Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án về chương trình địa phương Ngữ văn 9 (Nghệ An)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.55 KB, 21 trang )

Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tiết 42:
Chơng trình địa phơng phần văn.
Văn bản : Thăm lúa
(Trần Hữu Thung)
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp Học sinh :
- Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc một số tác
giả và tác phẩm tiêu biểu của văn học địa phơng Nghệ An .
- Bớc đầu biết cách su tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phơng.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài thơ Thăm lúa.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phơng.
- Biết trân trọng những giá trị văn hoá của địa phơng Nghệ An, bồi đắp thêm tình
yêu quê hơng đất nớc.
B. Chuẩn bị :
- Học sinh su tầm, tìm hiểu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của điạ phơng.
- Đọc kỹ tài liệu Ngữ văn Nghệ An. Soạn bài Thăm lúa. Tìm hiểu thêm về tác
giả Trần Hữu Thung và bài thơ Thăm lúa.
C. Tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : Cho HS nghe nhạc Về quê mình Diễn Châu hoặc Tiếng hò trên
đất Nghệ An.
? Nghe giai điệu bài hát cho biết chúng ta đang đến với vùng quê nào ?
Giới thiệu bài : Nghệ An, mảnh đất có thiên nhiên hữu tình cùng các làn điệu dân
ca, câu hò ví dặm làm say lòng ngời. Điều đó đã tạo nên một cốt cách rất riêng cho con
ngời xứ Nghệ. Hình ảnh con ngời xứ Nghệ đi vào trong thơ ca nh một mạch rất tự
nhiên có sức neo đậu lớn, đặc biệt trong bài thơ Thăm lúa của Trần Hữu Thung.
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu tác giả, tác
phẩm .


- Giới thiệu chân dung Trần Hữu Thung.
? Dựa vào phần chú thích ở sách Ngữ văn
Nghệ An và những hiểu biết của mình, em
hãy giới thiệu về tác giả Trần Hữu Thung và
bài thơ Thăm lúa ?
GV bổ sung :
1. Tác giả :
- Trần Hữu Thung ( 1925 - 1999)
- Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nông
I. Vài nét về tác giả, tác phẩm :
1. Tác giả :
- Trần Hữu Thung ( 1925 - 1999)
- Thơ ông mang đậm hồn quê xứ Nghệ.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
dân xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu, Nghệ
An.
- Là nhà thơ trởng thành trong kháng chiến
chống Pháp.
- Sở trờng : thơ và ký.
- Sống gắn bó với ngời nông dân , với quê h-
ơng Nghệ An nên :
+ Thơ ông chân chất, mộc mạc, đằm thắm, ân
tình. => mang đậm hồn quê xứ Nghệ Nhà
thơ chân quê xứ Nghệ
- Có nhiều tác phẩm có giá trị. Dặn con
(1955), Ngày thu ấy (1957), Gió nam (1962),
Đờng tháng tám (1965), Anh vẫn hành quân
(1983), Ký ức đồng chiêm (1988).
- Tên tuổi của ông gắn với những bài thơ nổi

tiếng Anh vẫn hành quân đặc biệt là bài
Thăm lúa.
2. Tác phẩm :
? Bài thơ đợc viết trong hoàn cảnh nào ?
-> Bài thơ đợc viết năm 1950 khi cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra ác
liệt. Trên chiến trờng quân ta đã có những b-
ớc phát triển, ở hậu phơng lo tăng gia sản
xuất thi đua với tiền phơng Ra đời trong
hoàn cảnh ấy bài thơ mang dấu ấn, không khí
của những năm cả nớc kháng chiến - cuộc
kháng chiến toàn dân, toàn diện.
- Vì thế ngay từ khi mới ra đời bài thơ đã đợc
quần chúng cả nớc đón nhận và đi vào đời
sống kháng chiến với một sức sống lâu bền .
- Đây là bài thơ tiêu biểu cho phong cách
nghệ thuật Trần Hữu Thung.
- Bài thơ thăm lúa đã đợc tặng thởng tại Liên
hoan Thanh niên thế giới tại Buycaret 1953.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn đọc - tìm hiểu
chung.
- GV hớng dẫn đọc : giọng vừa giản dị tự
nhiên, vừa thủ thỉ, tâm tình.
? Đọc bài thơ em có cảm nhận ban đầu nh thế
nào ?
2. Tác phẩm :
- Bài Thăm lúa - 1950.
II. Đọc - hiểu văn bản :
1. Đọc :
- Gần gũi, quen thuộc.

Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
? Xác định thể loại ? Thể thơ ấy có đặc điểm
gì ?
- Phơng thức biểu đạt : Trữ tình có kết hợp
với các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Thể loại trc tình , thể thơ 5 chữ. Thể thơ này
thờng có kết hợp tự sự, gần với hát dặm Nghệ
Tĩnh.
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?
? Cảm hứng chính của bài thơ là gì ? Mạch
cảm xúc trong bài đợc triển khai nh thế nào ?
? Bài thơ dùng rất nhiều từ địa phơng miền
trung xứ Nghệ . Hãy chỉ ra một số từ ?
? Tìm từ ngữ toàn dân tơng ứng với các từ
trên ?
GV: Việc dùng một hệ thống từ ngữ địa ph-
ơng xứ Nghệ nhiều nh vậy tạo nên vẻ đẹp gì
chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân tích .
? Chúng ta đã biết bài thơ là tâm tình của ng-
ời vợ có chồng đi kháng chiến. Vậy tâm tình
ấy đợc bộc lộ trong hoàn cảnh nào ?
-> buổi sáng thăm đồng.
GV : Thăm đồng hay thăm lúa là một hoạt
động quen thuộc của ngời nông dân. Họ th-
ờng ra đồng ruộng để kiểm tra mùa màng hoa
màu, xem thuỷ lợi, sâu bệnh nh thế nào để
chăm sóc kịp thời.


HS đọc đoạn đầu ( Từ đầu đến lòng khấp
2. Thể loại : Trữ tình, thể thơ năm chữ.
-> ngời phụ nữ có chồng đi kháng chiến
- tác giả nhập vai.
- Tình yêu đối với quê hơng, con ngời
xứ Nghệ.
- Mạch cảm xúc của bài thơ : Từ hiện
tại hồi tởng kỷ niệm quá khứ rồi trở về
hiện tại.
3. Ngôn từ :
- tỏ, ni, răng, ri.
- sáng, này, sao, này.
III. Phân tích :
Hình ảnh ng ời phụ nữ có chồng đi
kháng chiến :
* Khung cảnh buổi thăm đồng :
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
khởi )
? Khung cảnh đó hiện lên qua những hình
ảnh tiêu biểu nào ?
? Em có cảm nhận gì về khung cảnh và tâm
trạng của nhân vật trữ tình ở đây ?
? Khung cảnh nh thế nào ?
? Những từ ngữ nào diễn tả tâm trạng ? Từ
ngữ đó gợi đợc điều gì ?
-> Đứng chống quốc em trông
Em thấy lòng khấp khởi
- khấp khởi : mừng vui, náo nức, tin tởng, hi
vọng.

( Khung cảnh ấy gợi nhớ, gợi thơng, đánh
thức kỉ niệm ).
GV : Không gian buổi thăm đồng hiện lên
trong sự bừng tỉnh và lay động của cảnh vật,
có sự kết hợp hài hoà giữa âm thanh và màu
sắc của đồng quê sắp vào mùa, Đó là âm
thanh vang vọng của chim chiền chiện gợi
nỗi nhớ thơng, đánh thức kỉ niệm.Đó là
khung cảnh đẹp, thoáng đãng, gần gũi , quen
thuộc với mỗi con ngời xứ Nghệ. Trong
không gian ấy, ngời vợ thấy lòng mình ngập
tràn niềm vui, hi vọng, tin tởng và bao nhiêu
kỷ niệm buổi chia tay đã ùa về.
Chuyển : Vậy ngời vợ nhớ về những kỉ niệm
- Mặt trời càng lên tỏ,
Bông lúa chín thêm vàng
Sơng long lanh
Chiền chiện bay vút, hót thánh thót,
văng vẳng,
Đứng chống quốc em trông
Em thấy lòng khấp khởi.
-> Cảnh bình dị, trong trẻo , ấm áp;
không gian gợi nhớ, gợi thơng
- ( Khung cảnh của một cảnh đồng quê
sắp vào mùa trong một buổi sáng đẹp
trời, với một không gian thoáng đãng,
trong trẻo , đầy sức sống -> không gian
ruộng đồng rất thân thuộc với mỗi con
ngời Việt Nam nói chung và con ngời
xứ Nghệ nói riêng.

- Cô thôn nữ : lòng khấp khởi.
- Vừa có sự vui mừng, phấn chấn, vừa
có cái gì đó nh xốn xang, xao xuyến.
Có lẽ đó là niềm vui khi cô ngắm nhìn
thành quả lao động của mình sau bao
ngày vất vả, rồi lòng chợt bâng khuâng
xao xuyến khi nhớ đến hình ảnh ngời
chồng ở phơng xa và bao kỷ niệm trong
buổi tiễn đa chồng lên đờng đã ùa về
trong kí ức.
-> Tâm trạng vui vẻ, phấn khởi, tin t-
ởng.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
gì , chúng ta theo dõi tiếp bài thơ.
- HS đọc Một buổi sáng mai ri anh bảo em
ngoái lại .
? Đoạn thơ diễn tả điều gì ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, âm hởng,
hình ảnh của đoạn thơ ?
? Theo em, hình ảnh nào có sức gợi mạnh mẽ
nhất để đánh thức kỷ niệm ở ngời vợ ?
? Trong hồi ức của ngời vợ về buổi chia tay,
cô ấy nhớ đến những hình ảnh nào ?
? Trong các hình ảnh ấy em ấn tợng với hình
ảnh nào nhất ? Vì sao ? ( Tinh thần của ngời
ra đi ? Nỗi lòng của ngời ở lại ? )
? Từ đó em hình dung nh thế nào về cảnh
chia tay ở đây ? Có gì khác so với cảnh chia
tay trong đoạn trích Sau phút chia li

(Trích Chinh phụ ngâm) ?
? Qua đoạn hồi ức đó, em thấy tâm trạng của
ngời vợ nh thế nào ?
=> Chị nhớ một cách tỉ mỉ đến từng màu sắc,
âm thanh.
Đoạn thơ diễn tả một cách tinh tế và cũng rất
cảm động cảnh chia tay của đôi vợ chồng trẻ.
Ngời ra đi lu luyến nhng cũng rất dứt khoát ,
mạnh mẽ. Trong lời trao gửi của anh thể hiện
sự quan tâm lo lắng, sẻ chia. Ngời ở lại thì
vời vợi nỗi nhớ thơng nhng cũng không phải
vì thế mà làm nặng lòng ngời ra trận . Cảnh
chia tay có cái bịn rịn nhớ thơng, quấn quýt
của đôi uyên ơng trẻ tuổi, nhng cũng có cái
không khí rộn rã, náo nức và đầy niềm tin
của cả một thời đại. Không gian buổi ngời
lính lên đờng sao mà ấm áp thân thơng nh
chính những hình ảnh ta vẫn bắt gặp hàng
ngày. Đặc biệt là cách biểu hiện tình cảm rất
* Hồi ức buổi chia tay :
- Âm hởng dồn dập, náo nức, giọng
điệu tha thiết, hình ảnh mộc
mạc
- tiếng chim chiền chiện, cánh đồng lúa
chín vàng, khung cảnh buổi sớm mai,
- Anh tình nguyện ra đi em nách mo
cơm nếp ; lúa níu anh trật dép vội
vàng ; xa xa sắp đến chỗ ngời đông ,
anh bảo em ngoái lại.
-> hình ảnh quen thuộc, gần gũi, diễn

tả tình cảm tinh tế.
=> Chia tay lu luyến nhng không bi
luỵ.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
tinh tế ta nh vẫn thấy ở những ngời con gái
xứ Nghệ nh mẹ, nh chị ta mà ta gặp đây đó
giữa đời thờng. Hình nh buổi chia tay ấy luôn
hiện về trong ký ức và trong nỗi nhớ thơng
của chị. Tình cảm thì mặn nồng tha thiết nh-
ng cách bộc lộ kín đáo, e ấp ấy là đặc trng
của những ngời phụ nữ xứ Nghệ. Điều đáng
quý là cảnh chia tay ấy có lu luyến nhng
không buồn thảm nh trong đoạn trích Sau
phút chia li của Đặng Trần Côn.
Chuyển : Trở lại với tâm trạng của ngời vợ
trẻ . Trong hồi ức về buổi chia tay của chị , ta
đã cảm nhận đợc nỗi nhớ chị dành cho chồng
. Và nỗi nhớ ấy còn đợc thể hiện rõ ở đoạn
thơ tiếp theo .
Theo dõi đoạn thơ từ Cam ba lần đến hết.
? Hãy phát hiện và phân tích những nét đặc
sắc trong cách diễn tả nỗi nhớ của ngời vợ ?
* Thảo luận : 4 nhóm.
GV đa ra các đoạn thơ, mỗi nhóm tìm ở một
đoạn.
+ Đoạn 1 : Cam ba lần có trái chuối đầu
ngõ đã vàng . ( Gắn với cảnh vật thiên nhiên,
các vụ mùa )
+ Đoạn 2 : Anh bớc chân ra đi phấp phới

(gắn các giai đoạn chiến đấu của chồng trên
chiến trờng).
+ Đoạn 3 : Anh đang mùa thắng lợi em
giật (thi đua với chồng).
+ Đoạn 4 : Xoè bàn tay bốn năm ròng
(cách tính dân dã, mộc mạc).
- Nỗi nhớ chồng gắn liền với cảnh vật thiên
nhiên : bởi, cam , chuối,lúa, ruộng, vờn; ngời
vợ đếm thời gian xa cách bằng những vụ
mùa.
- Bằng cách bấm đốt ngón tay rất dân dã
- Nỗi nhớ gắn với các giai đoạn chiến đấu
trên chiến trờng.
- Nhớ thơng chồng ngời vợ càng hăng say lao
động, giành thắng lợi trên mặt trận sản xuất.
- Niềm tin chờ đợi ngày chiến thắng.
* Tâm trạng của ngời vợ :
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
? Trong cách tính thời gian đó, các sự vật đợc
xuất hiện nh thế nào ?
? Cách lặp lại các sự vật ấy diễn tả đợc điều
gì ?
( Các sự vật nh : bởi , cam, chuối, lúa ruộng ,
vờn mỗi lần nhắc lại đều gắn với nỗi nhớ
chồng ).
? Mỗi lần những hình ảnh đó xuất hiện thì
đồng thời xuất hiện hình ảnh của ai ?
? Đọc các câu thơ :
- Ngời ta bảo không trông

- Ai cũng nhủ đừng mong
- Riêng em thì em nhớ Chất Nghệ:
- Em nhớ ruộng nhớ vờn thẳng thắn,
- Không nhớ anh răng đợc. cứng cỏi.
Em có cảm xúc nh thế nào ?
=> Biểu cảm trực tiếp , khẳng định nỗi nhớ
rất mãnh liệt, không điều gì có thể làm nguôi
ngoai, cũng rất chân chất, mộc mạc, rất thuỷ
chung , son sắt và nồng nàn.
? Cách thể hiện ấy bộc lộ nỗi nhớ thơng của
ngời vợ nh thế nào ? -> nhớ cụ thể, tỉ mỉ.
? Có ý kiến cho rằng : bài thơ là lời bộc bạch
nỗi nhớ chồng của ngời vợ trẻ, song cũng có
ý kiến nói rằng : tình cảm của ngời phụ nữ
trong bài thơ không dừng lại ở tình cảm vợ
chồng mà mở rộng ra là tình yêu quê hơng
đất nớc.
ý kiến của em thế nào ?
? Em có cảm nhận gì về hình ảnh ngời phụ
nữ trong bài thơ ?
-> Cam ba lần có trái - bởi ba lần ra hoa ,
Bởi, cam , chuối, lúa, ruộng vờn ở đây có vẻ
nh cũng nhuốm màu nhớ thơng của ngời vợ
trẻ xa chồng. Dờng nh trong mọi suy nghĩ,
mọi hành động, mọi việc làm của chị anh đều
- Nhiều sự vật xuất hiện, gắn với mọi
suy nghĩ, công việc.
- Xuất hiện hình ảnh ngời chồng.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9

có mặt. Thời chiến tranh, biết bao ngời phụ
nữ trẻ phải chịu thiệt thòi nh thế ? Thế nhng
càng nhớ chồng chị càng hăng say lao động,
đó thực sự là một nỗi nhớ thơng rất khoẻ
khắn và mạnh mẽ. Phải chăng đó cũng là một
phần của con ngời nơi đây : sự mạnh mẽ vợt
lên tất cả, cho dù cuộc sống đầy gian nan, thử
thách nhng con ngời Nghệ vẫn vợt lên, sống
kiên cờng, dũng cảm trong mọi hoàn cảnh
mà ngời vợ ở đây là một biểu hiện. Đó thực
sự là một bản lĩnh vững vàng, cứng cỏi của
con ngời xứ Nghệ. ở chị hiện lên cái vẻ đẹp
mộc mạc, giản dị, chân chất, khoẻ khoắn mà
vẫn toát lên vẻ đẹp e ấp, dịu dàng đằm thắm
của cô gái xứ Nghệ. Điều mới mẻ, đáng quý
của ngời vợ trẻ ấy là đã đặt tình cảm lứa đôi
song song cùng tình yêu quê hơng đất nớc,
tinh thần hăng say lao động cống hiến cho tổ
quốc đang trong hoàn cảnh chiến tranh. Đó
quả thực là một hậu phơng vững chắc để
những ngời lính yên tâm đánh giặc, giành
thắng lợi nơi tiền tuyến.
Tâm trạng, nỗi lòng của chị rất giống với ng-
ời vợ trong bài thơ Đợi anh về của
Lêmôxốp : Em ơi đợi anh về Đợi anh anh
lại về .

* Thảo luận nhóm ( mỗi nhóm một ý )
? Chỉ ra những dấu hiệu chứng tỏ Thăm
lúa thấm đẫm chất Nghệ ? ( ngôn ngữ ? thể

thơ ? giọng điệu ? vẻ đẹp của hình tợng ?
không gian ? cảnh vật ? )
? Tác dụng của các yếu tố Nghệ đó là gì ?
? Chỉ ra các phơng ngữ Nghệ Tĩnh trong bài,
tìm từ toàn dân tơng ứng ?
* Chất Nghệ :
- Thể thơ năm chữ gần với hát dặm
Nghệ Tĩnh.
- Dùng từ ngữ địa phơng Nghệ Tĩnh.
- Cảnh vật, tâm hồn con ngời mang đặc
trng xứ Nghệ.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
Đây cũng là nét đặc sắc nghệ thuật của bài
thơ.
? Từ bài thơ trên, em hiểu gì về tâm hồn, tình
cảm của nhà thơ Trần Hữu Thung ? ( gắn bó
máu thịt, trân trọng, tự hào về quê hơng).
? Theo em, vì sao tác giả đặt tên bài thơ là
Thăm lúa ?
? Bài thơ phảng phất làn điệu hát dặm. Em có
thể hát một vài khổ thơ theo điệu ví dặm ?
HS hát từ : Xoè bàn tay bấm đốt Không
nhớ anh răng đợc.
=> Diễn tả cảnh sắc quê hơng , con ng-
ời xứ Nghệ ; Tình yêu , sự gắn bó với
quê hơng đất nớc
- Phơng ngữ Nghệ tĩnh : ri (này), sậm
hột (hạt đã chắc), ni (này), nhà (vợ),
giừ ( bây giờ), lổ (trổ), nhủ (bảo),

răng(thế nào),
IV. Tổng kết :
* Ghi nhớ ( SGK)
V. Luyện tập :
- Mợn hoàn cảnh , không gian thăm lúa
để gợi tâm trạng, nỗi nhớ.
- Phản ánh cuộc sống lao động của ngời
dân trên mặt trận sản xuất trong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp.
- Tình cảm gia đình gắn với tình cảm
quê hơng đất nớc .

Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung phân tích.
- Tìm hiểu thêm về bài thơ , tập biểu diễn bài thơ theo điệu ví dặm.
- Su tầm một số tác phẩm văn học địa phơng.
- Tìm hiểu đặc điểm văn học quê hơng qua những sáng tác đó.
*************************************************************
Ngày soạn 12/3/2010
Tiết 63. Chơng trình địa phơng.
Văn bản. Nghệ An trong lòng Tổ Quốc Việt Nam
A. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh hiểu thêm về mảnh đất và con ngời Nghệ An;
- Bồi đắp thêm tình yêu quê hơng, đất nớc, tự hào với vùng quê Xứ Nghệ; tiếp thêm cho
các em tinh thần hiếu học, thành đạt cống hiến, khám phá tiềm năng quê hơng xứ sở
mình;
- Luyện cách thuyết minh về làng xóm, quê hơng qua cách viết của tác giả.
B. Các b ớc tiến hành .
GV chiếu lên màn hình những hình I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội

Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
ảnh về
Nghệ An.
? Những bức ảnh này gợi cho em
vùng quê nào?
(GV giới thiệu về mảnh đất Nghệ An
-> vào bài)
- Gv hớng dẫn đọc, đọc mẫu, gọi HS
đọc.
? Hoàn cảnh ra đời của văn bản?
? Em hãy xác định kiểu văn bản?
? Vậy em hãy xác định đối tợng
thuyết minh và nội dung đợc t/m?
Đối tợng tiếp nhận? Phơng thức biểu
đạt?
? Em hãy tìm bố cục của văn bản?
Gọi HS đọc phần 1 văn bản
? Em hãy phát hiện những tri thức về
vị trí địa lý và lịch sử hình thành?
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung VB.
-Xuất xứ văn bản:
Bài diễn văn khai mạc năm du lịch Nghệ An
2005 và kỷ niệm 975 năm danh xng Nghệ An.
- Kiểu VB: Thuyết minh
+ Đối tợng t/m: Mảnh đất Nghệ An
+ Nội dung t/m: Đặc điểm của mảnh đất Nghệ
An: Vị trí địa lý, lịch sử hình thành, truyền
thống văn hóa, con ngời và những tiềm năng
+ Đối tợng tiếp nhận: Đông đảo mọi tầng lớp

nhân dân và cả du khách.
+ Phơng thức biểu đạt: Thuyết minh k/h nghị
luận
- Bố cục: 4 phần
Phần 1. Từ đầu -> Danh nhân thế giới: Nghệ
An vị trí địa lý và lịch sử hình thành;
Phần 2. tiếp -> hiện đại hoá: Nghệ An mảnh
đất giàu truyền thống dân tộc; Giàu tiềm năng
du lịch;
Phần 3. Còn lại: Thời khắc lịch sử, lời chào
mời ân tình, tha thiết.
II. Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản
1. Nghệ An vị trí địa lý và lịch sử hình thành .
* Vị trí địa lý:
- Trung tâm khu vực Bắc Trung Bộ
- Địa hình: Lắm núi, nhiều sông,
Hình thành 3 vùng: miền núi, đồng bằng và
ven biển;
- Có diện tích lớn nhất trong cả nớc.
* Lịch sử hình thành:
- Dấu ấn nền văn hoá Vi Sơn, Đông Sơn.
- Năm Thiên Thành thứ 3 (1030) đổi tên Nghệ
An
- PP trình bày, nêu dẫn chứng, k/h yếu tố nghị
luận.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
? Nhận xét về PP thuyết minh?
Sử dụng các PP t/m đó đa lại tác dụng
gì?

? Cảm nhận của em về tình cảm của
ngời viết trong phần VB này?
( Khác với các văn bản Địa lý, Lịch
sử)
* Cho HS quan sát phần VB từ nói
tới Nghệ An đến nhà chí sĩ yêu nớc
Phan Bội Châu trong SGK.
? Cách trình bày nội dung phần này
có điều gì đặc biệt?
? Mảnh đất Nghệ An có những
truyền thống nào?
- Trong các đoạn văn này ngời viết đã
-> Làm rõ quá trình hình thành của Nghệ An,
kiến thức đợc trình bày chính xác, khoa học, tin
cậy.
- Ngời viết không đơn thuần chỉ cung cấp tri
thức khoa học mà bộc lộ sự tự đánh gia, tình
cảm của mình . Tự hào với mảnh đất quê hơng.
2 . Nghệ An mảnh đất giàu truyền thống dân
tộc . Giàu tiềm năng du lịch
- Trình bày bằng các luận điểm (4 luận điểm);
- Truyền thống: Mảnh đất non xanh nớc biếc.
+ Bớc chân của nhiều vị Vua: Lý Thái Tông,
Lý Thánh Tông, Trần Anh Tông, Trần Minh
Tông, Thái Tổ, Quang Trung Nguyễn Huệ,
Gia Long, Bảo Đại
+ Đa dạng văn hóa với 6 tộc ngời: kho tàng
truyện cổ, các làn điệu dân ca, hò vè, hát dặm.
+ Ghi dấu nhiều cuộc khởi nghĩa trong lịch sử
đấu tranh dành độc lập dân tộc: Mai Thúc

Loan, Lê Lợi, Quang Trung Nguyễn Huệ.
+ Con ngời Nghệ An: lối sống hồn nhiên, cởi
mở, chân thực, dễ hòa nhập, cản thông, chia sẻ,
trọng đạo lý, hiếu học nhiều bậc kỳ tài nh:
Trạng nguyên Hồ Tông Thốc, Thái phó Tấn
quốc công Nguyễn Cảnh Hoan, Trạng nguyên
Bạch Liêu, nhà chí sĩ yêu nớc Phan Bội
Châu và nhiều chiến sĩ cánh mạng trung kiên
-> Sử dụng phối hợp nhiều PP t/m: Phân tích,
liệt kê, nêu dẫn chứng.
=> khẳng định: Mảnh đất địa linh nhân kiệt.
=> niềm yêu mến tự hào, sự đánh giá sâu sắc
tinh tế về xứ Nghệ.
- Tiềm năng du lịch.
+ Du lịch văn hóa, lịch sử: Cổng thành Vinh,
Phợng Hoàng Trung Đô, các lễ hội đền Cờn,
Cuông, Quả Sơn, Bạch Mã, ông Hoàng Mời
+ Du lịch biển: Cửa Lò, Đảo Ng, Diễn Thành,
Bãi Lữ
+ Du lịch sinh thái: Pù Mát, rừng Săng Lẻ
- Sự u ái của thiên nhiên; Di tích lịch sử; Di sản
văn hóa.
-> Kết hợp thuyết minh và nghị luận, sử dụng
nhiều yếu tố miêu tả.
=>Nghệ An điểm đến hấp dẫn;
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
sử dụng PP thuyết minh nào?
- Hiệu quả của những phơng pháp
đó?

* Cho học sinh theo dõi phần văn bản
từ Đứng chân ở miền Bắc Trung Bộ
đến thời kỳ CNH,HĐH.
- Em hãy phát hiện những tiềm năng
du lịch của Nghệ An?
? Nhờ đâu mà Nghệ An giàu tiềm
năng du lịch nh vậy?
? Trong phần văn bản này ngời viết
đã sử dụng PP t/m nào?
? Em đọc đợc điều gì mà ngời viết
gửi tới cho mọi ngời?
- Theo em vì sao Nghệ An giàu tiềm
năng nh thế, con ngời Nghệ An thông
minh, cần cù nh thế mà Nghệ An vẫn
cha trở thành tỉnh khá trong cả nớc?
- Đoạn kết văn bản khẳng định thời
khắc lịch sử nào?
- Em có cảm nhận gì về âm hởng
giọng điệu của đoạn văn cuối?
- Âm hởng giọng điệu đó gợi cho em
cảm nhận gì?
- Văn bản là lời diễn văn tại buổi lễ
nhng đã đẻ lại trong lòng ngời đọc
những ấn tợng sâu sắc, theo em văn
bản có tính thuyết phục nh thế nào?
Tiềm năng du lịch là điều kiện để Nghệ An trở
thành tỉnh khá nhất cả nớc.
- HS tự bộc lộ.
(do cha khai thác hết tiềm năng > nhiệm vụ
của chúng ta là hãy quảng bá, hãy chung sức,

chung lòng, chung bàn tay, khối óc xây dựng
quê hơng Nghệ An phát triển nhanh và bền
vững)
3. Thời khắc lịch sử, lời mời gọi ân tình, tha
thiết.
- Thời khắc lịch sử: Lễ công bố năm du lịch
Nghệ An 2005 và Kỷ niệm 975 năm danh xng
Nghệ An.
- Xứ Nghệ ân tình > lời văn ngọt ngào, âm
hởng tha thiết, lắng đọng sâu xa
=> Thôi thúc vẫy gọi bớc chân du khách về một
miềm quê ân tình, nồng hậu, son sắt > lời mời
đậm chất Nghệ.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Sử dụng linh hoạt các PP t/m, lập
luận chặt chẽ, lô gisc.
+ Tình cảm thái độ của ngời viết chân thành,
hiểu biết sâu sắc về xứ Nghệ, lời văn chan chứa
cảm xúc.
- Nội dung: Vẻ đẹp, tiềm năng của mảnh đất,
con ngời xứ Nghệ.
IV. Luyện tập.
Em hãy viết đoạn văn ngắn thuyết minh về vẻ
đẹp của mảnh đất và con ngời quê em./.

Ngày soạn 12 / 3 /2010
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
Tiết 101 hớng dẫn học 3 văn bản:
đại ngàn(Trần Hửu Thung)

chị dâu(Vơng Trọng)
Cỏ dại (Thạch Quỳ)
A. Mục đích cần đạt.
Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp mộc mạc,bình dị,chân thành chịu thơng,chịu
khó,của con ngời xứ Nghệ.Thấy đợc tình yêu quê hơng qua những hình ảnh thơ bình
dị,giọng thơvừa chân thành vừa gần gũi,vừa pha chút ngỡng vọng.
Giúp học sinh biết khai thác ,phân tích thơ mang sắc thái địa phơng.Nắm đợc nghệ
thuật đặc sắc của bài thơ
Giáo dục tình yêu quê hơng, đất nớc, ý thức trách nhiệm đối với quê hơng;
Rèn luyện kỷ năng cảm nhận và phân tích thơ 5 chữ.
B. Tiến trình dạy học.
Bài cũ: Hãy chỉ ra chất Nghệ trong các văn bản địa phơng đã học?
Bài mới: (Giới thiệu bài từ chất Nghệ, con ngời Nghệ, nhà thơ Nghệ-> giới thiệu Trần
Hửu Thung ,Vơng Trọng ,Thạch Quỳ)
A: Văn bản cỏ dại(Thạch Quỳ)
GV hớng dẫn giọng đọc: Nhẹ nhàng,
sâu lắng, thiết tha, suy ngẫm.
Gv đọc mẫu, gọi hs đọc, nhận xé
- Em biết gì về nhà thơ Thạch Quỳ?
và bài thơ Cỏ dại?
Gv cung cấp thêm về t/g Thạch Quỳ
Thch Qu sinh trng trong mt
gia ỡnh khỏ c bit. Theo gia ph,
gc gỏc t tiờn anh l mt ụng quan
Thng th B Hỡnh triu Minh, b
ui ỏnh phi ri Bc Kinh dong
bum n Hi An sng cuc sng
lu vong. ễng t ca dũng h l mt
a tr c mt ngi lớnh quõn
ca Nguyn nh nht a v x

Ngh cho lm con nuụi. ễng ni
Thch Qu l ngi thụng tu c
bit. Chớnh ụng l ngi ó em n
cho anh ngun tri thc thõm thuý t
vn hc c in. Riờng ngn giú mỏt
lnh ca vn hc dõn gian thỡ Thch
Qu c hng t b ni v m.
M anh l c mt kho tng vn hc
I. Đọc Tìm hiểu chung
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung
* Tác giả:
- Thạc Quỳ tên thật Vơng Đình Huấn, sinh
1941, quê Trung Sơn, Đô Lơng, Nghệ An;
- Công tác tại Hội văn nghệ Nghệ An, BCH chi
hội nhà văn tại Nghệ An;
- Khám phá phát hiện những vấn đề văn hóa xứ
Nghệ.
* Bài thơ:
Bài thơ đợc rút trong tập Con chim Tà Vặt,
xuất bản năm 1978.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
truyn ming. B l con gỏi mt nh
nho ho hoa phong nhó, hc vn cao
nht vựng. Mi hc lp 7 Thch
Qu ó vit truyn ngn, lm th.
Anh m c thi vo trng i hc
Tng hp tr thnh nh nghiờn
cu nhng ri ln lờn li vo hc

mt trng i hc s phm. Yờu
vn hc nhng anh chn la lm mt
thy giỏo dy toỏn. Chng hc trũ
Thch Qu ngy y cú ý ngh c
ỏo: vn thỡ t c cng cú th hiu
c nờn cú th t hc, riờng toỏn
khụng cú thy thỡ chu, nờn cn phi
c hc.Thch Qu k ngy cũn l
sinh viờn khoỏ 2 ca trng i hc
S phm Vinh, anh thng phi thc
trong búng ti vit ra nhng suy
ngh, nhng bi th bng chic bỳt
chỡ nh, sỏng ra mi mũ mm chộp
li.
Thch Qu l ỏ trờn nỳi Qu, vỡ th
ta thy Thch Qu cỏi Tụi nh ỏ
rn
Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
Xác định phơng thức biểu đạt của bài
thơ?
- Hình ảnh xuyên suốt bài thơ là hình
ảnh nào?
- Hình ảnh cỏ dại đựơc gợi trong
những thời điểm nào?
- Hình ảnh cỏ dại ngày thơ bé đợc gợi
lên qua những lời thơ nào?
- Cảm nhận của em về cái hay của
những lời thơ đó?
- Hình ảnh thơ và cách biểu đạt tinh
tế đó gợi cho em vẻ đẹp gì của thiên

nhiên nơi đây?
- Thể thơ 5 chữ.
- PTBĐ: Biểu cảm k/h miêu tả, nghị luận
II. Tìm hiểu bài thơ.
* Hình ảnh cỏ dại.
- Cỏ dại ngày thơ bé
Li ti hoa tím màu
Suốt dời còn nhớ nhau
bông Trang dốc núi
dòng sông
Sóng lợn quanh vai mình
-> Từ ngữ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh đặc sắc,
biện pháp nhân hóa.
=> Vẻ đẹp mộc mạc, bình dị nhng nên thơ, gieo
vào lòng ngời nỗi nhớ khi đi xa.
- Hoa chẳng còn
Sông cạn
Thì li ti cỏ dại
Vẫn một màu tím tơi
-> Dùng từ khẳng định thì, vẫn; hình ảnh
giàu tính liên tởng hoa chẳng còn, sông cạn
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
- Hình ảnh cỏ dại đợc tiếp tục miêu tả
trong không gian và thời gian nào?
những lời thơ nào thể hiện rõ điều
đó?
- Những lời thơ này có cách diễn đạt
đặc biệt nào?
- Cánh diễn đạt đó có ý nghĩa gì?

Gv liên hệ hồn thơ Thạch Quỳ, hình
ảnh quê hơng, tình cảm quê hơng qua
các tác phẩm đã học và trong cuộc
sống.
- Gv chuyển nội dung.
- Em hãy tìm những lời thơ thể hiện
cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ?
- Cảm nhận của em về giọng điệu,
ngôn từ của những lời thơ này?
- ẩn đằng sau những câu chữ đó là
những cảm xúc, suy ngẫm gì của tác
giả?
GV: Suy ngẫm đó là nét phong cách
thơ nổi bật của Thạch Quỳ, nổi bật
cái tôi trong thơ ông.
- Qua tìm hiểu bài thơ em hãy cho
nớc.
-> Khẳng định vẻ đẹp vĩnh hằng, nguyên sơ,
bất tử của cỏ dại Quê hơng
* Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.
- Suốt đời còn nhớ nhau
- Mơ một lần quẫy đạp
Ngập chìm
Có gì nh có lỗi
Mà có lỗi gì đâu
Tôi cứ đi
Tóc chớm bạc
Cỏ đừng già
Đất giữ gìn cho cỏ
Cỏ giữ gìn cho tôi

-> Giọng thơ chân thành, tha thiết, ngôn từ giàu
tính triết lý.
=> Khẳng định sự trẻ trung, phơi phới cũng
nh cốt cách phong lu của cảnh vật (cỏ dại), con
ngời quê hơng;
- Khẳng định tình cảm thủy chung bền chặt với
quê hơng;
- Nỗi niềm băn khoăn day dứt niềm tin mãnh
liệt sâu sắc về giá trị của quê hơng trong việc
bồi đắp, nuôi dỡng tâm hồn, tình cảm, tài năng
của mỗi con ngời.
Cỏ dại: - Hình ảnh thiên nhiên bình dị,
thân thuộc, gần gũi trong cuộc sống;
- Là hình ảnh quê hơng;
- Là hình ảnh thơ xinh xắn.
=> Hình ảnh giàu tính biểu tợng.
III. Tiểu kết
* Ghi nhớ: (Sách tài liệu)
IV. Luyện tập.(cho về nhà)
BT1. Qua bài thơ em thích nhất hình ảnh thơ,
câu thơ nào? vì sao?
BT2. Nếu viết về quê hơng em, em sẽ chọn
hình ảnh nào để bộc lộ.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
biết vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ
là Cỏ dại?
- Bài thơ để lại cho em ấn tợng gì về
nghệ thuật và nội dung?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

- Học sinh tự bộc lộ.
B:văn bản chị dâu(Vơng Trọng)
I,Giới thiệu bài .(SGK)
II,H ớng dẫn đọc và tìm hiểu chung
1,Đọc:Giọng đọc diễn cảm,nhẹ nhàng,tha thiết
2,Tác giả,tác phẩm
-Vơng Trọng tên đầy đủ làVơng Đình Trọng sinh 1943,quê ở làng Đông
Bích,xã Trung Sơn,huyện Đô Lơng ,Nghệ an.Ông sinh ra trong một gia đình có truyền
thống văn học.
-Tác phẩm:Bài thơ đợc sáng tác năm 1986.Bài thơ sáng tác để tặng chị dâu-ngời đã
nuôi tác giả khôn lớn,trởng thành.Không gian thực ở làng Đông
Bích,thời gian lúc tác giả về thăm chị.
III,H ớng dẫn đọc và tìm hiểu bài thơ
1,Vẻ đẹp của ng ời chị qua cảm nhận của ng ời em
-Giản dị,chân quê: áo đên ->không phô tr ơng.Đó là nét đẹp riêng của ngời dân xứ
Nghệ(tình nồng rất e lệ)
-Đảm đang,chịu thơng,chịu khó,âm thầm lặng lẽ
+Thay mẹ cha nuôi em chồng
+Nhà nghèo
+Mẹ già ốm yếu
->Tuy vậy chị vẫn vững vàng chèo chống gia đình
-Cái khắc nghiệt của miền Trung:cảnh nghèo đói
->Sáng ngời hình ảnh ngời chị ngời phụ nữ Việt Nam:âm thầm,hi sinh,
Nh ngời mẹ chăm sóc con
-Khi chị đã già:Vẫn nh xa vện nguyên,chung thuỷ dẩu cuộc sống đã có nhiều đổi thay.
->Toát lên vẻ đẹp của ngời dân xứ Nghệ:Hiếu học,tảo tần nuôi con khôn lớn,dẫu đói
nghèo cũng không để con thất học
2,Tình cảm của nhân vật ng ời em
-lòng biết ơn chị sâu sắc:
+ở dòng thơ chân thành đằm thắm

+thể thơ lục bát nhuần nhị
-Bày tỏ sự yêu thơng ,cảm phục ,kính trọng-bộc lộ men theo trụ thời gian->Ngời em
ghi lại tình cảm ấy,dấu ấn qua mái tóc của chị
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
-Hình ảnh cuối bài thơ(Hai câu cuối)
+Tình cảm trợc tiếp
+Em tìm về chị là tim về với quê hơng yêu dấu. núi dựng phía sau->Hình ảnh thợc là
ngọn núi Quỳ Sơn nơI cha mẹ tác giả đang yên nghỉ
=>Bài thơ là lời của tác giả thay lời tri ân nghĩa tình->ngời Nghệ ân tình
c: văn bản đại ngàn (Trần Hữu Thung)
I,Giới thiệu bài .(SGK)
II,H ớng dẫn đọc và tìm hiểu chung
1,Đọc:Giọng đọc diễn cảm,nhẹ nhàng,tha thiết
2,Tác giả,tác phẩm
-Tác giả(xem tiết42)
-Tác phẩm:Trích Kí ức đồng chiêm xuất bản 1988.Văn bản Kí ức đồng chiêmgồm
có 3 phần:Kí ức đồng chiêm,Đại ngàn và Chuyện cây ở rừng.Đoạn trích học nằm ở
phần Đại ngàn
III,H ớng dẫn đọc và tìm hiểu bài thơ
Cảm nhận của em về hình tợng Đại ngàn
-Điểm nhìn:Đứng ở giửa đồng quan sát
-Thời gian :vào buổi chều
-Không gian:Núi rừng và cánh đồng chiêm
-Màu sắc:Tất cả màu xanh non của núi rừng bạt ngàn,màu xanh của đồng lúa
-Đờng nét và hình khối :Rộng bao la
=>Nghệ An qua đoạn trích có một vẻ đẹp vừa hùng vĩ,nên thơ,vừa gợi nhớ chiều sâu
của lịch sở trờng tồn.Mảnh đất ấy,qua đoạn trích đợc tắm gội bởi tình yêu tha thiết,máu
thịt nằm sâu trong kí ức của tác giả và dội lểntên bề mặt văn bản bởi ngôn từ đầy hình
ảnh,màu sắc ,đờng nét.

D.
H ớng dẫn học bài
: - Giáo viên tổng kết tiết học.
- Dặn các em xem lại bài hoc và chuẩn bị cho tiết tiếp
*******************************************************************
Ngày soạn 12/3/2010
chơng trình địa phơng tlv:luyện tập ở lớp
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới các hình
thức thích hợp : Tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tích hợp kiến thức đời thờng vào trong bài văn của mình.
3. Thái độ: Có ý thức trong viẹc su tầm các dữ liệu kiên quan đến bài học.
B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Một số bài viết về các vấn đề ở địa phơng.
- Học sinh: Soạn bài theo hớng dẫn SGK.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
C. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy định hớng Hoạt động của trò
Giáo viên nêu đặt câu hỏi tình huống
Trong địa phơng em ,theo em có
những vấn đề nào cần viết thành bài
văn nghị luận ? Em hãy nêu các vấn
đề đó ?
I/ H ớng dẫn học sinh chuẩn bị :
1. Xác định nội dung vấn đề có thể viết :
a.Vấn đề môi tr ờng :
Hậu quả của việc chặt phá rừng cây
xanh với việc ô nhiễm môi trờng ,bầu không

khí .
Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ với việc
canh tác trên đồng ruộng
b. Vấn đề quyền trẻ em :
+ Sự quan tâm của toàn xã hội ( Địa phơng )
Xây dựng và tu sửa chữa trờng lớp ,mua sắm
đồ chơi trang thiết bị sinh hoạt vui chơi cho
trẻ em .
+ Sự quan tâm của nhà trờng : Xây dựng
khung cảnh s phạm tổ chức dạy học ,các
hoạt động s phạm nh hoạt động ngoại khoá .
+ Sự quan tâm của gia đình : Nh tạo điều
kiện cho con em đợc đến trờng và tham gia
các hoạt động học tập vui chơi giải trí ,hoạt
động xã hội.
c. Vấn đề xã hội :
+ Sự quan tâm đối với các gia đình chính
sách ,những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
2. H ớng dẫn học sinh thực hiện :
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
Giáo viên định hớng cho học sinh vấn
đề cần viết phù hợp .
Chọn một trong các vấn đề trên để viết bài .
a. Xác định cách viết cho vấn đề .
-Yêu cầu về nội dung :
- Sự việc hiện tợng phải mang tính phổ biến
cho phù hợp .
- Trung thực có tính xây dựng ,không cờng

điệu .
- Phân tích nguyên nhân phảI đảm bảo tính
khách quan .
- Nội dung bài viết phải giản dị dễ hiểu
,tránh viện dẫn dài dòng có tính sách vở .
b. Hình thức .
Bài viết phải đảm bảo ba phần : Mở bài thân
bài .kết bài .
Bài viết phải có luận điểm ,luận cứ ,lập luận
rõ ràng .
II. Tham khảo các bài viết khác do giáo
viên s u tầm và sáng tác để học sinh tham
khảo .
Giáo viên đọc bài tham khảo
.Học sinh trình bày hiểu biết của mình về
bài tham khảo .
D- H ớng dẫn học bài :
- Viết một bài nghị luận về sự việc, hiện tợng ở địa phơng (nạp vào tuần 32)
Tiết:143 ôn tập ngữ văn địa phơng nghệ an
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
-Hệ thống lại một số tác phẩm đã học thuộc chơng trình địa phơng Nghệ an.Từ đó nắm
chắc hơn về giá trị nội dung cung nh nghê thuật tác phẩm đó.
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phơng.
- Biết trân trọng những giá trị văn hoá của địa phơng Nghệ An, bồi đắp thêm tình yêu
quê hơng đất nớc.
-Giáo dục tình yêu quê hơng, đất nớc, ý thức trách nhiệm đối với quê hơng
B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài nghị luận mẫu.
- Học sinh: Nh đã hớng dẫn chuẩn bị ở bài 19.

C. hoạt độn g dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
1,văn bản :Thăm lúa-Trần Hữu Thung :HS nắm đợc :
-Về tác giả : - Trần Hữu Thung ( 1925 - 1999)
- Sinh ra và lớn lên trong một gia đình nông dân xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu,
Nghệ An.
- Là nhà thơ trởng thành trong kháng chiến chống Pháp.
- Sở trờng : thơ và ký.
- Sống gắn bó với ngời nông dân , với quê hơng Nghệ An nên :
+ Thơ ông chân chất, mộc mạc, đằm thắm, ân tình. => mang đậm hồn quê xứ Nghệ
Nhà thơ chân quê xứ Nghệ
- Có nhiều tác phẩm có giá trị. Dặn con (1955), Ngày thu ấy (1957), Gió nam (1962),
Đờng tháng tám (1965), Anh vẫn hành quân (1983), Ký ức đồng chiêm (1988).
- Tên tuổi của ông gắn với những bài thơ nổi tiếng Anh vẫn hành quân đặc biệt là
bài Thăm lúa.
-Tác phẩm :
-> Bài thơ đợc viết năm 1950 khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra
ác liệt. Trên chiến trờng quân ta đã có những bớc phát triển, ở hậu phơng lo tăng gia
sản xuất thi đua với tiền phơng Ra đời trong hoàn cảnh ấy bài thơ mang dấu ấn,
không khí của những năm cả nớc kháng chiến - cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
- Vì thế ngay từ khi mới ra đời bài thơ đã đợc quần chúng cả nớc đón nhận và đi vào
đời sống kháng chiến với một sức sống lâu bền .
- Đây là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật Trần Hữu Thung.
- Bài thơ thăm lúa đã đợc tặng thởng tại Liên hoan Thanh niên thế giới tại Buycaret
1953.
2,văn bản :Đại ngàn-Trần Hữu Thung:HS nắm đợc :
=>Nghệ An qua đoạn trích có một vẻ đẹp vừa hùng vĩ,nên thơ,vừa gợi nhớ chiều sâu
của lịch sở trờng tồn.Mảnh đất ấy,qua đoạn trích đợc tắm gội bởi tình yêu tha thiết,máu

thịt nằm sâu trong kí ức của tác giả và dội lểntên bề mặt văn bản bởi ngôn từ đầy hình
ảnh,màu sắc ,đờng nét.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
3,văn bản :Chị Dâu-Vơng Trọng:HS nắm đợc :
*Tác giả,
-Vơng Trọng tên đầy đủ làVơng Đình Trọng sinh 1943,quê ở làng Đông
Bích,xã Trung Sơn,huyện Đô Lơng ,Nghệ an.Ông sinh ra trong một gia đình có truyền
thống văn học.
-Tác phẩm:Bài thơ đợc sáng tác năm 1986.Bài thơ sáng tác để tặng chị dâu-ngời đã
nuôi tác giả khôn lớn,trởng thành.Không gian thực ở làng Đông
Bích,thời gian lúc tác giả về thăm chị.
*Tác phẩm
=>Chị dâu trong bài thơ có một vẻ đẹp mộc mạc,chân thành,chịu khó.Tác giả thông
qua nhân vật ngời em đã bày tỏ sự yêu thơng,kính phục và biết ơn đối với chị.Nội dung
đó đợc thể hiện bằng thể thơ lục bát nhuần nhị,hình ảnh thơ quen thuộc mang dấu ấn
quê hơng xứ Nghệ,một giọng thơ chân thành vừa gần gủi,vừa pha chút ngỡng vọng.
4,văn bản :Cỏ dại-Thạch Quỳ:HS nắm đợc :
* Tác giả:
- Thạc Quỳ tên thật Vơng Đình Huấn, sinh 1941, quê Trung Sơn, Đô Lơng, Nghệ An;
- Công tác tại Hội văn nghệ Nghệ An, BCH chi hội nhà văn tại Nghệ An;
- Khám phá phát hiện những vấn đề văn hóa xứ Nghệ.
*tác phẩm:
=>Tình yêu quê hơng và tất cả những gì bình dị,thân thơng nhất của cuộc sống đã đợ
tác giả thể hiện qua bài thơ năm chữ,hình ảnh thơ xinh xắn,bình dị,quen thuộc,giàu tính
biểu tợng,giọng thơ chân thành,tha thiết.
5,văn bản :Nghệ an trong lòng tổ quốc Việt Nam-:HS nắm đợc :
=>Nghệ an là mảnh đất có lịch sử lâu đời,thiên nhiên tơi đẹp .Văn hoá có bề dày truyền
thống và đầy bản sắc.Con ngời Nghệ an có nhiều phẩm chất tốt đẹp và là nơI sinh
thành nuôi dỡng nhiều ngời tài giỏi.Nghệ an có nhiều tiềm năng cho sự phát triển và là

điểm đến đầy hấp dẫn.
*Dặn dò :
-Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về văn học địa phơng nhất là của Huyện,Xã.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
ThiÕt kÕ kÕ ho¹ch day-häc Ng÷ V¨n 9
NguyÔn V¨n H©n G.Viªn tæ khoa häc x· héi
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
Hoạt động của thầy Định hớng Hoạt động của trò
HĐI: Kiểm tra chuẩn bị của học
sinh.
HĐII: Giáo viên nêu nhiệm vụ, yêu
cầu của tiết học =>
HĐIII: Gọi học sinh đọc từng mục
trong SGK, nêu câu hỏi xem học
sinh có hiểu vấn đề không.
HĐIV: Tập trung theo nhóm, trao
đổi bài để học sinh tự do nhận xét
bài của nhau.
- Học sinh xuất trình bài soạn.
- Dạng bài nghị luận:
+ Về nội dung: Nêu tình hình, ý kiến của cá
nhân phải rõ ràng, cụ thể và có lập luận, thuyết
minh, thuyết phục.
+ Tuyệt đối không nêu tên ngời, tên cơ quan,
đơn vị cụ thể, có thật.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
Thiết kế kế hoạch day-học Ngữ Văn 9
HĐV: Tổ chức cho học sinh trình

bày.
Giáo viên sữa chữa, bổ sung
những thiếu sót, tồn tại nếu có,
động viên, khuyến khích những mặt
tích cực, Lờy
điểm một vài bài có chuẩn bị tốt.
- Học sinh cử đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bài của nhau.
- Học sinh nghe, và chữa lỗi.
D. H ớng dẫn học bài : - Giáo viên tổng kết tiết học.
- Dặn các em xem lại lí thuyết nghị luận thơ để chuẩn bị cho tiết
trả bài.
Nguyễn Văn Hân G.Viên tổ khoa học xã hội
ThiÕt kÕ kÕ ho¹ch day-häc Ng÷ V¨n 9
NguyÔn V¨n H©n G.Viªn tæ khoa häc x· héi

×