Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Hướng dẫn sử dụng nova

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 102 trang )

1. Giới thiệu chơng trình
Nova-TDN là Chơng trình thiết kế đờng bộ đợc thực hiện trên nền AutoCAD
Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova-TDN là sản phẩm liên kết giữa Công
ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy.
Với Nova-TDN ta có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế
kỹ thuật.
Sử dụng Nova-TDN thật đơn giản nhng lại cho ta kết quả rất chi tiết hoàn toàn phù
hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đờng bộ và có thể thiết kế theo tiêu chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của chơng trình:
Nhập số liệu thiết kế.
Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
Tính toán và lập bảng khối lợng đào đắp.
Vẽ đờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đờng cùng cảnh quan địa hình và tạo hoạt
cảnh.
1.1. Nhập số liệu thiết kế
Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho các bớc
thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể là:
Bản đồ địa hình đợc thể hiện bằng các đờng đồng mức mà ta có thể đa vào bằng
Digitizer hay là các đờng đồng mức có sẵn đợc thể hiện ở dạng 3D. Từ đó sẽ đợc suy
ra mô hình điểm.
Các điểm đo chi tiết và các điểm số liệu toàn đạc.
Trên cơ sở các điểm đo ta có thể xây dựng mô hình lới bề mặt tự nhiên và vẽ đờng
đồng mức.
1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến
Từ số liệu đo ta có thể thể hiện đợc mặt bằng hiện trạng của khu vực.
Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập ta có thể tiến hành vạch các đờng tim tuyến
khác nhau của con đờng thiết kế nhằm chọn đợc các phơng án tối u hoặc là thiết kế nhiều
tuyến cùng một lúc. Nova-TDN tự động phát sinh các cọc và các điểm mia theo yêu cầu.
Các số liệu đợc tự động phát sinh ta có thể hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc là bổ sung
thêm cho phù hợp với số liệu địa hình. Nova-TDN cho phép thiết kế các đờng cong chuyển


tiếp hoặc không chuyển tiếp có siêu cao hoặc không có siêu cao. Nếu có siêu cao thì trong
đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần
bụng khi cha mở rộng.
Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện trờng.
1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Trong trờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova-TDN cho phép tách trắc dọc ra
nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang có thể tuỳ
ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế.
Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra.
Nova-TDN cho phép thiết kế 3 phơng án đờng đỏ để nhằm chọn đợc phơng án tối
u theo khối lợng đào đắp mà ta có thể tính toán sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế chuẩn mà
ta khai báo cho tuyến.
Đối với đờng trong nội thị Nova-TDN cho phép thiết kế các giếng thu nớc.
Trên trắc dọc Nova-TDN cho phép ta nhập độ dầy của các lớp địa chất mà sau này
dựa vào chúng ta có thể tính toán khối lợng đào của từng lớp.
Trên trắc ngang mặt cắt sẽ đợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và mở rộng lề
nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các cao độ cắt ngang sẽ
bám theo các cao độ thiết kế của từng phơng án. Việc ta thay đổi phơng án đờng đỏ các mặt
cắt thiết kế trắc ngang sẽ tự động thay đổi theo phù hợp với cao độ của phơng án đờng đỏ
hiện hành.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
2
1.4. Tính toán và lập khối lợng đào đắp
Nếu thiết kế theo TCVN Nova-TDN sẽ xác định cho ta gần 70 loại diện tích. Trên
cơ sở các loại diện tích này ngời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các công thức
tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần xuất ra. Ngoài ra sau khi điền các loại diện
tích theo công thức tính trên các trắc ngang và qua quá trình vi chỉnh ta có thể xuất ng ợc trở
lại bảng tổng hợp khối lợng.
1.5. Vẽ đờng bình độ và dựng phối cảnh mặt đờng cùng cảnh quan địa hình
Nova-TDN cho phép thể thể hiện đờng đồng mức của mô hình thiết kế điểm. Dựng

phối cảnh mặt đờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng, tạo hoạt cảnh.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
3
2. Yêu cầu cấu hình và cài đặt
2.1. Yêu cầu cấu hình
Để Nova-TDN chạy tốt đòi hỏi phần cứng của PC:
Máy Pentium 100 MHz trở lên
32MB RAM trở lên
Màn hình phù hợp với công tác thiết kế, tốt nhất là 17 trở lên
2.2. Cài đặt
Nova-TDN gồm có:
Đĩa CD - ROM cài đặt
Khoá cứng
Tài liệu hớng dẫn trong đĩa CD-ROM dạng File *.PDF ( Format dạng Adobe
Acrobat)
Cách cài đặt:
Việc cài đặt chơng trình Nova-TDN có thể tiến hành theo các bớc sau :
- Cài đặt AutoCAD R14 lên trên máy tính và chạy thử trớc.
- Copy các đĩa cài đặt của chơng trình vào trong máy ( tạo th mục riêng
và th mục cho từng đĩa DISK1, DISK2, để lu toàn bộ chơng trình ).
- Sử dụng Start\Run\<Tên th mục lu CT>\DISK1\Setup.exe
- Thực hiện các chỉ dẫn của chơng trình Setup cho đến khi kết thúc.
Lu ý : - Trớc khi cài đặt cắm khoá cứng vào máy.
- Sau khi cài đặt xong nhớ khởi động lại máy.
- Sau khi cài đặt hoàn thành trong Programs sẽ xuất hiện Group : Thiết
kế đờng bộ và trong đó có biểu tợng của ACAD14 kèm theo tên Nova-TDN. Muốn khởi
động chơng trình phải chạy từ đây, việc chạy chơng trình từ biểu tợng AutoCAD R14
bình thờng sẽ không có tác dụng.
- Khi chạy chơng trình, MENU của nó đợc tự động tải lên gồm Địa hình,
Bình đồ, TD - TN, Phụ trợ. Trong trờng hợp không thấy xuất hiện MENU thì ở dòng

nhắc nhập lệnh : Command : NOVATDN để chơng trình tự động tải MENU lên.
- Về tiếng Việt trong chơng trình :
+ Nếu trên MENU không xuất hiện tiếng Việt thì thực hiện nh sau : Copy các
File : SSERIFE.FON, VGASYS.FON, VGAFIX.FON từ th mục ABC vào th mục FONTS
trong Windows ( Thực hiện các thao tác trên ở ngoài môi trờng DOS ).
+ Nếu trên dòng nhắc không xuất hiện tiếng Việt thì chọn lựa nh sau :
* Chọn chức năng : Tools\Preferences\Display\Fonts
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
4
* TiÕp sau ®ã chän Fonts theo hép héi tho¹i sau :
Sau khi chän xong bÊm phÝm OK råi Apply ®Ó chÊp nhËn sù thay ®æi ®ã.

Nova-TDN- Híng dÉn sö dông
5
3. Các khái niệm cơ bản
3.1. Đơn vị vẽ và tỉ lệ
Trong bản vẽ AutoCAD Nova-TDN quan niệm 1 đơn vị vẽ tơng ứng với 1 đơn vị
tính ngoài thực địa. Sau khi ta khai báo tỉ lệ vẽ phù hợp thì Nova-TDN sẽ tự động xác định
kích thớc chiều cao chữ trong bản vẽ sao cho sau này khi xuất bản vẽ ra ta sẽ đợc chiều cao
chữ theo yêu cầu. Cho nên yêu cầu ta phải tính lại tỉ lệ khi in bản vẽ ra giấy. Ví dụ tỉ lệ bản
vẽ trắc ngang là 1:200 với 1 đơn vị vẽ là 1m thì khi xuất ra giấy 1mm in ra ứng với
200/1000=0.2 đơn vị vẽ. Hay nói cách khác là 1 đơn vị vẽ tơng đơng với 5mm ngoài giấy.
Lu ý: Nếu ta có 1 bản vẽ bình đồ có sẵn với tỉ lệ 1/2000 sau khi đã Digitizer vào ta
sẽ có 1 đơn vị vẽ ứng với 2m ngoài thực địa. Để cho phù hợp với yêu cầu của Nova-TDN ta
phải dùng lệnh Scale để tăng kích thớc các đờng đồng mức lên 2 lần để cho 1 đơn vị vẽ sẽ
ứng với 1 đơn vị thực địa.
Các giá trị góc nhập trong Nova-TDN theo độ : phút : giây. Phân biệt giữa chúng
bằng dấu :. Ví dụ cần nhập góc 1231532 ta đa vào nh sau: 123:15:32.
3.2. Hệ toạ độ
Trong Nova-TDN phân biệt 2 hệ toạ độ:

1. Hệ toạ độ của bản vẽ AutoCAD bao gồm:
Hệ toạ độ WCS (World Coordinate System) - Hệ toạ độ chung của bản
vẽ AutoCAD
Hệ toạ độ UCS (User Coordinate System) - hệ toạ độ do ngời sử dụng tự
định nghĩa.
2. Hệ toạ độ giả định
Góc h ớng bắc
Y
0,0
X
WCS
Y
X
Hệ toạ độ giả định
Hình 3 Hệ toạ độ trong Nova-TDN
Hệ toạ độ giả định (HTĐGĐ) là hệ toạ độ do ngời thiết kế qui định cho phù hợp với
vùng đo vẽ để sao cho các toạ độ đa vào đều mang giá trị dơng.Vị trí của HTĐGĐ đợc xác
định bởi gốc 0,0 của hệ toạ độ WCS của AutoCAD mà tại đó giá trị X và Y của HTĐGĐ có
thể khác 0 và góc hớng bắc của nó. Góc hớng bắc là góc xác định giữa trục toạ độ X của hệ
toạ độ WCS và trục X của HTĐGĐ. Xem Hình 3 -
Nói chung Nova-TDN u tiên sử dụng hệ toạ độ WCS trong việc điền các giá trị cho
nên ta cần phải lu ý khi xác định góc hớng bắc của HTĐGĐ sao cho với góc hớng bắc đó bản
vẽ bình đồ đợc bố trí nằm ngang theo hệ toạ độ WCS. Giá trị X và Y của HTĐGĐ tại gốc 0,0
của WCS phải đủ lớn sao cho giá trị X và Y của WCS trong quá trình thiết là không quá lớn,
thông thờng ta lấy theo mốc quốc gia gần nhất.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
6
3.3. Các điểm đặt máy
Những điểm đặt máy thờng là những điểm đờng truyền đã đợc tiến hành bình sai.
Là những điểm tại đó ta đặt máy để xác định cao độ của địa hình tự nhiên.

3.4. Điểm cao trình
Điểm cao trình là điểm trên địa hình tự nhiên mà toạ độ X, Y và Z của nó đợc đo
bằng các phơng pháp khác nhau. Tập hợp các điểm cao trình tự nhiên là cơ sở để cho ta xây
dựng mô hình địa hình phục vụ cho công tác thiết kế. Một điểm cao trình bao gồm:
Toạ độ X, Y và Z (cao độ): Xác định vị trí của điểm
Ghi chú: Dùng để đặt tên điềm mà sau này ta có thể nối các điểm có cùng Ghi
chú với nhau.
Số hiệu vật: Tơng ứng với 1 số hiệu trong Th viện vật địa hình và dùng để thể
hiện mặt bằng và phối cảnh của địa vật tự nhiên.
Chỉ số : Số thứ tự của điểm đợc tự động đánh tăng dần. Thứ tự nối các điểm cao
trình theo chiều tăng dần của Chỉ số.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
7
4. Cấu trúc chơng trình
4.1. Menu Nova-TDN
Nova-TDN bao gồm 140 lệnh mở rộng đợc chia ra làm 3 nhóm và bố trí dàn trải
trên 4 Menu dọc của AutoCAD:
Menu Địa hình
Khai báo các số liệu ban đầu.
Nhập các điểm đặt máy và các điểm cao trình.
Nhập bản vẽ đờng bình độ.
Nhập trắc dọc và trắc ngang.
Hiệu chỉnh và điền nối các điểm cao trình.
Hình 4 Menu địa hình
Menu Bình đồ
Vạch tuyến và phát sinh cọc.
Vẽ bình đồ tuyến.
Dựng phối cảnh và tạo hoạt cảnh.
Hình 4 Menu Bình đồ
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng

8
Menu Trắc dọc và Trắc ngang
Vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên.
Thiết kế trắc dọc, trắc ngang của tuyến đờng.
Tính toán khối lợng đào đắp và lập bảng tổng hợp khối lợng.
Vẽ trắc ngang cống và bản vẽ chi tiết cống.
Hình 4 Menu Trắc dọc - trắc ngang
Menu Phụ trợ : bao gồm các lệnh hiệu chỉnh bảng và các lệnh trợ giúp cho quá
trình thiết kế.
Hình 4 Menu Phụ trợ
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
9
4.2. Bảng tên lệnh
Danh mục Tên lệnh
1.Menu Địa hình
Cài đặt các thông số ban đầu NS
Khai báo KBNDH
Hệ Toạ độ Giả Định
Điền ký hiệu hớng bắc HB
Tạo lới khống chế mặt bằng LUOI
Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL
Định nghĩa trạm máy NM
Tạo mô hình điểm
Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu DTEP
Tạo các điểm cao trình NT
Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD
Tạo địa hình nhà NHA
Hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh cao trình HCCT
Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD

Điền và nối các điểm cao trình CDT
Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD
Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD
Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD
Nhập đờng đồng mức NDM
Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép DNDM
Nhập số liệu theo TCVN NSL
Th viện vật địa hình TVDH
Dựng phối cảnh địa vật PCDV
2.Menu Bình đồ
Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế CS
Xây dựng lại dữ liệu tuyến từ bản vẽ RL
Khai báo
Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB
Khai báo vét bùn+hữu cơ KBVB
Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN KBK
Vẽ tuyến theo TCVN
Vẽ tuyến theo TCVN T
Tạo điểm cao trình từ trắc ngang DCD
Chuyển đổi tệp số liệu CVERT
Xây dựng mô hình lới bề mặt LTG
Vẽ đờng đồng mức DM
Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN
Khai báo gốc tuyến GT
Định nghĩa các đờng mặt bằng tuyến DMB
Bố trí đờng cong và siêu cao CN
Thay đổi vị trí tuyến DT
Cọc trên tuyến
Phát sinh cọc PSC
Chèn cọc mới CC

Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến KD
Xác định lại số liệu mia PSL
Xoá tuyến hoặc cọc XOA
Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSL
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
10
Danh môc Tªn lÖnh
Nova-TDN- Híng dÉn sö dông
11
Tra cứu số liệu cọc TCC
Xuất bảng toạ độ cọc TDC
Vẽ mặt bằng tuyến
Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn BTC
Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT
Điền yếu tố cong YTC
Điền tên cọc trên tuyến DTC
Điền cao độ cọc DCDC
Xuất bảng cắm cong BCC
Bảng yếu tố cong BYTC
Xuất số liệu các đoạn cong SLC
Tra và Điền ký hiệu lý trình DLT
Tra lý trình TLT
Phối cảnh tuyến đờng thiết kế PC
Vẽ lới bề mặt tự nhiên CED
Tạo hoạt cảnh
Chọn đối tợng theo lớp LSET
Chọn lại đối tợng theo lớp đã khai LDO
Mô phỏng theo hành trình REVIEW
Thiết kế cảnh quan OV
3.Trắc dọc và trắc ngang

Trắc dọc tự nhiên
Trắc dọc tự nhiên TD
Lớp địa chất LDC
Thay đổi mức so sánh TSSTD
Điền mức so sánh DSSTD
Thay bảng trắc dọc TBTD
Hệ toạ độ trắc dọc GTD
Thiết kế trắc dọc
Phơng án đờng đỏ hiện hành PADD
Thiết kế trắc dọc DD
Nhận lại cao độ thiết kế NCD
Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa chất DNDD
Đờng cong đứng CD
Cống tròn CONG
Cầu CAU
Tạo giếng thu nớc TGT
Huỷ cao độ thiết kế HCDTK
Nối cao độ đờng đỏ mặt VDD
Điền thiết kế DTK
Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB
Trắc ngang tự nhiên
Vẽ trắc ngang tự nhiên TN
Đờng cũ VDC
Điền mức so sánh trắc ngang tự nhiên SSTN
Vẽ các lớp địa chất trắc ngang DCTN
Thiết kế trắc ngang
Thiết kế trắc ngang TKTN
Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN
Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD
Tạo taluy TL

Ap các lớp áo đờng theo TCVN APK
Điền thiết kế trắc ngang DTKTN
Danh mục Tên lệnh
Vét bùn và hữu cơ VB
Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
12
Đánh cấp DC
Tự động xác định đánh cấp DCTD
Tính diện tích
Tính diện tích TDT
Điền giá trị diện tích DDT
Lập bảng diện tích LBDT
Lập bảng từ giá trị điền LBGT
Hiệu chỉnh trắc ngang
Copy các đối tợng trắc ngang CTK
Xóa thiết kế trắc ngang XTK
Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang DTN
Hệ toạ độ trắc ngang GTN
Thay bảng trắc ngang TBTN
Hiện trắc ngang theo tên HTN
Cống
Trắc ngang cống tròn TNCT
Cống tròn CTCT
Cống bản CBCT
Cấu tạo móng cống MONGC
Loại đối tợng khỏi Nova-TDN LDT
Tra cứu các đối tợng của Nova-TDN TRA
About Nova-TDN AboutTDN
4.Phụ trợ

Tạo và hiệu chỉnh bảng THB
Hiệu chỉnh bảng HCB
Tách bảng TACHB
Trích bảng TRICHB
Thêm bớt hàng cột bảng HHCB
Copy công thức, dữ liệu bảng CPB
Pline PLTD
Pline theo độ dốc PLDD
Rải taluy RTL
Kích thớc KT
Sửa Text ET
Xoá đối tợng theo lớp XL
Hiệu chỉnh lớp ELAY
Căn chỉnh các cụm kích thớc EMD
Đổi co chữ DCCHU
Hiệu chỉnh các đối tợng Text EMT
Hiệu chỉnh các đối tợng Attribute EMA
Làm trơn các đờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT
Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP
Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS
Mũi tên liên tục MT
Ký hiệu cắt đứt CDUT
Th viện ngời dùng TV
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
13
5. Khai báo số liệu thiết kế
5.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh
Khi xây dựng bản vẽ nguyên sinh ngoài việc cài đặt các thông số củac AutoCAD
cho phù hợp với bản vẽ theo TCVN ta cần phải khai báo thêm:
Dùng lệnh UNITS để đặt số chữ số lấy sau dấu chấm thập phân.

Khai báo các kiểu chữ với phông chữ tiếng Việt cho:
-Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ.
-Kiểu chữ phần tiêu đề,kiểu chữ tên cọc và kiểu chữ số cho bản vẽ trắc dọc và
trắc ngang.
Nếu không có gì đặc biệt trong bản vẽ nguyên sinh ta sử dụng mục Cài đặt các thông số
ban đầu của Nova-TDN.
5.2. Khai báo mẫu bảng biểu
Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang ta chọn Khai mẫu bảng
trắc dọc và trắc ngang nh trên Hình 5-1. Ta chọn Đầu Trắc Dọc hoặc Đầu Trắc Ngang để
khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu Trắc Dọc:
Hình 5 Khai mẫu bảng trắc ngang
Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng.
Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đợc xác định bởi độ dài của hàng có
phần mô tả dài nhất.
Muốn thêm 1 hàng vào trong bảng ta bấm chuột vào phần kẻ ô sẽ tự động xuất
hiện số hiệu 0 và mô tả là None nghĩa là nếu ta không chọn ở phần Số hiệu thì tại hàng
này trong bản vẽ trắc dọc ta phải tự điền các thông số cần thiết, nếu sau đó ta chọn sang
phần Số hiệu và chọn mục cần thiết thì Nova-TDN sẽ tự biết phải điền số liệu vào dòng
này trong bản vẽ. Ô hiệu chỉnh Mô tả cho phép ta thay đổi phần điền trong bản vẽ. Ví
dụ khi ta chọn số hiệu ứng với Cao độ tim đờng nhng phần mô tả ta có thể sửa lại là
Existing Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh. Ô Kh.Cách cho phép ta định nghĩa chiều
cao của hàng.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
14
Muốn xoá 1 hàng bất kỳ thì ta bấm chuột vào hàng đó rồi ấn phím Del. để xoá.
Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này
chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên sinh ta
phải khai báo trớc nh đã nói ở trên.
Mẫu bảng ta có thể lu ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời.
Nova-TDN luôn coi mẫu bảng đợc gọi ra lần cuối là hiện thời.

L u ý: Cần phải lu mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau.
Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu ta có nhập ký tự
thì trên trắc ngang với tên cọc là P4 tại lý trình
0.06905Km sẽ xuất hiện nếu tại một ô nào đó ta để trống thì sẽ không
xuất hiện hàng tơng ứng trên bản vẽ. Ví dụ nếu ta không muốn điền tên cọc thì phần tên cọc ta
để trống
Km:0+69.05
.
5.3. Khai báo trắc ngang thiết kế
Chúng ta phải khai báo 2 loại mẫu trắc ngang:
Trắc ngang chuẩn đợc khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế đó là
mẫu trắc ngang sẽ đợc dùng để tính toán siêu cao, diện tích đào đắp sơ bộ và dựng phối
cảnh tuyến đờng khi không theo thiết kế trên trắc ngang. Nó sẽ đợc áp dụng cho toàn
tuyến.
Trắc ngang thiết kế áp cụ thể cho từng trắc ngang đợc khai báo tại mục Thiết kế
trắc ngang, các mẫu trắc ngang này có thể lu ra tệp để sau cần thiết ta có thể lấy lại.
5.4. Khai báo các lớp áo đờng
Các lớp áo đờng mà chiều dầy của chúng ta tính toán trớc và lu chúng lại dới các Tên
khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụng. Chọn mục Khai báo các lớp áo đờng. Với mỗi
loại khuôn có 3 mẫu khác nhau nh trên Hình 5-2.
Khuôn trên nền cũ: chỉ có khi ta thiết kế cải tạo
Khuôn trên nền mới: khi ta thiết kế đờng mới hoặc là phần cạp thêm khi thiết
kế cải tạo.
Gia cố lề : các lớp áo tại phần lề chỉ có ý nghĩa khi Chiều dài gia cố khác 0.

Hình 5-2. Khai các lớp áo đờng
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
15
Muốn khai báo thêm 1 lớp ta bấm chuột vào dòng dới của bảng sau đó nhập Tên lớp
và Cao lớp tại các ô tơng ứng phía trên. Số lớp nhiều nhất là 8. Cần xoá dòng nào đó thì ta

chọn dòng đó là hiện thời và ấn phím Del.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
16
6. Nhập số liệu
Mô hình địa hình dùng để tính toán xác định cao độ trong Nova-TDN dựa trên:
Các cao độ điểm tự nhiên (Điểm cao trình) mà ta bằng nhiều cách đa vào nh là
nhập toàn đạc, đọc từ tệp số liệu của các máy toàn đạc điện tử hoặc là theo cách
nhập trắc dọc, trắc ngang
Các đờng đồng mức của bản vẽ bình độ.
6.1. Th viện vật địa hình
Trớc khi tiến hành nhập các Điểm cao trình. Chúng ta phải xây dựng th viện địa vật.
Nova-TDN đã có sẵn một số địa vật, tuy nhiên ta có thể bổ sung bằng cách chọn mục Th
viện vật địa hình.
Trớc khi muốn thêm 1 địa vật vào th viện ta phải vẽ:
Hình chiếu đứng của vật (Hình này sẽ đợc chèn trên trắc ngang).
Hình chiếu bằng của vật (Hình này sẽ đợc chèn trên bản vẽ bình đồ).
Hình phối cảnh của vật (Hình này sẽ đợc chèn vào khi vẽ Dựng phối cảnh địa
vật ).
Hình chiếu bằng đợc vẽ với kích thớc nh ta muốn thể hiện nó ngoài giấy với qui định 1
đơn vị vẽ=1mm ngoài giấy. Sau đó hình sẽ đợc chèn với tỉ lệ cần thiết.
Hình chiếu đứng và Hình phối cảnh phải đợc vẽ với kích thớc thực với qui định 1 đơn vị
vẽ = 1đơn vị ngoài thực tế.
Sau khi chọn Th viện vật địa hình xuất hiện cửa sổ nh trên Hình 6-1.

Hình 6-1. Tạo th viện địa vật
Hình chiếu đứng của vật là bắt buộc. Chỉ khi đã tạo th viện hình chiếu đứng ta mới có
thể chèn hình chiếu bằng và hình phối cảnh tơng ứng. Muốn chèn hoặc thêm th viện ta chọn
phím hoặc tơng ứng. Sau đó sẽ xuất hiện dòng nhắc:
tự Zoom khi chọn Đối tợng/Khôi phục Đối tợng: Có/<Điểm cơ sở>: Yêu cầu ta chỉ điểm
cơ sở là điểm gốc của quá trình chèn vật sau này. Tiếp theo:

Điểm thứ nhất : Chỉ điểm 1.
Điểm thứ hai : Chỉ điểm 2.
Điểm 1 và điểm 2 là vùng cửa sổ Window chọn các đối tợng tạo thành hình chiếu của
vật.
Mỗi vật sau khi đợc thêm vào th viện sẽ đợc tự động đánh số hiệu. Sau này khi nhập
Điểm cao trình số hiệu phải đợc nhập đúng theo Số hiệu trong Th viện vật địa hình.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
17
6.2. Hệ toạ độ giả định
6.2.1. Khai báo Hệ toạ độ giả định
Trớc khi vào nhập các điểm cao trình ta phải tiến hành khai báo Hệ toạ độ giả định
bao gồm Góc hớng bắc và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS bằng cách chọn mục
Khai báo của Menu Địa hình. Ví dụ nh trên Hình 6-2. góc hớng bắc so với trục X của WCS
là 45 và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS là 326750,506900.
Hình 6-2. Khai báo hệ toạ độ của HTĐGĐ
Nếu toạ độ đợc xác định theo HTĐGĐ ta nên cho giá trị toạ độ của HTĐGĐ tại gốc
0,0 của hệ WCS của AutoCAD để sao cho vùng vẽ không nằm xa quá gốc 0,0 của hệ WCS
-AutoCAD và góc hớng bắc của HTĐGĐ. Giá trị của góc hớng bắc đợc khai báo sao cho bản
vẽ bình đồ sẽ đợc vẽ nằm ngang theo WCS của AutoCAD để tránh việc xoay bản vẽ khi in,
nếu không thì các chữ điền trên bản vẽ sẽ không nằm ngang bởi vì lúc điền nó luôn nằm
ngang với WCS của AutoCAD.
Tiếp theo ta phải cho khoảng dịch của phối cảnh với giá trị DeltaX và DeltaY đủ lớn
để cho hình phối cảnh nằm ra ngoài vùng của bản vẽ bình đồ nhằm tránh việc chồng chéo
hình phối cảnh lên trên bản vẽ bình đồ.
6.2.2. Tạo lới khống chế mặt bằng
Các ô Từ toạ độ Theo chiều X và Theo chiều Y theo toạ độ của HTĐGĐ, ta cần cho
giá trị bớc rải và số hàng rải theo từng chiều. Giá trị bớc có thể âm để cho phép ta rải trong
các cung phần t khác nhau của hệ toạ độ.
Hình 6-3. Rải lới khống chế mặt bằng
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng

18
6.3. Nhập các điểm cao trình tự nhiên
6.3.1. Định nghĩa trạm máy
Các điểm đặt máy sau khi đã tiến hành bình sai ta tiến hành nhập vào bản vẽ bằng
cách chọn mục Định nghĩa trạm máy.
Nova-TDN cho phép ta đặt các trạm máy chính và máy phụ.
1. Đặt máy chính
Khi ta chọn Đặt máy chính cửa sổ nhập nh trên Hình 6 -4. Toạ độ ta đa vào có thể
là theo HTĐGĐ hoặc theo Hệ toạ độ của AutoCAD. Trong trờng hợp nếu ta chọn vào phím
sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Chỉ điểm đặt máy: 345.4,1256.4 Toạ độ ta đa vào là của AutoCAD cho nên nếu ta
đang chọn HTĐGĐ thì Nova-TDN sẽ tự động chuyển nó về HTĐGĐ sau khi nhập.
Cao độ TN là cao độ tự nhiên tại điểm đặt máy.
Sau khi nhập xong chọn để vẽ và tiến hành nhập tiếp.
Hình 6-4. Hộp thoại Đặt máy chính
2. Đặt máy phụ
Nếu ta chọn đặt máy phụ thì cửa sổ nhập sẽ nh trên Hình 6 -5.
Khoảng cách đợc tính từ mốc qui 0 tới điểm đặt máy phụ tính theo phơng nằm
ngang.
Góc đợc xác định bởi hớng qui 0 của mốc qui 0 và hớng từ mốc qui 0 tới điểm đặt
máy phụ tính theo chiều kim đồng hồ.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
19
Hình 6-5. Đặt máy phụ
6.3.2. Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử
Sau khi đo đạc trắc địa bằng máy toàn đạc điện tử, Nova-TDN cho phép chuyển đổi
số liệu đó để tạo các điểm cao trình khi thiết kế tuyến.
Trớc khi chọn nemu tạo các điểm cao trình từ tệp số liệu để thể hiện các điểm cao
trình trên bản vẽ cần phải chuyển đổi số liệu đo bằng máy toàn đạc điện tử bằng cách chọn
menu chuyển đổi máy toàn đạc điện tử.Khi đó xuất hiện hộp thoại nh Hình 6 -6

Hình 6-6. Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử
Trớc tiên hãy chọn ô Loại máy Khi đó xuất hiện danh sách loại máy toàn đạc .
Ta chọn loại máy leica TC600/TC800 hoặc loại máy Leica TPS 1000 . sau đó chọn Loại 8
ký tự hoặc Loại 16 ký tự .
Tiếp theo chọn ô Tệp gốc để chọn tệp gốc , khi đó xuất hiện hộp thoại OPEN,
ta chọn tệp số liệu đo bằng máy đo toàn đạc điện tử cần chuyển đổi (tệp có phần mở rộng
*.gsi). Sau đó chọn tại ô Tệp đích để chuyển đến tệp mới (đặt tên cho tệp cần chuyển đến)
rồi chọn open. Khi trở lại hộp thoại Hình 6 -6 bạn hãy chọn chức năng Convert . Sau khi
chuyển đổi xong hãy chọn thoát để kết thúc công việc.

6.3.3. Tạo điểm cao trình từ sổ đo toàn đạc
Chọn mục Tạo điểm cao trình từ sổ đo nh trên Hình 6 -7. Với Góc nằm tính từ
mốc qui 0 theo chiều kim đồng hồ. Góc đứng tính từ phơng thẳng đứng. Sơ đồ xác định cao
độ điểm cần nhập thể hiện trên Hình 6 -8 và Hình 6 -9.
Hình 6-7.Nhập các điểm toàn đạc
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
20
Mốc qui 0
Mốc máy
Góc nằm
Điểm cần nhập
Hình 6-8.Hình chiếu bằng nhập điểm
Ch
i
ều
d
à
i
đọ
c

m
i
a=
2
3
.4
Góc đứng=92d30'
C
h
i

u

c
a
o

m
á
y
C
h
i

u

c
a
o


m
i
a
=
1
.
3
5
Y
Hình 6-9.Hình chiếu đứng
Sau khi nhập hết số liệu điểm của ao ta bấm vào để tiến hành nối thành
1 đờng đa tuyến thể hiện ao và danh sách điểm sẽ đợc tính từ đầu khi ta bắt đầu vào lệnh
hoặc từ thời điểm chọn vào . Nếu phím đợc đánh dấu thì đa tuyến sẽ
đợc khép kín. Chọn phím sẽ xuất hiện Th viện vật địa hình cho phép ta chọn số
hiệu vật địa hình nếu ta không nhớ.
6.3.4. Tạo địa hình nhà
Từ sổ đo toàn đạc ta trích ra phần các điểm góc nhà và sử dụng Tạo địa hình nhà để
vẽ và sau này có thể dựng phối cảnh nhà hiện trạng nhờ chức năng Dựng phối cảnh địa vật.
Mặt bằng nhà đợc tạo bởi 4 điểm, trong quá trình nhập ta có thể nhập cả 4 điểm hoặc 3 điểm
hoặc sử dụng các điểm của các nhà đã đợc nhập trớc. Trên 0 là hộp hội thoại nhập số liệu toạ
độ góc nhà.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
21
Hình 6-0. Nhập toạ độ góc nhà
Phần nhập số liệu từ sổ đo tơng tự phần Tạo điểm cao trình từ sổ đo. Ngoài ra ta có
thể nhập điểm bằng cách chỉ điểm trên bản vẽ khi sử dụng phím . Muốn
tạo điểm trong bản vẽ ta dùng phím . Sau khi đã có 3 hoặc 4 điểm đợc tạo ta bấm
vào phím để tạo nhà. Nếu chỉ có 3 điểm nếu ta tạo nhà thì điểm thứ 4 sẽ đợc tự
động xác định theo nguyên tắc hình bình hành cho nên để có thể tạo đợc nhà theo vị trí
mong muốn ta dùng phím để chọn vị trí cho thích hợp.

Với phím ta có thể chọn 1 nhà đã đợc tạo trong bản vẽ nhằm mục đích sử
dụng các điểm góc của nó để xác định toạ độ của nhà cần nhập. Ta cũng có thể chọn 1 nhà
trong danh sách Nhà đã nhập. Tại các đỉnh của nhà đợc chọn sẽ xuất hiện các ký hiệu
P1,P2,P3 và P4 và ta đánh dấu các đỉnh tơng ứng trên Hộp hội thoại 0 nhằm mục đích chọn
các đỉnh này để tạo nhà mới.
6.3.5. Nhập các điểm cao trình từ tệp
Cấu trúc tệp .TXT gồm có 4 cột sắp xếp theo thứ tự:
Cột tên điểm (tơng ứng với mục Ghi chú của các phần nhập điểm đợc nói ở
trên).
Toạ độ X
Toạ độ Y
Cao độ Z của điểm
Ngoài ra nếu còn các cột sau đó thì nội dung của các cột này sẽ không đợc đọc vào.
Mẫu tệp số liệu có thể xem trong tệp ToanDacDT.TXT. Sau khi chọn tệp sẽ xuất hiện cửa sổ
nh Hình 6 -1 yêu cầu ta chọn hệ toạ độ của số liệu. Nếu chọn Hệ toạ độ AutoCAD thì sẽ
theo hệ toạ độ hiện thời của bản vẽ. Muốn thực hiện lệnh chọn mục Tạo điểm cao trình từ
tệp số liệu.
Hình 6-1. Chọn hệ toạ độ
L u ý: Đối với các máy toàn đạc điện tử khác nhau ta cần phải chuyển đổi số liệu
sao cho phù hợp với dạng tệp ta vừa đề cập ở trên.
6.3.6. Tạo các điểm cao trình
Ta còn 1 cách khác để nhập các điểm cao trình đó là chọn Tạo các điểm cao trình.
Nh trên Hình 6 - ta có thể nhập toạ độ điểm theo:
Toạ độ của HTĐGĐ hoặc Toạ độ tuyệt đối của AutoCAD (Toạ độ hiện thời). Lúc
này ta phải cho toạ độ X và Y của điểm.
Nếu trong hệ toạ độ cực ta cần nhập Khoảng cách và Góc theo trục X của hệ toạ
độ.
Nếu ta đang chọn hoặc thì ta có thể
thay đổi Hệ toạ độ hiện thời bằng cách chọn vào phím . Xuất hiện dòng
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng

22
nhắc Select Object: yêu cầu ta chọn đối tợng LINE hoặc PLINE của bản vẽ để định nghĩa hệ
toạ độ với gốc toạ độ là điểm đầu hoặc cuối của chúng mà gần vị trí ta chọn đối tợng nhất và
hớng trục X tới điểm còn lại của LINE hoặc đỉnh gần điểm gốc của PLINE. Nếu ta chọn vào
cọc thì gốc toạ độ sẽ là tim cọc.
Khi ta ta có thể chỉ điểm theo toạ độ AutoCAD bằng cách
chọn .
Hình 6-2. Tạo các điểm cao trình
6.3.7. Hiệu chỉnh các điểm cao trình
Cho phép ta thay đổi các thuộc tính của Điểm cao trình. Trờng hợp nếu điểm cao
trình có giá trị âm thì cao độ điểm sẽ không đợc tính tới trong trờng hợp Xây dựng mô hình
lới bề mặt mặc dù trong bản vẽ vẫn có điểm đó. Toạ độ X va Y ta dùng lệnh AutoCAD để
thay đổi. Cửa sổ hiệu chỉnh xem Hình 6 -3.
Hình 6-3.Hiệu chỉnh điểm cao trình
6.3.8. Bật/Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu
Sử dụng để Bật hoặc Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu thực chất là nhằm để
loại các cao trình của công trình nhân tao ra khỏi quá trình Xây dựng mô hình lới bề mặt để
cho việc vẽ Đờng đồng mức hoặc là Bề mặt tự nhiên đúng với thực tế.
Đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc Select Objects: Yêu cầu ta chọn các đối tợng cần
hiệu chỉnh.
Bằng cách tổ hợp 3 yếu tố: Ghi chú, Chỉ số và Cao độ ta có thể Bật hoặc Tắt các
điểm cao trình thoả mãn điều kiện cần thiết. Cửa sổ Bật/Tắt xem Hình 6 -4. Nếu
đợc đánh dấu thì các cao trình đợc chọn sẽ bị loại khỏi bản vẽ.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
23
Hình 6-4. Bật/Tắt các điểm cao trình
6.4. Nhập đờng đồng mức
Để nhập đờng đồng mức từ bản vẽ bình độ (bản đồ) ta chọn Nhập đờng đồng mức.
Sau khi nhập vào cao độ các dòng nhắc cho phép ta vẽ đờng đồng mức. Cụ thể các dòng
nhắc xem mục Pline.

Hình 6-5. Nhập cao độ đồng mức
6.5. Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép
6.5.1. Định nghĩa đờng đồng mức
Khi ta đã có sẵn 1 bản vẽ bình độ đợc nhập vào trớc có thể có Cao độ Z hoặc Z=0
với điều kiện các đờng đồng mức đợc thể hiện bằng lệnh PLINE hoặc 3DPOLY để chuyển
sang dạng đờng đồng mức của Nova-TDN ta cần phải Định nghĩa đờng đồng mức. Sau khi
chọn các đờng đa tuyến sẽ xuất hiện cửa sổ nh Hình 6 -6. Trong trờng hợp định nghĩa đờng
đồng mức nếu ô đợc đánh dấu thì cao độ đờng đồng mức sẽ lấy theo
cao độ Z của đối tợng còn nếu không ta phải nhập cao độ vào và các đối tợng đã đợc chọn sẽ
có cùng 1 cao độ.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
24
Hình 6-6. Định nghĩa đờng đồng mức
6.5.2. Định nghĩa đờng mép
Sau khi đã có mô hình tự nhiên dới dạng các điểm cao trình Điền và nối các điểm
cao trình để nối các đờng cùng ghi chú nhằm mục đích thể hiện các đờng mép ao, bờ kênh,
mép đờng tuy nhiên sau này ta dùng chức năng Xây dựng mô hình lới bề mặt và Vẽ lới bề
mặt tự nhiên ta vẫn không thể mô tả đợc đó là các đờng mép bởi vì các điểm đo trên đờng
mép quá cách xa nhau do đó ta cần phải sử dụng chức năng định nghĩa đờng mép nhằm phát
sinh thêm số điểm trên đờng mép bổ sung vào số liệu đo. Số điểm phụ thuộc vào khoảng
cách mà ta đa vào nh Hình 6 -7.
Hình 6-7 .Định nghĩa đờng mép
L u ý: Sau này khi thiết kế tuyến có phần đào ta cũng phải định nghĩa các đờng
mép taluy của tuyến đờng vừa thiết kế đợc tạo bởi chức năng Phối cảnh tuyến đờng thiết kế
bằng chức năng này trớc khi Xây dựng mô hình lới bề mặt nhằm mục đích vẽ lới bề mặt tự
nhiên.
6.6. Nhập tuyến theo TCVN
Thực chất của việc nhập tuyến theo TCVN chính là nhập các Điểm cao trình nhng
phù hợp với quá trình đo theo mặt cắt của tuyến.
6.6.1. Nhập số liệu theo TCVN

Sau khi chọn Nhập số liệu theo TCVN sẽ xuất hiện của sổ nh Hình 6 -8.
1. Nhập trắc dọc:
-Tại cột Tên cọc ta cần lu ý: các cọc TĐ (hoặc TD), P và TC phải đợc u tiên nhập để
Nova-TDN có thể phân biệt đợc đoạn cong. Nếu ta nhập Tên cọc TĐ1+H1 sẽ là không hợp lệ.
Trong trờng hợp TC1 của đoạn cong đầu trùng với TD2 của đoạn cong tiếp thì ta vẫn phải
nhập 2 cọc TC1 và TD2 với khoảng cách lẽ giữa chúng bằng 0. Mặt cắt ngang của TD2 không
nhất thiết phải nhập.
-Tại cột KCách nếu khoảng cách giữa các cọc nhập vào theo khoảng cách lẻ thì ô
phải đợc đánh dấu, nếu không khoảng cách giữa các cọc đợc hiểu là khoảng
cách dồn. Tại hàng đầu tiên giá trị khoảng cách luôn là 0. Cho nên nếu cọc đầu tiên không đ-
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
25
ợc bắt đầu từ Lý trình đầu của tuyến thì ta phải khai Lý trình gốc khi vẽ trắc dọc khác với Lý
trình đầu.
Hình 6-8 . Nhập số liệu theo TCVN
-Tại cột CĐTN ta nhập cao độ tự nhiên tại cọc tơng ứng.
-Tại cột CĐTK ta nhập cao độ thiết kế tại cọc tơng ứng nếu biết trớc. Sau này khi đã vẽ trắc
dọc tự nhiên ta sử dụng chức năng Nối cao độ đờng đỏ mặt để kẻ đờng đỏ.
-Tại cột Góc HT ta cần phải nhập vào góc thay đổi hớng tuyến tại cọc. Mặc định 180:0:0
nghĩa là tuyến vẫn đi thẳng. Nếu hớng tuyến thay đổi thì ta nhập vào giá trị góc đợc tính theo
chiều kim đồng hồ so với cọc trớc đó, xem Hình 6 -19. Riêng đối với TĐ,P và TC góc hớng
tuyến đợc nhập tại cọc P. Có thể xem phần minh hoạ để nhập cho đúng.
H ớng tuyến
Cọc đang nhập
Góc thay đổi h ớng tuyến
+
Hình 6-19 .Góc hớng tuyến
Chức năng cho phép ta kiểm tra lại bán kính của các đoạn cong hoặc
khoảng cách dồn tại các cọc khi nhập khoảng cách cọc theo khoảng cách lẻ.
Chức năng cho phép ta kiểm tra lại giá trị D/2 theo bán kính và góc chuyển

hớng.
2. Nhập trắc ngang:
Muốn hiện hoặc tắt phần nhập trắc ngang ta bấm vào phím .
-Cột KCách cho phép ta nhập khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hoặc
khoảng cách dồn tính từ tim cọc sang phải hoặc sang trái. Nếu là khoảng cách lẻ thì ô
phải đợc đánh dấu.
-Cột CaoĐộ cho phép ta nhập cao độ tuyệt đối của điểm mia hoặc là cao độ tơng đối
giữa điểm mia sau so với điểm mia trớc. Nếu nhập theo cao độ tơng đối thì ô
phải đợc đánh dấu.
Nova-TDN- Hớng dẫn sử dụng
26

×