Tải bản đầy đủ (.doc) (285 trang)

TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGOẠI TỆ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM NÓI CHUNG VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG ĐỒNG NAI NÓI RIÊNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 285 trang )

L Ờ M ỞĐU
I

Trong th ờ đạ ng y nay, v ớ tr nh độ ph t tri ể cao c ủ n ề kinh t ế- xã h ộ th ị
i i
i
n
a n
i,
tr ườg ng y c ng m ởr ộ v ph t tri ể theo m ố quan h ệkinh t ếkhu v ự v qu ố t ến
ng
n
i
c
c
Đ y l đề ki ệ m i tr ư g thu ậ l ợ đ c c ho ạ đ g s ả xu ấ kinh doanh n i chung v
iu
n

n
n i ể
t ộ
n
n
t
ho ạ độg ng n h ng n i riêng ph t tri ể
t n
n.

C ng v ớ ch nh s ch thu h t v ố đầ t ưn ướ ngo i c ủ t ỉ Đồg Nai, ho ạ độg
i


n u
c
a nh n
t n
xu ấ nh ậ kh ẩ c ủ khu v ự n y ph t tri ể kh m ạ so v ớ c c khu v ự c n l ạ c ủ n ề
t
p
u a
c
n
nh
i
c
i a n
kinh t ếv đ ng g p m ộ ph ầ đ ng k ểv o s ựph t tri ể c ủ t ỉ nh . Nhu c ầ vay v ố
t
n
n a nh
u
n
b ằ ngo ạ t ệc ủ c c DN XNK trên đị b n c ũ r ấ l ớ đặ bi ệ trong giai đ ạ đầ t ư
ng
i
a
a
ng t n; c
t,
on u
x y d ự c ởs ởh ạt ầ mua s ắ thi ế b ị nh ưth ờ gian qua. Ngo i ra, c ng nghi ệ s ả
ng

ng,
m
t
i
p n
xu ấ ng nh ph ụtr ợc ủ Vi ệ Nam v ẫ ch ư ph t tri ể nên nhu c ầ nh ậ kh ẩ nguyên
t
a
t
n
a
n
u
p
u
nhiên li ệ đầ v o v ẫ c n kh l ớ kim ng ạ nh ậ kh ẩ c ủ t ỉ Đồg Nai trong th ờ
u u
n
n,
ch
p
u a nh n
i
1|Page


gian qua kh ng ngừng gia tăng.

Đồng thời, dư nợ cho vay bằng ngoại tệ của chi nh nh NHNT Đồng Nai cũng theo
đ m tăng liên tục. Bắt đầu từ năm 2004-nay, dư nợ cho vay ngoại tệ của chi nh nh vượt

mức dư nợ cho vay VND v cũng như c c NHTM VN kh c, thu nhập từ hoạt động cho
vay của chi nh nh NHNT ĐN mang lạị hơn 80% thu nhập cho ng n h ng.

Mặc d trong thời gian tới, Chi nh nh NHNT ĐN ph t triển theo định hướng của
NHNT VN l ph t triển dịch vụ ng n h ng b n lẻ, mở rộng đối tượng cho vay l c c
DNVVN. Nhưng điều n y kh ng c nghĩa l NHNT ĐN hạn chế cho vay mà mở rộng
thêm đối tượng cho vay, kh ng tập trung cho vay v o kh ch h ng lớn. V với thế mạnh
của Tỉnh ĐN về thu h t vốn đầu tư nước ngo i, DN hoạt động XNK trên địa b n tỉnh đa
dạng v phong ph , cho vay n i chung v cho vay ngoại tệ n i riêng của chi nh nh sẽ vẫn
đặt ra kế hoạch tăng trưởng. Tuy nhiên, hiện nay c ng t c cho vay ngoại tệ tại chi nh nh
vẫn c n một số tồn tại liên quan đến c ng t c huy động ngoại tệ, c c quy tr nh thẩm định
2|Page


3|Page


cho vay, hệ thống xếp hạn t n dụng, c ng t c marketing,…Ch nh v vậy, t i đã chọn đề
tài:”Ho n thiện cho vay ngoại tệ đối với DN XNK trên địa b n tỉnh Đồng Nai” l m đềt i
tốt nghiệp của m nh. Đ y l một đềtài tập trung nghiên cứu cụ thể một mảng cho vay
ngoại tệ của NHNT ĐN, t m hiểu c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ, đ nh gi
những tồn tại của hoạt động cho vay ngoại tệ đểtừ đ đềxuất giải ph p ho n thiện hoạt
động n y.

2. M ỤC ĐÍCH NGHI N C ỨU:
Đề t i nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau:
• Một l , t m hiểu cơ sở lý luận về cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHTM v
c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
• Hai là, phân tích t nh h nh hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001-2007 của chi



nhánh NHNT ĐN. Đồng thời, ph n t ch c c nh n tố t c động đế cho vay ngoại tệ
n
tại NHNT ĐN.
• Ba l , trên cơ sở nghiên cứu thực tế t nh h nh cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN,
đ nh gi những th nh tựu đạt được cũng như những tồn tại v c c nguyên nh n
tồn tại đểđềxuất một số giải ph p, kiến nghị nhằm ho n thiện cho vay ngoại tệ tại
NHNT ĐN.
3. ĐỐI TƢ ỢNG VÀ PHẠM VI NGHI N CỨU:
• Đối tượng nghiên cứu:
- Lý luận về cho vay ngoại tệ v c c nh n tố ảnh hưởng đến cho vay ngoại tệ đối với
c c DN XNK tại NHTM.
- Đ nh gi thực trạng cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại NHNT ĐN.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về hoạt động cho vay ngoại tệ tại NHNT ĐN sẽ
đềxuất c c giải ph p ho n thiện cho vay ngoại tệ tại chi nh nh NHNT ĐN
• Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hoạt động cho vay ngoại tệ tại Chi nh nh NHNT ĐN từ năm 2001 đến


30/6/2008.
4. PHƢ ƠNG PH P NGHI N CỨU:


Sử dụng phương ph p duy vật biện chứng kết hợp với phương ph p nghiên cứu
thống kê, so s nh, ph n t ch…đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết v
l m s ng tỏ mục đ ch đặt ra trong luận văn.
5. KẾT CẤU LU Ậ N V Ă N:
Ngo i phần mở đầu v phần kết luận, luận văn được chia l m 3 chương, cụ thể:
Chƣ ơng 1: Cơ sở l luận về cho vay ngoai tệ đối với Dn XNK tại c c NHTM


Chƣ ơng 2: Thực trạng về hoạt động cho vay ngoại tệ đối với DN XNK tại
NHNT ĐN
Chƣ ơng 3: Định h ƣ ớng v

giải ph p ho n thiện cho vay ngoại tệ đối với

DN
XNK tại NHNT ĐN
Về mặt nhận thức, t i cho rằng đềt i n y liên quan đến nhiều c c yếu tố kinh tế vĩ


m , c c ch nh s ch điều h nh của nền kinh tế quốc gia cũng như những biến động của
nền kinh tế thế giới. Do vậy, đểl m nổi bật c c vấn đềcủa đềt i cần rất nhiều c ng sức
v thời gian. Với khả năng của bản th n v thời gian nghiên cứu c giới hạn, đềt i n y
kh ng tr nh được những sai s t v vẫn c n một hạn chế chưa cập nhập được kinh nghiệm
cho vay ngoại tệ tại c c Ng n h ng nước ngo i. Rất mong quý thầy c v đồng nghiệp có
ý kiến g p ý đểđềt i của t i được ho n thiện hơn v ph hợp với thực tiễn hơn.


CHƢ ƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề CHO VAY NGOAI TỆ ĐỐI

VỚI DN XNK TAI NHTM

1.1. VAI TRỊ CỦA CHO VAY NGO ẠI T Ệ

Tồn cầu hóa về kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế đang l một xu hƣớng tất
yếu, t c động đến tất cả c c nƣớc trên thế giới. Hiện nay, một quốc gia không chỉ
dựa v o năng lực sản xuất trong nƣớc mà còn phải mở rộng mối quan hệ giao dịch
trên thị trƣờng thế giới. Do vậy, hoạt động giao thƣơng quốc tế trở thành vấn đề
sống cịn của một quốc gia trong q trình hội nhập, cho vay trở thành sản phẩm cần



thiết v đ ng vai tr quan trọng đối với nền kinh tế. Có thể nói đến vai trị của cho
vay ngoại tệ thơng qua các lợi ích đối với sự phát triển nền kinh tế, DN XNK và
NHTM.

1.1.1. Đối với sự phát triển nền kinh tế

Thứ nhất, khai thác tối đa các tiềm năng kinh tế về v ốn, tài
nguyên và con
người nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển. Đ y l một công cụ tập trung vốn
hữu
hiệu trong nền kinh tế v cũng l c ng cụ th c đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh
tế tạo động lực phát triển mạnh mẽ sản xuất của một quốc gia, góp phần tạo nên thị
trƣờng hàng hóa trong nƣớc đa dạng và phong ph hơn.
Thứ hai, phát triển các quan hệ đối ngoại, quảng bá hình ảnh qu ốc
gia ra
thị trường thế giới thông qua hoạt động XNK. Cho vay ngoại tệ góp phần th c


đẩy
hoạt động ngoại thƣơng ph t triển. Sản phẩm sản xuất trong nƣớc c cơ hội vƣơn ra
thị trƣờng quốc tế ngày càng nhiều hơn v ngƣợc lại nhu cầu nhập khẩu cũng kh ng
ngừng tăng trƣởng theo đ ph t triển của XK. Từ đ , sản phẩm của quốc gia dần
chiếm đƣợc vị trí nhất định tr n thƣơng trƣờng quốc tế, tăng cƣờng uy t n v độ tín
nhiệm của các bạn hàng quốc tế đối với các DN XNK trong nƣớc và của NH quốc
tế đối với các NH nội địa.
Thứ ba, tạo cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại của thế giới. Cho vay
ngoại
tệ góp phần cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền sản xuất trong nƣớc, nâng cao trình

độ của ngƣời lao động. Việc đ p ứng nhu cầu vốn đểNK các trang thiết bị hiện đại
góp phần mở rộng sản xuất, hiện đại hóa hoạt động sản xuất tạo cơ hội cho ngƣời

Trang 1


lao động tiếp cận công nghệ hiện đại của thế giới. Bƣớc đầu là học tập cách vận
hành trang thiết bị, từ đ n ng cao tr nh độ của ngƣời lao động, t ch lũy kinh
nghiệm và tạo điều kiện cho cơng tác sáng tạo sau này góp phần th c đẩy tiến trình
cơng nghiệp hóa- hiện đại h a đất nƣớc.
Thứ tư, tập trung nguồn ngoại tệ và đảm bảo sử dụng ngoại tệ
theo yêu
cầu của đất nước nhằm thực hiện chính sách ngoại hối của nh nước. Hầu
hết
các hoạt động thanh to n XNK đều thực hiện qua NHTM. XK tạo ra nguồn ngoại tệ
đ p ứng cho nhu cầu NK máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu đầu vào phục vụ sản
xuất và NK h ng h a đ p ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế, Do vậy, có thể
thấy hoạt động cho vay ngoại tệ tại các NHTM đã gi p nh nƣớc thực hiện các
chính sách XNK, chính sách tiền tệ,


1.1.2. Đối với NHTM

Cho vay ngoại tệ là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh
doanh của một NH đƣợc thể hiện qua:

Thứ nhất, khuyến khích khách hàng sử dụng các lo ại hình d ịch
vụ NH
khác. Cho vay ngoại tệ đ i khi l sự khởi đầu mối quan hệ hợp tác giữa DN XNK
với NH. Thông qua hoạt động cho vay, NH có thể bán kèm và bán chéo các sản

phẩm khác nhƣ dịch vụ thanh toán, mua bán ngoại tệ, gửi tiền, dịch vụ bảo hiểm,
ngân quỹ NH còn mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch
thanh to n dƣới hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. NH sẽ tận dụng
đƣợc số dƣ duy tr tr n t i khoản của kh ch h ng đểcho vay hoặc tăng thu nhập từ
phí duy trì tài khoản hay ph thanh to n,


Thứ hai, góp phần mang lại thu nhập cho NH. Tại một số
NHTM, thu
nhập từ cho vay ngoại tệ có khi chiếm tỷ trọng khá lớn (hơn 80%) v l nguồn thu
nhập chủ yếu của NH. NH đ ng vai tr l trung gian nhận tiền gửi từ ngƣời có
lƣợng tiền nhàn rỗi và cho vay lại đối với những ngƣời có nhu cầu đểkiếm lời từ
chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay.

Thứ ba, góp phần quảng bá hình ảnh của NHTM trên th ị trường tài
chính
quốc tế. Thơng qua hoạt động thanh tốn quốc, c c NHTM trong nƣớc dần thiết lập
mối quan hệ hợp tác với các NH trên thị trƣờng tài chính quốc tế. Tr n cơ sở duy trì

Trang 2


v đảm bảo thực hiện các giao dịch thanh toán uy tín, phù hợp với thơng lệ quốc tế
sẽ góp phần gi p c c NHTM trong nƣớc khẳng định và quảng bá hình ảnh của NH
trên thị trƣờng tiền tệ quốc tế. Đồng thời, tạo tiền đềcho các NHTM trong việc huy
động vốn liên NH quốc tế trong tƣơng lai nhằm ổn định nguồn ngoại tệ đ p ứng nhu
cầu cho vay ngoại tệ của c c DN XNK trong nƣớc.

1.1.3. Đối với DN XNK


Thứ nhất, giải quyết nhu cầu vốn cho DN XNK. Trong quá trình hoạt
động,
DN cần đầu tƣ vốn vào tài sản lƣu động và tài sản cố định. Về nguyên tắc, DN sẽ
tận dụng tối đa nguồn vốn tự c v huy động từ khách hàng. Khi nào thiếu hụt, DN


sẽ sử dụng k nh huy động vốn từ ng n h ng đểkịp thời nắm bắt thời cơ đầu tƣ mở
rộng sản xuất, NK đầy đủnguyên liệu, hàng hóa, dịch vụ và các trang thiết bị cần thiết
nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và nâng cao năng lực sản

xuất của DN.

- Thứ hai, nâng cao khả năng cạnh tranh của c c DN XNK trên
thương
trường quốc tế. Cho vay ngoại tệ sẽ giúp cho DN tiếp cận đƣợc công nghệ hiện đại
của thế giới. Bằng nguồn vốn tài trợ của NH, DN có thể đầu tƣ c c trang thiết bị
hiện đại nhằm nâng cao cơng suất sản xuất, góp phần đa dạng hóa sản phẩm, chất
lƣợng sản phẩm nhằm tạo điều kiện giúp DN nâng cao khả năng cạnh tranh và tiếp
cận với nhiều khách hàng trên thị trƣờng rộng lớn, có nguồn ngoại tệ dồi dào và mang
lại lợi nhuận lớn.
- Thứ ba, giúp DN XNK c cơ hội giao lưu văn h a v học tập
phong cách


kinh doanh chuyên nghiệp của các DN trên thế gi ới. Mỗi một quốc gia sẽ có
một
nền văn h a v phong c ch ứng xử trong kinh doanh khác nhau. Do vậy, trong quá
trình giao lƣu kinh tế, các DN XNK không ngừng tự học tập từ c c đối tác và rút
kinh nghiệm cho chính DN đểtừng bƣớc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua đ ,
tiếp cận đƣợc với nhiều nền văn h a đa dạng và phong phú trên thế giới.


- Thứ tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để có khả năng trả
nợ ngân
hàng. Khi vay vốn nói chung vay ngoại tệ n i ri ng, DN đều phải tính hiệu quả
phƣơng n kinh doanh, đặc biệt quan t m đến những biến động tỷ giá và lãi vay

ng n h ng đểđảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và trả nợ đ ng hạn cho NH.

Trang 3


1.2. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY NGO ẠI T Ệ CHỦ Y ẾU

Tùy từng tiêu thức phân chia mà cho vay ngoại tệ có hình thức biểu hiện khác nhau.

1.2.1. Căn cứ v o ph ƣ ơng thức tài trợ XNK

- Tài trợ NK

Th ng thƣờng NH cho vay bằng ngoại tệ để nhập nguyên vật liệu, vật tƣ,
hàng hóa máy móc thiết bị, cơng nghệ, hoặc cho vay bằng tiền đồng nhƣng
trƣờng hợp này rất hiếm vì khi vay tiền đồng đổi sang ngoại tệ thanh toán hàng NK,

khách hàng phải mất một khoản tiền do chênh lệch tỷ giá mua, bán của NH. NH
thực hiện việc tài trợ vay vốn đối với nhà NK thông qua một số hình thức chủ yếu


nhƣ sau: mở L/C thanh toán hàng NK, chấp nhận hối phiếu và cho vay thanh toán

bộ chứng từ NK

+ Mở L/C thanh tốn hàng NK là một hình thức tài trợ NK phổ biến hiện
nay. Mọi L/C đều do NH mở theo đềnghị của nh NK. Nhƣng thực chất không phải
l c n o nh NK cũng c khả năng đểđảm bảo cho việc mở L/C. Do vậy, có thể nói
việc mở L/C đã thể hiện sự tài trợ của NH cho nhà NK. NH sẽ gánh chịu rủi ro nếu
nhƣ nh NK kh ng c khả năng thanh to n cho ph a nƣớc ngoài theo cam kết trong
L/C.
+ Chấp nhận hối phiếu là loại tín dụng NH đảm bảo cho nhà NK sử dụng để
thanh toán hối phiếu khi đến hạn. Đ y l một đảm bảo về tài chính của NH và NH
chƣa xuất tiền vay thực sự khi chấp nhận hối phiếu đểDN c cơ hội nhận bộ chứng

từ, nhanh chóng giải phóng hàng tại cửa khẩu hải quan. Khi đến hạn, nếu nhà NK
kh ng đủkhả năng thanh to n th NH phải cho nhà NK vay ngoại tệ đểthanh toán
cho nh XK ph a nƣớc ngồi.

+ Cho vay thanh tốn hàng NK:
Nhà NK đã ký kết hợp đồng ngoại thƣơng với các nhà cung cấp nƣớc ngoài


và thỏa thuận phƣơng thức thanh toán phù hợp. Khi đến hạn thanh toán, nếu nhà
NK chƣa thanh to n đƣợc và yêu cầu một sự tài trợ thì NH có thể cho vay đồng
ngoại tệ đểnhà NK thanh tốn hàng NK trong trƣờng hợp các hình thức khác.
- Tài trợ XK :
Đ y l một hình thức tài trợ thƣơng mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện
thƣơng vụ XK, đối tƣợng tài trợ là các DN XK trực tiếp hoặc ủy thác. Có thể chia

Trang 4


hình thức tài trợ XK trên thành hai loại là tài trợ trƣớc khi giao hàng và tài trợ sau
khi đã giao h ng.

+ Trước khi giao hàng:
Tr n cơ sở hợp đồng XK, L/C mà ph a nƣớc ngo i đã mở, NH cho nhà XK
vay ngoại tệ đểNK nguyên liệu, thanh to n c c chi ph đầu v o đểsản xuất hàng XK.
+ Sau khi giao hàng:
Nhà XK sau khi giao hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc tiền bán hàng ngay do chính

sách bán hàng trả chậm; trong khi đ , chu kỳ sản xuất tiếp theo không thể chậm trễ
vì thiếu vốn lƣu động. Vì vậy, NH có thể tài trợ cho nhà XK thơng qua việc mua lại
hối phiếu hoặc ứng tiền trƣớc hoặc chiết khấu khi bộ chứng từ chƣa đến hàng thanh

toán.

1.2.2. Căn cứ vào thời gian cho vay


Cho vay ngoại tệ là một phần của cho vay. Theo tiêu thức phân chia hình thức
cho vay ngoại tệ theo thời gian sẽ đƣợc hiểu tƣơng tự nhƣ cho vay, cụ thể nhƣ sau:

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Khi
nói cho vay ngắn hạn ngƣời ta nghĩ đến cho vay vốn lƣu động nhƣ cho vay mua
nguyên liệu, cho vay trả lƣơng c ng nh n, thực hiện hợp đồng XK, Tuy nhiên,
cần hiểu rộng hơn về cho vay ngắn hạn không phải chỉ d nh đển i đến cho vay vốn
lƣu động mà thời gian cho vay phụ thuộc vào một số điều kiện nhƣ khả năng trả nợ
của khách hàng, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian thu hồi nợ,

Trong cho vay

ngắn hạn c hai phƣơng thức phổ biến là cho vay theo món vay (vay từng lần) và
cho vay theo hạn mức. Đối với phƣơng thức cho vay từng lần thì trong mỗi lần vay
vốn khách hàng phải gửi phƣơng n vay vốn và NH tiến hành thẩm định cho vay.

Nếu đồng ý cho vay th tr n cơ sở hợp đồng tín dụng ký kết giữa DN và NH thì DN
sẽ kh ng đƣợc vay lại nếu trả nợ trƣớc hạn. Đối với phƣơng thức cho vay hạn mức


thì NH v kh ch h ng x c định, thỏa thuận một số tiền vay cụ thể đƣợc ghi nhận
trên hợp đồng hạn mức. V theo phƣơng thức này, NH cho phép DN vay – trả nợ
luân chuyển trong một khoảng thời gian nhất định thƣờng là một năm.

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ tr n 12 th ng
đến 60
tháng. Cho vay trung hạn đểnhập khập các tài sản cố định nhằm cải tiến v đổi mới

Trang 5


kỹ thuật, mở rộng sản xuất và NK các vật tƣ, vật liệu xây dựng m trong nƣớc
khơng có hoặc kh ng đảm bảo chất lƣợng đểthực hiện các công trình nhỏ có thời
gian thu hồi vốn nhanh.

- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Cho vay dài hạn ngoại tệ dùng đểcung cấp vốn cho các cơng trình xây dựng cơ
bản nhƣ: NK vật tƣ, vật liệu mới ở nƣớc ngo i đểđầu tƣ x y dựng nhà máy hiện đại,
nhà máy cơng nghệ cao, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng với
quy mơ lớn, tín dụng trung_dài hạn đƣợc đầu tƣ đểhình thành tài sản cố định.

1.2.3. Căn cứ vào tính chất luân chuyển của vốn

- Cho vay vốn lƣu động là cho vay hình thành nên tài sản ngắn hạn nhƣ cho



vay
mua nguyên liệu sản xuất, thanh to n c c chi ph điện nƣớc, nhân công, công cụ dụng
cụ,

- Cho vay vốn cố định là cho vay mua sắm các trang thiết bị, xây dựng nhà
xƣởng, l một bộ phận của tài sản dài hạn.

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH H Ƣ ỞNG ĐẾN CHO VAY NGO ẠI TỆ TẠI
NHTM VN

1.3.1. Chính sách TGHĐ

TGHĐ l tỷ lệ so s nh giữa đồng tiền c c nƣớc với nhau. Hay nói cách khác
TGHĐ l gi cả của một đơn vị tiền tệ nƣớc n y đƣợc biểu hiện bằng số lƣợng đơn
vị tiền tệ của nƣớc kh c.


×