Kiểm tra 1 tiết Địa 8
I. Mục đích yêu cầu:
Qua tiết này nhằm mục đích:
- Kiểm tra lại chất lợng học bài của học sinh.
- Có số liệu cụ thể để đánh giá cho từng học sinh giữa học kỳ II.
- Rèn luỵên kỹ năng làm bài cho các em.
II. Thiết lập ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Kỷ năng Tổng
Tự nhiên 2 2 1,5 5,5
Xã hội 1,5 1 ,5 1,5 4,5
Tổng 3,5 3,5 3,0 10.0
III. Đề ra:
Câu 1:
Nêu những thuận lợi về mặt dân c- xã hội đối với sự phát triển kinh tế và hợp
tác giữa các nớc Đông nam á?
Câu 2:
Đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt Nam? ý nghĩa kinh tế?
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện sản lợng lúa và
cà phêcủa khu vực Đông Nam á? Nhận xét và giảI thích tại sao vùng sản xuất
đợc nhiều những nông sản này?
Lãnh thổ
Lúa(triệu tấn) Cà phê(ngàn tấn)
Đông Nam á 157 1400
Thế giới 559 7300
IV. Đáp án:
Câu1: (3 điểm)
* Thuận lợi:
- Dân c đông, nguồn lao động dồi dào, rẻ, thị trờng tiêu thụ rộng lớn.
- Dân số trẻ, trình độ ngày càng đợc nâng cao.
- Vùng hải đảo có ngôn ngữ chung thuận lợi cho giao lu, hợp tác phát
triển.
- Văn hóa đa dạng, có nhiều nét tơng đồng.
- Các nớc đều có chính sách hợp tác phát triển kinh tế đa dạng, toàn diện.
- Là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trong châu lục đang trỗi
dậy về kinh tế.
- Có nhiều nớc có xuất phát điểm kinh tế còn thấp, đây là thế mạnh để đi
tắt đón đầu những công nghệ hiện đại.
Câu 2 (3 điểm)
* Đặc điểm của tài nguyên khoáng sản Việt nam:
- Đa dạng, phong phú nhiều loại( cho ví dụ)
- Phần lớn có trữ lợng vừa và nhỏ.
- Một số loại có trữ lợng lớn(cho ví dụ)
- Phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở Bắc bộ và Tây nguyên.
Các khoáng sản bao gồm cả mỏ ngoại sinh và mỏ nội sinh.
Câu 3 (4 điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
- Học sinh xử lý số liệu,trên cơ sở bảng số liệu mới vẽ hai biểu đồ hình
tròn thể hiện tỷ lệ sản lợng lúa và cà phê của khu vực Đông nam á so với thế
giới.
b. Nhận xét biểu đồ:
- Học sinh so sánh đợc tỷ lệlúa và cà phê của ĐNA so với thế giới.
c. Giải thích:
- Là vùng có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi( đất, nớc, khí hậu )
- Nguồn lao động đông, dồi dào, giàu kinh nghiệm.
- áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỷ thuật vào sản xuất.
- Thị trờng tiêu thụ các sản phẩm này càng ngày đợc mở rông.
- Nhu cầu trên thế giới ngày càng cao.