Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuan 32 Lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.64 KB, 39 trang )

TUẦN 32

Thø 2 ngµy th¸ng n¨m 2011.
Tiết 1
CHÀO CỜ

Tiết 2
THỦ CƠNG

Tiết 3
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
- §äc m¹ch l¹c toµn bµi ; biÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng.
- HiĨu ND : C¸c d©n téc trªn ®Êt níc ViƯt Nam lµ anh em mét nhµ, mäi d©n téc
cã chung mét tỉ tiªn. (tr¶ lêi ®ỵc CH 1, 2, 3, 5).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu
cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ
như thế là rất tốt.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Hát.


- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS
đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn
bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3,
4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ
1
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất
nhiều người ở trong? Câu chuyện
mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay
sẽ cho các con biết nguồn gốc các
dân tộc Việt Nam.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý
giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng
thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình
thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo
dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào
khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi

những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu
HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại
cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát
âm cho HS, nếu có.
quả bầu.
- Mở SGK trang 116.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió
lớn; chết chìm, biển nước,
sinh ra, đi làm nương, lấy
làm lạ, lao xao, lần lượt,…
(MB); khúc gỗ to, khoét
rỗng, mênh mông, biển,
vắng tanh, giàn bếp, nhẹ
nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,
… (MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng
thanh.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa …
hãy chui ra.
2

c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi:
Câu chuyện được chia làm mấy
đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và
luyện đọc từng đoạn trước lớp.
(Cách tổ chức tương tự như các
tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo
đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng …
không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
Hai người vừa chuẩn bò xong thì
sấm chớp đùng đùng,/ mây đen
ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió
lớn,/ nước ngập mênh mông.//
Muôn loài đều chết chìm trong
biển nước.// (giọng đọc dồn dập

diễn tả sự mạnh mẽ của cơn
mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/
những con người bé nhỏ nhảy
ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu
ra trước,/ dính than/ nên hơi
đen. Tiếp đến,/ người Thái,/
người Mường,/ người Dao,/
người Hmông,/ người Ê-đê,/
người Ba-na,/ người Kinh,…/ lần
lượt ra theo.// (Giọng đọc
nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn
1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
3

Tiết 4
TËp ®äc
CHUYỆN QUẢ BẦU (T2)
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Chuyện quả bầu (Tiết 1)
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)

- Chuyện quả bầu (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng
người đi rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng
người đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để
thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt
rất nhanh và mạnh.
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ
cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do
ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ
nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm
ngập lụt khắp miền và
khuyên họ hãy chuẩn bò cách
phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng, chuẩn bò thức ăn
đủ bảy ngày bảy đêm rồi

chui vào đó, bòt kín miệng gỗ
bằng sáp ong, hết hạn bảy
ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây
đen ùn ùn kéo đến, mưa to,
gió lớn, nước ngập mênh
4
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật
ra sao?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát
chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng
ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Con hiểu tổ tiên nghóa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của
những dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên
đất nước ta mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất
nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chúng ta phải làm gì đối với các
dân tộc anh em trên đất nước Việt
Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Quyển sổ liên lạc.
mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn
một bóng người, cỏ cây vàng
úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh
ra một dòng họ hay một dân
tộc.
- Người vợ sinh ra một quả
bầu. Khi đi làm về hai vợ
chồng nghe thấy tiếng nói
lao xao. Người vợ lấy dùi dùi
vào quả bầu thì có những
người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái,
Mường, Dao, H’mông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
- HS theo dõi đọc thầm, ghi
nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ
quả bầu. Các dân tộc cùng
một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt
Nam./ Chuyện quả bầu lạ./
Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm

bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

5
Tiết 5
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- BiÕt sư dơng mét sè lo¹i giÊy b¹c : 100 ®ång, 200 ®ång, 500 ®ång, 1000 ®ång.
- BiÕt lµm c¸c phÐp tÝnh céng, trõ c¸c sè víi ®¬n vÞ lµ ®ång.
- BiÕt tr¶ tiỊn vµ nhËn l¹i tiỊn thõa trong trêng hỵp mua b¸n ®¬n gi¶n.
II. Chuẩn bò
- GV:
• Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
• Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tiền Việt Nam
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được
học luyện tập một số kó năng liên
quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm
vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận
diện các tờ giấy bạc này.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng,
sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng,
200 đồng, 500 đồng để tạo thành các
túi tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ
giấy bạc nào?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp sửa bài.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy
bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1
tờ loại 200 đồng, 1 tờ
loại 100 đồng.
6
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao
nhiêu tiền ta làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao
nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
sau đó gọi HS đọc bài làm của mình
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải
trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào
chúng ta được trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600
đồng, An đưa cho người bán rau 700
đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại
cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại
cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải
làm phép tính gì?
- Ta thực hiện phép cộng
500 đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800
đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi
bài làm của bạn và nhận
xét.
- Mẹ mua rau hết 600
đồng, mua hành hết 200
đồng. Hỏi mẹ phải trả
hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua rau hết 600
đồng.
- Mẹ mua hành hết 200
đồng.

- Bài toán yêu cầu chúng
ta tìm số tiền mà mẹ phải
trả.
- Thực hiện phép cộng 600
đồng + 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả
là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô
trống.
- Trong trường hợp chúng
ta trả tiền thừa so với số
hàng.
7
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn
lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về
cách làm bài.

- Nêu bài toán: Một người mua hàng
hết 900 đồng, người đó đã trả người
bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng
và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi
người đó phải trả thêm cho người bán
hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
- Tổng số tiền mà người đó phải trả là
bao nhiêu?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
- Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền
nữa?
- Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy
bạc loại 200 đồng?
- Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ
2?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Có thể cho HS chơi trò bán hàng để
rèn kó năng trả tiền và nhận tiền thừa
trong mua bán hằng ngày.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nghe và phân tích bài
toán.
- Thực hiện phép trừ: 700
đồng – 600 đồng = 100
đồng. Người bán phải trả
lại An 100 đồng.
- Viết số thích hợp vào ô

trống.
- Nghe và phân tích đề
toán.
- Là 900 đồng.
- Người đó đã trả được 100
đồng + 100 đồng + 500
đồng = 700 đồng.
- Người đó còn phải trả
thêm: 900 đồng – 700
đồng = 200 đồng.
- Người đó phải đưa thêm
cho người bán hàng 1 tờ
giấy bạc loại 200 đồng.
- Điền số 1.

Thø 3 ngµy th¸ng n¨m 2011.
Tiết 1
8
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- BiÕt c¸ch ®äc, viÕt, so s¸nh c¸c sè cã ba ch÷ sè.
- Ph©n tÝch sè cã ba ch÷ sè theo c¸c tr¨m, chơc, ®¬n vÞ.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n vỊ nhiỊu h¬n cã kÌm ®¬n vÞ ®ång.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập
sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng +
200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,
HS dưới lớp thực hành
trả lại tiền thừa trong
mua bán.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta

điền số thích hợp vào ô
trống.
9
- Viết lên bảng:
-
- Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
- Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
- Số liền sau 390 là số nào?
- Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
- 3 số này có đặc điểm gì?
- Hãy tìm số để điền vào các ô trống
còn lại sao cho chúng tạo thành các số
tự nhiên liên tiếp.
- Chữa bài cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
- Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90
+ 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao con biết được điều đó?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy
- Là số 900

- Là số 391
- Đọc số: 389, 390, 391.
- Đây là 3 số tự nhiên liên
tiếp (3 số đứng liền
nhau).
- 3 HS lần lượt lên bảng
làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
so sánh số.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà
998 < 1000.
- Hình nào được khoanh
vào một phần năm số
hình vuông?
- Hình a được khoanh vào
một phần năm số hình
vuông.
- Vì hình a có tất cả 10
hình vuông, đã khoanh
vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào
10
389
số hình vuông, vì sao con biết điều
đó?

Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ
đồ sau đó viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn
luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu
tạo số, so sánh số.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
một phần hai số hình
vuông, vì hình b có tất cả
10 hình vuông, đã
khoanh vào 5 hình
vuông.
- Giá tiền một chiếc bút
chì là 700 đồng. Giá tiền
một chiếc chì 300 đồng.
Hỏi giá tiền một chiếc
bút bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / /
300 đồng
Bút
chì: / / /
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)

Đáp số: 1000 đồng.

Tiết 2
KĨ chun
CHUYỆN QUẢ BẦU
11
I. Mục tiêu
- Dùa theo tranh, theo gỵi ý, kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chun (BT1, BT2).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời
gợi ý của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chiếc rễ đa tròn
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa
tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên
điều gì?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu
chuyện này để hiểu rõ hơn về nội
dung và ý nghóa của câu chuyện.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm

- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh
hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Hát
- 3 HS kể mỗi HS kể 1
đoạn.
- 1 HS kể toàn truyện.
- Các dân tộc Việt Nam
đều là anh em một nhà,
có chung tổ tiên.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lượt từng HS kể
từng đoạn của chuyện
theo gợi ý. Khi 1 HS kể
thì các em khác lắng
nghe.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày. Mỗi HS kể một
12
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS
kể.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể đặt câu
hỏi gợi ý.
Đoạn 1
- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng

người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh ntn?
- Tại sao cảnh vật lại như vậy?
- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh
ngập lụt.
Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ
chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
đoạn truyện.
- Hai vợ chồng người đi
rừng bắt được một con
dúi.
- Con dúi báo cho hai vợ
chồng biết sắp có lụt và
mách hai vợ chồng cách
chống lụt là lấy khúc gỗ
to, khoét rỗng, chuẩn bò
thức ăn đủ bảy ngày bảy
đêm, rồi chui vào đó, bòt
kín miệng gỗ bằng sáp
ong, hết bảy ngày mới
được chui ra.
- Hai vợ chồng dắt tay
nhau đi trên bờ sông.
- Cảnh vật xung quanh
vắng tanh, cây cỏ vàng
úa.

- Vì lụt lội, mọ người
không nghe lời hai vợ
chồng nên bò chết chìm
trong biển nước.
- Mưa to, gió lớn, nước
ngập mênh mông, sấm
chớp đùng đùng.
- Tất cả mọi vật đều chìm
trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả
bầu.
- Hai vợ chồng đi làm về
thấy tiếng lao xao trong
13
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm
gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả
bầu?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu
câu chuyện hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần
mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
quả bầu.
- Người vợ lấy que đốt
thành cái dùi, rồi nhẹ
nhàng dùi vào quả bầu.
- Người Khơ-nú, người
Thái, người Mường,
người Dao, người
Hmông, người Ê-đê,
người Ba-na, người Kinh,

- Kể lại toàn bộ câu
chuyện theo cách mở đầu
dưới đây.
- Đọc SGK.
- Nêu ý nghóa của câu
chuyện.
- 2 HS khá kể lại.

Tiết 3
MỸ THUẬT

Tiết 4
ÂM NHẠC

Tiết 5
ĐẠO ĐỨC
Thø 4 ngµy th¸ng n¨m 2011.


Tiết 1
14
TËp ®äc
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng khi ®äc c¸c c©u th¬ theo thĨ tù do.
- HiĨu ND: ChÞ lao c«ng lao ®éng vÊt v¶ ®Ĩ gi÷ cho ®êng phè lu«n s¹ch ®Đp. (tr¶
lêi c¸c CH trong SGK; thc 2 khỉ th¬ ci bµi th¬).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quyển sổ liên lạc.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi theo nội dung bài tập đọc
Quyển sổ liên lạc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh
vẽ ai? Họ đang làm gì?
- Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ
được làm quen với những ngày
đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho
thành phố qua bài thơ Tiếng chổi
tre.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc

a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV. Cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- Bức tranh vẽ chò lao công
đang quét rác trên đường
phố.
- Theo dõi GV đọc bài và đọc
thầm theo.
- HS đọc cá nhân, đọc theo
nhóm đọc đồng thanh các từ
bên…
15
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm
các từ sau:
+ MB: lắng nghe, chổi tre, xao xác,
quét rác, lặng ngắt, sạch lề…
+ MN: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như
đồng, gió rét, đi về…
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
c) Luyện đọc bài theo đoạn
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo
đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo

dõi để nhận xét.
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình
thức tiếp nối.
- Chú ý luyện ngắt giọng các
câu sau:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác …//
Những đêm đông/
Khi cơn giông/
Vừa tắt//
Tôi đứng trông/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao công
Như sắt
Như đồng//
Chò lao công/
Đêm đông/
Quét rác …//
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn
1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước

nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
16
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1
HS đọc phần chú giải.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre
vào những lúc nào?
- Những hình ảnh nào cho em thấy
công việc của chò lao công rất vất
vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao
công.
- Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp
khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chò lao
công.
- Nhà thơ muốn nói với con điều gì
qua bài thơ?
- Biết ơn chò lao công chúng ta phải
làm gì?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV cho HS học thuộc lòng từng

đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ
cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc
tiếp nối, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
- Đọc, theo dõi.
- Vào những đêm hè rất muộn
và những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn
giông vừa tắt, đường lạnh
ngắt.
- Chò lao công/ như sắt/ như
đồng.
- Chò lao công làm việc rất vất
vả, công việc của chò rất có
ích, chúng ta phải biết ơn chò.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn
vệ sinh chung.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- 5 HS đọc.
17
đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài

thơ.
- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn
nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.

Tiết 2
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- BiÕt s¾p thø tù c¸c sè cã ba ch÷ sè.
- BiÕt céng, trõ (kh«ng nhí) c¸c sè cã ba ch÷ sè.
- BiÕt céng, trõ nhÈm c¸c sè trßn chơc, trßn tr¨m cã kÌm ®¬n vÞ ®o.
- BiÕt xÕp h×nh ®¬n gi¶n.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
Sửa bài 5:
- Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Hát

- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp sửa bài trong vở bài tập.
18
Giíi thiƯu: (1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài
yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau
khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và
thực hiện phép tính cộng, trừ với số
có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng về kết quả và cách đặt tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam

giác nhỏ thành 1 hình tam giác to
như hình vẽ.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với
nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
tính rồi tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.

635 970 896
295
+241 + 29 -133
-105
876 999 763
190
HS suy nghó và tự xếp hình.
19

Tiết 3
Tù nhiªn vµ x· héi
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. Mục tiêu
- Nãi ®ỵc tªn 4 ph¬ng chÝnh vµ kĨ ®ỵc ph¬ng MỈt Trêi mäc vµ lỈn
II. Chuẩn bò

- GV:
• Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
• Tranh vẽ trang 67 SGK.
• Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Mặt Trời.
- Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết
của em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên
nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng
hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt
Trời mọc.

+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng
hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
20
- Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt
Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố đònh người ta
gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em
còn nghe nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2
phương Nam, Bắc. Đông – Tây –
Nam – Bắc là 4 phương chính được
xác đònh theo Mặt Trời.
 Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm
phương hướng theo Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang
76 SGK.
- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác đònh
phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác đònh phương
hướng: Đứng xác đònh phương và giải
thích cách xác đònh.

- Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình
bày kết quả làm việc của từng nhóm.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi
nhất.
- Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ
phương hướng trên biển. Giả sử chúng
ta đang ở trên biển, cần xác đònh
phương hướng để tàu đi. Để xem ai là
người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ
- Không thay đổi.
- Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương
Tây)
- HS trả lời theo hiểu biết:
Nam, Bắc.
- HS quay mặt vào nhau
làm việc với tranh được
GV phát, trả lời các câu
hỏi và lần lượt từng bạn
trong nhóm thực hành và
xác đònh giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên
trình bày.
21
chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”.

Phổ biến luật chơi:
- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính
giữa, người hoa tiêu đã biết phương
Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để
đi.
- GV cùng HS chơi.
- GV phát các bức vẽ.
- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh
nhất thì lên trình bày trước lớp.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng
sâu.
Phổ biến luật chơi:
- 1 HS làm Mặt Trời.
- 1 HS làm người tìm đường.
- 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây,
Nam, Bắc.
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển:
Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời
mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt
Trời lặn buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt
Trời đến vò trí nào, 4 phương phải tìm
đến đúng vò trí. Sau đó HS tìm đường
sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau
mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ
sung.
- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu

HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác đònh phương hướng bằng
Mặt Trời.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi
22
nhà của mình đang ở và cho biết nhà
mình quay mặt về phương nào? Vì sao
em biết?
- Chuẩn bò: Mặt Trăng và các vì sao.

Tiết 4
chÝnh t¶
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
- Nghe – viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®óng bµi tãm t¾t Chun qu¶ bÇu ;
viÕt hoa ®óng tªn riªng ViƯt Nam trong bµi CT.
- Lµm ®ỵc BT(2) a/b hc BT(3) a/b, hc BT CT ph¬ng ng÷ do GV so¹n.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài
tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó
cho HS viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giíi thiƯu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ
chép một đoạn trong bài Chuyện
quả bầu và làm các bài tập chính
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
23
tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung
nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
- 3 HS đọc đoạn chép trên
bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc
Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả
bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái,
Tày, Mường, Dao, Hmông,
Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết
hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái,
Tày, Nùng, Mường, Hmông,
Ê-đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làmnghề chở đò đã năm
năm nay. Với chiếc thuyền nan
lênh đênh trên mặt nước, ngày
này qua ngày khác, bác chăm lo

đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải
dây.
Thong thả như chúng em đây
24
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu
HS lên bảng viết các từ theo hình
thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội
nào viết xong trước, đúng sẽ
thắng.
- Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm
lần lượt theo hình thức tiếp
sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
Thø 5 ngµy th¸ng n¨m 2011.


Tiết 1
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- BiÕt céng, trõ (kh«ng nhí) c¸c sè cã ba ch÷ sè.
- BiÕt t×m sè h¹ng, sè bÞ trõ.
- BiÕt quan hƯ gi÷a c¸c ®¬n vÞ ®o ®é dµi th«ng dơng.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×