1. Bài tập 1:
Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a,
Là văn bản nghị luận vì nó được viết ra nhằm trình bày ý kiến của tác
giả về vấn đề: Thói quen trong xã hội.
b,
ĐâyQUEN
có phải
làTRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
CẦN TẠO RA THÓI
TỐT
Thói quen tốt:
+ Dậy sớm
+ Đúng hẹn
+ Giữ lời hứa
+ Đọc sách...
văn bản nghị
luận không? Vì
sao?
Thói quen xấu:
+ Hút thuốc, cáu giận, mất trật tự
→ Khó bỏ, khó sửa.
+ Vứt rác bừa bãi
→ Thành tệ nạn.
+ Ném vỏ chai vỡ.
→ Hệ thống lý lẽ, dẫn chứng giàu sức thuyết phục.
→ ý kiếnMỗinêu
ramỗi
trong
văn
bản
hướng
tớichogiải
quyết một vấn đề
người,
gia đình
tạo ra
nếp đều
sống đẹp,
văn minh
xã hội.
thiết thực và có ý nghĩa trong cuộc sống.
2. Bài tập 2:
Bố cục: 3 phần.
a, Mở bài: Có thói quen tốt và thói quen xấu
→ Giới thiệu về những thói quen trong đời sống.
b, Thân bài: Luôn dậy sớm... rất nguy hiểm.
→ Biểu hiện của những thói quen.
c, Kết bài: Tạo được thói quen... cho xã hội?
→ Lời kêu gọi của tác giả.
3. Bài tập 4:
Văn bản :
HAI BIỂN HỒ
Biển chết:
+ Không có sự sống
Biển Hồ Ga li lê:
+ Không chia sẻ → Nước mặn chát
+ Chia sẻ nước cho sông hồ → Nước
sạch trong.
Lối sống ích kỉ, tư lợi.
+ Sự sồng trù phú, tươi tốt
Lối sống sẻ chia, yêu thương, cảm
thông
- Khẳng định một quan niệm sống
sâu sắc, đúng đắn.
Văn bản nghị luận sử dụng hình thức kể chuyện nghị luận.
Tác dụng: Làm tăng sức thuyết phục, sự hấp dẫn cho văn bản.
Tiết
76:
(Tiếp
)