Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA lớp 4-tuần 30-CKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.62 KB, 34 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 30
NGÀY MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
04/4/2011
SHĐT
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
30
30
146
59
30
Chào cờ
Bảo vệ mơi trường (Tiết 1)
Luyện tập chung
Hơn một nghìn ngày vòng quanh thế giới
Những chính sách về kinh tế và văn của vua Quang
Trung

Thứ 3
05/4/2011
Mỹ thuật
Âm nhạc
Anh văn
Tốn


LTvC
30
30
59
148
59
Tỉ lệ bản đồ
MRVT: Du lịch – Thám hiểm
Thứ 4
06/4/2011
Tốn
Chính tả
Khoa học
Tập đọc
Kĩ thuật
148
30
59
60
30
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Nhớ-viết: Đường đi SaPa
Nhu cầu chất khống của thực vật
Dòng sơng mặc áo
Lắp xe nơi (Tiết 2)
Thứ 5
07/4/2011
Tốn
TLV
Địa lí

LT&C
Khoa học
149
59
30
60
60
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Luyện tập quan sát con vật
Thành phố Huế
Câu cảm
Nhu cầu khơng khí của thực vật
Thứ 6
08/4/2011
TLV
Tốn
Kể chuyện
SHL
Anh văn
60
150
30
30
60
Điền vào giấy tờ in sẵn
Thực hành
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sinh hoạt cuối tuần
Trường Tiểu học “B” Long Giang 1
Võ Văn Bi

Giáo án Lớp 4
TUẦN 30
Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2011
Tiết 30 CHÀO CỜ
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường.
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động
bảo vệ mơi trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở
nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
* Khởi động:
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của
con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ
môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học

hôm nay.
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thơng
tin lien quan đến ơ nhiễm mơi trường và
các hoạt động bảo vệ mơi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c
câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi
- 1 hs trả lời
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước
hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ
về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận
động mọi người xung quanh cùng tham gia giao
thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Chia nhóm 6 thảo luận
- Đại diện nhm trình by
1) Do đất bò xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, ,
Trường Tiểu học “B” Long Giang 2
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
trường bò ô nhiễm do các nguyên nhân nào?
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi

trường?
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu)
Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bò ô
nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên
nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống
sông, ao hồ, dầu đổ ra sông, Môi trường ô
nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con
người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi
trường ô nhiễm
- Môi trường bò ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra?
Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
KNS*: - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo
vệ mơi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xác định các
lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ
mơi trường ở nhà và ở trường.
- Gọi hs đọc BT1
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng
ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì
giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các
em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai
hoặc vì sao em phân vân.
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang.
e) Vứt rác súc vật ra đường.

vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây
cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực
phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương
thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các
sinh vật biển bò chết hoặc nhiễm bệnh, người bò
nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh
hưởng đến cuộc sống của con người,
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt
rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận
động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi
trường,
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường
bò ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra.
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
- 8 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình
huống
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng
ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
b) Thẻ đỏ
c) thẻ đỏ (hoặc xanh)
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
đến sức khỏe con người
đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết
kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bò phân huỷ sẽ gây
hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước

Trường Tiểu học “B” Long Giang 3
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn.
Kết luận: Môi trường bò ô nhiễm trầm trọng là
do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có
thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi
trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải
trên đường phố,
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại đòa phương.
- Nhận xét tiết học
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành
phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước
- Lắng nghe
- vài hs đọc ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện
______________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số va tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 và bái 4*, bài 5* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân,
chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức có phân số
- YC hs thực hiện vào bảng con
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình
bình hành. tìm phân số của một số
- YC hs tự làm bài
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
-Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại
- Thực hiện bảng con.
a)
5
13
10
26
);
14
11
56
44
);
4
3

);
72
13
);
20
23
== edcb
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
)(10
9
5
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2

- 1 hs đọc to trước lớp
Trường Tiểu học “B” Long Giang 4
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của hai số đó?
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm

làm trên phiếu)
*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán
- YC hs làm vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
*Bài 5: YC hs tự làm bài
- Gọi hs nêu kết quả
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Giải bài toán trong nhóm đôi
Búp bê:
Ô tô:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 3 = 5 (phần)
Số ô tô có:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS tự làm bài
Tuổi con:
Tuổi bố:
Hiệu số phần bằng nhau:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong
mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu
bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H
- Câu đúng là hình B
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VỊNG QUANG TRÁI ĐẤT
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đồn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hồn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và
những vùng đất mới. ( Trả lời đươcï các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trường Tiểu học “B” Long Giang 5
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
A/ KTBC: Trăng ơi từ đâu đến?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung
bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến

thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của
Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ,
những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải
trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-
lăng, Ma-tan.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài
- Giải nghóa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
KNS*: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý
tưởng.
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà
thám hiểm?
C/ HD đọc diễn cảm
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ
thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà

thơ với trăng.
- Lắng nghe
- Luyện cá nhân
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm
vụ khám phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném
xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- HS chọn ý c
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham
hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí
ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn
lao cho loài người
Trường Tiểu học “B” Long Giang 6
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn
giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản
thân.
- Hãy nêu nội dung bài?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo.
- 3 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình
Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết
sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng
da, vài ba người chết, ném xác, ổn đònh
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs lặp lại
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HĨA CỦA VUA QUANG TRUNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được những cơng lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển
thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nơm,…

Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II /Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh
1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang
Trung làm gì?
2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian
nào?
3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân
Thanh?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang Trung
là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy,
ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những
chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về
kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.
2 . Bài mới:
1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại
đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành
5 đạo quân tiến đánh Thăng Long.
2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu
3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại
có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang 7
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
* Hoạt động 1: Quang Trung xây dựng đất

nước
- Nêu: Dưới thời Trònh-Nguyễn phân tranh,
ruộng đất bò bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang
Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách
gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các
chính sách đó?
Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở
cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi
hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài
vào buôn bán.
* Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn
chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc
- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo
luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang Trung
lại đề cao chữ nôm?
- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng
nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành
chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các
văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ
Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ
chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng
chữ Nôm.
- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?
Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề

cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển
được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học
hành.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời
+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai
phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt
tươi trở lại.
. Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung
Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng
hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào
buôn bán.
+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp,
thủ công phát triển, hàng hóa không bò ứ đọng.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4, trả lời
+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề
cao chữ Nôm là đề cao vốn q của dân tộc,
nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân
tộc.
- Lắng nghe
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức
làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây
dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành
tài để giúp nước.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang 8
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
* Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau đối

với vua Quang Trung
- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?
- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?
Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công
việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông
mất đã để lại trong lòng người dân sự thương
tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài
năng và đức độ.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo
dục của vua Quang Trung.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung
- Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập
- Năm 1792 vua Quang Trung mất
- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài
năng và đức độ.
- Lắng nghe
- 1 hs kể lại
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2011
Môn: Mó thuật
________________________________________
Môn: Âm nhạc
________________________________________
Môn: Anh Văn
_______________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu:

Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ VN
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN
có ghi tỉ lệ
- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ
- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;
1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ
- Quan sát
- Tìm và đọc trước lớp
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang 9
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần,
chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
; tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vò đo độ dài (cm,
dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật

tương ứng là 10 000 000 đơn vò đo độ dài đó
(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000
000m,.)
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Hỏi lần lượt từng câu
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi HS trình bày kết quả.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt trả lời
1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng
với độ dài thật là 1000mm, 1 cm ứng với
1000cm; 1dm ứng với 1000 dm
- 1 hs đọc y/c
- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày kết quả.
Tỉ lệ
bản đồ
1: 1000 1: 300 1:10000 1:500
Độ dài
thu nhỏ
1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài
thật
1000cm 300dm 10000mm 500m
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 59 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mục tiêu:
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng
vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm
(BT3).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu,
đề nghò.
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
- 2 hs thực hiện theo yc
Trường Tiểu học “B” Long Giang 10
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên
phiếu)
- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lòch: va li, cần
câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bò nghe
nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lòch: Khách
sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lòch,
tuyến du lòch
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung

- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn,
lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp
quẹt,
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc vẽ về du lòch, hoặc về thám hiểm
hoặc kể lại một chuyến du lòch mà em đã từng
tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2
- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày
- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt
câu
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở
- Bài sau: Câu cảm
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm bài trong nhóm 4
- Trình bày

b) Phương tiện giao thông : Tàu thuỷ, bến tàu,
ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe,
vé xe,
d) Đòa điểm tham quan, du lòch: phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa,
di tích lòch sử, bảo tàng,

- 1 hs đọc to trước lớp
- 9 hs của 3 dãy thực hiện
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua:
báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc,
mưa bão,
c) Những đức tính cần thiết của người tham
quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền
gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham
hiểu biết, thích khám phá.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)
* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ
chức đi tham quan, du lòch ở đâu. Đòa phương
chúng em có rất nhiều đòa điểm thú vò, hấp dẫn:
bãi biển, thác nước, núi cao Cuối cùng chúng
em quyết đònh đi tham quan thác nước. Chúng
em phân công nhau chuẩn bò đầy đủ đồ dùng
cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn,
nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt,
cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2011
Môn: TOÁN
Tiết 148: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Trường Tiểu học “B” Long Giang 11
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

II/ Đồ dùng dạy-học:
Hình vẽ SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài toán 1:
- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu
bài toán.
. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ
là bao nhiêu?
. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu?
. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực
tế?
- YC hs trình bày bài giải.
2. Giới thiệu bài toán 2:
- YC hs đọc đề toán
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao
nhiêu?
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu?
3) Thực hành:
Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả
Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Xem bản đồ
- Là 2 cm

- Tỉ lệ 1 : 300
- 300 cm
- 600 cm
- HS giải
Chiều rộng thật của cổng trường:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6m
Đáp số: 6m
- 1 hs đọc đề toán
+ Là 102 mm
+ 1 : 1 000 000
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là
1 000 000 mm
+ Là 102 x 1 000 000
- Trình bày bài giải
Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km)
102 000 000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm;
45 000dm; 100000mm
- Tự làm bài
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
800 cm = 8m
Đáp số: 8m
- 1hs đọc đề bài
- Tự làm bài
Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Qui
NHơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

Trường Tiểu học “B” Long Giang 12
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Thực hành
- Nhận xét tiết học
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km

____________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết)
Tiết 30 : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có
nghóa bắt đầu bằng ch/tr
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
2) HD nhớ-viết
- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn
- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết
hoa?
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó
viết, dễ lần
- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây

hẩy, nồng nàn, diệu kì
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài
- YC hs tự viết bài
- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
3) HD làm bài tập
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo
ra nhiều tiếng có nghóa
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được
nhiều từ đúng
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2
- HS thực hiện viết vào B
- Lắng nghe
- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp
- Tên riêng và chữ đầu câu
- Lần lượt pha't biểu
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc thuộc lòng
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ

- Làm bài trong nhóm 4
- 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c
- Làm bài vào VBT
- 2 hs đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
b) viện - giữ - vàng - dương - giới
Trường Tiểu học “B” Long Giang 13
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học
__________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 59: NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
Biết mỗi lồi thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật
1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau
có nhu cầu về nước khác nhau?
2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây,
trong những giai đoạn phát triển khác nhau
cần những lượng nước khác nhau?
3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?

- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát
triển được cần phải được cung cấp các chất
khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực
vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
này.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất
khoáng đối với đời sống thực vật.
- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c,
d và thảo luận nhóm 4 cho biết
+ Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy
giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết
luận gì?
+ Cây nào phát triển kém nhất , tới mức
không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó
3 hs trả lời
1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần
nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống
trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt
2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước,
đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều
nước nữa.
3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng
nước khác nhau, cùng một loài cây trong
những giai đoạn phát triển khác nhau cần

những lượng nước khác nhau.
- Lắng nghe
- Quan sát thảo luận nhóõ
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ
chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây
phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất
khống.
+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ.
Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là
Trường Tiểu học “B” Long Giang 14
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
giúp em rút ra kết luận gì?
- Kể những chất khoáng cần cho cây?
Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các
chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không
được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát
triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không
ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng
quan trọng nhất mà cây cần.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của
thực vật
Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây
khác nhau, hoặc cùng một cây trong những
giai đoạn phát triển khác nhau, cần những
lượng chất khoáng khác nhau.
. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
chất khoáng của cây.
- YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành

phiếu học tập
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều
ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều phôt pho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp
nhiều kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng
của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào
hạt không nên bón nhiều phân ?
+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có
gì đặc biệt ?
-GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các
loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát
triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau.
Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó,
cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
3.Củng cố
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
cây cần nhiều nhất.
- ni tơ, ka li, phốt pho
- Lắng nghe
- Nhận phiếu, làm việc nhóm 6
- Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng)
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau

dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt
pho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, …
cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về
chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều
phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ
cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá
lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng,
khi gặp gió to dễ bò đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
+Nhờ biết được những nhu cầu về chất
Trường Tiểu học “B” Long Giang 15
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế
nào ?
4.Dặn dò
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
khoáng của từng loài cây người ta bón phân
thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân
vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao,
chất lượng sản phẩm tốt.
___________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 60: DỊNG SƠNG MẶC ÁO
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sơng q hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc
được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất.
1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
những kết quả gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là
những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dòng sông quê hương-một dòng sông rất
duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian,
theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng
trăng, ráng vàng.
. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ
Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa
Ngước lên / bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai //
+ Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng
2 hs đọc và trả lời
1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm
vụ khám phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.
2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương có nhiều vùng đất mới.
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài
- Luyện cá nhân
- 1 hs đọc
- Lắng nghe, giải nghóa
Trường Tiểu học “B” Long Giang 16
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào
trong một ngày?
- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng
trong bài.
- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm,
gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu
sắc đến bất ngờ của dòng sông.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2
- YC hs nhẩm bài thơ.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
C/ Củng cố, dặn dò:
- YC hs nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- Bài sau: Ăng-co Vát
- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như
con người đổi màu áo.
- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như
mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng;
Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm
khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo
hoa
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người.
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi
màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu
trời. màu nắng, mu cỏ cây.
+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình

ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm
mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.
+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền
nhung tím, trăm ngàn sao lên; Vì sông vào
buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình
ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh
tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc,
lung linh, huyền ảo
- 2 hs đọc lại bài thơ
- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao
la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo
hoa, nở nhòa,
- Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi
người thấy thêm yêu dng sông của quê hương
mình.
__________________________________________
Trường Tiểu học “B” Long Giang 17
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Môn: KĨ THUẬT
Tiết 29: LẮP XE NƠI ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
- Lắp được xe nơi theo mẫu . Xe chuyển động được.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật

III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Lắp xe nôi
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/87
- Nêu qui trình lắp xe nôi?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
thực hành lắp ráp xe nôi
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi
a) HS chọn chi tiết
- YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra, giúp đỡ hs chọn đúng và đủ các chi
tiết
b) Lắp từng bộ phận
- Các em quan sát kó hình cũng như nội dung
các bước lắp xe nôi trước khi lắp
- Nhắc nhở: Các em chú ý vò trí trong, ngoài của
các thanh, lắp thanh chữ U dài vào đúng hàng
rỗ trên tấm lớn; vò trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi
lắp thành xe và mui xe
c) Lắp ráp xe nôi
- Khi lắp xe nôi các em chú ý điều gì?
- Khi lắp xe xong, các em kiểm tra sự chuyển
động của xe.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Treo bảng các tiêu chuẩn đánh giá
- 2 hs đọc to trước lớp

+ Lắp từng bộ phận
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi
- HS lấy bộ lắp ráp và chọn các chi tiết lắp xe
nôi.
- Quan sát các hình và thực hành lắp xe nôi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắp theo qui trình và vặn chặt các mối ghép
để xe không bò xộc xệch.
- Trưng bày sản phẩm
- 1 hs đọc tiêu chí đánh giá:
Trường Tiểu học “B” Long Giang 18
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Nhận xét, xếp loại sản phẩm của hs
- Yc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Lắp xe đẩy hàng
- Nhận xét sự chuẩn bò của hs, tinh thần thái độ
trong giờ học và kó năng lắp ghép xe nôi.
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và theo đúng qui trình
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bò xộc xệch
+ Xe nôi chuyển động được.
- Xếp loại sản phẩm của mình và của bạn
Thứ năm, ngày 07 tháng 4 năm 2011
Môn: TOÁN

Tiết 149: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các
bài tập 2
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Bài mới :
a) Giới thiệu bài toán 1
- Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B
trên sân trường) là bao nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vò nào?
- Làm thế nào để tính?
- Vì sao phải đổi đơn vò đo của độ dài thật ra
- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- Là 20 mét
- 1 : 500
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ,
theo đơn vò xăng-ti-mét.
- Lấy độ dài thật chia cho 500
- Độ dài thu nhỏ theo đơn vò xăng-ti-mét thì độ
Trường Tiểu học “B” Long Giang 19

Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
xăng-ti-mét?
- YC hs tự giải bài toán
- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500
cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ
dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với
4 cm trên bản đồ
b) Giới thiệu bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Khi giải các em chú ý điều gì?
- YC hs tự lm bài
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo
độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết
quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải
đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vò
đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài
*Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- YC hs tự làm bài
dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
20 = 2000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ
là: 2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km
. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000
- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản
đồ di bao nhiêu mi-li-mét?
- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường
thu nhỏ phải cùng đơn vò đo
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
Đáp số : 41 mm
- 1 hs đọc đề toán
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện
- 5 km = 500 000cm
500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ
chấm ở cột 1
- 25 m = 25000mm
25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào
chỗ trống thứ hai
- 2km = 20000 dm
20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ
trống thứ ba
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
12km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ
di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- 1 hs đọc to trước lớp
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
Trường Tiểu học “B” Long Giang 20
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết
độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?
- Về nhà chuẩn bò các dụng cụ để tiết sau thực
hành
10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:
1 500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm
- Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ
(cùng đơn vò đo)
_________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 59 : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I/ Mục tiêu:
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);
bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ
ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở

- Một số tranh ảnh chó, mèo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý
chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của
một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các
em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi
tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.
2) HD quan sát
Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT
- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là
đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm
cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế
nào? Chúng ta cùng phân tích
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV
gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả
quan sát)
- 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát, lắng nghe
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu,
hai cái chân
Trường Tiểu học “B” Long Giang 21
Võ Văn Bi

Giáo án Lớp 4
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em
cho là hay?
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu
tả mà mình thích.
Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp
người đọc có thể hình dung ra con vật đó như
thế nào, các em cần quan sát thật kó hình dung,
một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng
những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến
những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình
ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách
miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con
chó hoặc con mèo mà em có dòp quan sát.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo,
em cần tả những bộ phận nào?
- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần
chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em
tả khác những con vật cùng loại ở những nét
đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria, khi tả
chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh
vào bảng
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó
Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt,
đen như gỗ mun, tam thể
cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn
như quả bóng

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính,
như hai hình tam giác nhỏ luôn
vểnh lên
Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn
long lanh, đưa đi đưa lại
bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen
như màu lông, cứng như thép
. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
. Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ
nõn
. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt
huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay
đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế,
ngăn ngắn.
. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng
- Ghi vào vở
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn
chân, cái đuôi
- Lắng nghe , ghi nhớ
Từ ngữ miêu tả con mèo
toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt
trông như yên xe đạp
tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính,
hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng
trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu
râu ngắn, cứng quanh mép

Trường Tiểu học “B” Long Giang 22
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt
trên mặt đất, ngắn chùn với những
chiếc móng sắt nhọn
Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn
ngoe nguẩy như con lươn
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết
dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động
Bài 4: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả
ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kó
hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có
những tính nết, hoạt động khác với con chó
hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả
những đặc điểm nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2
cột
Hoạt động của con mèo
- luôn quấn quýt bên người
- nũng nòu dòu đầu vào chân em như đòi bế
- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong
- bước đi nhẹ nhàng, rón rén
- nằm im thin thít rình chuột
- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu
- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết
dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động
C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2
đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của
con chó hoặc con mèo.
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn
- chân cao, gầy với những móng đen, cong
khoằm lại
đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
Hoạt động của con chó
- mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít
- nhảy chồm lên em
- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vòt
- đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ
- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần
- Lắng nghe, thực hiện
____________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Ti ết 30: THÀNH PHỐ HUẾ
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là Thủ đơ của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du
lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ ( lược đồ)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính VN
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lòch sử của Huế.
III/ Các hoạt động dạy-học:

Trường Tiểu học “B” Long Giang 23
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Người dân và hoạt động sản xuất ở
đồng bằng duyên hải miền Trung
1) Vì sao ngày càng có nhiều khách du lòch đến
tham quan miền Trung?
2) Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các
tỉnh duyên hải miền Trung?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Thành phố Huế được gọi là
Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế
giới vào năm 1993. Hôm nay, thầy cùng các em
tới tham quan thành phố này.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công
trình kiến trúc cổ.
- Treo bản đồ VN, YC hs thảo luận nhóm đôi,
dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: Thành phố
Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía
nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông
chảy qua thành phố Huế.
- Có thể gọi 1 vài hs khá giỏi lên chỉ trên bản
đồ tỉnh , TP nơi em đang sống, sau đó xác đònh
từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế.
Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương
Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế.
Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương

Giang.
- Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp,
Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều
công trình kiến trúc cổ.
* Hoạt động 2: Huế- TP du lòch
- Gọi hs đọc mục 2
- Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi
thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến
thăm những đòa điểm du lòch nào của TP Huế?
- Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều
khu nhà vườn xum xuê
- Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các đòa
danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những
khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều
khách du lòch trong và ngoài nước đến thăm,
khiến Huế trở thành TP du lòch nổi tiếng.
- 2 hs trả lời
1) Vì ở miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, có
các lễ hội như lễ rước cá ông, lễ hội Tháp Bà.
2) Du lòch, đóng tàu, thuyền, sản xuất đường
- Lắng ngh e
- Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK thảo
luận nhóm đôi, trả lời
+ TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên-Huế.
+ TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn.
+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.
- 1-2 hs khá, giỏi thực hiện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp

- Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ,
kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba,
khu lưu niệm Bác Hồ.
- 1 hs lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông
Hương vừa kể các đòa danh du lòch sẽ gặp hai
bên bờ sông.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang 24
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Bây giờ các em thảo luận nhóm 4 để giới
thiệu về vẻ đẹp của đòa danh đó và giới thiệu
các hoạt động du lòch có thể có theo hướng dẫn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có
các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho
các khu cung điện , lăng tẩm, chùa, miếu; thêm
nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng
nghề; văn hóa ẩm thực.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao Huế là TP du lòch nổi tiếng?
- Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ
nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta
tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng
trên thế giới về tài nghệ của con người.
- Về nhà xem lại bài
+ Nhóm 1,2: Kinh thành Huế
+ Nhóm 3,4: Sông Hương
+ Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ
+ Nhóm 7,8: chợ Đông Ba

- Lần lượt trình bày
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Lắng nghe
____________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 60: CÂU CẢM
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống
cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
- Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Du lòch-Thám hiểm
- Gọi hs làm lại bài tập 3
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có
thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc
nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực.
Trong những tình huống đó, các em thường biểu
lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.
2) Tìm hiểu bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3
- Hai câu văn trên dùng để làm gì?
- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lòch

hay thám hiểm
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!
Trường Tiểu học “B” Long Giang 25
Võ Văn Bi

×