Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án Tin học lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.65 KB, 42 trang )


Tiết 1: Khái niệm tin học - Máy tính
(Giáo án chi tiết)
I/ Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm đợc tin học là một ngành khoa học; đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
- HS hiểu đợc thế nào là thuật ngữ tin học; hệ thống tinh học
- Nắm đợc cấu trúc của máy tính gồm những thành phần và thiết bị nào? Máy tính họat
động nh thế nào?
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: + Soạn giáo án dựa trên SGK thí điểm cho HS lớp 10, tìm hiểu tài liệu liên quan
+ Các thiết bị của máy vi tính hoặc tranh vẽ các thiết bị đó (nếu có)
- HS: + Chuẩn bị sách vở, tâm thế sẵn sàng học bài
+ Tìm các tài liệu có liên quan đến bài học và môn học
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo
3
B. Kiểm tra bài cũ :
( Không kiểm tra )
37
C.Bài mới:
I. Khái niệm tin học
1.Tin học là một ngành khoa học:
- Gv giảng giải: Lịch sử phát triển xã hội loài ngời
đang ở nền văn minh thứ 3. Sự hình thành và phát triển
của mỗi nền văn minh gắn liền với sự ra đời của một


công cụ lao động mới: Lửa với nền văn minh nông
nghiệp, máy hơi nớc với nền văn minh công nghiệp và
máy tính điện tử với nền văn minh thông tin. Cùng với
việc sáng tạo ra hệ thống công cụ mới con ngời cũng tập
trung trí tuệ từng bớc xây dựng ngành khoa học tơng
ứng để đáp ứng yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin
và ngành khoa học tin học đợc hình thành
+ ứng dụng của tin học đối với xã hội ngày nay là gì?
+ Khi nói đến tin học các em nghĩ ngay đến gì?
- Gv giảng cho Hs bởi ngành tin học gắn liền với máy
tính điện tử và sự khác nhau giữa tin học và máy tính
điện tử
2. Thuật ngữ tin học:
+ Ngời ta đã định nghĩa tin học nh thế nào?
- Gv đa ra sự định nghĩa khác nhau của các quốc gia và
giải thích tại sao có sự khác nhau đó, cuối cùng đa ra
khái niệm về thuật ngữ tin học cho Hs:
Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính điện
- HS nghe giảng và
ghi nội dung cần thiết
vào vở
- ứng dụng trong hầu
hết các lĩnh vực hoạt
động của xã hội
- Máy vi tính
- Hs nghe và ghi nhớ
kiến thức
- Hs suy nghĩ
- Hs nghe giảng và
ghi chép


tử nghiên cứu cấu trúc, các tính chất chung của thông
tin, các quy luật và phơng pháp thu thập, lu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng của nó vào
các lĩnh vực hoạt động khác nhau của đời sống xã hội.
3. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
a. Đặc tính của máy tính điện tử:
+ Máy tính có những đặc điểm gì?
- Gv ghi lại các câu trả lời của Hs lên bảng, gọi Hs
khác nhận xét bổ sung và chốt lại các câu trả lời đúng
- Gv giảng giải cho Hs nghe về từng đặc tính của máy
tính điện tử
b.Vai trò của máy tính điện tử
+ Máy tính có những vai trò gì?
- Gv đa ra kiến thức chuẩn cho Hs:
+ Lu trữ, tìm kiếm, xử lý thông tin một cách nhanh
chóng, chính xác, có hiệu quả
+ Hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con ngời làm những
việc do con ngời giao cho bằng cách thực hiện những
chơng trình mà con ngời viết cho chúng
+ Là thớc đo để đánh giá trình độ của một quốc gia
II. Cấu trúc và hoạt động của máy tính:
1. Khái niệm về hệ thống tin học:
a. Khái niệm: Hệ thống tin học là phơng tiện dựa trên
máy tính điện tử ding để thực hiện các loại thao tác:
nhận thông tin, xử lí, lu trữ, truyền và đa thông tin ra
b. Hệ thống tin học: gồm 3 phần
- Phần cứng: Gồm các thiết bị, linh kiện điện tử cấu
tạo nên máy vi tính
+ Em hãy cho ví dụ về phần cứng của máy vi tính?

- Phần mềm: Gồm các chơng trình chạy trên máy vi
tính. Mỗi chơng trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một
chỉ dẫn cho máy tính biết điều cần làm
+ Em hãy cho ví dụ về các phần mềm của máy vi tính
mà em biết?
- Gv giới thiệu về các loại phần mềm nh hệ điều hành
ngôn ngữ lập trình, các chơng trình ứng dụng, ..
2. Cấu trúc của một máy tính: Gồm:
2.1. Bộ xử lý trung tâm ( CPU): là thành phần quan
trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị thực hiện chơng
trình gồm:
- Khối tính toán số học và logic (ALU)
- Khối điều khiển trung tâm (CU)
- Hs suy nghĩ trả lời:
+ Làm việc liên tục
24/24h
+ Tốc độ xử lý thông
tin nhanh, chính xác
+ Lu trữ một lợng lớn
thông tin trong không
gian hạn chế
+ Máy tính cá nhân
có thể liên kết với
nhau tạo thành hệ
thống lớn
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs nghe và ghi
vào vở nội dung
cần thiết
- Hs ghi các mục

lục và các nội dung
cần thiết
- Hs trả lời: màn
hình, bàn phím,
chute, ổ cứng, ổ
mềm, loa,
- Hs suy nghĩ trả
lời: Windows,
Word, Excel,
- Hs nghe giảng
- Hs nghe giảng về
cấu trúc của một
máy tính và các
thành phần trong
khối nh: ALU, CU,
thanh ghi, ROM,

- Thanh ghi
2.2. Bộ nhớ trong (chính: Main memory): Dùng để lu
giữ chơng trình và dữ liệu đa vào cũng nh dữ liệu thu đ-
ợc trong quá trình thực hiện chơng trình.
Bộ nhớ trong gồm:
- Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên ( RAM)
2.3. Bộ nhớ ngoài ( Secondary memory): Dùng để lu
giữ lâu dài các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa compact,
.
2.4. Thiết bị vào ( Input device): Dùng để đa thông tin
vào máy nh: bàn phím, chuột, máy quét, máy đọc bìa,

2.5. Thiết bị ra (Output device): Dùng để đa dữ liệu
trong máy ra môi trờng ngoài nh: màn hình, máy in, các
ổ đĩa,
3. Hoạt động của máy tính:
- Gv giảng cho Hs về hoạt động của máy tính, thông
tin về một lệnh, cách xử lý thông tin của máy tính
- Gv chốt lại kiến thức:
+ Máy tính hoạt động theo chơng trình
+ Máy tính thực hiện lệnh ở mỗi thời điểm
+ Khi xử lý thông tin, máy tính xử lí đồng thời một dãy
bit chứ không xử lý từng bit. Dãy bit nh vậy đợc gọi là
từ máy.
RAM, bộ nhớ
ngoài, thiết bị vào,
thiết bị ra,..
- Hs ghi lại nội
dung cần ghi nhớ
- Hs nghe giảng về
bộ nhớ ngoài
- Hs nghe giảng về
bàn phím, chuột.
- Hs nghe giảng về
màn hình, máy in, các
ổ đĩa,
- Hs nghe giảng
- Hs ghi những nội
dung cần thiết
3
D. Củng cố
Đa câu hỏi củng cố bài học cho HS:

+ Nêu khái niệm về tin học? Hệ thống tin học? Vai trò
của máy tính điện tử ?
+ Trình bày cấu trúc của máy tính? Cách hoạt động của
máy tính?
- HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi
- Lớp nhận xét bổ
sung
13
0
E. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và trả lời đợc các câu hỏi:
+ Nêu khái niệm về tin học? Hệ thống tin học? Vai trò
của máy tính điện tử ?
+ Trình bày cấu trúc của máy tính? Nêu chức năng của
các thành phần trong cấu trúc? Hoạt động của máy tính?
- Đọc trớc bài mới
- HS ghi lại hớng dẫn
về nhà thực hiện
Tiết 7: Tin học và xã hội
(Giáo án chi tiết)
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Hs nắm đợc các loại ứng dụng của tin học, một số ảnh hởng tin học với xã hội; tình
hình của xã hội hoá tin học
- Giáo dục để học sinh nhận biết đợc vai trò của tin học, ý thức khi sử dụng các ứng
dụng, các chơng trình.

- Giáo dục văn hoá và pháp luật trong xà hội tin học hoá.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Soạn giáo án dựa trên SGK thí điểm lớp 10, giáo trình tài liệu có liên quan

- HS: Chuẩn bị sách vở, ghi chép bài đầy đủ, chuẩn bị sẵn sàng tiếp thu bài.
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo
3
B. Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là ngôn ngữ lập trình? So sánh ngôn ngữ
bậc cao với ngôn ngữ máy?
+ Phần mềm là gì? Nêu một số phần mềm ứng dụng?
Trong máy tính phần mềm nào quan trọng nhất?
- 02 Hs lên bảng trả lời
- Hs dới lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung
37
C.Bài mới:
I. Những ứng dụng của tin học
1. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật:
Gv giảng: Các bài toán thiết kế kỹ thuật, xử lý các số
liệu thực nghiệm, quy hoạch và tối u hoá thờng dẫn
đến khối lợng rất lớn các tính toán số. Nếu không
dùng máy tính thì không thể thực hiện đợc các thông
tin đó trong thời gian cho phép. Nhờ máy tính, nhà
thiết kế có thể tính toán đợc các phơng án
đó một cách trực quan, có thể sửa các phơng án thiết
kế.
2. Giải các bài toán quản lý:

- Gv giảng: Các hoạt động quản lý phải xử lý một
khối lợng thông tin lu trữ lớn nhng các phép xử lý nói
chung là đơn giản
+ Ngời ta sử dụng các phần mềm nào để quản lý?
+ Quy trình ứng dụng tin học gồm các bớc nào?

- Gv nghe các ý kiến trả lời và nhận xét rồi chốt lại
kiến thức chuẩn: Quy trình ứng dụng tin học gồm các
bớc:
+Tổ chức lu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy và sắp
xếp chúng một cách hợp lý để tiện dùng
+ Xây dựng các chơng trình tiện dụng làm các việc
nh cập nhật các hồ sơ, bổ sung, sửa chữa, loại bỏ,
+ Khai thác các thông tin theo các yêu cầu: Tìm kiếm,
thống kê, in các bảng biểu.
3. Tự động hoá và điều khiển:
- Gv: Máy tính có thể giúp con ngời tính đến mọi yếu
tố, tình huống liên quan đến một công việc noà đó mà
con ngời quyết định nên tiến hành nh thế nào bằng
cách xem xét mọi khả năng và đa ra cho con gnời một
- Hs nghe giảng bài
- Hs suy nghĩ
- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức cơ bản
- Hs nghe giảng bài
- Hs suy nghĩ trả lời:
+ Các phần mềm
chuyên dụng: Excel,
Quatro,
+ Các hệ quản trị dữ

liệu: Foxpro, Access,...
- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức cơ bản
- Hs nghe giảng bài
- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức cơ bản

số phơng án có thể lựa chọn tơng đối tốt.
+ Con ngời phóng đợc các vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ
là nhờ đâu?
- Gv chốt lại: Với sự giúp đỡ của máy tính con ngời
có đợc những công trình tự động hoá linh hoạt, chuẩn
xác, rẻ, hiệu quả và đa dạng.
4. Truyền thông:
- Gv: Ngày nay, thông qua các mạng viễn thông từ
một vị trí bất kỳ trên hành tinh, con ngời có thể tiếp
cận đợc với những th viện điện tử.
+ Mạng máy tính toàn cầu đợc sử dụng rộng rãi hiện
nay là gì?
- Gv: Sự liên kết hữu cơ giữa mạng truyền thông và
mạng máy tính tạo thành hệ thống thông tin. Tự động
hóa giúp con ngời dễ dàng truy cập nguồn tài nguyên,
tri thức nhân loại.
5. Soạn thảo, in ấn, lu trữ, văn phòng:
+ Khi cha có máy vi tính ngời ta soạn thảo văn bản
bằng gì?
- Gv giảng về tác dụng của máy tính trong việc soạn
thảo, in ấn, lu trữ, văn phòng
- Gv: Tin học giúp cho việc soạn thảo văn bản, xử lý
văn bản, xử lý ảnh, in ấn nhanh, đẹp chính xác

6. Trí tuệ nhân tạo:
+ Em hãy cho biết một số ví dụ về trí tuệ nhân tạo?

- Gv đa ra nội dung kiến thức: Trí tuệ nhân tạo là thiết
kế các máy có thể đảm đơng một số hoạt động thuộc
lĩnh vực trí tuệ của con ngời hoặc những đặc thù của
con ngời.
7. Giáo dục:
+ Tin học có tác dụng nh thế nào với giáo dục?
- Gv nghe các ý kiến trả lời và chốt lại: Nhờ áp dụng
các thành tựu của tin học có thể thiết kế đợc nhiều
thiết bị dạy và học, thiết kế những phần mềm dạy học
giúp ngời tự học và đào tạo từ xa qua mạng máy tính
8. Giải trí:
+ Em có biết những ứng dụng nào của tịn học nữa
không?
II. ả nh h ởng của tin học đối với sự phát triển của xã
hội:
- Gv giảng: Mối quan hệ tơng tác giữa các nhu cầu xã
hội ngày càng đa dạng và những tiến bộ của khoa học
và kỹ thuật đã dẫn đến sự phát triển nh vũ bão của tin
học. Nền tin học của một quốc gia đợc xem là phát
triển nếu nó đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc
dân và kho tàng tri thức nhân loại.
- Hệ thống máy tính
mạnh
- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức cơ bản
- Hs nghe giảng bài
- Mạng Internet

- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức chính
- Máy chữ
- Hs nghe giảng
- Máy phiên dịch, máy
chuẩn đoán bệnh, hệ
nhận dạng chữ viết,
tiếng nói, rôbôt,
- Hs nghe giảng và ghi
lại nội dung kiến thức.
- Hs suy nghĩ trả lời
- Hs nghe giảng và ghi
lại nội dung kiến thức
cần thiết
- Xem phim, ảnh, nghe
nhạc, chơi điện tử,.
- Hs nghe giảng và ghi
lại nội dung kiến thức
cần thiết

- Gv giới thiệu về tình hình xây dựng và phát triển tin
học ở Việt Nam.
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản:
+ Các thành tựu của tin học đợc áp dụng ở hầu hết
các lĩnh vực hoạt động của xã hội và đem lại các hiệu
quả to lớn
+ Sự phát triển của tin học làm cho xã hội có nhiều
nhận thức mới về cách tổ choc các hoạt động.
III. Xã hội tin học hoá:
+ Xã hội tin học hoá là gì?

- Là xã hội mà các mặt hoạt đọng chính nh: Sản xuất
hàng hoá, quản lý, giáo dục và đào tạo, đảm bảo đời
sống vật chất và tinh thần đợc điều hành với sự hỗ trợ
của của các mạng máy tính có hệ thống thông tin lớn
liên kết các vùng lãnh thổ với nhau
+ Em thử nghĩ xem cuộc sống xã hội sẽ nh thế nào?
- Gv giảng: Các thế hệ rôbôt với nhiều loại khác nhau
dành cho các ngành nghề khác nhau, chúng có thể
thay thế con ngời làm việc trong những nghề nguy
hiểm nh: dới hầm lò, trong lòng đất, thám hiểm thiên
nhiên,..
IV. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá:
+ Hành động nào là phạm pháp?
- Những hành động vô ý thức do thiếu hiểu biết hoặc
cố ý làm ảnh hởng đến việc hoạt động bình thờng của
hệ thống đều là phạm pháp.
+ Các quốc gia phải có biện pháp gì để bảo vệ lợi ích
chung?
- Đa ra những quy định, luật lệ để bảo vệ thông tin và
xử lý những kẻ phạm tội.
+ Trong xã hội tin học hoá thì đòi hỏi văn hoá của
mỗi ngời nh thế nào?
- Đào tạo các thế hệ về phong cách sống, làm việc
khoa học, có tổ choc, trình độ, kiến thức vững vàng và
khả năng thực hành tốt.
- Mọi ngời dân phải học tập thờng xuyên để nâng cao
sự hiểu biết và tri thức
- Hs nghe giảng và liên
hệ tình hình phát tiển
tin học ở địa phơng.

- Hs nghe giảng và ghi
lại nội dung kiến thức
cần thiết
- Hs suy nghĩ trả lời
- Con ngời chỉ cần giao
tiếp với nhau qua mạng:
cơ quan không cần trụ
sở, học tại nhà qua
mạng, mua bán qua
mạng,.
- Truy cập bất hợp pháp
các nguồn thông tin,
phá hoại các thông tin
trên mạng của các cơ
quan, vi phạm quyền sở
hữu thông tin, tung vào
mạng virus
- Thế hệ trẻ phải có
trình độ phù hợp với xã
hội
- Mọi ngời phải
không ngừng học tập
3
D. Củng cố
+ Nêu các ứng dụng của tin học? Nó đợc áp dụng vào
trờng em nh thế nào?
+ Nếu có điều kiện em muốn ứng dụng tin học vào
cuộc sống gia đình em nh thế nào?
+ Vì sao những vấn đề về pháp luật cần đợc coi trọng
trong xã hội tin học hoá?

+ Suy nghĩ của em về trách nhiệm của các thế hệ t-
ơng lai đối với sự phát triển tin học của nớc ta?
- HS suy nghĩ phát biểu
ý kiến
- HS khác lắng nghe,
nhận xét bổ sung ý kiến
130
E. H ớng dẫn về nhà
Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết với những nội dung
sau:
- HS ghi lại hớng dẫn
ôn tập để về nhà thực

1. Trình bày khái niệm tin học? Kiến trúc và hoạt
động của máy tính?
2. Nêu khái niệm thông tin, dữ liệu, đơn vị đo thông
tin? Thông tin tồn tại ở những dạng nào? Cho ví dụ?
3. Khái niệm bài toán, thuật toán, ngôn ngữ lập trình?
Có những ngôn ngữ lập tình nào? Ngôn ngữ nào có u
điểm nhất?
4. Có những loại phần mềm nào? Phần mềm nào quan
trong nhất?
5. Nêu ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?
hiện chuẩn bị cho bài
kiểm tra.
Tiết 8: Kiểm tra 1 tiết
(Giáo án chi tiết)
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Hs nắm đợc đặc tính, vai trò của máy tính điện tử. Nắm đợc cấu trúc của một máy
tính điện tử, khái niệm tin học.

- Hs hiểu đợc thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Đơn vị đo thông tin là gì?
- Hs nêu đợc các khái niệm thuật toán, chơng trình, ngôn ngữ lập trình
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Đề bài kiểm tra đợc soạn và viết sẵn ra bảng phụ
- HS: + Học bài ở nhà nh đã hớng dẫn

+ Chuẩn bị đầy đủ giấy, bút để làm bài kiểm tra
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Hs báo cáo
3
B. Kiểm tra bài cũ :
( Kết hợp trong bài )
37
C.Đề bài: Gv treo bảng phụ chép sẵn nội dung kiểm tra
Kiểm tra: Tin học 8
(Thời gian 45 )
I. Phần trắc nghiệm: ( 6điểm)
Câu 1: Dùng cụm từ gợi ý điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
a. Bên trong máy tính ngời ta dùng ..(1) để biểu diễn
thông tin
b. Tin học là một ngành ..(2).dựa trên .(3)
.nghiên cứu cấu trúc, các tính chất chung của(4)..,
các quy luật và phơng pháp thu thập, lu trữ, tìm kiếm,
biến đổi, truyền .(5)... và ứng dụng của nó vào các lĩnh

vực khác nhau của .(6).
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
2.1. Một byte bằng:
A. 16 bit
B. Một ký tự
C. 8 bit
D. Cả A, B, C
2.2.Máy tính đợc cấu tạo bởi:
A. Bàn phím và màn hình
B. Phần cứng và phần mềm
C. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
D. Cả A và B
2.3 Một kilobyte (KB) bằng:
A. 1000 byte
B. 1024 byte
C. 1500 byte
D. 1020 byte
2.4. CPU (bộ xử lý trung tâm) là:
A. Bộ não của máy tính
B. Một loại điều khiển đĩa
C. Một loại bộ nhớ
D. Không câu nào ở trên đúng
Câu 3: Chọn phơng án ở phần B để ghép với phơng án ở
phần A để đợc câu trả lời đúng:
Phần A Phần B
1. Bộ nhớ trong gồm a. Khối điều khiển (CU), khối tính
toán số học và logic (ALU), các
thanh ghi
2.Bộ xử lý trung tâm (CPU)
gồm có:

b. Bàn phím, chuột, máy quét
3. Bộ nhớ ngoài có các thiết
bị nh:
c. Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) và bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)
4. Thiết bị vào chuẩn nh d. Màn hình, ổ đĩa, máy in,
5. Thiết bị ra chuẩn nh e. Đĩa cứng, đĩa mềm,.
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 1: Thông tin là gì? Thông tin tồn tại ở các dạng
nào? Cho ví dụ? Dữ liệu là gì?
Câu 2: Trình bày khái niệm: Thuật toán, chơng trình,
- Hs làm bài kiểm tra

ngôn ngữ lập trình?
Đáp án Biểu điểm
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm):
Câu 1: (1.5 điểm): Mỗi từ điền đúng đợc 0.25đ
(1): Mã nhị phân (3). Máy tính điện tử (5).Thông tin
(2): Khoa học (4). Thông tin (6). Đời sống xã hội
Câu 2: ( 2.0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0.5đ
2.1.C 2.2.B 2.3.B 2.4A
Câu 3: ( 2.5 điểm): Mỗi ý ghép đúng đợc 0.5đ
1.c 2.a 3.e 4.b 5.d
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 1: ( 2.0điểm)
- Trình bày đúng khái niệm thông tin: 1.0đ
- Nêu đúng 3 dạng tồn tại của thông tin và ví dụ :
0.75đ (mỗi ý đúng 0.25đ)
- Trình bày đúng khái niệm dữ liệu :0.25đ
Câu 2:

- Trình bày đúng khái niệm thuật toán: 1.0đ
- Trình bày đúng khái niệm chơng trình: 0.5đ
- Trình bày đúng khái niệm ngôn ngữ lập trình: 0.5đ
3
D. Nhận xét - đánh giá giờ kiểm tra
- Gv yêu cầu Hs chuyển bài ra đầu bàn, thu bài
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của HS; ý thức làm bài
- HS lắng nghe

Đủ tuần 04:
Ch ơng II : Hệ điều hành
Tiết 9: Hệ điều hành
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Hs nắm đợc khái niệm hệ điều hành, cách nạp hệ điều hành, chức năng của hệ điều
hành
- Hs biết cách giao tiếp với hệ điều hành, nắm đợc một số hệ điều hành phổ biến
- Rèn cho Hs kỹ năng giao tiếp với hệ điều hành
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: + Soạn giáo án dựa trên SGK thí điểm dành cho Hs lớp 10 và tài liệu liên khác
+ Máy vi tính

- HS: + Chuẩn bị sách vở, tâm thế sẵn sàng học bài
+ Tham khảo các tài liệu liên quan đến bài học
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo

3
B. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu các phần mềm máy tính? Phần mềm nào quan
trọng nhất?
- 01 Hs trả lời, lớp theo
dõi, bổ sung
36
C.Bài mới:
1. Khái niệm hệ điều hành (HĐH):
+ Hệ điều hành là gì? Hệ điều hành có vai trò gì?
- HĐH là một tập hợp có tổ chức các chơng trình thành
một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo quan hệ giữa ngời
và máy tính; cung cấp các phơng tiện và dịch vụ để ng-
ời sử dụng dễ dàng thực hiện chơng trình; quản lý chặt
chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng
một cách hiệu quả và tối u
+ HĐH đợc lu trữ dới dạng nào? HĐH đợc lu trữ ở đâu?
2. Giao tiếp với hệ điều hành:
Gv giảng: Khi làm việc với máy tính nghĩa là ta đang
làm việc với HĐH. Vì HĐH đợc lu trữ trên bộ nhớ
ngoài nên để làm việc với máy tính ta phải nạp HĐH
vào bộ nhớ trong.
a. Nạp hệ điều hành
- Muốn nạp hệ điều hành cần có đĩa khởi động ( đĩa
chứa các chơng trình phục vụ cho việc hệ điều hành)
- Thực hiện một trong các thao tác sau:
+ Bật nguồn (nếu máy tính đang ở trạng thái tắt)
+ ấn nút Reset (nếu máy tính đang ở trạng thái hoạt
động và trên máy có nút này)
+ ấn đồng thời Ctrl + Alt + Del (nếu máy tính đang ở

trạng thái hoạt động hoặc bị treo)
- Gv giới thiệu cách làm của máy tính khi nạp hệ điều
hành bằng một trong 3 cách trên.
b. Cách làm việc với hệ điều hành:
Có hai cách để ngời sử dụng đa yêu cầu hoặc các thông
tin cần thiết cho hệ thống:
+ Đa vào các lệnh (command)
+ Chọn các đề xuất do hệ thống đa ra trên bảng chọn
(menu).
c. Ra khỏi hệ thống:
- Gv: Khi kết thúc làm việc ta cần báo cho hệ thống
biết rồi tắt máy. Mỗi hệ điều hành cụ thể đều cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhau để khởi động lại hệ điều hành
hoặc ra khỏi hệ thống
- Hs suy nghĩ trả lời:
HĐH đóng vai trò cầu
nối giữa thiết bị với ng-
ời sử dụng, và giữa thiết
bị với các chơng trình
thực hiện trên máy
- Các môđun độc lập
trên bộ nhớ ngoài
- Hs nghe giảng
- Hs nghe và ghi lại
những nội dung cần
thiết
- Hs nghe giảng
- Hs nghe giảng
- Hs ghi lại những nội
dung cần thiết

- Hs nghe giảng
- 2 chế độ ra khỏi hệ
thống là tắt máy và tạm

+ Các hệ điều hành xác lập mấy chế độ ra khỏi hệ
thống?
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn: Các hệ điều hành hiện
nay xác lập hai chế độ ra khỏi hệ thống:
+ Tắt máy (Shut down hoặc Turn off)
+ Tạm ngừng làm việc trong một thời gian (Stand by)
3.Một số hệ điều hành (HĐH) thông dụng:
Gv giảng : Có rất nhiều các HĐH của các hãng khác
nhau đợc phổ biến trên thế giới. Chúng ta chỉ điểm qua
một số HĐH thông dụng và thờng gặp ở nớc ta
a. Hệ điều hành MS DOS (Microsoft Disk Operating
System):
Gv giới thiệu:
- MS DOS là tên một hãng phần mềm nổi tiếng ở Mỹ do
Bill Gates sáng tạo và làm giám đốc năm 1975.
- HĐH MS DOS đầu tiên của hãng Microsoft trang bị
cho máy tính cá nhân IBM PC
- Đây là HĐH đơn giản nhng hiệu quả vì nó phù hợp
với tình trạng thiết bị và trình độ chung của ngời sử
dụng máy tính cá nhân thập kỷ 80, là HĐH đơn nhiệm
một ngời sử dụng.
+ Thế nào là HĐH đơn nhiệm một ngời sử dụng?
- Gv lu ý: Từ phiên bản 4.01 trở đi, đã có các môđun
cho phép ngời sử dụng có thể thể thực hiện nhiều chơng
trình đồng thời (đa nhiệm một ngời sử dụng).
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn cho Hs

b. Hệ điều hành Windows:
Gv giới thiệu: Là HĐH do hãng Microsoft sản xuất và
đợc sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay. Windows
dễ sử dụng hơn DOS nhờ giao diện hội hoạ thông qua
hệ thống thực đơn và các hộp hội thoại.
Windows làm việc theo chế độ cửa sổ, tại một thời
điểm ngời sử dụng đợc cung cấp một cửa sổ để làm việc
với một ứng dụng. Có thể thi hành hai hay nhiều chơng
trình cùng một lúc trong Windows.
c. Hệ điều hành UNIX và LINUX:
+ HĐH UNIX là gì? Do đơn vị nào xây dựng lên?
- Gv giảng bài :
+ HĐH UNIX là HĐH đa nhiệm nhiều ngời sử dụng,
có khả năng đảm bảo một số lợng rất lớn ngời sử dụng
đồng thời khai thác hệ thống.
+ HĐH LINUX do Linux Torvalds phát triển từ HĐH
UNIX cho máy tính cá nhân. LINUX đã cung cấp cả
chơng trình nguồn của toàn bộ hệ thống làm mọi ngời
có thể đọc, hiểu các chơng trình hệ thống, sửa đổi, bổ
sung, nâng cấp và sử dụng mà không bị vi phạm quyền
tác giả.
ngừng hoạt động trong
một thời gian.
- Hs ghi lại những nội
dung cần thiết
- Hs nghe giảng
- Hs nghe giảng và ghi
lại những nội dung cần
thiết
- Là các chơng trình

phải đợc thực hiện lần l-
ợt và mỗi lần làm việc
chỉ có một ngời đợc
đăng kí vào hệ thống
- Hs nghe giảng về hệ
đièu hành đơn nhiệm
nhiều ngời sử dụng
- Hs ghi lại những nội
dung kiến thức cơ bản
- Do phòng thí nghiệm
Bell xây dựng lên
- Hs hiểu về hệ điều
hành đa nhiệm nhiều
ngời sử dụng
- Hs nghe giảng và ghi
lại những nội dung kiến
thức cơ bản

- Gv giới thiệu: Do HĐH LINUX có tính mở rất cao
nên đợc sự chú ý của nhiều ngời sử dụng trên phạm vi
thế giới. Nhng các phần mềm ứng dụng của LINUX
còn ít so với WINDOWS. Trong tơng lai gần LINUX có
khả năng cạnh tranh với WINDOWS.
- Gv chốt lại kiến thức cơ bản cho Hs
- Hs nghe giảng
3
D. Củng cố
- Gv đa câu hỏi củng cố bài học cho Hs:
+ Hệ điều hành là gì? Nêu cách nạp hệ điều hành?
+ Nêu cách làm việc với hệ điều hành? Kể tên một số

hệ điều hành mà em biết?
- Nhận xét sự chuẩn bị của Hs; ý thức học; kết quả học
- Hs suy nghĩ và phát
biểu trả lời câu hỏi
- Hs lắng nghe
2
E. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và trả lời đợc về: Khái niệm hệ
điều hành, cách nạp hệ điều hành, cách làm việc với hệ
điều hành và cách ra khỏi hệ thống.
- Tìm hiểu một số hệ điều hành đợc dùng phổ biến ở
Việt Nam
- Đọc trớc bài mới
- HS ghi lại hớng dẫn để
về nhà thực hiện
Tiết 10: tập tin
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Giúp Hs nắm đợc khái niệm tập tin, cấu tạo của tập tin (phần tên, phần mở rộng),
cách đặt tên tập tin trong MS DOS, WINDOWS.
- Nắm đợc th mục, vai trò của th mục, phân biệt th mục và tập tin. Nắm đợc khái niệm
và cách viết đờng dẫn, nhận biết đợc kí hiệu ổ đĩa.
- Hiểu đợc hệ thống quản lý tập tin.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: + Giáo án, giáo trình, tài liệu liên quan đến bài học
+ Máy tính điện tử, sơ đồ th mục, tập tin đợc chép ra bảng phụ
- HS: Chuẩn bị sách vở, học bài theo hớng dẫn.
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30

A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo

3
B. Kiểm tra bài cũ :
+ Hệ điều hành là gì? Nêu các hệ điều hành mà em
biết?
+ Nêu cách nạp, cách giao tiếp với hệ điều hành?
- 02 Hs lên bảng trình
bày
- Hs dới lớp bổ sung.
37
C.Bài mới:
1. Tệp và th mục:
a, Khái niệm tệp (file hay tập tin)
- Gv giới thiệu: Để tổ chức thông tin lu trên đĩa từ ng-
ời ta dùng tệp (còn gọi là tập tin) và th mục. Vậy tệp
(file) tin là gì?
- Là một tập hợp các thông tin ghi trên đĩa từ, băng
từ.tạo thành một đơn vị lu trữ do hệ điều hành quản
lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập.
+ Ngời ta đã đặt tên tệp nh thế nào?
- Tên tập tin gồm hai phần: phần tên và phần mở rộng.
Hai phần này đợc ngăn cách nhau bởi dấu .
- Trong MS DOS: tên tệp bao gồm chữ số ả rập,
chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các kí tự đặc
biệt:
+ Phần tên: không quá 8 kí tự (ngày nay, DOS tích
hợp trong WINDOWS nên tên có thể đặt tới 25 kí tự,

không chứa kí tự đặc biệt nh *, ? và dấu cách)
+ Phần mở rộng (có thể có hoặc không): không quá 3
kí tự
- Trong WINDOWS: tên dài không quá 255 kí tự,
phần mở rộng không quá 3 kí tự
* Gv lu ý:
- Trong tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thờng,
Windows đổi chữ thờng thành chữ hoa, khi lu trữ
Windows lu trữ đúng nh khi đặt tên.
- Một số phần mở rộng thờng đợc sử dụng với ý nghĩa
riêng:
+ PAS tên chơng trình nguồn trên ngôn ngữ Pascal
+ C tên chơng trình nguồn trên ngôn ngữ C
+ DOC tệp văn bản do hệ soạn thảo Winword tạo ra
b, Th mục và cấu trúc th mục:
Gv: - Để quản lý tệp đợc dễ dàng, hệ điều hành tổ
chức lu trữ thông tin theo th mục Forder Directory.
Mỗi đĩa đợc coi là một th mục và gọi là th mục gốc, kí
hiệu là :\
- Mỗi một th mục có thể có các th mục con và các tệp.
Tên th mục và tên tệp đợc phân cách bởi \
- Tại một thời điểm ta chỉ có thể làm việc đợc với một
th mục, th mục đó gọi là th mục hiện hành
- Đờng dẫn: là cách chỉ ra nơi ở của th mục
- Tên đờng dẫn: là cách chỉ ra nơi ở của tệp.
*Gv lu ý:Tuỳ thuộc vào th mục hiện hành ta sẽ có đ-
ờng dẫn và tên đờng dẫn tơng đối
2. Quản lý tập tin:
- Là một tập hợp các
thông tin ghi trên đĩa từ,

băng từ.
- Gồm hai phần là phần
tên và phần mở rộng
(phần đuôi hay đăc tr-
ng).
- Hs nghe giảng, ghi
chép nội dung cần thiết
và rút ra sự khác nhau
giữa cách đặt tên tệp
trong DOS và trong
WINDOWS.
- Hs nghe giảng và ghi
lại những ghi nhớ cần
thiết.
- Hs nghe giảng và ghi
lại những ghi nhớ cần
thiết.
- Hs nắm đợc: Th mục
đóng vai trò nh mục lục
để tìm các chơng mục
trong một quyển sách.
Trong mỗi th mục có
thể tạo các th mục
(con).Th mục chứa th
mục con là th mục mẹ.
- Có nhiệm vụ tổ chức

+ Hệ thống quản lý tệp có vai trò gì?
- Hệ thống quản lý tệp là một thành phần của hệ điều
hành giúp ngời sử dụng: đọc, ghi, truy cập tới các tệp

dễ dàng và hệ thống dễ dàng truy cập tới các tệp.
- Nhờ hệ thống quản lý tệp, hệ điều hành có thể:
+ Độc lập giữa phơng pháp lu trữ và xử lý
+ Đảm bảo sử dụng bộ nhớ trên đĩa từ một cách có
hiệu quả
+ Bảo vệ thông tin, hạn chế ảnh hởng lỗi kỹ thuật
- Hệ thống quản lý tệp cho ơhép sao chép, xem nội
dung tệp, th mục, tạo khuôn dạng đĩa,
thông tin trên đĩa từ,
cung cấp các phơng tiện
để ngời sử dụng
- Hs ghi lại nôi dung
cần thiết và nghe Gv
giới thiệu về một số
lệnh hệ thống quản lý
tệp DOS nh: Tạo tệp,
tạo th mục, chuyển, xoá
th mục.
3
D. Củng cố
Gv: Đa ra cây th mục, yêu cầu Hs chỉ ra đờng dẫn đến
tệp và th mục
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
130
E. H ớng dẫn về nhà
- Ôn lại khái niệm tệp, th mục, đờng dẫn. Cách đặt tên
tệp. Tác dụng của hệ thống quản lý tệp.
- Cho cây th mục yêu cầu viết tên đờng dẫn.
- HS ghi lại hớng dẫn để

về nhà thực hiện
Tiết 11+12: hệ điều hành windows
I/ Mục tiêu bài dạy:
-
-
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: +
+
- HS: + Chuẩn bị sách vở, tâm thế sẵn sàng học bài
+
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo
3
B. Kiểm tra bài cũ :

37
C.Bài mới:

3
D. Củng cố
- Đa câu hỏi củng cố bài học cho HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS; ý thức học; kết quả
học:
- HS phát biểu
- HS lắng nghe

130
E. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi
- Đọc trớc bài mới
- HS ghi lại hớng dẫn
để về nhà thực hiện
Tiết 11+12: hệ điều hành windows (tiếp theo)
(Giáo án chi tiết)
I/ Mục tiêu bài dạy:
-
-
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: +
+
- HS: + Chuẩn bị sách vở, tâm thế sẵn sàng học bài
+
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo
3
B. Kiểm tra bài cũ :

37
C.Bài mới:
3
D. Củng cố

- Đa câu hỏi củng cố bài học cho HS
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS; ý thức học; kết quả
học:
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
130
E. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi
- Đọc trớc bài mới
- HS ghi lại hớng dẫn
để về nhà thực hiện

Tiết 13+14+15: th: làm quen với windows
(Giáo án chi tiết)
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Giup Hs bớc đầu làm quen với Windows, chạy các chơng trình ứng dụng trong
Windows
- Rèn kỹ năng thực hành, thực hiện các thao tác trên Windows
- Rèn cho Hs ý thức học tập, lòng yêu thích môn học, hăng say với bài học
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: + Phòng máy vi tính
+ Giáo trình, nội dung thực hành
- HS: Ôn lại nội dung bài học nh hớng dẫn
III/ Hoạt động của thầy và trò
T.g
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
30
A. ổ n định t ổ chức :
- Kiểm tra sĩ số và bao quát lớp
- Lớp trởng báo cáo

3
B. Kiểm tra bài cũ :
( Kết hợp trong bài)
37
C.Bài mới:
Hoạt động 1:Xem nội dung th mục :
+ Trình bày cách xem nội dung th mục?
* Để xem nội dung tệp, th mục ta làm nh sau:
- Nháy đúp chuột vào biểu tợng My computer:
- Muốn xem nội dung ổ đĩa: đặt chuột vào biểu tợng
đĩa tơng ứng rồi nháy đúp.
- Muốn xem nội dung th mục cụ thể ta chọn biểu tợng
hoặc tên th mục tơng ứng.
Bài tập 1: Xem nội dung ổ đĩa D: và nội dung th mục
Memory trong ổ D:
- Hs trả lời
- Hs khác theo dõi,
nhận xét, trả lời
- Hs ghi nội dung bài
tập và yêu cầu vào vở

×