Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ CHUẨN KT-KN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.13 KB, 121 trang )

Phng GD&ĐT Th X LaGi GV: Đinh Hu Huynh
Trưng THCS Tân Tin


 !"#$
%&'( )Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
%*+",-)
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
%.,/0'12
1. Ổn đnh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết
được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
3456 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một
nước hoặc một địa phương ?
(Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng
bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam ,
Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh
lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi
lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong
tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số
già ở (tháp thứ hai) .
7%34567 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX
(tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào
năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
đưng biểu diễn dốc đứng . Do kinh t x hội phát triển,
y t tin bộ ; cn nhng năm đầu công nguyên tăng
chậm do dch bệnh, đói kém, chin tranh) .
8%34568 : hoạt động lớp.
%"9:;<6=>?@356

- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động
… của một địa phương, một nước .
Dân số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .
7% "9:;  6A B6 @
C36DEFFG!DEFF
- Dân số thế giới tăng nhanh

trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao hơn
các nước phát triển .
8%#HIJ6KL9:;
- Bùng nổ dân số là do dân số
tăng nhanh và tăng đột biến ở
nhiều nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh
1
* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất)
sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là
tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng
cách giữa đường xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 ,
2000 ?
(khoảng cách thu hẹp

dân số tăng chậm ; cn
khoảng cách mở rộng

dân số tăng nhanh ).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ
gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
(nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn

các nước
này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng
nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o ,

trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao
nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu (Nước đang
phát triển là 25%o, các nước phát triển là 17%o).
* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát
triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nàoM
(làm kinh t chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành,
y t, tệ nạn …).

- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao
hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến hậu quả
là kinh tế chậm phát triển, đói
rách, bệnh tật, mù chữ, thiếu nhà
ở, sinh ra tệ nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và phát
triển kinh tế - xã hội đã góp phần
hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở
nhiều nước .
N%$"
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
7 !7#O $"%
P0'Q2
%&'( )giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
%*+",-)

- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích
vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
%.,/0'12
%R5S?AT
7%UVC@I!WX
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
8% !A :: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài
học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
3456 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
%#HT9I;L9WY

2
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích
(km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách

thể hiện trên lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là nhng nơi ven biển, đồng bằng khí hậu
thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
ZNhng thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông
Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
ZNhng khu vực có nền kinh t phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông
Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng
núi cao, các vùng sâu trong nội đa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại )
7%3456[ : 4 nhóm.
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS
tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen
và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu
hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .

+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước
nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam
Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di
truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới .
- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới . Số liệu về mật
độ dân số cho chúng ta biết tình
hình phân bố dân cư của một địa
phương, một nước …
7%\WW]6W :

- Dân cư thế giới thuộc ba chủng
tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit
và Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit, ở châu Phi
thuộc chủng tộc Nêgrôit, còn ở
châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .
4%$"
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc

- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .
3
8 !8^(%/_.P
%&'( )giúp cho HS nắm :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
%*+",-)
BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
%.,/0'12
%R5S?AT :.
7%UVC@I!WX :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
8% !A
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
%3456%W`?AT .
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại :
quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn
và thành thị có gì khác nhau ?
(ở thành th đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít )
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa

nông thôn đối với đô thị ?
(nông thôn chủ yu là nông nghiệp, lâm ngư
nghiệp; đô th chủ yu là công nghiệp và dch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm,
làng, bản …cn ở đô th tập trung thành phố xá )
⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở
các đô thị ngày càng tăng .
7%3456[ : a[N#.
b YAW : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thi kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La
M … là lúc đ có trao đổi hàng hoá .)
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(th kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
⇒ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại
, thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở
lên) ( có 23 siêu đô th)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể
tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô th)
⇒ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
1%^=WYc6cG!d=
WY5cS
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế chủ

yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ .
2%/cS3\%\W:e=5cS

- Ngày nay, số người sống trên
các đô thị đã chiếm khoảng một
nửa dân số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng .


- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng trở thành siêu đô thị .
4
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm
2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9 lần)
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô th, siêu đô th làm ảnh
hưởng đn môi trưng , sức khoẻ, nhà ở, y t, học hành
cho con ngưi .
N%$"
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị
và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành .
N !NO
%&'( )giúp cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .

- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của
một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
%*+",-)
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- bản đồ hành chính Việt Nam
- tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
%.,/0'12
%R5S?AT
7%UVC@I!WX
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị
và quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
8% !A
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh
Thái Bình năm 2000 .
 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân
số <1000, 1000 - 3000, >3000)
 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất là
bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi
2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10
năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?

-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và
số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân
số 1989 và năm 1999 cho biết :
%  f  5  L9  :;  E  \
g

- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật độ
trên 3.000 người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là huyện Tiền Hải mật độ
dưới 1.000 người/km
2
7%\T=K%>h
:@=iBjklkkkkm

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

5
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?

- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và
số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ
3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ
cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào
đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo
… cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân cư ít .
⇒ Số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động
tăng về tỉ lệ .
8%#HT9I;L9WYW9=P
- Những khu vực tập trung đông
dân ở phía Đông, Nam và Đông
Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng
nơi có điều sinh sống, giao thông
thuận tiện và có khí hậu ấm áp

4%$" :
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
6

@P/_1n
Yo6/2p%
.,/0UQ.q/2p
r !r/2p%Fn/,.s
%&'( ) giúp cho HS cần biết
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm,
có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
%*+",-)
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
%.,/0'12
1.R5S?AT :
2. UVC@I!WX
3. !A
- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường
xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào.
Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây
là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các
em hiểu được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
3456 : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới
nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o

B và 30
o
N (đới nóng nằm
giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà
34567 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm
ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt
độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong
năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
(Đưng nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25
o
C ⇒
nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25
o
C -
28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng
3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố
lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng
thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét M (trung bình

từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm,
tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
b YAW7 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau
%/A[6 :
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến thành một vành đai liên tục
bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường :
môi trường xích đạo ẩm, môi
trương nhiệt đới, môi trường nhiệt
đới gió mùa, và môi trường hoang
mạc .
%cCYt6uhW543v
%Uhf=

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N,
nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).

7%w6Cfu@d=@B
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
7
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
hơn 10

o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm
không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng M (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ
cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,
phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyt ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có
nhiều loài chim thú sinh sống .
4 . $ HDVN
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào
? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.

x !x+/2
%&'( ) : giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của
khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần
và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .

%*+",-)
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia .
%.,/0'12
%R5S?AT :
7%UVC@I!WX
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu
tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
8% !A
- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến
càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
%3456[ : mỗi nhóm 4 HS .
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-
mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu
nhiệt đới như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và có hai lần
tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đn tháng 4 và
khoảng tháng 9 đn tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đn 250 mm
gia các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa
giảm dần về 2 chí tuyn và số tháng khô hạn cũng tăng lên
từ 3 đn 9 tháng)

b YAW7
%Uhf= :


- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm
là nóng và lượng mưa tập trung
vào một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .


8
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt
đới với khí hậu xích đạo ẩm ?
- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyn càng cao hơn
10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt tri lên thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyn từ 841 mm
ở (Ma-la-can) xuống cn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn,
càng về chí tuyn khô hạn càng kéo dài từ 3 đn 8 hoặc 9
tháng .
2.

b YAW :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?
(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung
Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt
bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi trưng nhiệt đới,
xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu biểu của môi
trưng nhiệt đới .
* YAW7
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ?
(đất có màu đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến M
( càng về 2 chí tuyn cây cối càng nghèo nàn và khô cằn
hơn)
b YAW8
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi b phá để làm nưong
rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới?
( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …)
- Càng về gần hai chí tuyến, thời
kì khô hạn càng kéo dài và biên
độ nhiệt trong năm càng lớn.

2%\W5yW5VD\WW]@c
CYt6
- Quang cảnh cũng thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao

(xavan) và cuối cùng là nửa
hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của miền
nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa
trôi nếu không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có hai
mùa nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng
được nhiều cây lương thực và
cây công nghiệp. Đây là một
trong những khu vực đông dân
của thế giới .
4%$"
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
- Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7


z !z%+/2p{
%&'( )HS cần :
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa
hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi
tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
9
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết

khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
%*+",-)
Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa,
rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .
%.,/0'12 :
%R5S?AT :
7%UVC@I!WX
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng
8% !A
- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu
hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông Nam
Á .
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa
đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi từ biển
vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra biển ).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch
nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng
cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái Đất
làm cho gió đổi hướng ).

* Bước 3 :
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum
Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa đông xuống
dưới 18
o
C, mùa hạ hơn 30
o
c, biên độ nhiệt cao trên 12
o
.
Cn ở MunBai nóng nhất là 28
o
C, mát nhất là 23
o
C
=>Hà Nội có mùa đông lạnh, cn MumBai nóng quanh
năm)
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa,
lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500
mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất
thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa các
năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến
muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .

 34567 : Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo
mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa rừng cao su xanh
tốt, cn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng => môi
%Uhf=

- Nam Á và Đông Nam Á là hai
khu vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa . (mùa mưa :
nóng nhiều mưa nhiều ; và mùa
khô : lạnh và khô)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió
và thời tiết diễn biến thất thường .
7%\W 5yW5V D\W W]@c
CYt6

- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
kiểu môi trường đa dạng và phong
phú .
10
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
trưng nhiệt đới thay đổi theo thi gian (theo mùa)
* Bước 2 :
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này
đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác
nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo

không gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa : từ rừng
xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn,
đồng cỏ cao nhiệt đới ).
b YAW8 :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và
phong phú nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông
dân nhất thế giới .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống
của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là các
khu vực thích hợp cho việc trồng
cây lương thực (đặc biệt là cây lúa
nước) và cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông dân
trên thế giới .
4%$"
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .

l !lP|}P
.+q/2p
%&'( )giúp cho HS :
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo quy
mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
%*+",-)
- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .
- Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).

- Ảnh về thâm canh lúa nước .
%.,/0'12
%R5S?AT :.
7%UVC@I!WX
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?
8% !AGiới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở
đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản
xuất của từng địa phương . Bài học hôm nay các em biết được các hình thức đó
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
3456: cả lớp
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc
hậu của hình thức sản xuất kiểu nương rẫy ?
(công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà phá một
vạt rừng hay một vạt xavan có giá tr cao hơn , làm cho
rừng b thu hẹp nhanh chóng ).
 34567 : Hoạt động cá nhân .
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả lời
? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa nước (khí
hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều mưa nhiều, có điều
kiện gi nước, chủ động tưới tiêu, có nguồn lao động
dồi dào, nhiệt độ trên 0
o
C, lượng mưa hơn 1.000 mm).
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và đồng ruộng
%1!Yo6C~•
- Đới nóng là nơi tiến hành sản
xuất nông nghiệp sớm nhất trên thế
giới . Làm nương rẫy là hình thức
canh tác thô sơ, lạc hậu, năng suất

thấp .
7%  1!  C=6<  9  W@  ?€@
YAW
- Trong khu vực khí hậu nhiệt đới
gió mùa là nơi có nhiều thuận lợi để
làm ruộng, thâm canh cây lúa nước .

11
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất nông nghiệp có hiệu
quả và góp phần bảo vệ môi trường ? (gi nước được để
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của cây lúa, chống xói
mn cuốn trôi đất màu).
- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận lợi trồng
lúa nước
* Bước 2 :
? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4 cho
nhận xét ? (nhng vùng trồng lúa nước châu Á cũng là
nhng vùng đông dân châu Á ).
(thâm canh lúa nước cần nhiều lao động nhưng cây
lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có thể nuôi sống
được nhiều ngưi).
 3456 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4
HS .
- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san sát nhau
và xa xa có đường ôtô bao quanh .
* Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét :
(Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn điền "
rộng lớn).
(Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức khoa học

hơn và phải có máy móc ).
( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).
* Bước 2 :
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao người
ta không lập nhiều đồn điền ?
(phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy móc,
và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu thụ ổn đnh …)
? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở hình
thức nào ?
- Việc áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ
thuật và các chính sách nông nghiệp
đúng đắn đã giúp nhiều nước giải
quyết được nạn đói mà nay đã trở
thành nước xuất khẩu gạo (Việt
Nam, Thái Lan).
8% #` u=•c6:` !6 3\
‚3d=c?A
- Ở các trang trại, đồn điền đới
nóng người ta trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi chuyên môn
hoá với qui mô lớn nhằm để xuất
khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho
nhà máy chế biến .
4%$"
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? (nêu sự khác
nhau của 3 hình thức)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bị bài 9.

k !k.,/0#ƒF(„

+q/2p
%&'( )giúp cho HS :
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo
vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa
lí cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với
nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
%*+",-)
Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
%.,/0'12
%R5S?AT .
12
7%UVC@I!W= :
? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
? Hãy nêu hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ? Tại sao sản xuất theo kiểu
đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất theo kiểu đó ?
8% !A : - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều ,
tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh
năm đất dễ bị xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn
trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng
ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 345c6 : cả lớp.
* Bước 1:
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm trong năm

có một thi kì khô hạn (từ tháng 3 đn tháng 9) càng gần
chí tuyn thì khô hạn càng kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa thi tit diễn bin thất thưng .
⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với cây trồng
và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng phát triển quanh
năm, có thể trồng xen canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất nông
nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật
nuôi )
b YAW
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều

đất
b xói mn, sưn đồi trơ trụi với các khe rnh sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp mùn ở
đây như thế nào ? (Lớp mùn thưng không dày do b
cuốn trôi )
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo
ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mn, lũ lụt
… mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa …)
 34567 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1:

? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại cây
lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa nước)
? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn được
trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp với đất phù sa, cn
sắn phù hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây
lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay cao
lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi ở châu
Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những
vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?

%/yW  5V  :`  u=•  c6
6…T
- Ở đới nóng, việc trồng trọt được
tiến hành quanh năm , có thể xen
canh nhiều loại cây trồng , nếu có
đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu nóng ,
mưa nhiều hoặc mưa tập trung
theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói
mòn .Vì vậy, cần bảo vệ rừng ,
trồng cây che phủ đất và làm thuỷ
lợi và có kế hoạch phòng chống
thiên tai .
7%\W:`Tvc66…T
W]•=
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác (kê,

đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ) và nhiều
cây công nghiệp nhiệt đới có giá
trị xuất khẩu cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển bằng
trồng trọt, chủ yếu là chăn thả
năng suất thấp .
13
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
(Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều kiện sống
và giao thông thuận tiện )
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố những
khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ? ở
đâu ?
4%$"
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất
nhiều loại nông sản đó ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .

i !i"#$†#}‡"#$
2(-'<q/2p
%&'( )giúp cho HS
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang
trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng
để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .

- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .
%*+",-) :
- Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương
thực .
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
%.,/0'12
%R5S?AT
7%UVC@I!W=
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
8% !Ai: Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế
chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về
môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự
phát triển kinh tế - xã hội .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456W`?AT%
* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ?
( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng
chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì
đến nguồn tài nguyên và môi trường ở những nơi đó ?
( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trưng,
rừng, biển b xuống cấp, tác động xấu đn nhiều mặt).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế
nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ
%"9:;


- Đới nóng tập trung gần một nửa
dân số thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng
nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài
nguyên và môi trường.
14
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp thì
sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế nào ?
(tác động xấu đn tài nguyên và môi trưng)
b YAW8 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :(dân
số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu
vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn cn trong tình trạng bùng
nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân
dân và cho tài nguyên, môi trường .
 34567 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn
110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kp
với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ
100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?

(do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên
là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng
lương thực lên)
* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở
Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu ngưi) .( diện
tích rừng : giảm từ 240,2 xuống cn 208,6 triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do : cất
nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học …
* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên
thiên nhiên như thế nào ?
(b cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ?
( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi
trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm …)
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số là mối quan tâm hàng
đầu của các nước ở đới nóng .
7%  #ˆW  ‰T  W]@  L9  :;  A  !
6=•e<cCYt6

- Bùng nổ dân số cũng là ảnh
hưởng xấu tới tài nguyên và môi
trường của đới nóng : thiếu nước
sạch, môi trường bị ô nhiễm, xuất
hiện các khu nhà ổ chuột …


- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân
số, phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống của người dân ở đới nóng sẽ
có tác động tích cực tới tài nguyên
và môi trường .

4%$"
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.


 !""#O {R
/_q/2p
%&'( )giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới
nóng .
15
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
%*+",-)
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
- Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá
quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà
…trong sách báo .
%.,/0'12 :
%R5S?AT :
7%UVC@I!W= :
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?

- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
8% !A : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức
đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế -
xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456 : cả lớp.
* Bước 1 :
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên nhân
khác nhau : dân số đông, thiên tai, chin tranh, nhu cầu
phát triển nông - công nghiệp, dch vụ, tìm kim việc làm
…)
* Bước 2 :
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực (di
dân có k hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền,
làm giảm sức ép của dân số đn đi sống và kinh t)
 34567 : : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá "
- Năm 1950 trên th giới không có đô th nào tới 4 triệu
dân, đn năm 2000 có 11 siêu đô th trên 8 triệu dân .
- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm
1989 .
? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào ?
(tăng rất nhanh)
b YAW7 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có k hoạch , nay trở
thành 1 trong nhng thành phố hiện đại và sạch nhất th
giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ
được hình thành tự phát trong quá trình đô th hoá do di
dân tự do .

? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau
giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ?
( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đi sống
như : thiu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ b dch bệnh
… Về môi trưng : ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không
khí, làm mất vẽ đẹp của môi trưng đô th ).
(đô th có k hoạch như Xingapo cuộc sống ngưi dân ổn
đnh, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi trưng đô th sạch đẹp ).
* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên
đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla .
* Bước 3 :
%#HLL9
- Sự di dân các nước đới nóng
là do : bị thiên tai, chiến tranh,
xung đột sắc tộc, nghèo đói, tìm
kiếm việc làm …
- Nếu di dân có tổ chức có kế
hoạch sẽ có tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường .
7%/cS3\
- Đới nóng là nơi có sự di dân
và tốc độ đô thị hoá cao trên thế
giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
và số siêu đô thị ngày càng
nhiều . Tuy nhiên, đô thị hoá tự
phát đã để lại những hậu quả

xấu cho môi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở đới
nóng cũng cần thiết phải tiến
hành đô thị hoá, nhưng phải có
kế hoạch hợp lí .
16
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ?
(gắn liền đô th hoá với với phát triển kinh t và phân
bố lại dân cư cho hợp lí)
N%$"
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .

7 !7O
Š Q/‹/Œ/2p
%&'( ): giúp cho HS
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng .
- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi , giữa khí hậu với
môi trường .
%*+",-)
GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc ,
phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương
%.,/0'12
%R5S?AT :
7%UVC@I!W= :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?

- Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ?
8% !A :
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456 : mỗi nhóm 4 HS.
? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?
(`?! môi trưng hoang mạc ở Xahara ; ?!
môi trưng nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; 
?! môi trưng xích đạo ẩm rừng rậm nhiều tầng ở CH
Công gô m
 34567
- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu
rừng)
? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này ?
( Môi trưng nhiệt đới)
- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh năm : không
phải môi trường nhiết đới .
- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ tăng cao,
mưa theo mùa và có 1 thời kì khô hạn dài 3 - 4 tháng : là
môi trường nhiệt đới
- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng
cao, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn dài 6 -7tháng : là
môi trường nhiệt đới
=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới .
? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan ? Tại
sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp với xavan có
nhiều cây hơn là C)
 34568 :
1
(ảnh A là : môi trường hoang
mạc ; B là : môi trường nhiệt đới

xavan đồng cỏ cao ; C là : môi
trường xích đạo ẩm rừng rậm
nhiều tầng )
7%C36I@IV=5>…5G!
lượng mưa dưới đây hãy chọn biểu
đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo
?
(chọn B đúng vì mưa nhiều phù
hợp với xavan có nhiều cây hơn là
C)
17
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước
trên sông : jmưa quanh năm thì sông đầy nước quanh
năm ; mưa theo mùa thì sông có mùa lũ và mùa cạn)
? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ
mưa M(A mưa quanh năm, B có thi kì khô hạn kéo dài 4
tháng không mưa, C mưa theo mùa)
? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên
sông ?( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và
mùa cạn, nhưng không có tháng nào không có nước )
? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước
trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1
biểu đồ không phù hợp )
(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thi kì
khô hạn kéo dài không phù hợp với Y)
 3456N :
* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ không đúng .
- V=5> : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15

o
Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới
nóng (loại).
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20
o
C và có 2 lần nhiệt
độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi
trường đới nóng .
- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không
quá 20
o
C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5
o
C, mưa
quanh năm : không phải của đới nóng (loại) .
- Biểu đồ D : có mùa đông lạnh -5
o
C : không phải của đới
nóng (loại)
- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25
o
C, đông mát dưới 15
o
C, mưa rất ít và mưa vào thu đông : không phải của đới
nóng (loại).
3. Cho ba biểu đồ lượng mưa (A, B,
C) và hai biểu đồ lưu lượng nước
của các con sông (X - Y), hãy chọn
và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù
hợp .

(A phù hợp với X ; C phù hợp với
Y ; B có thời kì khô hạn kéo dài
không phù hợp với Y)
N%^=@:\W\WIV=5>…5
G! lượng mưa dưới đây để chọn ra
một biểu đồ thuộc đới nóng . Cho
biết lí do chọn .
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên
20
o
C và có 2 lần nhiệt độ lên cao
trong năm, mưa nhiều mùa hạ :
đúng của môi trường đới nóng .
N%$"
- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này trong giấy nộp làm kiểm tra 15 phút .
- Chuẩn bị bài 13 .

8Š
fTwI!5I!%
NUŒQQ
Yo6/2.<
.,/0UQ.q/2.
r !8%/2.
%&'( ) giúp cho HS
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà
- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của
thiên nhiên theo thời gian và không gian .
- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ .Anh hưởng
của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường.
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.

18
- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh
%*+",-)
- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )
- Ảnh 4 ở đới ôn hoà (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7
%.,/0'12
%R5S?AT :
7%UVC@I!W=
8% !A : Giới thiệu : đới ôn hoà chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ chí
tuyến đến vòng cực . Với vị trí trung gian, môi trường đới ôn hoà có những nét khác biệt với môi
trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ôn hoà và cho nhận xét ?
(nằm ở gia đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyn đn 2
đưng vng cực)
? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc
bán cầu )
 3456 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK.Tìm trên
lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế giới các địa điểm . Ac-khan-
gen, Côn, TP HCM .
- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của
khí hậu ôn hoà .
(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Côn ở đới ôn
hoà .
* Bước 2 :
? Với vị trí đới ôn hoà chịu ảnh hưởng của loại gió nào ?
(Gió Tây ôn đới)

- GV yêu cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản đồ 13.1
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ôn
hoà ?
+ Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ôn đới .
- GV giải thích thêm :
 Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0
o
C gió
mạnh, tuyết rơi.
 Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất khô dễ
gây cháy .
 Gió Tây ôn đới + các khối khí ấm, ẩm vào đất liền
làm biến động .
* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời thiết đối với
đời sống và sản xuất ở đới ôn hoà ?
? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ôn hoà thời tiết thất thường ?
(V trí trung gian gia lục đa và đại dương )%
(V trí trung gian gia đới nóng và lạnh ).
- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => môi trường có sự phân
hoá .
- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ôn hoà thời
tiết mới có 4 mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông .
 34567 : cả lớp .
? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu môi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đông, từ Bắc xuống
Nam có những kiểu môi trường nào ?
? Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu như
thế nào M(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa nhiều; dng lạnh:
%Uhf=5Ac3@
- Đới ôn hoà có 5 kiểu môi

trường :
+ Môi trường ôn đới hải
dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới
gió mùa, cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn
đới
- Khí hậu đới ôn hoà mang
tính chất trung gian giữa đới
nóng và đới lạnh .
- Do vị trí trung gian nên
thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất
thường .
7%  #H  T9  3\  W]@  c
CYt65Ac3@
- Thiên nhiên đới ôn hoà
thay đổi theo thời gian . Một
năm có 4 mùa : xuân, hạ, thu,
đông.
19
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
nhiệt độ thấp ít mưa)
- HS đọc biểu đồ khí hậu 48
o
B, 56
o
B, 41
o

B và điền vào bảng
sau :
Biểu đồ khí
hậu
Nhiệt độ (
o
C) Lượng mưa (mm)
Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1 Tháng 7
Biểuđồ 48
o
B
ôn đới hải
dương
6 16 133 62
Biểu đồ
56
o
B ôn đới
lục địa
-10 19 31 74
Biểu đồ
41
o
B Khí
hậu ĐT.Hải
10 28 69 9
? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết nhiệt độ
và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ?
- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu môi trường khí hậu .
- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích

? Tại sao môi trường ôn đới hải dương hình thành rừng lá
rộng M (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh lắm)
? Tại sao môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim .
(lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông lạnh)
? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .
(lượng mưa ít, nhiệt độ luôn cao)
 Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng
mưa) và sự phát triển của thực vật.
 So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và rừng đới
nóng .
- Môi trường đới ôn hoà
thay đổi theo không gian : Từ
Bắc xuống Nam, từ Tây sang
Đông .
- Sự biến đổi của thiên nhiên
theo không gian : từ rừng lá
rộng, rừng lá kim, rừng hỗn
giao, cây bụi gai .
4%$"
- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?
- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian
- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .

x !N%.,/0+
q/2.
%&'( ) giúp cho HS
- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà.
- Biết được nền nông nghiệp của đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất
lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất

lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp .
- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở ôn
hoà
- Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .
%*+",-)
- Tranh ảnh về sản xuất chuyên nôm hoá cao( trồng trọt, chăn nuôi ) ở đới ôn hoà như ở Bắc
Mĩ, Nam Mĩ, Ôtrâylia, Bắc Âu, Đông Âu…
- Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nông nghiệp ) hoặc vẽ phóng to
bản đồ nông nghiệp Hoa Kì.
20
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà .
%.,/0'12
%R5S?AT
7%UVC@I!W=
- Tại sao nói đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ? Những
nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?
8% !A Giới thiệu : nhìn chung, đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến. Những khó khăn
về thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học-kĩ thuật, giúp cho nông
nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456 : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất … nông
nghiệp "
? Có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào
phổ biến ở đới ôn hoà ? ( hộ gia đình và trang trại )
? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau ?
(Khác nhau : là về quy mô ; giống nhau là : trình
độ sản xuất tiên tin và sử dụng nhiều dch vụ nông
nghiệp)

* Bước 2 : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các hộ dân,
hình 14.2 với các trang trại .
- Làm ruộng ở đới ôn hoà gặp rất nhiều khó khăn thi
tit bin động thất thưng, khí hậu : ít mưa, có mùa đông
lạnh, có đợt khí nóng, có đợt khí lạnh đột ngột …
? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ôn hoà như thế nào M
(XD hệ thống kênh mương, hệ thống tưới tự động)
? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương gía, sương
muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí lạnh) ?
( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa trong )
(bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông ruộng)
(hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi
nước nóng khi cần thit để chống lạnh)
? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa đông
lạnh là gì M (trồng cây trong nhà kính)
* Bước 3 : Qua quá trình sản xuất nông nghiệp ôn hoà rút
ra các đặc điểm sau :
- Để có nông sản chất lượng cao , phù hợp thị trường cần
tuyển chọn giống cây trồng và vật nuôi .
- Để có một số lượng nông sản lớn cần tổ chức sản xuất
nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công nghiệp .
- Để có nông sản chất lượng cao và đồng đều, cần phải
chuyên môn hoá sản xuất từng nông sản .
(cụ thể như : tạo giống b nhiều sa, giống hoa hồng
đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu ; cam nho
không hạt ở Bắc Mĩ …)
 34567 : cả lớp.
* Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa Trung
Hải : mùa hạ khô nóng , mưa mùa thu , nắng quanh năm
+ Ôn đới hải dương : đông ấm, hạ mát , mưa quanh năm

+ Ôn đới lục địa : đông lạnh, hạ nóng, có mưa .
+ Ôn đới lạnh : đông rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ôn đới : đông ấm khô, hạ nóng ẩm .
+ Hoang mạc : rất khô và nóng .
b YAW7 :
%•c66…Te%

- Các nước kinh tế phát triển ở
đới ôn hoà có nền nông nghiệp sản
xuất chuyên môn hoá với quy mô
lớn, được tổ chức chặt chẽ theo
kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng
rãi các thành tựu khoa học - kĩ
thuật, nên tạo ra được một khối
lượng nông sản lớn, chất lượng
cao .
7%  \W :` Tv c6 6…T
W]•=
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa
trồng : lúa nước, đậu tương, cam,
quýt, mận …
- Ở vùng khí hậu Địa Trung Hải :
có nho , cam, chanh, ôliu …
Ở ôn đới hải dương có lúa mì, củ
cải đường, chăn nuôi bò thịt và bò
sữa .
- Vùng ôn đới lục địa : trông lúa
21
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
- Sản phẩm nông nghiệp ôn hoà rất đa dạng .

- Từ kiểu môi trường khác nhau thì có những nông sản
khác nhau .
mì , ngô, khoai tây; chăn nuôi bò ,
ngựa, lợn .
4%$"
- Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn
hoà đã áp dụng những biện pháp gì ?
- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .
22
6!•:34
z !r%.,/0+q/2.
%&'( )giúp cho HS
%UˆW
- Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền công nghiệp hiện đại,
thể hiện trong công nghiệp chế biến .
- Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà : khu công
nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp .
7%UŽB6:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí .
8%\5: Giáo dục HS bảo về môi trường
%*+",-)
- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ
lịch) .
- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới .
- Bản đồ công nghiệp thế giới .
%.,/0",-)
%U•56
a%R5S?AT
I%UVC@I!WX

- Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên
tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp gì ?
- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
W%A…=I!A- Giới thiệu : công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc
nhất ở đới ôn hoà. Ở đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà
máy, khu công nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông
các loại đan xen nhau …
7% !A

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 3456 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 :GV cho HS biết công nghiệp có 2
ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai
ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .(
Ngành khai thác phát triển mạnh ở những nơi có
nhiều khoáng sản & chỉ trên bản đồ những khu
vực đó .)
* Bước 2 :
? Công nghiệp chế biến gồm có những ngành nào
?
(có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện
tử, viễn thông, hàng không vũ trụ …)
- GV nhấn mạnh đặc điểm công nghiệp đới ôn
%•Wc66…T…54<
W[WoW•=5@L46
- Đới ôn hoà là nơi có nền
công nghiệp phát triển sớm,
hiện đại
- Công nghiệp chế biến là thế
mạnh nổi bật của nhiều nước,

phát triển rất da dạng
- Các nước có nền công
nghiệp phát triển hàng đầu thế
giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
23
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
hoà :
+ Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc
dầu ) , các sản phẩm tiêu dùng, các loại máy đơn
giản đến tinh vi, tự động hoá .
+ Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước đới
nóng
* Bước 3 : GV nêu bậc nền công nghiệp ôn hoà :
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của
thế giới .
- Các nước công nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa
Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .
 34567 : cả lớp .
* Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan công nghiệp
hoá "
- GV giải thích : đây là môi trường nhân tạo được
xây dựng nên trong quá trình công nghiệp hoá
(nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…), đan xen với các
tuyến đường bộ, sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến
cảng, nhà ga …)
* Bước 2 :
? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở
đới ôn hoà ? (nhiều nhà máy tập trung lại thành
một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp tập
trung lại thành một trung tâm công nghiệp ,

thường là thành phố công nghiệp ).
(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1
vùng lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp như :
Đông Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh, vùng Rua
của Đức ).
- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .
- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm công
nghiệp nào ? (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh)
* Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 &
15.2 .
? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm
giàu cho đất nước , nhưng bên cạnh đó cũng có
ảnh hưởng xấu của nó là gì ? (Làm ô nhiễm
môi trưng)
? Trong 2 khu công nghiệp này, khu nào có
khả năng gây ô nhiễm môi trưng nhiều nhất
(nước , không khí) ? (Ảnh 15.1 gây ô nhiễm,
xu th ngày nay th giới xây dựng nhng
" Khu công nghiệp xanh " để giảm bớt gây ô
nhiễm môi trưng ).
- Cho HS xem cảnh ô nhiễm môi trưng hình
17.1 trang 56,17.4 trang 57.
Đức, Liên Bang Nga, Anh,
Pháp, Canada …
7%`d=@Wc66…T
- Nhiều nhà máy tập trung lại
thành khu công nghiệp, nhiều
khu công nghiệp hợp lại thành
trung tâm công nghiệp, nhiều
trung tâm công nghiệp hợp lại

thành vùng công nghiệp .
24
IV %$
- Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ?
%.,/0$Q
- Hoàn thành TBĐ
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 52, chuẩn bị trước bài 16.

6!•:34
l !x%/_.Pq/2.
%&'( ) giúp cho HS
1%UˆW:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số
lượng , về chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị
hoặc siêu đô thị ; phát triển đô thị có quy hoạch ).
- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển
(nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình công cộng , ô nhiễm ùn tắc giao thông,
… ) và cách giải quyết .
7%UŽB6
- Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới .
8%\5: ‘ng hộ chủ trương, biện pháp hạn chế sức ép của các đô thị đến môi
trường
%*+",-)
Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ lịch )
- Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .
- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
%.,/0",-)
%U•56
@%R5S?AT

I%UVC@I!WX
- Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ?
W% A…= : đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ .
Đô thị hoá ở đới ôn hoà có những nét khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng. Bài học
hôm nay thấy được sự khác biệt đó .
8% !A
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
b3456 : cả lớp.
? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đô thị hoá
cao ?
( có tỉ lệ dân ở đô thị cao, có những chuỗi đô thị
hay siêu đô thị có các đường giao thông hết sức
phát triển ; có những đô thị phát triển theo quy
%/cS3\•ˆW5W@3
- Tỉ lệ dân đô thị cao, là nơi
tập trung nhiều đô thị nhất thế
giới
- Các đô thị phát triển theo
25

×