Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 30 (hấp dẫn) Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 37 trang )

Toán

I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Phấn màu.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Y/C HS tự làm bài
- GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép
nhân,phép chia phân số
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức có phân số
-GV nhận xét
a)
20
23
20
11


20
12
20
11
5
3
=+=+
;
b)
72
13
72
32
72
45
9
4
8
5
=−=−
;
c)
4
3
48
36
3
4
16
9

==×
;
d)
14
11
56
44
8
11
7
4
11
8
:
7
4
==×=
.
e)
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2

5
5
4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=×+=+
.
Bài tập 2 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích hình bình
hành ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
cùng đơn vị đo)
- Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18
×
9
5

= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18
×
10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
Bài tập 3 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Tổng số của hai số là 63
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
- Tỉ số của hai số là
5
2
.
- 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài
vào vở.

Bài giải
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần )
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7
×
5 = 45 (ô tô)
Đáp số : 45 ô tô
Bài tập 4 Tr. 153
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽ sơ đồ
-Tìm hiệu số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó”.
- Hiệu số của hai số là 35
- Tỉ số của hai số là
9
2
.
- 1HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bài
vào vở.

Bài giải
Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7
Tuổi của con hiện nay là:
35 : 7
×
2 = 10 (tuổi)
Đáp số: con 10 tuổi
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Làm lại bài .
- Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ

TẬP ĐỌC
I . MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được
các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
( -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II. KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Xác định giá trị tôn trọng các danh nhân.
- Suy nghĩ sang tạo.
-Lắ.ng nghe tích cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY DỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân

IV. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: - Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
-Nội dung thảo luận, SGK
- HS: SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
- Thế nào là thám hiểm?
- Bài học hôm nay giúp các em biết về
chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma-
gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- HS trả lời
- HS nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Viết lên bảng tên riêng nước ngoài:
Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng,
Ma-tan và các chữ số chỉ ngày, tháng,
năm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
-Luyện đọc tên riêng
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn. ( 2 – 3 lượt)
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm
với mục đích gì?
* Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
*HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi.
-Khám phá những con đường trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
- Cạn hết thức ăn, hết nước ngọt, phải
khăn gì dọc đường?
* Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
* Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo
hành trình nào?
* Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã
đạt những kết quả gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm?
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển. Phải giao
tranh với thổ dân.
- Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám
hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200
người bỏ mạng dọc đường chỉ còn 18
thuỷ thủ sống sót.
-Xuất phát từ biển Xê-vi-la nước Tây Ban
Nha (Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu
Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn
Độ Dương – Châu Âu )
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày

đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát. Đoàn thám
hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục
đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là
những người ham khám phá những cái
mới lạ.
* Ý nghĩa của bài là gì? Bài văn ca ngợi Ma-gien-lăng và
đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao
khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành
sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình
cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Cho đọc tiếp nối – tìm ra cách đọc hay
- Hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng
nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Vượt Đại Tây
Dương… tinh thần.
- 6 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Vượt Đại Tây Dương, Ma–gien–lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam
Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh
mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma–gien–lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được
là Thái Bình Dương.

Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết
sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có
vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp
tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
4. Củng cố : - Nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Dòng sông mặc áo.
CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết )

I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nhớ - viết đúng CT biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b do GV soạn .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a hoặc b.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 a hoặc b.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn cần
nhớ - viết
- 2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp đọc
thầm theo
- Phong cảnh Sa pa thay đổi như thế nào? + Phong cảnh sa Pa thay đổi theo thời
gian trong một ngày. Ngày đổi mùa liên
tục: Mùa thu, mùa đông, mùa xuân

- Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng
diệu kì” của thiên nhiên?
- Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự
thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ
lùng và hiếm có.
b) Hướng dẫn viết từ khó
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
HS viết bảng con
c) Nhớ viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài
- Học sinh nhớ - viết chính tả
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
- Học sinh nhớ - viết chính tả
- HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài
lề trang vở
d) Chấm bài – nhận xét bài viết của học sinh
3.3 Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
- Giáo viên giao việc
- Cả lớp làm bài tập
- HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức.
Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng –
đại dương – thế giới.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp đọc thầm
- HS nhận việc .
- HS làm bài

-HS trình bày kết quả bài làm.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS nhận xét .
4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét.
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
- Chuẩn bị : Nghe – viết Nghe lời chim nói.

ĐẠO DỨC
(Tiết 1)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia
(BVMT).
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
*HS kh, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm mơi trường và
biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
* Kĩ năng sống:
- Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo
vệ môi trường .
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà
ở trường .
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
* Giáo dục bảo vệ môi trường:
- Giáo dục các em những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp , ở trường
và những nơi công cộng.

- HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: SGK, phiếu thảo luận
-HS: các thông tin về thực hiện BVMT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ?
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài Bảo vệ môi trường
Các hoạt động
Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được
gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý
kiến của nhau)
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta
cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- (Thông tin trang 43,44, SGK)
- (KNS: Thảo luận)
- Chia nhóm
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện
đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng
trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến
nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm
biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị
nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự
trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm
hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ;
gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- GV kết luận theo ghi nhớ - Đọc và giải thích phần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 .
Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
( KNS: Trình bày 1 phút )
- GV kết luận ý đúng.
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
+ Các việc làm bảo vệ môi trường :
(b), (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt, vứt xác xúc vật ra đường, khu
chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn
làm ô nhiễm nguồn nước (đ) , (e) , (h).
4. Củng cố :
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi công
cộng.

5. Dặn dò :
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.(T2)
TOÁN
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố…
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Các hoạt động
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Hãy quan sát các bản đồ sau
Em hãy đọc tên các bản đồ trên
Em hãy đọc tên các bản đồ trên
- Quan sát và đọc tỉ lệ ghi dưới
- Quan sát và đọc tỉ lệ ghi dưới
Mỗi bản đồ
-Nêu: “Các tỉ lệ
1 : 10 000 000 ; 1 : 20 000 000
ghi trên các bản đồ gọi là:
tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười
triệu lần, chẳng hạn:
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm

×
10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số
10000000
1
,
tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số cho biết
độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 Tr. 155
- Đề bài cho biết gì? - Tỉ lệ bản đồ, độ dài trên bản đồ, độdài thật
Đề bài yêu cầu gì? - Tìm độ dài thật tương ứng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
1. HS làm miệng. Sữa bài tỉ lệ 1 : 1000 có
độ dài :
1dm ứng với độ dài thật là 1000 dm
1cm ứng với độ dài thật là 1000 cm
1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm
B¶n ®å ViÖt Nam
Bản đồ thế giới
TØ lÖ 1: 10 000 000
TØ lÖ 1: 20 000 000
Bài tập 2 Tr. 155
- Đề bài cho biết gì? + Tỉ lệ bản đồ, độ dài thu nhỏ
- Nêu nhận xét về các tỉ lệ bản đồ - Các tỉ lệ không giống nhau
Đề bài yêu cầu gì? - Tìm độ dài thật .
- GV yêu cầu HS tự làm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng - HS chữa bài
* Các tỉ lệ bản đồ khác nhau thì độ dài thật sẽ khác nhau
Bài tập 3 Tr. 155 (Nếu còn thời gian)

- Yêu cầu HS ghi Đ hoặc S vào ô trống - HS làm bài
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Trên bản đồ tỉ lệ 1:10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài
thật từ A đến B là:

- Có thể cho HS giải thích.
-GV chốt lại lời giải đúng
- HS chữa bài
+ Sai vì Vì khác tên đơn vị, độ dài thu
nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là dm
+ Đúng vì 1km = 10 000dm
4. Củng cố : (3’)
- HS nêu ý nghĩa thực tiễn tỉ lệ bản đồ.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức & Kĩ năng:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch hay thám hiểm (BT1,
BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thảm hiểm để viết
đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3 ) .
2. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp
- Thương lượng.
- Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY DỌC TÍCH CỰC:
-Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút.

- Thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 Tr. 116 - 117
- Gọi học đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV chốt ý đúng.
HS thảo luận.
HS trình bày kết quả.
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: nón, quần áo thể thao, lều trại, ………
b) Phương tiện giao thông va những sự vật có liên quan đến phươngn tiện giao thông:
ô tô, máy bay, xe buýt, vé xe, ……….
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: nhà nghỉ , phòng trọ,….
d) Địa điểm tham quan du lịch: công viên, núi, thác, ……
Bài tập 2 Tr. 117
- Gọi học đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ tiếp sức - Hoạt động theo nhóm
- GV chốt ý đúng
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, nón, quần áo
thể thao, đồ ăn, nước uống, ………
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng
rậm, sa mạc, mưa gió, rét, nóng, tuyết, sóng thần, cái đói,cái khát,
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm,

can đảm, táo bạo, bền gàn, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,
tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khổ,
Bài tập 3 Tr. 117
- Gọi học đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
* Hướng dẫn:
Các em tự chọn nội dung mình viết về du lịch du lịch hoặc về thám hiểm hoặc kể
lại chuyến du lịch mà em đã từng được tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm mà các em đã tìm được ở bài tập 1; 2
- Yêu cầu viết bài - Cả lớp làm bài vào vở, 3 học sinh viết
vào giấy khổ to
* Chữa bài
- Gọi học sinh viết vào giấy khổ to dán
bài lên bảng, đọc bài của mình
- Đọc bài chữa bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét bài của bạn
* Chú ý sửa cách dùng từ, đặt câu cho
học sinh
- Nhận, xét, cho điểm học sinh
Ví dụ:
Tuần vừa qua, lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở
đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn khách du lịch : phố
cổ, bãi biển, thác nước, núi cao. Cuối cùng chúng em quyết định tham quan thác
nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan : liều,
trại, quần áo thể thao, dây, đồ ăn, nước uống,. Có bạn còn mang theo cả bóng, lưới,
vợt, cầu lông, thiết bị nghe nhạc, điện thoại,…
4. Củng cố - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài: Câu cảm
KỂ CHUYỆN
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe,
đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm .
-Hiểu nội dung chính câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể vàbiết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện ).
* HS khá, giỏi : kể được câu chuyện ngoài SGK .
2 - Giáo dục:
Qua câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hoặc thám hiểm , qua đó
mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên , môi trường sống của các nước trên thế giới.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Lắng nghe tích cực.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm.
IV ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ
quan trọng.
- Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã

được nghe, được đọc về du lịch hay thám
hiểm.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình
sắp kể.
-Đọc gợi ý.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện . Nhắc HS lưu ý:
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hS thi kể trước lớp.
- Cho hS bình chọn bạn kể tốt và nêu
được ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi
cho bạn trả lời.
4. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả
những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
* GDBVMT: Qua những câu chuyện của học sinh mở rộng vốn hiểu biết về
thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
5. Dặn dò :
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

KHOA HỌC
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết mỗi loài thực vật mỗi giao đoạn phát triển của thực vật nhu cầu về chất khoáng
khác nhau.
- GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 118,119 SGK.
- Tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.3 Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật
Thảo luận nhóm đôi
1.Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự
sống và phát triển của cây?
- Trong đất có mùn, cát , đất sét, các chất
khoáng, xác chết động vật, không khí và
nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
2. Khi trồng cây, người ta có phải bón
thêm phân cho cây trồng không?
- Khi trồng cây người ta phải bón thêm
các loại phân khác cho cây vì chất khoáng
trong đất không đủ cho cây sinh trưởng,
phát triển tốt, và cho năng suất cao.
3. Làm như vậy để nhằm mục đích gì? - Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các
chất khoáng cần thiết cho cây.

4.Em biết những loại phân nào thường
dùng để bón cho cây?
- Phân đạm, lân, ka li, vô cơ, phân bắc,
phân xanh ……
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây
cà chua a,b,c trang 118 SGK.
- Quan sát và thảo luận:
+ Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các
chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây
nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại
sao? Em rút ra điều gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất,
tới mức không ra hoa kết quả được? Tại
sao? Em rút ra điều gì ?
- Đại diện các nhóm báo cáo
Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng,
cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.
Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động
sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu
cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119
để biết làm.
- Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu
về chất khoáng khác nhau.

- Quan sát cách bón phân ở hình 2 em
thấy có gì đặc biệt?
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
Đối với các cho quả, người ta bón phân
vào lúc nào?
- Bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh, hay sắp ra hoa vì ở những giai
đoạn đó cây cần được cung cấp nhiều
chất khoáng.
- Trong trồng trọt để thu hoạch cao ta cần
phải biết làm gì?
- Trong trồng trọt, nếu biết bón đủ phân
đúng lúc , đúng cách sẽ cho thu hoạch cao.
Kết luận:
- Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
- Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau.
- Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ
giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao.
4. Củng cố : - Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
5. Dặn dò - Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị : Nhu cầu không khí của thực vật
Toán
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập .

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vẽ lại sơ đồ tron SGK vào tờ giấy to.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Giới thiệu bài toán 1
- Giáo viên treo bản đồ Trường mầm non
xã Thắng lợi và nêu bài toán
- Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi
vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 Trên bản đồ cổng
trường rộng 2cm (khoảng cách từ A đến
B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường
là mấy mét?
Hướng dẫn HS làm bài toán 1
GV hỏi gợi ý nếu HS không giải được:
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)
dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu xăngtimét?
GV giới thiệu cách ghi bài giải (như
trong SGK)
- HS giải trên bảng
Bài giải :
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2
×
300 = 600 ( cm )

600 cm = 6 m
Đáp số: 6 m
3.3 Giới thiệu bài toán Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000,
quãng đường Hà Nội – Hải Phòng đo
được 102 mm. Tìm độ dài thật của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng .
- GV gọi học sinh đọc đề toán
- Độ dài thu nhỏ tên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu
mi-li-mét?
- Độ dài thu nhỏ tên bản đồ của quãng
đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102mm
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1 000 000
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu mi-li-mét?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
1 000 000mm
+ 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thực
là bao nhiêu mi-li-mét?
+ 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thực
là: 102
×
1 000 000 = 102 000 000 (mm)
- Yêu cầu học sinh trình bày bài giải Bài giải :
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102
×
1000 000 = 102 000 000 (mm )
102 000 000 mm = 102 km
Đáp số 102 km
- Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta

làm thế nào?
Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta
lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ
lệ bản đồ
3.4 Thực hành
Bài tập 1 Tr. 157
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo
độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ
cho trước.
-GV chốt lại lời giải đúng
1 . HS làm bài
Từng cặp HS chữ & thống nhất kết quả
Bài tập 2 Tr. 157
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của - 1 học sinh đọc bài trước lớp
Trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng
học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài
thật của phòng học đó là mấy mét ?
- yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp
làm bài vào vở
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4
×
200 = 800 ( cm )
800 cm = 8 m
Đáp số: 8 m
Bài tập 3 Tr. 157 ( HS khá, giỏi ) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000,
quãng đường thành phố Hồ Chí Minh –
Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài
thật của quãng đường thành phố Hồ Chí

Minh – Quy Nhơn ?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
- yêu cầu học sinh tự làm bài Bài giải
Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh-
Quy Nhơn dài là:
27
×
2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km
4. Củng cố : - HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất
5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
TẬP ĐỌC

I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
thơ trong bài với giọng vui, tình cảm .
- Hiểu ND : ca ngợi vẻ đẹp của dòng
sông quê hương.( trả lời được các CH
trong SGK ; thuộc được đoạn thơ
khoảng 8 dòng )
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên ,
yêu quê hương đất nước.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với
lứa tuổi.

- Lắng nghe tích cực
III. các phương pháp/ kĩ thuật dạy
học tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài
cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Khuya rồi,/ sông mặc áo đen
Nép trong rặng bưởi / lặng yên đôi bờ
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giời áo hoa
Ngước lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai…//
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ.

- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .
- Vì sao tác giả gọi là dòng sông “ điệu” ? - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.
- Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để tả
cái “ điệu” của dòng sông ?
- Từ ngữ: thướt tha, mới may, ngẩn ngơ,
nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo
đen, áo hoa …
+ “Ngẩn ngơ” nghĩa là gì? + “Ngẩn ngơ”: ngây người ra không còn
chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để đâu đâu
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế
nào trong một ngày? Hãy tìm những từ
ngữ, hình ảnh nói lên sự thay đổi ấy?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi theo
thời gian: nắng lên (áo lụa đào thướt tha)-
trưa về (áo xanh như là mới may) - chiều
tối (màu áo hây hây ráng vàng)- tối (áo
nhung tím thêu trăm ngàn sao lên) - đêm
khuya (sông mặc áo đen) - sáng ra (lại
mặc áo hoa)
- Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào
khi nắng lên, mặc áo xanh khi trưa đến?
- Khi buổi sáng, nắng lên, tỏa nnhững ánh
sáng đầu xuống dòng sông, ta thấy dòng
sông có màu đỏ phơn phớt. Trưa đến, trời
cao xanh in hình xuống sông, ta lại thấy
dòng sông như có màu xanh ngắt.

- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? - Cách nói này làm cho dòng sông trở nên
gần gũi, giống con người, làm nổi bật sự
thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời
gian, màu nắng, màu cỏ cây
- Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh thơ
đẹp. Em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
* HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau
+ 8 dòng thơ đầu miêu tả gì? - 8 dòng thp đầu miêu tả màu áo của dòng
sông vào các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
+ 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì? - 6 dòng thơ cuối miêu tả màu áo của
dòng sông lúc đêm khua và trời sáng.
Em hãy nêu nội dung chính của bài? Nội dung
Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
hương, qua đó thể hiện tình yêu quê
hương, đất nước của tác giả .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 2 học sinh đọc tiếp nối bài thơ,
cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay
* Toàn bài đọc với giọng vui, dịu dàng,
thiết tha, tình cảm thể hiện niềm vui, sự
bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi
sắc muôn màu của dòng sông quê hương.
Nhấn giọng những từ ngữ: điệu làm sao,
thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng
vàng, nép, ngẩn ngơ, áo hoa, ngước lên,
la đà, hoa bưởi, nở nhòa…
- Tổ chức cho học thi đọc diễn cảm từng đoạn - Mỗi đoạn 3 học sinh diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm học sinh
- Yêu cầu học sinh nhẩm học thuộc lòng
bài thơ.

- Học nhẩm học thuộc lòng theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, cho điểm học sinh
4. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
TẬP LÀM VĂN
I - MỤC TIÊU :
- Nêu được nhận xét về cách quan sát
và miêu tả con vật qua bài văn Đàn
ngan mới nở (BT1,2); bước đầu biết
cách quan sát một con vật để chọn lọc
các chi tiết nổi bật về ngoại hình ,hoạt
động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật
đó (BT3,4).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết định: Tìm kiếm các lựa chọn
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. các phương pháp/ kĩ thuật dạy
dọc tích cực:
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, tranh ,
ảnh về loài vật
V CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 các hoạt động
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả:
Bài 1 - Treo tranh minh họa đàn ngan và gọi vài hs
đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
Bài 2 - GV nêu vấn đề:
- Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào cũa chúng?
+ Tác giả miêu tả các bộ phận: hình dáng, bộ
lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân
- Những câu văn nào miêu tả đàn ngan
mà em cho là hay?
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
+ Bộ lông: vàng óng, như màu của những
con tơ nõn mới guồng
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh
hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như
có nước
+ Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng
ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn
đằng trước.
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng
- Yêu cầu học sinh ghi lại vào vở những
từ ngữ, hình ảnh, miêu tả mà em thích.
- Học sinh ghi vở
* Kết luận
Để miêu tả một con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vậtđó
như thế nào, các em cần quan sát thật kĩ hình dáng, một số bộ phận nổi bật. Chúng ta

phải sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác
để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài,
các em hãy miêu tả con mèo hoặc con chó mà em có dịp quan sát.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu Quan sát và miêu tả các đặc điểm ngoại
hình của con mèo ( hoặc con chó) của
nhà em hoặc của nhà hàng xóm
- Giáo viên cho hs quan sát tranh về con
vật nuôi ở nhà (ví dụ: mèo, chó…)
- Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận
cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu:
- Gọi học sinh đọc kết quả quan sát. GV
ghi nhanh vào bảng kẻ sẵn
Ví dụ:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo Từ ngữ miêu tả con chó
Bộ lông Hung hung vằn đen, màu vàng
nhạt, đen như gỗ mun, tam thẻ,
nhị thể,
Toàn thân màu đen, màu xám,
lông vàng mượt,
Cái đầu Tròn tròn như quả cam sành, tròn
to như gáo dừa, tròn như quả
bóng,

Hai tai Dong dỏng, dựng đứng, rất tinh
nhạy, như hai hình tam giác nhỏ
luôn vểnh lên,
Tai to, mỏng, luôncụp về phí
trước, rất thính, hai tai như hai cái
lá mít dựng đứng,

Đôi mắt Trông như hai hòn bi ve, hai hạt
nhãn, long lanh, luônđưa đi đưa
lại,
Trong xanh như nước biển, mắt
đen pha nâu,
Bộ ria Trắng như cước, luôn vểnh lên,
bổia đen như màu lông, cứng như
thép,
Râu ngắn, cứng quanh mép,
Bốn chân Thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như
lướt trên mặt đất, ngắn chùn với
những chiếc móng sắc nhọn,
Chân cao, gầy với những cái
móng đen, cong khoằm lại,
Cái đuôi Dài, lướt tha, duyên dáng, luôn
ngoe nguẩy như con lươn,
Duôi dài, cong như cây phất trần,
luôn phe phẩy,
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ
miêu tả đó.
- Ghi những từ ngữ hay vào vở dàn bài
Bài 4
- GV nêu yêu cầu “Miêu tả các hoạt động
thường xuyên của con mèo(chó)”
- Gv cho hs đọc thầm lại bài “Con Mèo
Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của
mèo.
- GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt
động của mèo(chó).
- Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét.

- Cả lớp đọc thầm
- HS viết nháp
- HS trình bày đoạn đã viết.
4. Củng cố – Dặn dò: - Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Điền giấy tờ in sẵn.
LỊCH SỬ
I- MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh
phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách phát triển văn hoá giáo dục: “Chiếu lập học”,đề cao chữ
Nôm….Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
*HS kh, giỏi : Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành chính sách về kinh tế
và văn hóa như “Chiếu khuyến nông” “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm……
2 - Giáo dục:
- Quý trọng tài năng của vua Quang Trung .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Quang Trung đại phá quân Thanh
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
3.2 Các hoạt động :

Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất nước
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm
Hãy cùng đọc SGK và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng thống kê sau:
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quanh Trung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp
Thương nghiệp
Giáo dục
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên cùng học nhận xét và bổ sung - Nhận xét – bổ sung
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp - Ban hành “Chiếu khuyến nông”:
lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê
phải trở về quê cũ cày cấy, khai
- Vài năm sau, mùa màng trở
lại tươi tốt, làng xóm lại
thanh bình.

×