Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giao an day them lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.03 KB, 77 trang )

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Ngày 15/9/2009.
Bài 1: Ôn tập và nâng cao
kiến thức truyện cổ dân gian
I- Kiến thức:
1- Truyện cổ dân gian
- Truyện cổ dân gian gồm có 5 loại truyện cổ mà em đã đợc học, đọc, kể.
+ Thần thoại.
+ Truyền thuyết.
+ Truyện cổ tích.
+ Truyện ngụ ngôn.
+ Truyện cời.
a- Truyện thần thoại: Kể về các vị thần, những việc siêu nhiên thần kì nh: Thần sấm, thần
sét, thần ma, thần gió, thần chớp
Có câu ca, bài hát đồng dao lu truyền:
Ông đếm cát
Ông tát bể
Ông kể sao
Ông đào sông
Ông trồng cây
Ông xây rú
Ông trụ trời.
b- Truyền thuyết: Kể lại sự kiện và nhân vật liên quan đến lịch sử thời quá khứ, mang đậm
yếu tố tởng tợng, kì ảo, thể hiện cách đánh giá của nhân dân về nhân vật và sự kiện lịch sử.
VD: Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ, Thánh Gióng, Sơn Tinh thủy Tinh
c- Truyện cổ tích:
Kể về một số kiểu vật quen thuộc N/v bất hạnh, mồ côi
- N/v có tài năng
- N/v thông minh, ngốc nghếch.
- N/v là động vật.
Có yếu tố hoang đờng, thể hiện ớc mơ của nhân dân về chiến thắng của cái thiện với


cái ác, giữa cái tốt với cái xấu, giữa công bằng và bất công.
VD: Thạch Sanh, Tấm Cám, Cô bé Lọ Lem, Con thỏ mu trí
d- Truyện ngụ ngôn: Thờng mợn lcác loài vật, cây cỏ, hoa lá để nêu lên bài học luân lí,
đạo đức nhằm khuyên răn ngời đời.
VD: Trí khôn của tao đây, Kiến giết voi, Lục súc tranh công
e- Truyện cời: Dùng tiếng cời để mua vui, châm biếm và phê phán, châm biếm.
VD: Đến chết vẫn hà tiện, Lợn cới áo mới, Con rắn vuông, Treo biển
II- Hiểu kĩ hơn về thể loại Truyền thuyết:
a-Khái niệm:
(Sách giáo khoa)
b- Trong 6 truyện đã học ở lớp 6: Bốn truyện đầu là những truyền thuyết thời đại Hùng V-
ơng (Con Rồng cháu Tiên, Bánh chng bánh giầy, STTT và Thánh Gióng)- Thời kì mở đầu
Nguyễn Thị Phơng Lan 1 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
lịch sử Việt Nam, gắn với nguồn gốc dân tộc và công dựng nớc, giữ nớc của thời các vua
Hùng.
Truyện Sự tích Hồ Gơm là truyền thuyết thời Hậu Lê. So với thời kì đầuTT thời sau ít
có yếu tố hoang đờng và theo sát lịch sử hơn.
c- Truyền thuyết VN thờng tồn tại theo các chuỗi:
+ Chuỗi TT về các vua Hùng: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chng bánh giầy
+ Chuỗi TT thời Bắc thuộc: Truyện Hai Bà Trng, Bà Triệu
+ Chuỗi TT về Lê Lợi và KN Lam Sơn: Sự tích hồ Gơm
+ Chuỗi TT về Quang Trung và cuộc KN Tây Sơn
d- Đặc trng của truyện TT:
+ Nội dung chủ yếu của TT là các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. Nhng sự thật lịch sử ở
đây đã đợc lí tởng hóa
+ Nhân vật trong TrT bao gồm cả ngời và thần.
+ Sự kiện trong TrT liên quan đến lịch sử.
+ Bên cạnh yếu tố hiện thực là hiện diện của sự thật l/s, trong TrT còn nhiều yếu tố hoang
đờng, kì ảo.

II- Luyện tập:
* Bài tập 1: Em đã gặp hình ảnh Thần Kim Quy (Rùa vàng) trong những truyện truyền
thuyết nào? Thần Kim Quy xuất hiện ở các câu chuyện đó trong hoàn cảnh nào? Đem lại
ý nghĩa nh thế nào cho câu chuyện?
Hình ảnh Thầnh Kim Quy xuất hiện trong truyện An Dơng Vơng xây loa thành và
Sự tích hồ Gơm .
+ Truyện An Dơng Vơng xây loa thành: Thần Kim Quy xuất hiện khi ADV xây loa
thành nhiều lần bị đổ, cho cái móng để giúp ADV xây đợc loa thành
-> ý nghĩa: Thần Kim Quy biểu tợng cho sức mạnh của dân tộc, góp công sức để dựng n-
ớc
+ Truyện Sự tích hồ Gơm: Long Quân sai Rùa vàng lên đòi lại gơm thần khi nớc nhà đẫ
thống nhất.
-> Biểu tợng của hòa bình
* Bài tập 2: Hãy nêu ý nghĩa của các chi tiết kì lạ trong TT Con Rồng cháu Tiên
- Nguồn gốc, dung mạo: Cả 2 ngời đều là con thần, đẹp đẽ nh thần tiên -> đề cao nguồn
gốc cáo quý của dân tộc VN.
- Những chiến công hiển hách của LLQ:
+ Giúp dân diệt trừ Ng tinh
+ Giúp dân diệt trừ Hồ tinh.
+ Giúp dân diệt trừ Mộc tinh.
(GV đọc cho HS nghe về 3 chiến công này Sách Nâng cao ngữ văn 6/ tr 6)
-> Đó là những chi tiết nói về sự nghiệp mở nớc của cha ông ta.
- Âu có có cuộc sinh nở kì lạ -> Mọi ngời VN đều là con một nhà, đều có chung nguồn cội,
tổ tiên.
* Bài tập 3: Có ngời cho rằng: Nhờ có thần mách bảo mà Lang Liêu mới đợc nối ngôi
vua. Em có đồng ý không? ý kiến của em nh thế nào?
Nguyễn Thị Phơng Lan 2 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
GV gợi ý: Tuy đúng nhng cha thật đầy đủ, vì ý kiến ấy cha đề cập đến yếu tố con ngời, vai
trò của con ngời. Đó là Lang Liêu và nhà vua.

+ Lang Liêu là một ngời chăm chỉ làm ăn, giàu nhân đức, sống gần dân, biết trọng
nghề nông
+ Thân phận thiệt thòi, mồ côi.
=> Đợc thần hiến kế và độ trì. Điều đó cũng chứng tỏ LL đợc lòng dân.
+ LL là con ngời sáng tạo
+ Bánh do LL làm ra có ý nghĩa sâu xa, tốt đẹp
=> Thể hiện cái tâm, cái tài và lòng trung hiếu của Lang Liêu. Đặc biệt là LL đã
làm vừa ý vua cha, biết nối chí vua cha.
Sâu xa hơn nữa, BCBG còn thể hiện nớc lấy dân làm gốc, coi trọng nghề nông, quý hạt
gạo, biết ơn tổ tiên, kính Trời, Đất với tất cả tấm lòng hồn hậu, chân thành của côn ngời
VN chúng ta.
Bài tập 4: Chi tiết nào không chính xác khi nói về ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháuTỉên
A- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam dù ở miền núi hay miền biển, dù ở trong nớc hay
nớc ngoài đều là con cháu vua Hùng, đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu Cơ,
vì vậy phải thơng yêu, giúp đỡ nhau.
B- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt
C- Đề cao phong tục tốt đẹp của nhân dân ta đó là lòng tôn kính tổ tiên, đồng thời thể
hiện tinh thần coi trong nghề nông.
D- Khơi gợi tinh thần tự hào của dân tộc.
(đáp án C)
* Kiểm tra khảo sát đầu năm:
Đề bài:
Câu 1: (1.5đ) Tìm các từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong các từ sau: Nghĩa vụ; nhiệm
vụ; chức năng; chức trách; trách nhiệm; phận sự; địa phận.
Câu 2: (1.5đ) Những từ cánh, chân, lng trong bài thơ sau đây đợc dùng với nghĩa gì
(Nghĩa gốc; nghĩa chuyển)?
Quê em
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây

Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lng trời
Câu 3: (1đ) Nối từng thành ngữ, tục ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa phù hợp ở bên phải:
A- Trẻ lên ba cả nhà học nói 1-Lớp trớc già đi lớp sau thay thế
B- Trẻ ngời non dạ 2-Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn
C- Tre non dễ uốn 3-Còn ngây thơ dại dột, cha biết suy nghĩ chín chắn
D- Tre già măng mọc 4-Trẻ lên ba đang học nói khiến cả nhà vui vẻ nói theo
Câu 4: (0.5đ) Truyền thuyết là gì ? (Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng)
A- Những câu chuyện hoang đờng .
Nguyễn Thị Phơng Lan 3 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
B- Câu chuyện với những yếu tố hoang đờng nhng có liên quan đến các sự kiện ,
nhân vật lịch sử của một dân tộc .
C- Lịch sử dân tộc , đất nớc đợc phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một
hay nhiều nhân vật lịch sử .
D- Cuộc sống hiện thực đợc kể lại một cách nghệ thuật .
Câu 5: (0.5đ) Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của ngời Lạc Việt thời kì
vua Hùng dựng nớc ? (Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng)
A- Chống giặc ngoại xâm . B- Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên .
C- Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá . D- Gĩ gìn ngôi vua .
Câu 6: (0.5đ) Theo em truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ra đời vào thời đại nào của lịch sử
dân tộc? (Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng)
A- Thời đại Văn Lang - Âu Lạc . B- Thời nhà Lí .
C- Thời nhà Trần . D- Thời nhà Nguyễn .
Câu 7: (0.5đ) Từ là đơn vị ngôn ngữ : (Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng)
A- nhỏ nhất dùng để đặt câu B- lớn nhất dùng để đặt câu
C- lớn nhất dùng để giao tiếp D- lớn nhất dùng để tạo văn bản
Câu 8: (0.5đ) Trong các cách chia từ phức sau đây, cách nào đúng? (Khoanh tròn vào chữ
cái em cho là đúng)
A- Từ phức và từ láy B- Từ phức và từ ghép

C- Từ láy và từ ghép D- Từ phức và từ đơn
Câu 9: (1đ) Cho các từ: bài viết, văn bản, phơng thức biểu đạt, mạch lạc hãy điền vào chỗ
trống trong câu sau: là chuỗi lời nói miệng hay có chủ đề thống
nhất, có liên kết, , vận dụng phù hợp để thực hiện mục đích giao
tiếp.
Câu 10: (2.5đ) Hãy kể theo thứ tự các sự việc chính trong văn bản Thánh Gióng . Cho
biết đó có phải là văn bản tự sự không? Vì sao?
đáp án
Câu 1:
Các từ đồng nghĩa với bổn phận: trách nhệm, nghĩa vụ, nhiệm vụ
Câu 2 : Các từ : Chân, lng, cánh đều đợc dùng với nghĩa chuyển
Câu 3: Nối nh sau:
A-4; B 3; C- 3; D -1
Câu
4 5 6 7 8
Đáp án
B C A A C
Câu 9: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liện kết, mạch
lạc, vận dựng phơng thức biểu đạt phù hợp đẻ thực hiện mục đích giao tiếp.
Câu 10: Kể truyện STTT theo 7 sự việc chính
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh là văn bản tự sự.
+ Vì có nhận vật , sự việc đợc kể theo một chuỗi
Nguyễn Thị Phơng Lan 4 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Ngày 28 tháng 9 năm 2009
Bài 2
Ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức về văn tự sự
I- Kiến thức:
1) Khái niệm:
Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc khác cuối

cùng dẫn đến 1 kết thúc có ý nghĩa.
Tự sự giúp ngời kể: Giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ
khen chê.
Tự sự bao gồm:
- Trần thuật: Thuật lại 1 câu chuyện, 1 văn bản đã học hoặc nghe kể. ( VD: Kể lại
chuyện Thánh Gióng)
- Tờng thuật: Thuật lại một sự việc với những chi tiết tiêu biểu, có thật, theo diễn
biến của nó mà ngời thuật đợc chứng kiến. (VD: Tờng thuật lại trận đấu bóng đá
giao hữu giữa 2 đội 6A1 và 6A2)
- Kể chuyện: Giới thiệu, thuyết minh, miêu tả nhân vật, việc làm của nhân vật và
diễn biến của chúng. (VD: kể về việc làm tốt )
2) Nhân vật và sự việc trong văn tự sự:
* Sự việc:
Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày qua 6 yếu tố:
- Xảy ra trong thời gian nào?
- ở địa điểm nào?
- Do nhân vật nào thực hiện
- Nguyên nhân dẫn đến sự việc?
- Diễn biến nh thế nào?
- Có kết quả ra sao?
Sắp xếp trình bày theo 1 trình tự thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn diễn đạt.
* Nhân vật:
Nhân vật trong văn tự sự là ngời thực hiện sự việc. Có 2 loại nhân vật:
+ Nhân vật chính: Đóng vai trò chủ yếu, nổi bật ý nghĩa của văn bản
+ Nhân vật phụ: Làm nổi bật nhân vật chính.
Nhân vật đợc thể hiện qua các mặt: Tên gọi, lai lịch, hình dáng, tính nết, tài năng
Lu ý: Tách ra nh trên để xem xét, còn trong văn bản tự sự, sự việc và nhân vật không tách
rời nhau. Nhân vật làm nên sự việc, dẫn đến sự việc phát triển. Sự việc thể hiện nhân vật.
3) Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự:
* Chủ đề:

Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra trong văn bản (còn gọi là ý chính
của truyện)
Chủ đề thể hiện trực tiếp ở câu then chốt ở phần mở bài, hoặc kết bài, hoặc gián tiếp
qua hành động lời nói của nhân vật. ( thờng là nhân vật chính)
* Dàn bài: (3 phần)
- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
( cố gắng tự nhiên để thu hút sự chú ý)
Nguyễn Thị Phơng Lan 5 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
- Thân bài: Diễn biến của sự viêc.
( Sao cho hấp dẫn, xoay quanh chủ yếu)
- Kết bài: Kết cục của sự việc.
( Kết thúc đúng lúc sẽ gây đợc ấn tợng)
* Muốn tạo lập đợc một văn bản đúng yêu cầu của đề, bao giờ cũng phải tiến hành các bớc
sau:
Bớc 1: Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu phơng thức biểu đạt.
- Yêu cầu nội dung.
Bớc 2: Lập ý : Tìm các ý sẽ viết theo yêu cầu của đề ( chủ đề? nhân vật chính? sự việc
chính?)
Bớc 3: Lập dàn ý: Theo 3 phần của dàn bài
Chú ý phần thân bài: Phát triển các sự việc chính thành các sự việc chi tiết và sắp
xếp theo trình tự hợp lý.
Bớc 4: Viết thành bài văn theo dàn ý trên.
Bớc 5: Đọc văn bản lần cuối, sủa lỗi.
4- Lời văn, đoạn văn tự sự.
* Lời văn:
Văn tự sự chủ yếu kể ngời, kể việc.
- Khi kể ngời: Giới thiệu tên, lai lich, nguồn gốc, tài năng, ý nghĩa, tính cách của
nhân vật.

- Khi kể việc: Kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động
ấy đem lại.
Lu ý: + Hai yếu tố trên không tách rời nhau.
+ Lời văn tự sự phải phù hợp với nhân vật, với thời đại của nhân vật.
* Đoạn văn:
- Một đoạn văn nói chung thờng bao gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn thờng có một ý
chính, diễn đạt bằng 1 câu, gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt ý phụ giải thichd cho ý
chính, làm nổi bật ý chính.
- Vị trí câu chủ đề trong một đoạn văn rất linh hoạt không phải kúc nào cũng ở đầu
đoạn)
- Nội dung của câu văn trong đoạn phải phù hợp, gắn bó với nhau và phù hợp với câu
chủ đề.
II- Luyện tập:
Bài tập 1:
Chép đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Thoắt cái Diều Giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống quýt nó kêu lên:
- Bạn Gió ơi! Thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Bạn quả nói dúng, không có bạn tôi
không thể nào bay đợc, cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi
Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều giấy.Thong hại, Gió hết sức thổi
mạnh. Nhng đã muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp của Diều giấy đã bị quấn vào bụi
tre. Gió kịp nâng Diều giấy lên nhng hai cái duôi giữ nó lại. Diều giấy cố vùng vẫy
a- Trong đoạn văn trên có những nhân vật nào? Ngời kể đã khéo léo sử dụng nghệ thuật
gì để xây dựng nhân vật?
Nguyễn Thị Phơng Lan 6 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
b- Liệt kê các sự việc trong đoạn văn? Chuỗi sự việc ấy có tác dụng gì?
c- Đoạn văn có nội dung tự sự không?
Trả lời:
a- Đoạn văn có 2 nhân vật: Diều giấy và gió
Nghệ thuật: nhân hoá (Biến sự vật trở thành những nhân vật có tính chất của ngời )

b- Các sự việc trong đoạn:
- Diều giấy rơi gần sát ngọn tre và cuống quýt kêu cứu.
- Gió thơng hại và tìm cách cứu Diều.
- Diều giấy bị quấn chặt vào bụi tre.
ý nghĩa: Khuyên con ngời không nên tự phụ, nếu không có sự giúp đỡ của bạn bè sẽ
bị thất bại.
c- Đoạn văn có nội dung tự sự.
Bài tập 2:
Liệt kê các nhân vật trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm
a- Ghi lại chuỗi hành động của từng nhân vật
b- Phát hiện nhân vật chính, nhân vật phụ. Giải thích vì sao đó là nhân vật chính, phụ?
c- Viết một đoạn văn ngắn tóm tắt truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm, theo chuỗi sự việc
gắn với nhân vật
Trả lời:
VD: Lạc Long Quân:
- Thấy nghĩa quân nhiều lần bị thua nên quyết định cho mợn gơm thần.
- Đất nớc yên bình, sai Rùa Vàng đòi lại gơm thần.
(Học sinh lần lợt liệt kê các nhân vật )
Bài tập 3:
Ghi lại kết thúc của các truyện dân gian đã học. Tìm nét giống và khác nhau của các kết bài
đó. Từ đó rút ra phơng pháp kết bài cho kiểu bài kể lại truyện dân gian.
(Học sinh lần lợt ghi lại kết thúc của các truyện, so sánh giống và khác nhau)
Cùng với việc kể kết cục câu chuyện, thờng còn kể những dấu thích còn lu lại cho
đến ngày nay nh một sự chứng tỏ nhân vật có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
Bài tập 4:
Với mỗi chủ để sau, hãy viết 1 đoạn văn:
1) Bạn em học rất giỏi
2) Bé mới tập đi
Ngày 5 tháng 10 năm 2009
Bài 3

Nguyễn Thị Phơng Lan 7 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức về từ vựng
I- Kiến thức:
1- Từ và đơn vị cấu tạo từ:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghĩa độc lập dùng để đặt câu.
VD: Hãy/ lấy/ gạo/ làm / bánh/ mà/ lễ/ Tiên vơng.
- Đơn vị cấu tạo từ: Tiếng -> Từ (từ đơn và từ phức, trong từ phức chia 2 loại: Từ
ghép và từ láy)
* Từ đơn: Là từ do 1 tiếng tạo thành (anh, chị, em, bàn, ghế )
Gồm 1 tiếng có nghĩa mà dùng độc lập.
* Từ phức: Đợc cấu tạo bởi hai hay nhiều tiếng (xe đạp, xe máy, Hợp tác xã )
Có 2 loại từ phức:
- Từ ghép: Gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên tạo thành.
+ Ghép đẳng lập: 2 tiếng cùng có nghĩa bình đẳng với nhau (quần áo, sắch
vở, bàn ghế, nhà cửa )
+ Ghép chính phụ: Có 1 tiếng chính và 1 tiếng phụ (xe đạp, xe máy, hoa
hồng, hoa huệ )
- Từ láy : Gồm 2 tiếng có sự hoà phối âm thanh
+ Láy hoàn toàn: Đo đỏ, xanh xanh. xinh xinh. sát sàn sạt
+ Láy bộ phận: Lao xao, lung linh, bấp bênh, lúng túng
2- Từ muợn:
- Từ thuần việt là từ do nhân dân ta sáng tạo ra
- Từ mợn là vay mợn cảu các nớc khác để biểu thị sự vật, hiện tợng.
+ Từ mợn tiếng Hán là chủ yếu -> Từ Hán Việt - Đợc kết hợp chặt chẽ với nhiều
tiếng khác để tạo thành từ khác.
VD: Thăng Long: => thăng: bay lên
long: rồng => Rồng bay lên.
+ Trật tự giữa các tiếng trong từ Hán Việt là trật tự ngợc với tiếng Việt.
(Tiếng Hán yếu tố chính thờng đứng sau)

VD: Thu thảo: -> thu: mùa thu
thảo: cỏ => cỏ mùa thu
+ Từ Hán Việt đọc lêng rất trang trọng, có tính nghi lễ.
VD: Thủ tớng và phu nhân ra đón đoàn
+ Cách giải thích nghĩa của từ Hán Việt: Giải thích từng yếu tố rồi ghép chúng lại.
ví dụ: Hải cẩu => hải: biển; cẩu: chó
=> Chó biển.
+ Ngoài gốc Hán, từ còn mợn ở các nớc Anh, Pháp, Nga.
3- Nghĩa của từ:
* Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung, ý nghĩa mà từ biểu thị
* Cách giải thích nghĩa của từ: Có 2 cách:
+ Trình bày khái nịêm mà từ biểu thị.
VD: Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân với tốc độ nhanh.
Nguyễn Thị Phơng Lan 8 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
+ Dùng từ đồng nghia hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
VD: Tổ quốc là đất nớc mình
Bấp bênh là không vững chắc.
* Cách dùng từ đúng nghĩa:
- Muốn dùng từ đúng nghĩa, trớc hết ta phải nắm vững đợc nghĩa của từ.
Thông thờng 1 từ có rất nhiều nghĩa.
VD; Từ ăn có 13 nghĩa: ăn cơm, ăn nhậu, ăn hoa hồng, tàu ăn than, ăn ảnh, ăn đất, ăn s-
ơng
- Chúng ta phải luôn học hỏi, tìm tòi để hiểu đúng nghĩa của từ, tập nói, tập viết th-
ờng xuyên. Khi nói, viết phải luôn luôn lựa chọn và phải kết hợp một cách thành
thạo các từ, nhất là khi gặp một số từ có nhiều từ đồng nghĩa thì phải cân nhắc cho
cẩn thận.
II- Luyện tập:
Bài tập 1: Trong các từ ghép sau đây, từ nào có nghĩa khái quát, từ nào có nghĩa cụ thể?
ăn chơi, ăn bớt, ăn khách, ăn khớp, ăn mặc, ăn nhập, ăn theo, ăn xổi, ăn ý, ăn nói, ăn diện,

ăn đong, ăn ở, ăn học, ăn mòn, ăn sơng, ăn nằm, ăn ngọn, ăn quỵt, ăn rơ, ăn theo.
Nghĩa khái quát
ăn mặc ăn nói ăn ở
ăn chơi ăn nhập ăn song
ăn diện ăn đong
ăn nằm ăn học
Nghĩa cụ thể
ăn bớt ăn rơ
ăn khách ăn quỵt
ăn khớp ăn mòn
ăn theo ăn xổi
Bài tập 2: Trong đoạn văn sau đây: Từ nào là từ ghép? từ nào là từ láy? Vì sao?
Mã Lơng vờ nh không nghe thấy, cứ tiếp tục vẽ. Gió bão càng to, mây đen kéo mù mịt,
trời tối sầm. Sóng lớn nổi lên dữ dội nh những trái núi đổ sập xuống thuyền. Chiếc thuyền
ngả nghiêng rồi bị trôi vùi trong những lớp sóng hung dữ
- Từ ghép: hung dữ, tối sầm, ngả nghiêng
- Từ láy: mù mịt
Bài tập 3: Em hãy tìm các từ láy:
a) Tợng hình: ngoằn ngoèo, khấp khểnh, khúc khuỷu, ngập nghềnh, lởm chởm.
b) Tợng thanh: loong coong, lách cách, khúc khích, oang oang, sột soạt
c) Chỉ tâm trạng: bâng khuâng, thẫn thờ, hờ hững, xao xuyến, bồi hồi
Bài tập 4: Hãy giải thích nghĩa các từ sau:
Sứ giả: Ngời đi nớc ngoài
Học giả: Ngời học
Khán giả: Ngời xem
Thính giả: ngời nghe
Độc giả: ngời đọc
Diễn giả: ngời diễn
Tác giả: ngời sáng tác
Nguyễn Thị Phơng Lan 9 THCS Nguyễn Đăng Đạo

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Tác gia: ngời nghiên cứu
Nông gia:nguời nghiên cứu về nghề nông
Văn gia: ngời viết văn
Thi gia: ngời làm thơ
Dịch gia: ngời dịch
Triết gia: ngời trong lĩnh vực triết học
Bài tập 5: Giải thích nghĩa và đặt câu cho các từ sau:
Cho, biếu, tặng
Bài tập 6: Hãy sắp xếp các từ sau thành 3 nhóm: Từ ghép, từ đơn, từ láy.
Sách vở, bàn ghế. hoàng hôn, xe, xe đạp, xe máy, xe cộ, đi lại, xanh xanh, xanh om, xanh
rì, đo đỏ, đỏ lừ, lê ki ma, thớc kẻ, quần áo, nghĩ ngợi, chợ búa, ốc nhồi, hoa hoét, In
ter net.
Từ đơn Từ ghép Từ láy
xe
lê ki ma
chợ búa
sách vở
xanh rì
xe máy
xe đạp
đi lại
xanh om
đỏ lừ
thớc kẻ
xe cộ
ốc nhồi
quần áo
hoàng hôn
xanh xanh

đo đỏ
nghĩ ngợi
nghỉ ngơi
hoa hoét
Bài tập 7:
Từ Nghĩa của từ
1- Mợn từ a- Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
2- Từ thuần Việt b- Là những từ do nhân dân tự sáng tạo ra
3- Nghĩa của từ c- Là những từ vay mợn tiếng nớc ngaoaì để biểu thị những sự vật,
hiện tơng, đặc điểm mà tiếng Việt cha có từ thích hợp để biểu thị
4- Từ láy d- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị
Đáp án: Nối nh sau: 1- c; 2- b; 3- d; 4-a.
Ngày 12 tháng 10 năm 2009
Bài 4:
Nguyễn Thị Phơng Lan 10 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Củng cố, mở rộng và nâng cao
kiến thức về truyện truyền thuyết
I- Kiến thức:
1- Khái niệm truyền thuyết:
- Truyền thuyết là truyện dân gian ra đời sau thần thoại, gắn bó sâu sắc với thần thoại
- Truyền thuyết có cốt lõi sự thật lịch sử, đó là những sự kiện, nhân vật lịch sử quan
trọng. Truyền thuyết không phải là lịch sử vì nó thuộc thể loại truyện dân gian, nói đơn
giản hơn, truyền thuyết tất phải có h cấu, tởng tợng, có quá trình nhào nặn chất liệu thực tế
(lịch sử) để khái quát hoá, lý tởng hoá nhân vật và các sự kiện lịch sử.
- Truyện truyền thuyết sử dụng nhiều yếu tố tởng tợng, kì ảo, có tác dụng:
+ Kì vĩ hoá, tô đậm tính phi thờng, cao đẹp của đối tợng. Các nhân vật trong TT th-
ờng có nguồn gốc kì lạ, hình dáng, dung mạo đẹp đẽ khác ngời trần, cử chỉ, hành động phi
phàm.
+ Trong TT, yếu tố tởng tợng, kì ảo thờng liên quan đến thần thánh hoặc các thế lực

siêu nhiên khác.
+ Làm cho tác phẩm trở nên hấp dẫn vì sự bay bổng của các chi tiết nghệ thuật tởng
tợng kì ảo, TT đẹp nh những giấc mơ.
- TT thể hiện cách đánh giá của nhân dân với nhân vật và sự kiện lịch sử.
2- Đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của Con Rồng cháu Tiên
* Nội dung:
- Truyện giải thích nguồn gốc nòi giống, thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc là con
Rồng cháu Tiên.
(Theo quan niệm phơng Đông, Rồng đứng đầu tứ linh (long, ly, quy, phợng).Rồng là
biểu tợng của vua chúa, nói lên sự tôn quý, là biểu hiện sự đẹp đẽ, hào hùng. Tiên thờng
dùng để nói đến ngời đàn bà xinh đẹp tuyệt trần, có nhiều phép la, hay giúp đỡ ngời)
- Truyện đề cao tinh thần đoàn kết dân tộc, ngời Việt dù ở miền xuôi hay miền ngợc đều
là con một mẹ. Hình ảnh bọc trăm trứng cho ta hiểu hơn hai chữ đồng bào.
- Truyện phản ánh quá trình mở nớc và dựng nớc của dân tộc trong buổi đầu lịch sử.
+ Đấu tranh chống lại kẻ thù "bốn chân" (Hồ Tinh, Ng Tinh, Mộc Tinh)
+ Xây dựnh nền văn minh nông nghiệp (thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi) và
xây dựng cuộc sống (thần dạy cách ăn ở).
* Nghệ thuật:
Chi tiết tởng tợng, kì ảo, thể hiệểtí tởng tợng phong phú của ông cha ta.
3- Đặc sắc về nghệ thật và nội dung cả truyện Bánh chng, bánh giầy
* Nội dung:
- Truyện giải thích tục lệ làm bánh chng, bánh giầy vào ngày tết, đề cao lòng tôn kính trời
đất, tổ tiên đồng thời ca ngợi tài năng, tinh thần sáng tạo của cha ông, gây dựng một nền
văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc.
- Việc vua Hùng truyền ngôi gắn với truyền thống dựng nớc (khi giặc đã dẹp yên). Vua
Hùng chọn lang Liêu là hợp lẽ: vì lễ vật của chàng là sản phẩm của trí thông minh, bàn tay
khéo léo, tấm lòng hiếu thảo có ý nghĩa văn hoá sâu xa.
* Nghệ thuật:
- Truyện mang đậm yếu tố tởng tợng kì ảo(thần báo mộng)
Nguyễn Thị Phơng Lan 11 THCS Nguyễn Đăng Đạo

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
3- Đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện Thánh Gióng.
- Hình tợng Thánh Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý thức, sức mạnh đánh giặc và khát
vọng chiến thắng ngoại xâm của dân tộc.
- Thể hiện quan niệm và ớc mơ về sức mạnh cảu nhân dân ta về ngời anh hùng đánh
giặc.
- Các yếu tố thần kì trong tác phẩm có tác dụng tô đậm vẻ đẹp phi thờng của nhân vật.
4- Đặc sắc về nghệ thuật, nội dung của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Truyện giải thích hiện tợng lũ lụt xảy ra thờng xuyên ở vùng châu thổ Bắc Bộ thời xa.
Thể hiện khát vọng chế ngự và chiến thắng lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của nhân dân ta. Ca
ngợi công lao dựng nớc của cha ông ta trong thời đại Hùng Vơng
- Hai nhân vật chính trong truyện là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. đay không phải là những
nhân vật có thật mà là những hình tợng nghệ thuật đợc h cấu, tởng tợng ra. Thuỷ Tinh là
thần nớc, đại diện cho sức tàn phá của lũ lụt, còn Sơn Tinh là thần nũi, đại diện cho sức
mạnh và khát vọng chiến thắng lũ lụt của ngời Việt cổ.
5- Đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của truyện Sự tích Hồ Gơm.
* ND:
- Sự tích Hồ Gơm là truyện nằm trong chuỗi truyền thuyết về ngời anh hùng Lê Lợi-
lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra vào nửa đầu thế kỉ XV. Sau hơn mời năm
chiến đấu gian khổ, quân dân ta đã đánh đuổi giặc Minh ra khỏi bờ cõi. Kinh đô nớc Đại
Việt nhà Lê chuyển về Thăng Long.
- Truyện giải thích nguồn gốc ra đời của Hồ Gơm -> truyền thuyết địa danh, giải thích sự
ra đời của tên núi, tên sông, tên hồ
- Truyện ca ngợi ngời anh hùng Lê Lợi, khẳng định cuộc chiến đấu của quân dân là cuộc
chiến đấu chính nghĩa.
* NT: Truyền thuyết Hồ Gơm có kết cấu chặt chẽ, các yếu tố nghệ thuật thực - ảo đợc xen
cài hợp lý khiến truyện trở nên hấp dẫn.
II- Luyện tập:
Bài tập 1: Hãy chỉ rõ cốt lõi lịch sử và chi tiết tởng tợng, kì ảo của các truyền thuyết đã
học.

Truyền thuyết Cốt lõi lịch sử Chi tiết tởng tợng, kì ảo
Con Rồng cháu
Tiên
- Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc
Việt và Âu Việt, sự kiện này đợc
"ảo hoá" qua cuộc kết duyên giữa
hai nhân vật Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
- Truyện gắn với nớc Văn Lang có
chủ quyền, có quốc hiệu, có kinh
đô, có tổ chức nhà nớc.
- Các chi tiết nói về công trạng của
Lạc Long Quân thực chất là nói về
quá trình mở nớc và xây dựng
cuộc sống của cha ông ta.
- Nguồn gốc, dung mạo của LLQ
và Âu Cơ.
- Những chiến công hiển hách của
LLQ
- Cuộc sinh nở kì lạ của Âu Cơ.
Nguyễn Thị Phơng Lan 12 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Bánh chng,
bánh giầy
- Vua Hùng truyền ngôi cho các
con
- Tục làm bánh chng, bánh giầy
ngày tết.
- Lang Liêu đợc thần báo mộng
Thánh Gióng

- Vào thời Hùng Vơng các cuộc
chiến đấu chống giặc ngoại xâm
trở nên ác liệt hơn, nhân dân anh
dũng đánh giặc và chiến thắng kẻ
thù.
- Hình ảnh roi sắt, ngựa săt nói
đến sự phát triển của lịch sử,
chúng ta ta đã vơn lên thời đại đồ
sắt.
- Các dấu tích còn lu lại: Sông. hồ,
tre đằng ngà
- Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của
Gióng.
- Kì lạ khi Thánh Gióng cất tiếng
nói đầu tiên sau ba năm im lặng
- Kì lạ khi Gióng lớn nhanh nh thổi,
vóc dáng đẹp đẽ khắc thờng.
- Kì lạ khi đánh giặc
- Kì lạ khi Gióng bau về trời.
Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
- Truyện gắn với một giai đoạn
lịch sử thời đại Hùng Vơng, đây là
giai đoạn mở đầu trong quá trình
dựng nớc của dân tộc.
- Hiện tợng lũ lụt thờng xuyên sảy
ra hằng năm ở vùng Bắc Bộ (núi
Tản Viên- Ba Vì - Hà Nội) sức tàn
phá của lũ lụt đẫ đợc khái quát hoá
thành hình tợng Thuỷ Tinh

- Nhân dân Bắc Bộ phải thờng
xuyên đắp đê chống lụt (dựng luỹ
đất, ngăn chặn dòng nớc lũ). Sự
thực lịch sử ấy đã đợc khái quát
bằng hình ảnh Sơn Tinh chống lại
Thuỷ Tinh
- Tài năng của hai chàng ST và TT
- Cuộc chiến đấu giữa hai chàng.
Sự tích Hồ G-
ơm
- Ngời anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn
- Hồ Gơm.
- Kì lạ khi Lê Thận ba lần thả lới
- Khi gặp Lê Lợi, lỡi gơm phát
sáng.
- Gơm một nơi, chuôi một nơi nhng
khi tra vào thi vừa nh in.
Bài tập 2: Nêu ý nghĩa của hình tợng "Bọc trăm trứng", "Cây đàn - tiếng đàn" và "Niêu
cơm" của Thạch Sanh.
* Hình tợng "Bọc trăm trứng": Giải thích dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, cần yêu
thơng, gắn bó với nhau
* Hình tợng "Cây đàn và tiếng đàn":
Nguyễn Thị Phơng Lan 13 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
- Là vũ khí kì diệu, góp phần tăng vẻ đẹp tinh thần của nhân vật (Giống tiếng sáo
của Sọ Dừa)
- Có 4 lớp nghĩa: + Đó là tiếng đàn giải oan
+ Đó là tiếng đàn tình yêu
+ Đó là tiếng đàn vạch mặt kẻ vong ân

+ Đó là tiếng đàn hoà bình.
* Hình tợng "Niêu cơm": Là niêu cơm thần kì, niêu cơm hoà bình, thấm nhuần t tởng nhân
nghĩa, lấy điều thiện, sự thanh bình để chống lại cái ác. Đồng thời phản ánh về ớc mơ cuộc
sống sung túc, đầy đủ.
Bài tập 3: (Bài tập nâng cao)
Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. Lúc đó chàng
nghĩ gì? En hãy tởng tợng và viết lại suy nghĩ ấy bằng đoạn văn ngắn (7-10 dòng)
Gợi ý:
- Kể chuyện tởng tợng
- Trình bày suy nghĩ tâm trạng của Thạch Sanh:
+ Nghĩ về công chúa
+ Nghĩ về Lý Thông
+ Nghĩ về bản thân
- Bố cục : 3 phần (mở, thân, kết đoạn)
Ngày22 tháng 10 năm 2009
Bài 5:
Các kiểu bài văn tự sự
I- Kiến thức:
Nguyễn Thị Phơng Lan 14 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
1- Kể chuyện đời thờng:
- Là truyện kể về đời sống đang diễn ra, ngời thực, việc thực trên báo chí, truyền hình,
đài phat thanh hoặc qua các thể loại bút kí, phóng sự, hồi lí, kí sự, truyện các nhân vật lịch
sử.
- yêu cầu chung của loại văn này là tôn trọng sự thật nhng cần chọn những kiến thức
tiêu biểu để biểu hiện nổi bật tính cách, tâm hồn, tình cảm những con ngời. Trong kể
chuyện đời thờng có kể chuyện danh nhân và sinh hoạt đời thờng
a- Kể chuyện danh nhân:
- Là loại chuyện kể về những con ngời nổi tiếng trong một lĩnh vực nào đó đợc mọi ngời
thừa nhận.

- Là kể lại một sự kiện, một câu chuyện liên quan đến danh nhân nhàem nêu cao đạo
đức cao cả, t cách, phẩm chất hoặc tài năng, cống hiến của ngời đó.
Ví dụ: Lòng ham học và can đảm của anh Thành. (trang 15 - Rèn kĩ năng làm văn
tự sự)
b- Kể chuyện sinh hoạt đời thờng:
- Là kể về những con ngời bình thờng sống quanh ta, hoặc có quan hệ ruột rà, máu mủ,
hoặc có quan hệ thân quen (ông, bà, anh, chị, bạn bè )
- Chuyện kể gắn với những kỉ niệm, những hoạt động, những công việc, mối quan hệ
hằng ngày nh câu chuyện giúp đỡ bà mẹ liệt sĩ, các bạn nghèo, tàn tật
Ví dụ: Lớp trởng lớp tôi. (trang 17- Rèn kĩ năng viết văn tự sự)
2- Kể chuyện tởng tuợng
- Kể chuyện tởng tợng mang một nội dung ớc lệ , nghĩa là có tính quy ớc. Trong tởng t-
ợng sáng tạo cũng có nhiều cách, hoặc là tởng tợng một câu chuyện hệt nh có thật, để
không ai biết là chuyện bịa. Có thể là giấc mơ gặp một nhân vật cổ tích, giấc mơ của một
bông hoa, tâm tình của một cây lúa, một cuốn sách đó là kể chuyện tởng tợng một kết cục
mới cho một chuyện đã biết và thay đổi ngôi kể của một truyện quen thuộc.
Ví dụ: Em nằm mơ thấy mẹ Thánh Gióng kể chuyện về con trai mình. Hãy kể lại
giấc mơ đó. (Trang 20 - Rèn kĩ năng )
- Một số kiểu kể chuyện tởng tợng:
+ Kể chuyện tởng tợng về số phận và tâm tình một sự vật (có thể là cái cây, bông hoa,
cái bàn, cái ghế, con vật ) Trong các truyện này, biện pháp nhân hoá đợc sử dụng phổ
biến, ngôi kể là ngôi thứ nhất.
Ví dụ: Em - Năm 2020 (trang 25)
+ Kể chuyện đã biết theo một kết cục mới: Trong đời sống có khi ngời ta cần kể lại
một câu chuyện đã đọc, cốt truyện, các chi tiết chủ yếu, cơ bản, các nhân vật chính và n.vật
phụ vẫn giữ nguyên nhng lời kể lại là lời ngời kể lại.
Cũng có khi, nguời ta kể lại truyện đã đọc, đã biết theo một kết cục mới, theo một ý
nghĩa mới. Có thể làm thay đổi quan hệ nhân vật trong truyện, thay đổi chi tiết quan trọng.
Song cách thay đổi phải hợp lý, hợp với logic của sự phát triển của truyện và tạo nên ý
nghĩa mới, sâu sắc. Thay đổi nhng vẫn phải có một số yếu tố lặp lại truyện cũ. Chính yếu tố

lặp lại là sợi dây nối truyện mới và truyện cũ.
Nguyễn Thị Phơng Lan 15 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Ví dụ: Con cò với truyện cổ tích. (trang 29)
+ Kể một câu chuyện cũ theo ngôi kể mới: Câu chuyện kể phải dựa vào các sự việc,
quan hệ vốn có, nhng ngời kể phải sống với một trong các nhân vật để tìm ra nội dung cho
câu chuyện. Lời kể phải cố gắng cho phù hợp với đặc điểm tâm lý nhân vật.
3- Hớng dẫn cách viết một đoạn văn nói chung
Gồm 3 cách:
* Cách 1: Diễn dịch:
- Câu đầu: câu chủ đề
- Các câu sau: minh hoạ cho chủ đề.
Ví dụ: Cho câu chủ đề: "Mẹ là ngời em yêu quý nhất trên đời"
Triển khai: Mẹ là ngời em yêu quý nhất trên đời, nếu không có mẹ thì em không thể có
đuợc nh ngày hôm nay. Mẹ luôn nâng dắt em từ thuở ấu thơ đến bây giờ.Mỗi khi em bị ốm,
mẹ chăm sóc em tận tình, mẹ nấu cháo, canh từng hơi tở, giấc ngủ của em. Khi em khỏi ốm
cũng là lúc đôi mắt mẹ thâm quầng, mệt mỏi. Em rất kính yêu mẹ của em.
* Cách 2: Quy nạp (ngợc lại với diễn dịch)
- Các câu trớc diễn đạt ý chi tiết, cụ thể.
- Câu cuối là câu chủ đề.
Ví dụ: Trớc con chằn tinh hung dữ, Thạch Sanh không hề nao núng, chanhgf vung búa lên
chém đầu con quái vật. Khi gặp đại bàng, chàng liền giơng cung bắn, sau khi bị Lý Thông
lừa, TS lần theo vết máu xuống cửa hang và cứu đợc Thái Tử con vua Thuỷ Tề. Sau đó
chàng còn bãi binh đợc quân dội của mời tám nớc ch hầu. Có thể nói Thạch Sanh là chàng
dũng sĩ dân gian bách chiến bách thắng.
* Cách 3: Tổng - phân - hợp.
- Câu đầu: câu chủ đề
- Câu tiếp theo: phát triển đoan, triển khai ý chi tiết
- Câu cuối: tóm tắt các ý trên.
Ví dụ: Thạch Sanh là nhân vật chính trong truyện cổ tích cùng tên. Trớc con chằn tinh hung

dữ
(nh đoạn văn trên)
II- Luyện tập:
Bài tập 1: Hãy viết phần kết thúc mới của truyện Tấm Cám.
Định hớng: Đa ra một kết cục khác cho câu chuyện Tấm Cám:
Có thể : + Từ ngày Tấm trở về từ quán bà hàng nớc, nhà vua rất sung suớng, suốt ngày quấn
quýt bên ngời vợ trẻ.
+ Khi ấy Cám buồn tủi vì bị bỏ rơi, lạnh nhạt. Thấy Tấm trở về xinh đẹp nên càng
ganh ghét. Cám mách mẹ, bà mẹ vốn sẵn độc ác, bàn với Cám cho Tấm về trèo hái cau giỗ
bố, lại cho chết lần nữa
+ Cám Bảo "Nhng chị ắy có chết đâu, chị ấy lại đợc biến thành chim vàng anh,
thành xoan đào, thành quả thị rồi lại trở thành hoàng hậu đấy thôi".
+ Vậy chỉ có cách con phải đẹp hơn nó, mà muốn đẹp thì phải hoá kiếp.
+ Cám nói: "Để đẹp hơn nó con không sợ gì cả, chết mấy lần con cũng cam lòng".
Nói rồi Cám ra vờn trèo cau và giục mẹ lấy dao chặt. Cám ngã xuống chết.
Nguyễn Thị Phơng Lan 16 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
+ Nhng vì Cám độc ác, nấm mồ của Cám đất rắn nh nung, cỏ không mọc đợc,
không hoá thành đợc gì. Mẹ Cám chờ đợi, nhng chờ mãi không thấy con gái hoá kiếp, đành
chết già bên nấm mồ khô.
Bài tập 2: Do một lỗi lầm nào đó em bị phạt phải biến thành chuột trong ba ngày. Trong
thời gian đó, em đã gặp những điều thú vị, rắc rối gì? Vì sao em mong chóng trở thành ng-
ời?
Định hớng: - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng
- Kể ở ngôi thứ nhất
a- Mở bài: Lý do mình bị phạt và biến thành chuột trong 3 ngày.
b- Thân bài: - Khi biến thành chuột và ở trong không gian nh thế nào?
+ Trong hang tối tăm, hôi hám
+ Các con chuột khác khiến mình run sợ ra sao?
+ Đã làm quen với các bạn ? kể về thân thế của mình? kết bạn nh thế nào?

+ Kể lại cảnh gay cấn khi gặp mèo: tình huống nguy hiểm tới tính mạng, cố tìm
cách thoát thân, ần náu và ân hận về những việc mình đã gây ra
+ Mong sang đến ngày thứ ba để trở thành ngời.
c- Kết bài: Sung sớng khi đợc trở thành ngời.
Hứa sẽ không bao giờ làm điều tồi tệ nh trớc.
Bài tập 3: Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho 2 đề bài sau:
Đề 1: Kể lại một chuyện hồi ấu thơ
Đề 2: Kể về một chuyện đáng ghi nhớ.
+ Phân công nhóm: dãy 1,3 : đề 1
dãy 2,4: đề 2.
Gợi ý:
a- Tìm hiểu đề: Cần nhận thấy sự khác nhau giữa 2 đề
- Đề 1: Kể về hồi còn nhỏ, khi đi học mẫu giáo hạơc tiểu học.
- Đề 2: Kể về thời gian nào cũng đợc nhng phải làm rõ "đáng ghi nhớ"
b- Lập ý:
Đề 1: Có thể đa ra tình huống sau:
- Lúc 3 tuổi, bố mẹ bận đi làm ca
- Mình đi học mẫu giáo, hết giờ mà chẳng có ai đến đón
- Trời ma, không báo với cô giáo cứ đi về một mình.
- Bố mẹ tới đón chẳng thấy con đâu, lo lắng, chạy đi tìm
- Mãi tới khuya mới tìm thấy
- Ân hận.
Đề 2: Có thể đa ra các tình huống:
- Lên nhầm xe buýt và bị lạc gia đình
- Đi chơi không xin phép bố mẹ, để bó mẹ đi tìm
- Đi tham quan cùng nhà trờng, không nghe lời thày cô, bị lạc, phải nhờ đến các chú
công an.
- Một cử chỉ vụng dại nào đó gây ảnh hởng đến nguời khác.
- Thiếu trách nhiệm trong việc chỉ đờng cho khách.
Nguyễn Thị Phơng Lan 17 THCS Nguyễn Đăng Đạo

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Bài 4:
Cho 4 câu văn sau, Chỉ rõ câu nào diễn đạt đúng, câu nào diễn đạt sai? Vì sao sai? Chỉ ra
các từ chỉ chỉ hành động của nhân vật.
1a- Cô út lấy hai hòn đá cọ mnạh vào nhau, bật lửa lên, lấy dao xẻo thịt cá nớng ăn.
1b- Cô út lấy dao xẻo thịt cá nớng ăn, rồi lấy hai hòn đá cọ mạnh vào nhau, bật lửa lên.
2a- Nhanh nh cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gơm và lặn xuống nớc, vua nâng gơm hớng
về phía rùa vàng
2b- Vua nâng gơm hớng về phía rùa vàng, nhanh nh cắt rùa vàng há miệng đớp lấy thanh g-
ơm và lặn xuống nớc.
Đáp án: Sai: 1b, 2a
Đúng: 1a, 2b
- Lý do sai: Sắp xếp ý lộn xộn, không hợp lý trong trình tự hành động của nhân vật.
- Các từ dùng để chỉ hành động nhân vật:
+ Cô út: lấy, cọ, bật, xẻo, nớng, ăn
+ Vua: nâng
+ Rùa vàng: há, đớp, lặn.

Ngày 26 tháng 10 năm 2009
Bài 6
Luyện tập đề văn kể chuyện đời thờng
Đề 1: Kể về một việc tốt mà em đã làm
Nguyễn Thị Phơng Lan 18 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
* Yêu cầu:
- Kiểu bài: Kể chuyện đời thờng
- Nội dung:
+ Kể về việc làm của em mà cho là việc tốt (giúp bạn học tập, dắt ngời mù qua đ-
ờng, tìm nhà cho em bé bị lạc )
+ Kể theo diễn biến hợp lý, thể hiện đợc tâm trạng của mình nh thế nào, thái độ

của ngời đó ra sao?
- Hình thức:
+ Dùng ngôi kể thứ nhất.
* Dàn ý đại cơng:
a- Mở bài: Lời chào và giới thiệu việc làm mà em cho là tốt
b- Thân bài
+ Giới thiệu việc làm của em giúp ai, làm gì trong hoàn cảnh nào ở đâu
+ Tâm trạng của em nh thế nào khi làm việc đó
+ Thái độ hành động của ngời đợc mình giúp đỡ
+ Tình cảm mọi ngời đối với em
c- Kết bài:
Cảm xúc, suy nghĩ của em, lời tạm biệt
Đề 2: Kể lại chuyện mình đã từng mắc lỗi.
*Yêu cầu
Kiểu bài: Kể chuyện đời thờng
Nội dung: Kể về một lần em mắc lỗi (không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô ; một việc
làm thiếu trung thực ) làm cha mẹ (hoặc thầy, cô ) phiền lòng, bản thân em rất ân hận.
Các chi tiết trong truyện cần hợp lý, chân thực.
- Hình thức: Kể ở ngôi thứ nhất, lời kể phải thể hiện đợc thái độ, cảm xúc của bản thân.
Đề 3: Kể về một thày giáo hay một cô giáo mà em yêu quý.
*Yêu cầu
Nêu đợc tình cảm với thầy (cô) giáo mà ngời viết yêu kính nhất.
*Nội dung
+ Giới thiệu ngời thầy (cô) giáo dạy mình.
+ Miêu tả dáng qua dáng vóc, ăn mặc đặc biệt là những chi tiết liên quan đến tính
cách, phẩm chất của thầy (cô) giáo.
+ Dẫn dắt chuyện hợp lý, lô gích, phù hợp với tính cách nhân vật, cần có chi tiết bất
ngờ, thú vị có sức lôi cuốn ngời đọc.
+ Thầy (cô) giáo có ý nghĩa với tuổi thơ của ngời viết nh thế nào?
- Hình thức:

Kể theo ngôi thứ nhất. Giọng kể thể hiện cảm xúc trân trọng, gần gũi, thân thơng
đối với thầy (cô) giáo.
* Dàn ý đại cơng:
a- Mở bài: Giới thiệu một kỉ niệm với thày (cô) và có ý nghĩa đối với bản thân em
b- Thân bài:
Nguyễn Thị Phơng Lan 19 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
+ Giới thiệu về thày (cô)
+ Tả hình dáng, tính cách, phẩm chất của thày (cô)
+ Tình huống xảy ra sự việc đã trở thành kỉ niệm
+ Diễn biến sự việc -> có ý nghĩa với mình nh thế nào?
c- Kết bài:
ý nghĩa của em về sự việc xảy ra.
* Dàn ý chi tiết:
a- Mở bài:
Giới thiệu kỉ niệm với thầy chủ nhiệm lớp 5. ý nghĩa của nó đã giúp em hiểu mình,
hiểu thầy.
b- Thân bài:
Tự giới thiệu về mình và quan hệ với thầy
+ Em học lớp 5 là học sinh nghịch ngợm
+ Thầy chủ nhiệm theo dõi em, em tỏ ý không thích thầy
Tình huống xảy ra sự việc:
+ Lớp em đi trồng cây trên một bãi ven sông
+ Nội quy cấm ra tắm giữa sông. Em rủ bạn ra tắm giữa sông và bị nớc cuốn trôi.
Thầy giáo ra cứu:
+ Các bạn hô hoán
+ Thầy nhào bơi ra cứu.
+ Em đợc cứu nhng thầy bị ốm rất nặng
c-Kết bài:
- Em nhận ra sự nghịch ngợm của mình

- Em hiểu thầy và kính trọng thầy
- Em nhớ mãi tinh thần dũng cảm, yêu thơng học trò của thầy.
Đọc bài văn mẫu:
( Bài viết trang 123- sách Kiến thức cơ bản ngữ văn 6)
Đề 4: Kể lại một kỷ niệm đáng nhớ thời thơ ấu của mình.
* Yêu cầu:
- Kiểu bài: kể chuyện đời thờng.
- Nội dung:
+ Đó phải là một kỷ niệm để lại trong tâm hồn em những ấn tợng sâu sắc, khó phai mờ
(có thể là kỷ niệm với một ngời thân; kỷ niệm với bạn bè, thầy cô; kỷ niệm về một chuyến
đi ).
+ Kể lại diễn biến kỷ niệm ấy một cách hợp lý, các sự việc liên kết chặt chẽ. Câu
chuyện để lại trong tâm hồn em một bài học, một cảm xúc sâu lắng
- Hình thức: Dùng lời kể ngôi thứ nhất.
Đề 5: Lớp trởng là ngời bạn thân của em. Em hãy kể những việc làm và tính tình của
bạn ấy cho mọi ngời nghe.
* Yêu cầu:
- Kiểu bài: Kể chuyện đời thuờng
Nguyễn Thị Phơng Lan 20 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
- Nội dung:
+ Kể cụ thể về lớp trởngt của mình: Tên, đặc điểm về hình dáng, tính cách.sở thích,
ớc mơ
+ Kể những việc bạn đã làm với mình, với mọi ngời để thể hiện rõ sự tốt bụng
+ Tình cảm của mình với bạn
- Hình thức: Kể ở ngôi thứ ba.
* Dàn ý đại cơng:
a- Mở bài : Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh
+ Tôi đợc chuyển về ngôi trờng mới.
+ Giờ vào lớp đầu tiên bạn lớp trởng đã ổn định chỗ ngồi cạnh bạn và làm cho

tôi hoà nhập đợc với lớp.
b-Thân bài:
Phát triển câu chuyện.
- Tôi thấy bạn dễ thơng, nhanh nhẹ, tháo vát và tỏ ra thông minh.
- Thời gian ngồi gần nhau đã làm cho chúng tôi trở thành đôi bạn thân thiết
- Những giờ ra chơi, bạn bày ra đủ trò chơi vui nhộn. Bạn chọc ghẹo và lôi cuốn cả
những ngời ít hoạt bát vào các trò chơi
- Trong giờ học, bạn rất nghiêm túc nghe giảng, ghi chép bài và hăng hái phát biểu ý
kiến.
- Không giúp đỡ các bạn bằng việc cho xem bài mà còn nghiêm khắc phê bình
những bạn lời học
- Không tiếc công sức, luôn thay cô giáo cùng chúng tôi giải bài tập khó.
- Hát hay, sôi nổi.
- Quan tâm đến bạn bè (ngay giữa đêm tối cũng đến giải bài tập cùng bạn xong mới
về)
- Tháo vát trong các buổi liên hoan.
c- Kết bài:
+ Chia tay nhau chúng tôi cùng khóc.
+ Lớp trởng tặng tôi quà kỉ niệm
+ Tôi không nhớ đến một món quà nào cho bạn. Tôi ân hận.
Gợi ý bài viết
(Baì viết trang 108- Sách 270 đề bàivăn 6)

Ngày 2 tháng 11 năm 2009
Bài 7
ôn tập và nâng cao
Nguyễn Thị Phơng Lan 21 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
truyện cổ tích và ngụ ngôn
I- Kiến thức:

1- Khái niệm truyện cổ tích:
- Là loại truyện dân gian kể về một số kiểu nhân vật:
+ Nhân vật bất hạnh (mồ côi, ngời con riêng, ngời em út )
+ Nhân vật dũng sĩ, có tài năng.
+ Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch.
+ Nhân vật là động vật.
- Truyện cổ tích thờng có yếu tố hoang đờng, thể hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về
chiến thắng cuỗi cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu, công bằng và bất
công.
* Các loại truyện cổ tích:
Có thể chia cổ tích thành 3 loại:
+ Cổ tích về loài vật: Nhân vật chính là các con vật, loại truyện này giải thích đặc điểm,
thói quen của các con vật. Hoặc kể về mối quan hệ giữa các con vật, từ đó đức kết kinh
nghịêm về thế giới loài vật và ngụ ý các vấn đề đạo đức, kinh nghiệm sống của con ngời.
VD: Các truyện vì sao gà trống có mào? Tại sao trâu không có răng và không biết nói? Vì
sao hổ có lông vằn.
+ Cổ tích thần kì: Nói về những câu chuyện có nhiều yếu tố thần kì. Thể hiện ớc mơ đẹp,
công bằng. Nhân vật chính thờng là những con ngời thấp cổ bé họng nhờ sự giúp đỡ của lực
lợng siêu nhiên nên họ đẫ đợc hạnh phúc.
VD: Truyện Sọ Dừa, Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây bút thần
+ Cổ tích sinh hoạt: Kể về sự thông minh, sắc sảo, tài phán xử, sự lém lỉnh, mẹo lừa của các
nhân vật. Loịa truyện này gần với cuộc sống thật, ít hoặc không có yếu tố thần kì.
VD: Truyện Em bé thông minh, Cái cân thuỷ tinh, Nói dối nh Cuội
2- Khái niệm truyện ngụ ngôn.
(Ngụ: kín đáo; Ngôn: lời nói
=> Lời nói kín đáo, ngời nghe phải tự suy ra và hiểu).
- Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần.
- Truyện có ngụ ý (hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng)
- Mục đích: Mợn truyện loài vật, đồ vật để ngụ ý nói chuyện con ngời, nhằm khuyên răn
ngời ta điều gì đó trong cuộc sống.

II- Luyện tập:
Bài tập 1:
Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ
tích?
a- Giống nhau:
- Đều là truyện dân gian (do nhân dân sáng tác, truyền miệng và có tính dị bản)
- Đều có yếu tố tởng tợng, kì ảo (là sản phẩm của trí tởng tợng phong phú của nhân dân)
b- Khác nhau:
Truyền thuyết Cổ tích
- Kể về nhân vật và sự kiện có - Kể về một số kiểu nhân vật
Nguyễn Thị Phơng Lan 22 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
liên quan đến lịch sử thời quá
khứ.
- Thể hiện thái độ và cách đnáh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật.
- Gần với thần thoại -> Tin là
không có thật (Mặc dù có gắn với
lịch sử)
(n/v bất hanh, có tài năng, n/v
thông minh, n/v là động vật)
- Thể hiện ớc mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối
cùng của cái thiện với cái ác,
cái tốt với cái xấu
- Gần với đời thờng -> Tin là
có thât (mặc dù có yếu tố
hoang đờng)
Bài tập 2:

Hãy liệt kê những chi tiết thần kì và những chi tiết hiện thực có tác dụng thể hiện t tởng
của Cây bút thần

Chi tiết thần kì Chi tiết hiện thực
- Thần cho Mã Lơng cây bút
- Vẽ chim -> tung cánh bay
- Vẽ cá -> cá bơi lội.
- Vẽ bếp ->sởi ấm, nớng thức ăn
- Vẽ thang để chạy trốn
- Dùng bút trừng trị tên địa chủ
và tên vua.
- Chỉ có trong tay Mã Lơng, cây
bút mới hiệu nghiệm.
- Em bé mồ côi, nghèo khổ.
- Mã Lơng cần cù, chăm chỉ
học vẽ
- Tên địa chủ tham lam. dụ dỗ
ML vẽ cho hắn.
- Tên vua độc ác, tham lam.
Bài tập 3:
Phân tích nhân vật mụ vợ ông lão đánh cá trong truyện Ông lão đánh cá và con cá
vàng. Việc mụ vợ bị trừng trị có đích đáng hay không? Tại sao phải đến lần thứ năm mụ
mới bị trừng trị?
* GV gợi ý:
- Mụ vợ có 2 bản chất xấu xa, đó là Tham lam và bội bạc.
+ Sự tham lam: Thể hiện qua 5 lần đòi hỏi; lòng tham tăng lên sau mỗi lần. Từ đòi hỏi vật
chất chuyển sang đòi hỏi về quyền lực và địa vị. Từ nhân vật cao nhất trên trần thế đến
muốn đợc làm nhân vật siêu nhiên (Long Vơng)
+ Sự bội bạc của mụ vợ thể hiện qua những chi tiết sau:
Mắng chồng lức đòi máng (Đồ ngốc!)

Quát to hơn lúc đòi nhà (Đồ ngu!)
Mắng nh tát nớc vào mặt lúc đòi làm nhất phẩm phu nhân (Đồ ngu! ngốc sao ngốc thế!)
Nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lão lúc đòi làm nữ hoàng (mày cài a?)
Lại nổi cơn thịnh nộ, sai ngời bắt ông lão lúc đòi làm Long Vơng.
- Việc mụ vợ bị trừng trị là hoàn toàn đích đáng vì cái ác phải bị trừng trị. Đó là quan điểm
của nhân dân trong truyện cổ tích. Tuy nhiên phải đến lần thứ năm mụ mới bị trừng trị, vì:
Thứ nhất: Lòng tham của mụ vợt quá giới hạn.
Thứ hai: Sự bội bặc cũng vợt quá giới hạn. (Hơn nữa ngời mụ bội bạc lại chính là
ân nhân của cá vàng).
Bài tập 4:
Nguyễn Thị Phơng Lan 23 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
Nêu ý nghĩa bài học nhân sinh của truyện ếch ngồi đáy giếng.
+ Dù hoàn cnảh môi trờng sống hạn chế cũng không đợc tự bằng lòng, ảo tởng, ngộ nhận
về mình mà phải cố gắng học tập để vơn lên.
+ Không nên chủ quan, kiêu ngạo, coi thờng xung quanh vì chủ quan kiêu ngạo sẽ phải trả
giá đắt.
- ý nghĩa: Nhắc nhở chung mọi ngời trong mọi hoàn cảnh đều cần cố gắng học hỏi, nâng
cao sự hiểu biết, không nên chủ quan, kiêu ngạo.
Bài tập 5:
Nêu ý nghĩa, bài học của truyện Thày bói xem voi?
+ Mỗi sự vật, hiện tợng bao gồm nhiều mặt, nhiều phơng diện khác nhau. Nếu chỉ biết một
mà cho rằng đó là toàn bộ thì sẽ rơi vào sự hiểu lầm.
+ Muốn kết luận đứng đối tợng cần xem xét kĩ lỡng từng bộ phận, từng khía cạnh
+ Muốn xem xét đầy đủ thì phải không ngừng học tập, trau dồi nhận thức, có phơng pháp
nhận thức đúng.
Bài tập 6: Giữa 2 truyện ếch ngồi đáy giếng và Thày bói xem voi có đặc điểm gì
chung và đặc điểm gì riêng?
* Nét chung giữa 2 truyện.
+ Đều nêu lên bài học về nhận thức, nhắc nhở mọi ngời phải chú ý tìm hiểu xung quanh

một cách toàn diện, không đợc chủ quan, kiêu ngạo.
+ Cả 2 truyện đều có thành ngữ tơng ứng.
* Nét riêng của từng truyện:
+ ếch ngồi đáy giếng nhắc nhở mọi ngời không ngừmg học hỏi để mở rộng kiến thức,
thêm tầm hiểu biết, không đợc chủ quan, kiêu ngạo vì sớm muộn sẽ bị thất bại
+ Thày bói xem voi: muốn nhận thức đúng đắn cần đánh giá, xem xét toàn diện rồi mới
đa ra quyết định.

Ngày 19 tháng 11 năm 2009
Bài 8
Ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức
về danh từ và cụm danh từ
I- Kiến thức:
Nguyễn Thị Phơng Lan 24 THCS Nguyễn Đăng Đạo
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 6 Năm học 2009 2010.
1- Danh từ:
- Danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm.
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lợng ở phía trớc, các từ này, ấy, đó ở phía sau và
một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cấn có từ là
đứng trớc.
b- DT chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
- Vẽ sơ đồ về danh từ

Danh từ
DT chỉ sự vật DT chỉ đơn vị
DT chung Dt riêng DT chỉ DT chỉ
đơn vị tự nhiên đơn vị quy ớc

Chính xác ớc chừng

Ví dụ: Gạch dới các danh từ và nói rõ danh từ chỉ gì?
Hôm nay, các phụ huynh và học sinh nô nức đến tr ờng dự lễ khai giảng năm học
(đv) (ngời) (ngời) (vật) (kh niệm) (đ vị)
mới. Mẹ mua cho em mời quyển vở, ba chiếc bút, một cái cặp sách mới tinh. Em
(ng) (ng) (đ vị) (vật) (đ vị) (vật) (đ vị) (vật) (ng)
sung sớng đến tr ờng , lòng thầm nhủ Mình sẽ cố gắng học thật giỏi để bố mẹ vui
(vật) (ng) (ng)
lòng.
(vật)
- Cách viết hoa danh từ riêng:
+ Tên ngời, tên địa lí Vn và tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết
hoa chữ tất cả chữ cái đầu của mỗi tiếng.
VD: Nguyễn Thu Lan, Đinh Quỳnh Anh, Bắc Ninh, Hải Phòng, Mao Trạch Đông.
+ Tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt) viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riếng đó; nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa
các tiếng cần có gạch nối.
VD: Vla- di- mia- Ilichs- Lê- nin, Mát-xcơ-va
+ Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thởng, danh hiệu, huân chơng thờng là
cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều đợc viết hoa.
VD: Huân chơng Chiến thắng, Trờng Trung học cơ sở Nguyễn Đăng Đạo, Phòng Giáo dục
và đào tạo thành phố Bắc Ninh.
2- Cụm danh từ:
Nguyễn Thị Phơng Lan 25 THCS Nguyễn Đăng Đạo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×