Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tổng quan về công ty cp kinh doanh thiết bị phụ tùng T&C.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.8 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
Phần I:
Tổng quan về công ty cp kinh doanh thiết
bị phụ tùng T&C
1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
- Tên giao dịch viết tắt: T&C USED EQUIPMENT.,JSC
- Trụ sở công ty: Số 125 Trúc Bạch, Phường Trúc Bạch, Quận Ba Đình, Thành
phố Hà Nội. Công ty CP kinh doanh thiết bị phụ tùng T&C được thành lập từ
năm 2006 theo giấy phép kinh doanh số 0103013485 do Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 15/08/2005.
- Tên công ty: CÔNG TY CP KINH DOANH THIẾT BỊ PHỤ TÙNG T&C.
- Tên tiếng Anh: T&C TRADING OF USED EQUIPMENT JOINT SOTCK
COMPANY.
- Điện thoại: 04.36756032 Fax: 04.6756037
1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty CP kinh doanh thiết bị phụ tùng T&C
Công ty CP kinh doanh thiết bị phụ tùng T&C là một công ty Thương Mại
chuyên cung cấp,bảo trì các loại máy xây dựng và máy phát điện.
1.3 Lĩnh vực đăng ký kinh doanh, loại hình doanh nghiệp
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
Công ty kinh doanh các ngành nghề sau
- Đại lý cung cấp thiết bị xây dựng, máy mỏ
- Bảo dưỡng bảo trì sửa chữa thiết bị xây dựng, máy mỏ
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
- Đại lý phân phối thiết bị máy xây dựng, máy mỏ
- Kinh doanh phụ tùng máy xây dựng, máy mỏ
1
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
- Bảo dưỡng bảo trì,sửa chữa máy xây dựng, máy mỏ
- Cho thuê máy xây dựng, máy mỏ, xe nâng máy phát điện
Loại hình doanh nghiệp
Đây là công ty Cổ Phần do 3 thành viên góp vốn gồm có:


1. Công ty CP Thương mại và Dịch vụ Máy xây dựng Komatsu Việt Nam góp
5,000,000,000 đồng chiếm 500,000 cổ phần tương ứng 50% tổng số vốn điều lệ.
2. Bà Phạm Thuý Ngọc góp 3,000,000,000 đồng chiếm 300,000 cổ phần tương
ứng với 30% tổng số vốn điều lệ.
3. Ông Nguyễn Thàng Công góp 2,000,000,000 đồng chiếm 200,000 cổ phần
tương ứng 20% tổng số vốn điều lệ.
1.4. . Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty ( PHỤ LỤC 01 )
Chức năng,nhiện vụ,quyền hạn của các bộ phận trong Công ty
1. Hội đồng quản trị: là bộ phận lãnh đạo cao nhất của Công ty, chịu trách
nhiệm ra các quyết định chính điều hành hoạt động sản xuất của Công ty.
2. Giám đốc: là những người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý cũng như hoạt động sản xuất của Công
ty.
3.Trưởng Phòng hành chính : Điều hành, quản lí các hoạt động văn phòng và
quản lí con dấu của Công ty.
4.Kế toán trưởng: Triển khai thực hiện quy định kế toán và lập báo cáo tài chính
và thuế, điều hành hoạt động của các nhân viên kế toán dưới quyền.
5.Trưởng phòng kinh doanh: Điều hành, quản lí các hoạt động bán hàng (thiết bị
và phụ tùng).
6.Trưởng phòng kỹ thuật: Điều hành, quản lí các hoạt động dịch vụ kĩ thuật và
bảo hành hỗ trợ việc bán hàng.
1.5. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán của công ty ( PHỤ LUC 02 )
2
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
1.5.1. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận trong phòng kế toán.
-Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có trách nhiệm kiểm tra,
kiểm soát mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình kinh doanh
của công ty, thực hiện phân công công tác kế toán, phê duyệt các chứng từ công
ty.
-Kế toán bán hàng: có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế về

doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thu thập và phản ánh đầy đủ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản ký phát sinh trong quá trình bán hàng.
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi phát sinh tiền tại ngân hàng, theo dõi khách mua
trả tiền hàng , làm thủ tục nhập hàng có liên quan đến ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi chi tiết về hàng hoá, về tình hình biến động, tình hình
nhập xuất tồn hàng hoá của công ty.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền phát sinh, theo dõi và cân đối tiền mặt tại
công ty cuối ngày báo cho giám đốc.
1.5.2. Các chính sách,chế độ kế toán công ty đang áp dụng:
* Chế độ kế toán Công ty cổ phần kinh doanh thiết bị phụ tùng T&C là chế độ
kế toán áp dụng ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC ngày 20/3/2006 của
bộ Tài Chính.
- Nguyên tắc xác định các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Đơn
vị tiền tệ công ty sử dụng để ghi sổ là đồng Việt Nam ( VNĐ )
- Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán: kỳ kế toán của công
ty bắt dầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch hàng năm.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá
gốc: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái
hiện tại:
Phương pháp tính giá hàng tốn kho cuối kỳ: giá thực tế đích danh.
Phương pháp hách toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
3
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
- Nguyên tắc ghi nhận và khầu hao tài sản cố định: tài sản cố định hữu hình
được ghi nhận theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính: ghi nhận theo giá gốc bắt
đầu từ ngày góp vốn đầu tư .
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: chi phí trả trước
được vốn hoá để phân bổ dần dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là

chi phí máy móc thiết bị văn phòng, ... có thời gian phân bổ từ 12 đến 24 tháng.
- Nguyên tắc ghi nhân vốn chủ sở hữu: được ghi nhận theo vốn thực góp của
chủ sở hữu.
- Nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Ghi nhận khoản thu phải trả,
nguyên tắc nghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang, Các nghĩa vụ thuế.
1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ( PHỤ LUC 05)
Nhận xét: Dựa vào bảng báo cáo trên, ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh
của Công ty trong năm tài chính 2007 là rất khả quan. Do trong năm 2007, công
ty đã tăng cường đầu tư mạnh vào hoạt động kinh doanh (giá vốn so với năm
2006 tăng hơn 46 tỷ) nên doanh thu của Công ty cũng tăng vọt, khoảng 54 tỷ.
Tổng lợi nhuận trước thuế gấp đến 6 lần so với năm 2006. Tuy nhiên, tình hình
hoạt động trong các lĩnh vực tài chính của Công ty lại không khả quan, doanh
thu hoạt động tài chính chỉ đạt gần 500 triệu trong khi chi phí tài chính lên đến
gần 2 tỷ, có thể thấy một khoản vốn lớn đã được đầu tư không hiệu quả. Công ty
cần phát huy hoạt động sản xuất kinh doanh và cải thiện đầu tư các hoạt động tài
chính, có thể chỉ đầu tư ngắn hạn để tránh thiệt hại lớn.
4
Bỏo cỏo thc tp Nguyn Th Thu Trang
Phn II:
Thc t cụng tỏc k toỏn ti
cụng ty CP kinh doanh thit b ph tựng T&C.
2.1. K toỏn mua hng:
Hng húa c xỏc nh thuc hng tn kho trong doanh nghip, do ú nú
cng c ỏnh giỏ theo chun mc k toỏn Vit Nam s 02 hng tn kho.
Hng húa c ỏnh giỏ theo giỏ gc hay tr giỏ vn thc t. Hng húa nhp v
c cụng ty tớnh thu theo phng phỏp khu tr.
a) c im hng húa:
* Ti thi im nhp kho:
Giỏ gc ca hng húa nhp kho c xỏc nh tựy theo tng ngun hỡnh thnh.

cụng ty T&C, hng húa ch yu do cụng ty mua, do ú giỏ gc c xỏc nh
theo cụng thc sau:
Giỏ gc hng húa, dch v mua v = giỏ mua+cỏc khon thu khụng c
hon li + chi phớ thu mua
VD: Ngy 1.3.2007, cụng ty mua 1 mỏy TC-120, giỏ mua cha thu 50.000.000
vnđ, hoỏ n cha thu GTGT s 00245 thu sut thu GTGT 10% , chi phí vận
chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 2.000.000vnđ, công ty cha thanh toán
cho ngời bán.
Giá gốc nhập mua = 50.000.000+2.000.000=52.000.000 vnđ
* Ti thi im xut kho:
Giỏ gc hay cũn gi l tr giỏ vn ca hng xut bỏn bao gm 2 b phn: tr giỏ
mua ca hng xut bỏn v chi phớ thu mua phõn b cho hng xut bỏn. Ti cụng
ty, tr giỏ mua ca hng xut bỏn c xỏc nh theo phng phỏp giỏ thc t
ớch danh.
b) Chng tự hch toỏn:

Nghip v nhp kho:
5
Bỏo cỏo thc tp Nguyn Th Thu Trang
- Bộ hoá đơn chứng từ nhập
- Biờn bn kim nghim
- Phiu nhp kho
- Th kho
* Nghip v xut kho:
- Phiu lnh vt t theo hn mc
- Phiu xut kho
- Th kho
- Bỏo cỏo s dng vt t
- Bỏo cỏo tng hp Nhp- Xut- Tn
- Chng t ghi s

c) TK s dng: TK 156
hiu qu cho vic theo dừi chi tit hng húa theo tng lụ hng húa, tng loi,
nhúm, th hng húa, theo dừi c v mt giỏ tr ln hin vt, theo dừi theo tng
kho, theo dừi ng thi c kho v phũng k toỏn. Cụng ty ỏp dng phng
phỏp theo dừi chi tit hng húa l phng phỏp th song song.
Kế toán hạch toán ví dụ trên :
BT1. Nợ TK 156(1):50.000.000
Nợ TK 1331 : 5.000.000
Có TK 331: 55.000.000
BT2. Nợ TK 156(2): 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
2.2. K toỏn tin lng:
a) Cụng ty T&C tr lng theo thi gian.
6
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
b) Chứng từ sử dụng: các chứng từ công ty sử dụng để kế toán tiền lương và
các khoản trích theo tiển lương là: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
phiếu chi hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, BHYT, bảng thanh toán tiền
thưởng, hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng lao động.
c) Cách tính lương : Lương thực tế = Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng.
d) Kế toán sử dụng TK 334: “phải trả công nhân viên” để hạch toán tiền lương
cho nhân viên.
- Kế toán sử dụng TK 338 để hạch toán các khoản trích theo lương theo quy
định của bộ tài chính. Kế toán sử dụng 3 TK cấp 2 như sau:
TK 338 (2): kinh phí công đoàn
TK 338 (3): bảo hiểm xã hội
TK 338 (4): bảo hiểm y tế
VD: Hệ số lương của kế tóan trưởng công ty là 5,31. Hệ số phụ cấp là 0,5.
Trong tháng tiền tiền thưởng là 2.000.000 vn®.
Kế toán hạch toán như sau:

Tổng số lương thực tế của kế tóan trưởng trong tháng bao gồm:
- Luơng cơ bản: 540.000 * 5,31 = 2.867.400
- Phụ cấp: 540.000 * 0,5 = 275.000
- Thưởng: 2.000.000
Lương thực tế: 5.142.400
Các khoản trích theo lương tính theo quy định:
Bảo hiểm xã hội: tính vào chi phí: 2.867.400 * 15% = 430.110
trừ vào lương: 2.867.400 * 5% = 143.370
Bảo hiểm y tế: tính vào chi phí: 2.867.400 * 2% = 57.348
7
Bỏo cỏo thc tp Nguyn Th Thu Trang
tr vo lng: 2.867.400 * 1% = 28.674
Kinh phớ cụng on: tớnh ht vo chi phớ: 5.142.400 * 2% = 102.848
Lập thanh toán lơng , bảng phân bổ theo lơng
Kế toán ghi :
BT1: Lng phi tr
N TK 642: 3.142.400
Cú TK 334: 3.142.400
BT2: Cỏc khon trớch theo lng:
N TK 642: 590.306
N TK 334: 172.044
Cú TK 338(2): 102.848
Cú TK 338(3): 573.480
Cú TK 338(4): 86.022
BT3: Tin thng phi tr
N TK 431(1): 2.000.000
Cú Tk 334: 2.000.000
BT4: Thanh toỏn lng
N TK 334: 3.142.400
Cú TK 111: 3.142.400

BT5: Np cỏc khon trớch theo lng lờn c quan qun lý
N TK 334: 762.350
Cú TK 338)2: 102.848
8
Bỏo cỏo thc tp Nguyn Th Thu Trang
Cú TK 338(3): 573.480
Cú TK 338(4): 86.022
2.3. K toỏn ti sn c nh:
a) Phõn loi:
Ti sn c nh ti cụng ty c phõn loi thnh:
- Nh ca, vt kin trỳc.
- Phng tin vn ti.
- Mỏy múc thit b.
- Dng c qun lý.
b) ỏnh giỏ:
Ti sn c nh c ỏnh giỏ theo nguyờn giỏ v giỏ tr cũn li. Nguyờn giỏ
bao gm giỏ mua cng vi chi phớ thu mua.
Nguyờn giỏ TSC = giỏ mua + cỏc khon thu khụng c hon li + chi phớ
mua
Giỏ tr cũn li = nguyờn giỏ s khu hao ly k
VD: theo chng tự s 025/5 thỏng 5/2007, cụng ty cú nhp mua 1 xe ụ tụ Toyota
Camry t Cụng ty c phn Toyota M ỡnh cú giỏ cha bao gm thu l
800.000.000 vnđ, thu GTGT 10%. Cụng ty xỏc nh thi gian c tỡnh s dng
ca chic xe ny l 8 nm, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nguyờn giỏ xe Toyota Camry l = 800.000.000 + 800.000.000 * 10% =
880.000.000
c) Chng t s dng: biờn bn giao nhn TSC, biờn bn ỏnh giỏ li TSC,
biờn bn thanh lý TSC.
d) K toỏn tng hp:
Tk s dng TK 211: ti sn c nh hu hỡnh

9
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
VD: Với chiếc Toyota Camry như trên, khi mua về kế toán sẽ hạch toán tăng
TSCĐ như sau:
BT1: ghi tăng tài sản
Nợ TK 211: 800.000.000
Nợ TK 1332: 80.000.000
Có TK 112: 880.000.000
BT2: kết chuyển nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 441: 800.000.000
Có TK 411: 800.000.000
- Phương pháp kế toán giảm TSCĐ hữu hình: các nghiệp vụ giảm tài sản cố định
ở Công ty chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán, ngoài ra còn có những tài sản giá
trị còn lại không còn đủ giá trị để được công nhận là tài sản cố định thì phải
hạch toán chuyển thành công cụ dụng cụ.
VD: Tháng 12, công ty thanh lý một dàn máy vi tính phòng giám đốc, nguyên
giá 18.000.000 vn®, giá trị hao mòn lũy kế 15.500.000 vn®, thu được số tiền là
1.100.000 vn®(đã bao gồm thuế GTGT, thuế suất là 10%). Kế toán hạch toán
như sau:
BT 1: ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: 15.500.000
Nợ TK 811: 2.500.000
Có TK 211: 18.000.000
BT 2: tiền thu về thanh lý, kế toán ghi tăng thu nhập khác
Nợ TK 131: 1.100.000
Có TK 333(11): 100.000
Có TK 711: 1.000.000
10
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
e) Kế toán khấu hao TSCĐ:

Tài sản cố định được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
Mức trích khấu hao = nguyên giá TSCĐ/ số năm dự kiến sử dụng
VD: Với xe Toyota Camry đã mua như trên, với thời gian sử dụng được ước
tính là 8 năm, vậy mức trích khấu hao bình quân mỗi năm là:
880.000.000 : 8 = 110.000.000
Mức trích khấu hao bình quân tháng là:
110.000.000 : 12 = 9.170.000
Kế toán hạch toán như sau :
BT : Nợ TK 642(2): 9.170.000
Có TK 214: 9.170.000
2.4. Kế toán vốn bằng tiền:
a) . kế toán tiền mặt
- chứng từ sử dụng : phiếu thu , phiếu chi.
- TK sử dụng: TK 111
Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt đều phải được lập chứng từ hợp lệ để chứng
minh cho sự phát sinh nghiệp vụ đó. Các chứng từ sử dụng để kế toán tiền mặt
bao gồm:
- Phiếu thu: mẫu 02-TT/BB
- Phiếu chi: mẫu 01-TT/BB
-kế toán tổng hợp tiền mặt
VD : « kế toán giảm tiền mặt » phụ lục 08
Công ty mua 1 máy E-181, giá mua chưa thuế 100.000.000vn®, hoá đơn thuế
GTGT số 00138, thuế suất GTGT 10% , công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 156 : 100.000.000
11
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
Nợ TK 1331 : 10.000.000
Có TK 111 :110.000.000
VD : « kế toán tăng tiền mặt » phụ lục 09
Công ty bán máy S-56 cho công ty VINACONEX, công ty VINACONEX đã

thanh toán bằng tiền mặt tổng số tiền là 55.000.000 vn®, thuế suất GTGT 10%
Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 111 : 55.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 333: 5.000.000
b) Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ sử dụng : giấy báo Nợ, Giấy báo Có
- Tài khoản sử dung : TK 112
Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi là các giấy báo Nợ,
giấy báo Có, các bản kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ liên quan như ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản... Kế toán tiền gửi phải tiến hành chi
tiết riêng theo từng ngân hàng, kho bạc, tài chính. Trong trường hợp có sự
chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ của doanh nghiệp với ngân hàng, kho
bạc... phải được theo dõi riêng và thông báo cho các đơn vị liên quan để kiểm
tra, đối chiếu, xác minh lại.
VD : « kế toán tăng tiền gửi ngân hàng »
Công ty cổ phần Thành Đô đă thanh toán tiền mua máy F-500 bằng chuyển
khoản số tiền 19.500.000 vn®, công ty đã nhận được giấy báo Có .
Kế toán hạch toán : Nợ TK 112 : 19.500.000
Có TK 131 : 19.500.000
VD : « kế toán giảm tiền gửi ngân hàng »
Công ty thanh toán tiền mua Bulông ốc vít cho người bán bằng tiền gửi ngân
hàng số tiền bằng 2.000.000vn® đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng
Căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng , kế toán ghi :
12
Báo cáo thực tập Nguyễn Thị Thu Trang
Nợ TK 331 : 2.000.000
Có TK 112 : 2.000.000
2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. :
a) Phương thức bán hàng :Công ty áp dụng hình thức bán buôn qua kho. Hàng
được giao trực tiếp cho người mua. Thời điểm hàng được xác định là tiêu thụ là

thời điểm người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Khi hàng hóa được
xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi nhận tăng doanh thu hàng bắn trong kỳ, đồng
thời ghi nhận giá vốn hàng bán.
VD : Trong tháng 10 năm 2007, công ty bán được 8 chiếc máy mỏ trị giá
20.000.000 vn® một chiếc, thuế GTGT 10%, giá vốn của sản phẩm này là
15.400.000 vn®/chiếc. Kế toán hạch toán như sau :
BT1 : Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 111 : 176.000.000
Có TK 511 : 160.000.000
Có TK 33311 : 16.000.000
BT2 : Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 123.200.000
Có TK 156 :123.200.000
b) Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp :
- Chi phí bán hàng (TK 641) là các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng
hóa, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng tại công ty bao
gồm :
- Chi phí bao bì
- Chi phí bảo hành
- Chi phí nhân viên
13

×