên tố hoá họcNgày soạn: 5-9-2010
Ngày dạy : 8-9-2010
A. Mục tiêu
- Nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong
hạt nhân.
- Biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học chỉ một nguyên
tử của một ngtố.
- Biết cách ghi và nhớ đợc một số kí hiệu hoá học thờng gặp.
- Biết tỉ lệ về thành phần khối lợng các ngtố trong vỏ trái đất.
- HS luyện về cách viết kí hiệu của các ngtố hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Tranh vẽ tỉ lệ phàn trăm cácngtố trong vỏ trái đất.
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tử là gì, nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Câu 2. Vì sao nói khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng ngtử? vì sao các ngtử đợc
liên kết với nhau?
Câu 3. HS chữa bài tập 1và 2 SGK
Hoạt động 2(15
/
)

I. nguyên tố hoá học là
1 Định nghĩa.
GV: Thuyết trình phần đầu SGK
? Nuyên tố hoá học là gì.
GV: Thông báo. Các nguyên tử thuộc
cùng 1 ngtố đều có tính chất hoá học nh
nhau.
? a, Hãy điền số thích hợp vào ô trống
trong bảng sau.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm
Nhận xét.
? b, Những cặp ngtử nào thuộc cùng 1
ngtố hoá học? vì sao.
? c, Tra bảng để biết tên ngtố
2. Kí hiệu hoá học.(8
/
)
GV: Giới thiệu nh SGK
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
Nh vậy số p là số đặc trng của một ngtố
hoá học.
HS: thảo luận nhóm và ghi vào bảng.
Số p Số n Số e
Ngtử 1 19 20
Ngtử2 20 20
Ngtử3 19 21
Ngtử 4 17 18
Ngtử 5 17 20

Nguyên tử 1 và ngtử 3 thuộc cùng một
ngtố vì có cùng số p (Kali).
Ngtử 4 và ngtử 5 thuộc cùng 1 ngtố vì
có cùng số p (Ngtố clo).
10
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
GV: Giới thiệu một số ví dụ.
GV: Lu ý HS viết kí hiệu chính xác.
Giới thiệu : mỗi kí hiệu của ngtố còn chỉ
một ngtử của nguyên tố đó.
? Ví dụ: Viết H, Fe,
? Nếu viết 2Fe nghĩa là gì.
Mỗi ngtố đợc biểu diễn bằng một kí hiệu
hoá học.
VD: Can xi : Ca , Đồng : Cu
Nhôm : Al , Sắt : Fe
H: Chỉ một ngtử hiđro.
Fe : Chỉ một ngtử sắt.
2Fe : Chỉ hai ngtử sắt
Hoạt động 3(5
/
)
II. có bao nhiêu ngtô hoá học.
GV: Giới thiệu.
Treo tranh tỉ lệ % khối lợng các ngtố trong
vỏ trái đất.
? Kể tên 4 ngtố có nhiều nhất trong vỏ trái
đất.
Đến nay, khoa học đã biết đợc hơn 110
ngtố. Trong đó có 92 ngtố tự nhiên, còn

lại là ngtố nhân tạo.
Oxi chiếm 49,4%, Si 25,8%, Al 7,5%,
Fe 4,7%.
Hoạt động 4(8
/
)
củng cố
? Hãy cho biết các câu sau câu nào đúng câu nào sai.
a, Tất cả những ngtử có số n bằng nhau thuộc cùng một ngtố.
b, Tất cả những ngtử có số p bằng nhau thuộc cùng một ngtố.
c, Trong hạt nhân ngtử số p luân bằng số n
.
Tuần 4

Tiết 7:
Bài 5: nguyên tố hoá học (TT) Ngày soạn: 12-
9-2010 Ngày dạy : 13-9-2010
A. Mục tiêu
- HS biết ngtử khối là khối lợng đợc tính bằng đơn vị cac bon.
- Biết mối đvc bằng 1/12 khối lợng của một ngtử các bon.
- Biết mỗi ngtố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định đợc
nguyên tố đó.
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu hoá học, rèn khả năng làm bài tập xác định nguyên tố.
B. Chuẩn bị của GV và HS
Phiếu học tập - bảng nhóm
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)

Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu của một số ngtố sau : Nhôm, Can xi,
kẽm, Magie, Bạc, Sắt, Đồng, Lu huỳnh, Phot pho, Clo.
Câu 2. 2 HS Chữa bài 1 và 3 (SGK Tr:20)
Hoạt động 2(20
/
)
11
Gio n ha 8
II. nguyên tử khối.
GV: Thuyết trình phần đầu mục II.
? Đơn vị cac bon là gì.
? VD.
GV: Các giá trị khối lợng này cho biết sự
nặng , nhẹ giữa các ngtử.
? Ngtử nào nhẹ nhất.
? Ngtử C, ngtử O nặng gấp bao nhiêu lần
ngtử H.
? Ngtử khối là gì.
GV Hớng dẫn HS tra bảng1(SGK Tr42)
Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập 1.
Ngtử của ngtố R có khối lợng nặng gấp
14 lần ngtử H
? R là ngtố nào.
? Số p và số e trong ngtố
Gợi ý: - Xác định ngtử khối.
- Tra bảng 1(Tr 42) tìm ngtố.
Bài tập 2.
Ngtử của ngtố X có 16 p trong hạt nhân.

a, Cho biết tên, kí hiệu của ngtố X.
b, Số e trong ngtử của ngtố X.
c, Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H,
ngtử O.
GV: Gọi HS chữa.
Quy ớc lấy 1/12 khối lợng của một ngtử C
làm đơn vị khối lợng ngtử, gọi là đvc.
VD: KL của một ngtử H = 1 đvc
KL của một ngtử C = 12 đvc
KL của một ngtử O = 16 đvc
HS: Dựa vào ngtử khối trả lời.
KL: Nguyên tử khối là khối lợng của ngtử
tính bằng đvc
HS : Làm vào vở.
Nguyên tử khối của R là.
= 14x1 = 14 đvc
a, R là Nitơ Kí hiệu N
b, Số p = số e = 7
HS: Làm vào vở.
a, X là ngtố lu huỳnh. Kí hiệu S
b, Nguyên tử S có 16e.
S = 32 đvc
c, Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với
Hiđro và nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
Hoạt động 3 (8
/
)
củng cố
? HS : Đọc phần đọc thêm (SGK Tr : 21)
? HS : Thảo luận theo nhóm bài tập.

Xem bảng 1 ( SGK Tr : 42 ) em hãy hoàn chỉnh bảng sau.
TT Tên ngtố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt Ngtử khối
1 10
2 19 20
3 12 36
4 Na 11
5 3 4
GV: Cho các nhóm thảo luận, nhận xét để rút ra mối liên hệ giữa ngtử khối với tổng số
hạt n và p trong hạt nhân ngtử.
Hoạt động 4 (2/)
Bài tập về nhà:
12
Giaùo aùn hoùa lôùp 8
Bµi : 4,5,6,7,8 ( SGK Tr: 20)
v
13
Gio n ha 8
Tiết 8
: Bài 6: Đơn chất và hợp chất - phân tử Ngày soạn: 12-9-2010
Ngày dạy : 15-9-2010
A. Mục tiêu
1. Hiểu khái niệm đơn chất, hợp chất.
- Phân biệt đợc kim loại và phi kim.
- Biết trong một mẫu chất ( đơn chất, hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có
liên kết với nhau hoặc liên kết với nhau hoặc sắp xếp liên tiếp nhau.
2. Rèn khả năng phân biệt đợc các chất.
3. HS đợc rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh vẽ : Hình 1- 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13, 1-15.
C. Hoạt động Dạy Học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tử khối là gì ? Cho biết tên, kí hiệu của ngtố R. Biết ngtố R nặng gấp 4
lần so với ngtố Nitơ.
Câu 2. Chữa bài 5, 6 (SGK Tr 20)
Hoạt động 2 (18
/
)
I. đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất.
? Kí hiđro, lu huỳnh, nat tri, sắt, đồng đợc
tạo nên từ các ngtố tơng ứng nào.
? Em có nhận xét gì về các chất trên.
GV: Chúng đợc gọi là đơn chất.
? Đơn chất là gì.
GV: Thờng tên đơn chất trùng với tên
ngtố, trừ một số ngoại lệ.
VD: Cac bon tạo nên than chì, kim cơng,
than vô định hình
? Các đơn chất Cu, Al, Fe, đều giống
nhau ở điểm gì về tính chất vật lí.
? Các đơn chất H, S, P có tính chất vật lí
đó không.
GV: Các đơn, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim gọi là đơn chất kim loại,. Các đơn
chất không có tính chất đó gọi là đơn chất
phi kim.

? Đơn chất chia làm mấy loại.
GV: Giới thiệu mo hình tợng trng của Cu
a, Định nghĩa.
- Tạo nên từ những ngtố hoá học tơng ứng
là H, S, Na, Fe, Cu.
- Các chất giống nhau đều do 1 ngtố hoá
học tạo nên.
ĐN: (SGK)
- Đều có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Không có tính chất nh Fe, Cu, Al.
Đ/C kim loại.
2 loại đơn chất VD: Cu, Fe, Al
Đ/C phi kim.
VD: H, S, P.
b, Đặc điểm cấu tạo.
+ Đơn chất kim loại các ngtử thờng lk với
14
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
và khí Hiđrô, Oxi.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo
của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
2. Hợp chất.
GV: H
2
O đợc tạo nên từ 2 ngtố H và O
NaCl đợc tạo nên từ 2 ngtố Na và Cl
H
2
SO
4

từ 3 ngtố H, S, và O
? Em có nhận xét gì về các chất trên.
GV: Các chất trên gọi chung là hợp chất.
? Hợp chất là gì.
GV: Giới thiệu mô hình tợng trng mẫu
H
2
O và mẫu muối ăn.
GV: Thông báo hợp chất chia làm 2 loại.
nhau theo 1 trật tự, sắp xếp khít nhau
+ Đơn chất phi kim các ngtử thờng lk với
nhau theo 1 số nhất định và thờng là 2
a, Hợp chất là gì.
Các chất trên đều tạo nên từ 2, 3 ngtố hoá
học.
ĐN (SGK)
b, Đặc điểm cấu tạo.
- Trong hợp chất ngtử các ngtố liên kết
với nhau theo một tỉ lệ và một trật tự nhất
định.
+ Hợp chất vô cơ: nh H
2
O, NaCl
+ Hợp chất hữu cơ: nh Đờng, tinh bột.
Hoạt động 3(12
/
)
Củng cố và bài tập về nhà
- Bài tập : Bai 1,2 (sgk Tr 25 )
Tuần 5


Tiết 9
: Bài 6: Đơn chất và hợp chất - phân tử
Ngày soạn: 19-9-2010
Ngày dạy : 20-9-2010
A. Mục tiêu
1. HS biết đợc phân tử là gì. So sánh đợc 2 khái niệm phân tử và nguyên tử. Biết đợc
trạng thái của đơn chất.
2. Biết tính thành phần phân tử khối của một chất, dựa vào nguyên tử khối, xem phân tử
khối của chất này nặng hay nhẹ hơn của chất kia bao nhiêu lần,
3. HS đợc đợc củng cố để hiểu biết kĩ hơn về các khái niệm đã học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh vẽ : Hình 1- 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13, 1-14
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)
Kiểm tra bài cũ
15
Gio n ha 8
Câu 1. Định nghĩa đơn chất, hợp chất cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2. Chữa bài 1 và 2 (SGK Tr 25)
Hoạt động 2 (7
/
)
III. Phân tử
1. Định nghĩa.
GV: Cho HS quan sát hình 1.10, 1.11,
1.12, 1.13,

? Em hãy nhận xét về thành phần hình
dạng, kích thớc của các hạt phân tử hợp
thành các chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang
đầy đủ tính chất của chất gọi là phân tử.
? Phân tử là gì.
? Nhận xết mẫu kim loại Cu
(Đối với đơn chất kim loại nói chung )
+ Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng
nhất nh nhau về thành phần hình dạng,
kích thớc.
Định nghĩa (SGK)
+ Đối với các kim loại nguyên tử là hạt
hợp thành và có vai trò nh phân tử.
Hoạt động 2 (10
/
)
2. Phân tử khối.
? Nhắc lại định nghĩa ngtử khối.
? Tơng tự. Em hãy định nghĩa ptử khối.
GV: Tính ptử khối của hợp chất bằng tổng
ngtử khối của các ngtử trong hợp chất đó.
VD1: Tính ptử khối của O
2
, Cl
2
, H
2
O.
VD2: Quan sát H1.15 ? ptử khối khí CO

2
gồm mấy ngtử, thuộc những ngtố nào
VD3: Tính ptử khối của axit sunfuric (biết
ptử gồm 2ntử H, 1ntử S, và 4 ntử O)
HS: Định nghĩa (SGK)
HS: phân tử khối của .
O
2
: 16x2 = 32
Cl
2
: 35,5x2 = 71
H
2
O : 1x2 + 16 = 18
Phân tử CO
2
gồm 3 ngtử
1ngtử C và 2 ngtử O ( 12 + 16x2 = 44)
Phân tử khối axit sunfuric là
2x1 + 32 + 16x4 = 98
Hoạt động 4 (5
/
)
IV. Trạng thái của chất.
GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.14
GV: Thyết trình.
a, ở trạng thái rắn: Các ptử hoặc ngtử sắp
xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
b, ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát

nhau và trợt lên nhau.
c, ở trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Hoạt động 5 (6
/
)
củng cố
GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa ptử khối, phân tử.
Bài tập: Hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai.
a, Trong bất kì mẫu tinh khiết nào cũng chỉ chứa 1 loại ngtử.
16
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
b, Mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn nhữnh ngtử cùng loại.
c, Phân tử của bất kì đơn chất nào cũng gồm 2 ngtố.
d, Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại ngtử.
e, Phân tử của cùng 1 chất thì giống nhau về khối lợng, hìng dạng, kích thớc và t/c.

Tiết 10:
Bài 7: BàI THựC HàNH 2 Ngày soạn: 19-9-2010
Ngày dạy : 22-9-2010
sự lan toả của chất
A. Mục tiêu.
1. Biết đợc một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan toả trong chất khí, nớc)
2. Làm quen bớc đầu với việc nhận biết một số chất (bằng quỳ tím)
3. Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp
gỗ, giấy lọc. chậu nơc sạch, bông.
+ Hóa chất: dd amôniac(đặc), thuốc tím, quỳ tím
C. Hoạt động Dạy Học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(3
/
)
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ môn.
GV: kiểm tra các thiết bị thí nghiệm đã chuẩn bị đầy đủ cha.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu nội dung các thí nghiệm phải tiến hành trong tiết học .
Hoạt động 2(10
/
)
I. tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của dd NH
3
GV: Hớng dẫn HS làm theo các bớc.
b1:Nhỏ1dọt dd NH
3
vào giấy quỳ->xanh
b2: Đặt một mẩu giấy quỳ tẩm ớt vào đáy
ống nghiệm. Đặt một miếng bông tẩm dd
NH
3
đặc ở miệng ống nghiệm.
b3: Đậy nút ống nghiệm.
b4: Quan sát mẩu giấy quỳ.
b5: Rút ra kết luận và giải thích.
GV: Cử 1 HS trong nhóm đại diện làm thí
nghiệm.
HS: Các nhóm làm theo sự hớng dẫn của
GV.

- Ghi chép hiện tợng.
- Giải thích hiện tợng.
+ Nhận xét: Quỳ tím chuyển xanh.
+ Giải thích: Khí NH
3
đã khếch tán từ
miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm

Hoạt động 3(10
/
)
2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của KMnO
4
GV: Hớng dẫn thí nghiệm
b1: Lấy một cốc nớc sạch.
b2: Bỏ 1-2 hạt thuốc tím vào cốc nớc
HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
17
Gio n ha 8
b3: Để cốc nớc lặng yên
b4: Quan sát
GV: Cử đại diện nhóm tiến hành thí
nghiệm.
HS: Trong nhóm dúp bạn, quan sát, ghi
chép.
+ Nhận xét: Mầu tím của thuốc tím lan
toả rộng ra.
Hoạt động 4(10
/
)

GV: Hớng dẫn HS viết tờng trình theo mẫu.
HS: Viết tờng trình.
TT Mục đích thí nghiệm Hiện tợng thí nghiệm Kết quả thí nghiệm
1
2
Sự lan toả của dung
dịch amôniac.
Sự lan toả của thuốc
tím


..
..













Hoạt động 5(12
/
)
GV: Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, dọn dẹp vệ sinh phòng thực hành.

GV: Nhận xét giờ thực hành, rút kinh nghiệm cho giời thực hành sau.
Dặn HS chuẩn bị bài mới.
18
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
Tuần 6

Tiết 11
: Bài 8: bài luyện tập 1 Ngày soạn: 26-9-2010
Ngày dạy : 27-9-2010
A. Mục tiêu
- HS ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học.
- Hiểu thêm nguyên tử là gì. Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm
của những loại hạt đó.
- Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào
ngtử khối.
- Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(7
/
)
I. kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các KN.
GV: Đa sơ đồ câm lên bảng.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền
vào ô tống các khái niệm thích hợp.
Vật thể tự nhiên và nhân tạo



Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học)
(Tạo nên từ 1 ngtố) (Tạo nên từ 2 ngtố)
(Hạt hợp thành là (Hạt hợp thành là
các ngtử, phân tử) các phân tử)
Hoạt động 2 (10
/
)
2. Tổng kết về chất, phtử, ngtử.
? Mỗi chất có tính chất gì.
? Các chất đều đợc tạo nên từ đâu.
? Ngtử là gì. Ngtử đc cấu tạo bởi hạt nào.
? Ngtố hoá học là gì. ? Ptử là gì.
- Tính chất vật lí và t/c hoá học nhất định.
- Đều đợc tạo nên từ ngtử.
Đ/N
HS: Trả lời.
Hoạt động 3 (26
/
)
II. luyện tập
GV: Gọi HS chữa bài tập 1b (SGK Tr:30)
GV: Gọi HS chữa bài tập 3 (SGK Tr: 31)
HS: Chuẩn bị 2 bài tập trên vào vở(10/)
2 HS lên bảng trìmh bầy.
Bài 1b: + Dùng nam châm hút Fe
+ Hỗn hợp còn lại cho vào H
2
O, gỗ nổi
lên tách đợc gỗ còn lại là nhôm.

Bài 3 : a, phtử khối của H
2
là 1x2 = 2đvc
->ptử khối của hơp chất là 2x31 = 62đvc
b, KL của 2ngtử ngtố X là 62 - 16 = 46
19
Gio n ha 8
Bài tập 1: Ptử một hợp chất gồm một
ngtử ngtố X liên kết với 4 ngtử H và
nặng bằng ngtử O.
a, Tính ngtử khối X, cho biết tên, kí hiệu
b, Tính % về khối lợng ngtố X trong h/c
Bài tập 2: Cho sơ đồ ngtử của ngtố sau.
a, b,
c, d,
->Ngtử khối của X là 46 : 2 = 23 đvc
-> X là Natri, kí hiệu là Na
HS: Suy nghĩ và làm bài tập vào vở
a,KL của ngtử O là 16 đvc
KL của 4 H là 1 x 4 = 4 đvc
Ngtử khối của X là 16 - 4 = 12 đvc
-> X là các bon kí hiệu là C
e,
Tra bảng 1 (SGK Tr: 42) hoàn thành bảng HS: Điền vào bảng
TT Tên ngtố Kí hiệu HH Ngtử khối Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng
a)
b)
c)
d)
e)

Tiết 12
: Bài 9: CÔNG THứC HOá HọC Ngày soạn: 26-9-2010
Ngày dạy : 29-9-2010
A. Mục tiêu
- HS biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn
chất), hay 2, 3, kí hiệu hoá học (hợp chất), với mỗi chỉ số ghi ở chân công thức.
- Biết cách ghi công thức hoá học khi biết kí hiệu hoá học.
- Biết ý nghĩa của cộng thức hoá học, và áp dụng để làm bài tập.
- Củng cố kỹ năng viết kí hiệu ngtố và tính phân tử khối của chất.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh vẽ: Kim loại Cu, khí H
2
, khí O
2
, nớc, muối ăn.
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(7
/
)
I. công thức hoá học của đơn chất
GV: Treo mô hình mẫu Cu, O
2
, H
2
.
? Em hãy nhận xét số nguyên tử có trong
phân tử mỗi chất.
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất.
- Đơn chất Cu: hạt hợp thành là ngtử Cu.

- Mẫu H
2
và O
2
phân tử gồm 2 ngtử liên
kết với nhau.
HS: Đ/N đơn chất.
20
3
+
7+
11+
8+
19+
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
? Vậy công thức hoá học của hợp chất có
mấy kí hiệu hoá học.
GV: Công thức chung của đơn chất có
dạng An
? Giải thích A và n
? Lấy ví dụ .
- Công thức đơn chất chỉ có một kí hiệu
hoá học.
A : là kí hiệu hoá học của ngtố
N : là chỉ số (có thể là 1, 2, 3,)
nếu n = 1 không cần ghi
VD: Cu, Fe, H
2
, O
2

,
Hoạt động 2 (10
/
)
II. công thức hoá học của hợp chất
? Định nghĩa hợp chất.
? Trong công thức hoá học của hợp chất
có bao nhiêu kí hiệu hoá học.
GV: Treo mô hình H
2
O, NaCl.
? Số ngtử của mỗi ngtố trong một phân
tử của các chất trên.
GV: Kí hiệu của các ngtố tạo nên chất là
A, B, C, và số ngtử của mỗi ngtố là x, y,
z, .
? Tìm công thức chung của hợp chất.
GV: Hớng dẫn HS nhìn tranh vẽ để ghi lại
công thức hoá học của nớc, muối ăn.
Bài tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau.
a, Khí mê tan do 1 ngtử C và 4 ngtử H.
b, Nhôm oxit do 2 ngtử Al và 3 ngtử O.
c, Khí Ozon do 3 ngtử O tạo nên.
2, Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào
là hợp chất trong các công thức trên.
Lu ý: HS viết CTHH chính xác.
HS: Định nghĩa hợp chất.
- Hợp chất có 2, 3, kí hiệu hoá học trở lên
- Số ngtử của mỗi ngtố là 1, hoặc 2, 3,

Công thức chung của hợp chất.
AxBy Hoac
AxByCz .
- CTHH của nớc là H
2
O
- CTHH của muối ăn là NaCl
HS: Làm vào vở.
CH
4
Al
2
O
3
O
3
- Đơn chất là O
3
- Hợp chất là CH
4
và Al
2
O
3
+ Cách viết kí hiệu và cách viết chỉ số.
Hoạt động 3 (16
/
)
III. ý nghĩa của công thức hoá học
? Công thức hoá học của các chất trên cho

ta biết điều gì.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Nêu ý nghĩa của công thức H
2
SO
4
HS: Thảo luận nhóm.
+ Ngtố nào tạo ra chất.
+ Số ngtử của mỗi nguyên tố.
+ Phân tử khối của chất.
HS: Nêu theo 3 ý nghĩa của công thức.
Hoạt động 4 (10
/
)
Củng cố - luyện tập
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
? Các nhóm thảo luận. Hãy hoàn thành bảng sau.
Công thc hoá học Số ngtử mỗi ngtố trong 1 ptử chất Phân tử khối
SO
3
21
Gio n ha 8
CaCl
2
2 Na : 1 S : 4 O
Ho¹t ®éng 5 (2
/
)
bµi tËp vÒ nhµ : Bµi 1, 2, 3, 4, (SGK Tr : 34;35)
22

Giaựo aựn hoựa lụựp 8
Tuần7

Tiết 13
: Bài 10: hoá trị Ngày soạn: 3-10-2010
Ngày dạy : 410-2010
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc hoá trị là gì. Cách xác định hoá trị, là quen với hoá trị của mội số
nguyên tố thờng gặp.
- Biết quy tắc hoá trị và biểu thức. áp dụng quy tắc hoá trị để tính hoá trị của một
nguyên tố (hoặc một nhóm nguyên tử).
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Bảng nhóm
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Viết công thức chung của đơn chất, hợp chất lấy VD minh hoạ.
Câu 2. Nêu ý nghĩa công thức hoá học. áp dụng KMnO
4
Câu 3. HS chữa bài tập 1, 2, 3 ( SGK Tr : 34; 35)
Hoạt động 2(7
/
)
I. Xác định hoá trị của một nguyên tố
1. Cách xác định.
GV: Giới thiệu phần đầu SGK
VD: HCl, NH

3
, CH
4
, H
2
O.
? Hãy xác định hoá trị của Cl, N, C, O và
giải thích.
GV: Ngời ta còn dựa vào khả năng liên
kết của ngtử khác với oxi ( oxi hoá tri II).
? VD: Xác định hoá trị của K, Zn, S.
Trong các công thức sau: K
2
O, ZnO, SO
2
GV: Giới thiệu cách xác định hoá trị của
một nhóm ngtử.
VD: Trong công thức: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
ta
xác định đợc hoá trị nhóm SO
4
và PO
4

là bao nhiêu.
HS: HCl: Clo có hoá trị I vì một ngtử Clo
chỉ liên kết đợc một ngtử H.
Tơng tự: N (III) , C (IV) , O (II).
K
2
O: K có hoá trị I vì 2 ngtử K liên kết
với 1 ngtử Oxi.
Tơng tự ZnO: Zn(II) , SO
2
: S(IV)
H
2
SO
4
: nhóm SO
4
hoá trị II vì nhóm SO
4
liên kết đợc với 2 ngtử H.
H
3
PO
4
: nhóm PO
4
hoá tị III
Hoạt động 3 (3
/
)

2. Kết luận.
? Hoá trị là gì.
HS: Định nghĩa (SGK).
Hoạt động 4 (10
/
)
II. quy tắc hoá trị
1. Quy tắc
? Viết công thức tổng quát của hợp chất.
GV: Yêu cầu HS lập bảng và tính các giá
trị x

. a va b.y
BA
b
y
a
x
a, b là hoá trị của A, B
x, y là chỉ số của A, B
HS: thảo luận nhóm.
x . a y . b
23
Gio n ha 8
Các nhóm thảo luận và điền vào bảng.
? So sánh x .a và y . b trong các trờng hợp
trên.
GV: Đó là biểu thức của quy tắc hoá trị
? Quy tắc hoá trị là gì
GV: Quy tắc này đúng ngay cả khi A , B

là nhóm ngtử.
VD: Zn(OH)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
Al
2
O
3
? ?
P
2
O
5
? ?
H
2
S ? ?
Na
2
O ? ?
x . a = y . b
HS: Định nghĩa (SGK)
Hoạt động 5 ( 7
/
)

2. Vận dụng.
a, Tìm hoá trị của một nguyên tố.
? Tìm hoá trị của S trong CT SO
2
, SO
3
? Tìm hoá trị của Fe trong công thức sau.
FeCl
2
, FeCl
3
, FeO.
b, Tính hoá trị của một nhóm nguyên tử.
? SO
4
trong H
2
SO
4
, ? NO
3
trong HNO
3
HS: Làm vào vở.
3 HS lên bảng chữa
Hoạt động 6 (2
/
)
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Hoạt động7 ( 1

/
)
Bài tập về nhà :1, 2, 3, 4(SGK Tr:37;38)
24
Giaựo aựn hoựa lụựp 8
Tiết 14:
Bài 10: hoá trị (TT) Ngày soạn: 3-10-2010
Ngày dạy : 6-10-2010
A. Mục tiêu
- HS biết lập công thức hoá học của hợp chất (dựa vào hoá tị ngtố hay nhóm ngtử).
- Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Bảng nhóm
C. Hoạt động Dạy Học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1(15
/
)
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Viết công thức chung của đơn chất, hợp chất lấy VD minh hoạ.
Câu 2. Nêu ý nghĩa công thức hoá học. áp dụng KMnO
4
Câu 3. HS chữa bài tập 1, 2, 3 ( SGK Tr : 34; 35)
Hoạt động 2(7
/
)
Vận dụng: Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
VD1: Lập công thức hoá học của hợp chất

tạo bởi N(IV) và Oxi.
GV: Nêu các bớc.
B1. Viết công thức dạng chung.
B2. Viết biểu thức quy tắc hoá trị.
B3. Chuyển đổi thành tỉ lệ

/
/
a
b
a
b
y
x
==
B4. Viết công thức hoá học đúng của h/c
VD2: Lập công thức hợp chất gồm.
a, K(I) và nhóm CO
3
(II).
b, Nhôm (III) và nhóm SO
4
(II).
? Có cách nào lập công thức nhanh
không.
GV: Yêu cầu HS thảo luân nhóm. Sau đó
tổng hợp : Có 3 trờng hợp.
? VD3: Lập công thức của các h/c sau.
a, Na (I) và S (II).
b, Fe (II) và nhóm OH (I).

c, Ca (II) và nhóm PO4 (III).
HS:
b1. Giả sử CT hoá học hợp chất là NxOy
b2. Theo quy tắc hoá trị: x . a = y . b
=> x . IV = y . II
b3. Chuyển đổi thành tỉ lệ.



=
=
===
2
1
2
1
y
x
IV
II
a
b
y
x
b4. Công thức cần lập là: NO
2
2 HS lên bảng làm.
a, K
2
CO

3
b, Al
2
(SO
4
)
3
HS: Thảo luận nhóm
1. Nếu a = b thì x = y = 1.
2. Nếu a = b ; a : b ( tối giản )
=> x = b ; y = a
3. Nếu a > b ; a : b
=> x = 1 ; y = a : b
HS: Làm vào vởi.
1 HS lên bảng.
a, Na
2
S
b, Fe(OH)
3
25

×