GIÁO ÁN THỦ CÔNG
Chương I: KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY
Bài 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ
DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thử công là kéo, hồ dán, thước kẻ…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
ĐDDH
5’
20’
1.Giới thiệu giấy, bìa:
_ Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều
loại cây như: tre, nứa, bồ đề …
_ GV hướng dẫn phân biệt giấy, bìa:
+ Giấy: phần bên trong mỏng
+ Bìa: đóng ở phía ngoài dày hơn.
_ GV giới thiệu giấy màu
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
_Thước kẻ: được làm bằng gỗ hay nhựa,
thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt
thước có chia vạch và đánh số
_Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng,
thường dùng bút cứng
_ Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.
_Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản
_ Quan sát
_ Theo dõi, quan sát
_ Mỗi em tự quan sát
thước của mình
_ Tự quan sát bút của
mình
_ Quan sát, cẩn thận khi
sử dụng
_ Quan sát
_Quyển
sách hay
vở
_Giấy thủ
công đủ
màu
_ Thước
gỗ, nhựa
_ Bút chì
_ Kéo
_ Hồ dán
1
5’
phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở
3. Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ
chức kỉ luật của HS
_ Dặn dò: học bài “Xé, dán hình chữ
nhật, hình tam giác.
_ Tuyên dương bạn
ngoan
_ Chuẩn bò giấy trắng,
giấy màu, hồ
Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác
_ Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác
_ Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng)
_ Giấy trắng làm nền
_ Hồ dán, khăn lau tay
2.Học sinh:
_ Giấy thủ công màu
_ Giấy nháp có kẻ ô
_ Hồ dán, bút chì
_ Vở thủ công, khăn lau tay
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
3’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho xem bài mẫu, hỏi:
+ Những đồ vật nào có dạng hình chữ
nhật? Hình tam giác?
_ GV nhấn mạnh: xung quanh ta có
nhiều đồ vật dạng hình chữ nhật, hình
tam giá, em hãy ghi nhớ những đặc
điểm của hình đó để tập xé, dán cho
đúng.
+ Quan sát những đồ vật
xung quanh
_Bài mẫu
về hình
chữ nhật,
hình tam
giác
2
25’
3’
3’
2’
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Vẽ và xé hình chữ nhật
_Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình
chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh 6 ô.
_ Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ
nhật: tay trái giữ chặt tờ giấy (sát cạnh
hình chữ nhật), tay phải dùng ngón cái
và ngón trỏ để xé giấy dọc theo cạnh
hình, lần lượt các thao tác như vậy để
xé các cạnh.
_ Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS
quan sát hình chữ nhật.
Nếu còn nhiều HS chưa nắm được
thao tác đếm ô và vẽ hình GV có thể
làm lại.
b) Vẽ và xé hình tam giác:
_ Lấy giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô,
đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật dài 8
ô, rộng 6 ô.
_ Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu
để làm đỉnh tam giác.
_ Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối
với 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có
hình tam giác 123.
_ Xé từ điểm 1 đến điểm 2, từ 2 đến 3,
từ 3 đến 1 ta được hình tam giác123.
_ Xé xong lật mặt màu cho HS quan sát
c) Dán hình:
Sau khi đã xé dán xong được hình chữ
nhật và hình tam giác, GV hướng dẫn
dán:
_ Lấy 1 ít hồ dán, dùng ngón tay trỏ di
đều, sau bôi lên các góc hình và di dọc
theo các cạnh.
* Để hình khi dán không nhăn, thì sau
khi dán xong nên dùng 1 tờ giấy đặt lên
trên và miết tay cho phẳng.
_ Ướm đặt hình vào các vò trí cho cân
đối trước khi dán.
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Lấy giấy nháp có kẻ ô
tập đếm ô, vẽ và xé
hình chữ nhật.
_ Quan sát
_ Lấy giấy nháp có kẻ ô
tập đếm, đánh dấu, vẽ
và xé hình tam giác.
Quan sát
-Hình 1
trang 175.
-Hình 2
trang 175
-Hình 3
trang 175
- Hình 1
-Hình 4
trang 176
_Hình 5
trang 176
3
15’
2’
3. Học sinh thực hành:
_ Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình chữ
nhật và tam giác.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Yêu cầu HS kiểm tra lại hình.
_ Xé 1 cạnh của hình chữ nhật.
_ Nhắc HS cố gắng xé đều tay, xé
thẳng, tránh xé vội, xé không đều, còn
nhiều vết răng cưa.
_ Nhắc HS kiểm tra lại sản phẩm.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học: Nhận xét tình hình
học tập và sự chuẩn bò giấy pháp có kẻ
ô, giấy màu, bút chì …
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Các đường xé tương đối thẳng, đều, ít
răng cưa.
+ Hình xé cân đối, gần giống mẫu.
+ Dán đều, không nhăn.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình vuông, hình
tròn.
_ Đặt tờ giấy màu lên
bàn (lât mặt sau có kẻ
ô), đếm ô và vẽ hình
chữ nhật.
_ Kiểm tra lẫn nhau.
_ Thực hiện theo, và tự
xé các cạnh còn lại.
_ Thực hiện chậm rãi.
_ Kiểm tra, nếu hình
chưa cân đối thì sửa lại
cho hoàn chỉnh.
_ Dán sản phẩm và vở.
Chuẩn bò giấy trắng,
giấy màu có kẻ ô, bút
chì, hồ để học bài
-Hình vẽ
hình chữ
nhật và
tam giác
-Hình chữ
nhật
phóng to
Bài 3: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
_ HS làm quen với kó thuật xé, dán giấy để tạo hình
_ Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn
_ Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản)
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
2.Học sinh:
4
_ Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu
_ Hồ dán, bút chì
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
2’
25’
3’
3’
1’
18’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho xem bài mẫu, hỏi:
+ Những đồ vật nào có dạng hình
vuông? Hình tròn?
_ GV nhấn mạnh: xung quanh ta có
nhiều đồ vật dạng hình vuông, hình
tròn, em hãy ghi nhớ những đặc điểm
của hình đó để tập xé, dán cho đúng.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Vẽ và xé hình vuông:
_Lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình
chữ nhật có cạnh 8 ô.
_ Làm thao tác xé từng cạnh một như
xé hình chữ nhật.
_ Sau khi xé xong lật mặt có màu để
HS quan sát.
Nếu còn nhiều HS chưa nắm được
thao tác đếm ô và vẽ hình GV có thể
làm lại.
b) Vẽ và xé hình tròn:
_ GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm
ô và vẽ 1 hình vuông cạnh 8 ô.
_ Xé hình vuông rời khởi giấy màu.
_ Lần lượt xé 4 góc của hình vuông
xong lật mặt màu cho HS quan sát
c) Dán hình:
Sau khi đã xé xong được hình vuông
và hình tròn, GV hướng dẫn dán:
_ Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
_ Bôi một lớp hồ mỏng và đều.
3. Học sinh thực hành:
+ Quan sát những đồ vật
xung quanh
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Lấy giấy nháp có kẻ ô tập
đếm ô, vẽ và xé hình vuông
_ Quan sát
_ Lấy giấy nháp có kẻ ô tập
đánh dấu, vẽ và xé hình
tròn.
_Quan sát
_ Đặt tờ giấy màu lên bàn
(lật mặt sau có kẻ ô), đếm ô
và vẽ hình vuông.
_Bài
mẫu về
hình
vuông,
hình
tròn
-Hình 1
trang
179
-Hình 2
trang
179
- Hình 2
-Hình
4 trang
180
5
2’
_ Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình
vuông và hình tròn.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Yêu cầu HS kiểm tra lại hình.
_ Xé 2 hình vuông cạnh 8 ô.
_ Xé hình tròn
_ Nhắc HS kiểm tra lại sản phẩm.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Nhận xét thái độ học tập
+ Việc chuẩn bò cho bài học
+ Ý thức vệ sinh, an toàn lao động
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Các đường xé tương đối thẳng, đều,
ít răng cưa.
+ Hình xé gần giống mẫu, dán đều
không nhăn.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình quả cam”
_ Kiểm tra lẫn nhau.
_ Thực hiện chậm rãi.
_ Cố gắng xé đều tay, xé
thẳng, tránh xé vội, xé
không đều, còn nhiều vết
răng cưa.
_ Kiểm tra, nếu hình chưa
cân đối thì sửa lại cho hoàn
chỉnh.
_ Xếp hình cân đối.
Dán sản phẩm vào vở.
_Chuẩn bò giấy nháp, giấy
màu có kẻ ô, bút chì, hồ.
-Hình
vẽ hình
vuông
và hình
tròn
Bài 4: XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông
_ Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình quả cam
_ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
_ 1 tờ giấy thử công màu xanh lá cây
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
2.Học sinh:
_ 1 tờ giấy thủ công màu da cam (hoặc màu đỏ)
_ 1 tờ giấy thủ công màu xanh lá cây
_ 1 tờ giấy nháp có kẻ ô
_ Hồ dán, bút chì
6
_ Vở thủ công, khăn lau tay
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
1’
28’
3’
2’
2’
1’
20’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho xem tranh mẫu, hỏi:
+ Đặc điểm hình dáng, màu sắc của quả
cam như thế nào?
+ Những quả nào giống hình quả cam?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình quả cam:
_Lấy 1 tờ giấy thủ công màu, lật mặt
sau đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có
cạnh 8 ô.
_ Xé rời hình vuông ra.
_ Xé 4 góc của hình vuông theo đường
kẻ.
Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam
_ Lật mặt có màu để HS quan sát.
b) Xéù hình lá:
_ Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình
chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.
_ Xé hình chữ nhật rời khởi giấy màu.
_ Xé 4 góc của hình chữ nhật theo
đường vẽ.
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình chiếc lá.
Lật mặt màu để HS quan sát.
c) Xé hình cuống lá:
_ Lấy 1 mảnh giấy màu xanh, vẽ và xé
một hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô.
_ Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để
làm cuống.
Có thể xé cuống 1 đầu to, 1 đầu nhỏ.
d) Dán hình:
Sau khi xé được hình quả, lá, cuống của
quả cam, GV làm các thao tác bôi hồ,
dán quả, cuống và lá lên giấy nền.
+ Quan sát tranh
+Tìm trong thực tế
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Thực hành trên giấy
trắng
_ Thực hành trên giấy
trắng
_ Quan sát
_ Thực hành
_Tranh
mẫu quả
cam
-Hình 1
trang 182
-Hình 2
trang 183
-Hình 5a
trang 183
-Hình 5b
trang 180
-Hình 6a
- Hình 6b
-Hình 7
trang 184
7
2’
3. Học sinh thực hành:
_ Thực hiện vẽ các bước vẽ 1 hình
vuông và hình tròn.
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Việc chuẩn bò cho bài học
+ Nhận xét thái độ học tập
+ Vệ sinh và an toàn lao động
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Xé được đường cong, đường xé đều,
ít răng cưa.
+ Hình xé gần giống mẫu, dán cân đối.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình cây đơn giản”
_ Đặt tờ giấy màu lên
bàn
_ Đánh dấu và vẽ hình
vuông, rồi xé rời hình.
_ Xé 4 góc và sửa cho
giống quả cam.
_ Xé lá, xé cuống.
_ Xếp hình cân đối.
Dán sản phẩm vào vở.
Chuẩn bò giấy, bút chì,
hồ.
Bài 5: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
_ Xé được hình tán cây, thân cây và dán cho cân đối, phẳng
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
_ Giấy thủ công các màu
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
2.Học sinh:
_ Giấy thủ công các màu
_ Bút chì
_ Hồ dán, khăn lau tay
_ Vở thủ công,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
8
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
2’
25’
5’
3’
1’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng,
màu sắc của cây?
+ Em nào đã cho biết thêm về đặc
điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
_ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá
cây, em có thể chọn màu mà em biết.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình tán lá cây:
* Xé tán lá cây tròn:
_ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô,
đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có
cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu.
_ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần
xé 4 góc đều nhau)
_ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá
cây.
* Xé tán lá cây dài:
_ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu
vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một
hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn
5 ô
_ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không
cần xé đều nhau.
_ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống
hình tán lá cây dài.
b) Xé hình thân cây:
_ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô,
đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh
dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp
1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài
4ô, cạnh ngắn 1ô.
c) Hướng dẫn dán hình:
_ Sau khi xé xong hình tán lá và thân
cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần
lượt dán ghép hình thân cây, tán lá.
+ Dán phần thân ngắn với tán lá tròn.
+ Quan sát mẫu
+ Nhớ lại và kể ra.
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quan sát
_Quan sát
_ Quan sát
_Bài mẫu
về hình
cây đơn
giản
-Hình 1
trang 186
-Hình 2a
trang 186
- Hình 2b
trang 186
-Hình 3
trang 187
-Hình 4a
trang 187
-Hình 4b
trang 187
-Hình
5trang
180
- Hình 6a
trang 187
-Hình 6b
- Hình 6
9
16’
3’
+ Dán phần thân dài với tán lá dài.
* Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây
đã dán xong.
3. Học sinh thực hành:
_ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh
đậm (màu vàng)
Nhắc HS vẽ cẩn thận.
_ Cho HS xé hình tán lá.
* Trong lúc HS thực hành, GV có thể
nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé
hình tán lá, thân cây cho những em
lúng túng.
_ Nhắc HS khi xé tán lá không cần
phải xé đều cả 4 góc.
_ Khi xé thân cây cũng không cần xé
đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần
dưới to.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Việc chuẩn bò cho bài học
+ Tinh thần, thái độ học tập
+ Ý thức vệ sinh, an toàn lao động
_ Đánh giá sản phẩm:
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân
cây và dán được hình 2 cây cân đối,
phẳng.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình ngôi nhà”
_ Đặt tờ giấy màu xanh
đậm lên bàn lật mặt sau
có kẻ ô lên trên.
_ Đếm ô, đánh dấu, vẽ và
xé hình vuông cạnh 6 ô
trên tờ giấy màu.
_ Xé 4 góc để tạo hình
tán lá cây dài.
_ Xé 2 hình thân cây
(màu nâu) như hướng dẫn
_Thực hiện chậm rãi.
_ Xếp hình cân đối.
Dán sản phẩm và vở.
_ Dán xong thu dọn giấy
thừa và lau sạch tay.
Chuẩn bò giấy màu giấy
nháp, có kẻ ô, bút chì, hồ.
- Các
bước thực
hiện xé
hình cây
đơn giản.
Bài 6: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách xé, dán hình con gà con đơn giản
_ Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng
10
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật
_ Giấy thủ công màu vàng
_ Hồ dán, giấy trắng làm nền
_ Khăn lau tay
2.Học sinh:
_ Giấy thủ công màu vàng
_ Giấy nháp có kẻ ô
_ Bút chì, bút màu, hồ dán
_ Vở thủ công, khăn lau tay
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
2’
5’
5’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho HS xem bài mẫu, hỏi:
+ Nêu những đặc điểm, hình dáng,
màu sắc của con gà?
+ Em nào biết gà con có gì khác so
với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và
màu lông?
_ Khi xé, dán hình con gà con, các em
có thể chọn giấy màu theo ý thích.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a) Xé hình thân gà:
_ GV dùng 1 tờ giấy màu vàng (hoặc
màu đỏ), lật mặt sau, đếm ô, đánh
dấu, vẽ hình chữ nhật có cạnh 10 ô,
cạnh ngắn 8 ô.
_ Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
_ Xé 4 góc của hình chữ nhật.
_ Sau đó tiếp tục xé chỉnh, sửa để cho
giống hình thân gà.
_ Lật mặt màu để HS quan sát.
b) Xé hình đầu gà:
+ Quan sát mẫu
+ HS tự so sánh
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Cho HS tập xé trên giấy
trắng có kẻ ô
_Bài mẫu
về hình
con gà
con
-Hình 1
trang 194
-Hình 2a
trang 194
- Hình 2b
trang 194
11
5’
10’
3’
25’
_ GV lấy tờ giấy cùng màu với thân
gà đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 hình
vuông cạnh 5 ôâ.
_ Vẽ và xé 4 góc hình vuông.
_ Xé chỉnh, sửa cho gần tròn giống
hình đầu gà (lật mặt màu để HS quan
sát)
_ GV nhắc HS:
c) Xé hình đuôi gà: (dùng giấy cùng
màu với đầu gà)
_ Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình
vuông mỗi cạnh 4 ô.
_ Vẽ hình tam giác.
_ Xé thành hình tam giác
d) Xé hình mỏ, chân và mắt gà:
_ Dùng giấy khác màu để xé hình mỏ,
mắt, chân gà (các hình này chỉ xé ước
lượng, không xé theo ô). Vì mắt gà rất
nhỏ nên có thể dùng bút màu để tô
mắt gà.
e) Dán hình:
_Sau khi xé đủ các bộ phận của hình
con gà con, GV làm thao tác bôi hồ và
dán theo thứ tự: thân, đầu, mỏ. Mắt,
chân gà lên giấy nền.
_ Trước khi dán cần sắp xếp thân,
đầu, đuôi, chân gà cho cân đối.
Dặn dò: Chuẩn bò giấy màu, hồ, vở
TIẾT 2:
3. Học sinh thực hành:
_ Yêu cầu HS lấy giấy màu.
_Quan sát
_Lấy giấy pháp có kẻ ô,
tập vẽ, xé hình thân và
đầu gà.
_ Quan sát
_ Cho HS lấy giấy nháp
kẻ ô, tập vẽ, xé hình đuôi,
chân, mỏ, mắt gà.
_ Quan sát hình con gà
hoàn chỉnh
_ Đặt mặt sau có kẻ ô lên
trên (chọn màu theo ý
thích của các em)
_ Lần lượt đếm ô, đánh
dấu và vẽ các hình chữ
nhật cạnh dài 10 ô, cạnh
ngắn 8 ôâ; hình vuông
cạnh 5 ô, hình tam giác
-Hình 3a
trang 194
-Hình 3b
trang 194
-Hình 4b
trang 187
-Hình4a
trang 195
-Hình 4b
-Hình 4
- Hình 5
trang 195
- Các
bước thực
hiện xé
hình con
gà con
12
2’
Nhắc HS xé cẩn thận, xé từ từ, vừa xé
vừa sửa cho hình giống mẫu.
* Đây là các chi tiết nhỏ, khó xé, GV
nên hướng dẫn trực tiếp tại chỗ cho
những em còn lúng túng.
_ Trình bày sản phẩm.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Sự chuẩn bò sách vở, đồ dùng học
tập
+ Thái độ học tập
+ Vệ sinh và an toàn lao động
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Xé được các bộ phận của hình con
gà con và dán được hình cân đối,
phẳng.
+ Chọn 1 bài xé, dán đẹp tuyên
dương trước lớp.
_ Dặn dò: “Xé, dán hình con mèo”
trên hình vuông cạnh 4 ô.
_ Xé rời các hình khỏi tờ
giấy màu.
_ Lần lượt xé hình thân,
đầu, đuôi gà như đã
hướng dẫn.
Mắt gà nhỏ nên có thể
dùng bút màu để tô mắt.
_ Xếp hình cân đối.
Dán sản phẩm và vở: dán
cân đối, phẳng và đều.
_ Trang trí cảnh vật cho
bài thêm sinh động
_ Dán xong thu dọn giấy
thừa và lau sạch tay.
Chuẩn bò giấy màu giấy
nháp, có kẻ ô, bút chì, hồ.
Bài 7 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ “XÉ DÁN GIẤY”
I.MỤC TIÊU:
_ HS nắm được kó thuật xé, dán giấy
_ Chọn được giấy màu phù hợp, xé, dán được các hình và biết cách ghép, dán, trình
bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh
II.NỘI DUNG ÔN TẬP:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
13
2’
30’
1.GV chép đề lên bảng:
Em hãy chọn màu giấy xé, dán
một trong các nội dung của
chương
Yêu cầu:
2.Một số lưu ý:
_ Trước khi HS làm bài, GV cho
HS xem lại hình mẫu các bài và
nhắc cho HS chọn màu cho phù
hợp với nội dung.
_ Nhắc HS
3. Đánh giá sản phẩm:
a) Hoàn thành:
_ Chọn màu phù hợp với nội
dung bài
_ Đường xé đều, hình xé cân
đối
_ Cách ghép, dán và trình bày
cân đối
_ Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp
b) Chưa hoàn thành:
_ Đường xé không đều, hình xé
không cân dối
_ Ghép, dán hình không cân đối
1. HS chọn và thực hiện:
_ Xé, dán hình ngôi nhà
_ Xé, dán hình một con vật mà
em thích
_ Xé, dán hình quả cam
_ Xé, dán hình cây đơn giản
2. Xé xong em hãy sắp xếp,
dán lên tờ giấy nền và trình
bày sao cho cân đối, đẹp.
_ HS đọc lại đề bài trên bảng
và chọn nội dung thích hợp với
mình.
_ Giữ trật tự khi làm bài, khi
dán thận trọng, bôi hồ vừa
phải, tránh dây hồ ra bài, sách
vở, quần áo
_ Thu dọn giấy thừa và rửa tay
sạch khi hoàn thành bài
Chương II: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
14
Bài 8: CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ
GẤP HÌNH
I.MỤC TIÊU:
_ HS hiểu các kí hiệu, qui ước về gấp giấy
_ Gấp hình theo kí hiệu qui ước
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình (mẫu vẽ được phóng to)
2.Học sinh:
_ Giấy nháp trắng
_ Bút chì
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
25’
6’
6’
6’
7’
1. Giới thiệu một số kí hiệu về gấp
giấy
a) Kí hiệu đường giữa hình:
_ Đường dấu giữa hình là đường có nét
gạch, chấm (_._._._._.). Cho HS xem
hình 1
_ GV hướng dẫn vẽ:
b) Kí hiệu đường dấu gấp:
_ Đường dấu gấp là đường có nét đứt.
(_ _ _ _ _ _) (h2). Cho HS xem hình 2
_ GV hướng dẫn vẽ:
c) Kí hiệu đường dấu gấp vào:
_ Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ
hướng gấp vào. Cho HS xem H3
_ GV hướng dẫn HS vẽ:
d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
_ Quan sát
_ Vẽ kí hiệu trên đường
kẻ ngang và kẻ dọc của
vở thủ công
_ Quan sát
_ HS vẽ đường dấu gấp
_ Quan sát
_ Vẽ đường dấu gấp và
mũi tên chỉ hướng gấp
vào.
-Hình 1
trang
209
-Hình 2
trang
210
-Hình 3
trang
210
15
5’
_ Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là
mũi tên cong. (h4)
_ GV hướng dẫn:
2.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét:
+ Thái độ học tập và sự chuẩn bò của
HS
+ Mức độ hiểu biết về các kí hiệu qui
ước
+ Đánh giá kết quảhọc tập của HS
_ Dặn dò: Học bài: “Gấp các đoạn
thẳng cách đều”
_ Quan sát
_ Vẽ đường dấu gấp và
dấu gấp ngược ra phía sau
Lưu ý: HS vẽ vào giấy
nháp rồi mới vẽ vào vở
_Chuẩn bò: giấy có kẻ ô,
giấy màu.
-Hình 4
trang
210
Bài 9: GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết cách gấp
_ Gấp được các đoạn thẳng cách đều
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Mẫu gấp các nếp cách đều có kích thước lớn
_ Quy trình các nếp gấp (hình phóng to)
2.Học sinh:
_ Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở học sinh
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
2’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Cho HS xem mẫu, hỏi:
+ Các nếp gấp như thế nào?
_ Nhận xét: Chúng cách đều nhau, có
thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng
_ Quan sát mẫu + trả lời _Bài mẫu
về gấp
các đoạn
thẳng
16
2’
1’
1’
22’
2’
lại.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu cách
gấp:
a) Gấp nếp thứ nhất:
_ GV ghim tờ giấy màu lên bảng, mặt
màu áp sát vào mặt bảng
_ Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường
dấu (chú ý khoảng cách ô đủ lớn để
HS dễ quan sát)
b) Gấp nếp thứ hai:
_ GV ghim lại tờ giấy, mặt ngoài ở
phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách
gấp giống như nếp gấp thứ nhất. (h3)
c) Gấp nếp thứ ba:
_ GV lật tờ giấy và ghim lại mẫugấp
lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp
trước. (h4)
d) Gấp các nếp gấp tiếp theo:
_Thực hiện như gấp các nếp gấp
trước.Nhấn mạnh: Mỗi lần gấp
đều lật mặt giấyvà gấp vào 1 ô
theo giấy kẻ ô (h5)
3. Học sinh thực hành:
_ GV nhắc lại cách gấp theo qui trình
mẫu
_ GV đến từng bàn để quan sát và
giúp đỡ những em còn lúng túng
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Sự chuẩn bò vật liệu và dụng cụ học
tập
+ Thái độ học tập
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Kó năng gấp
+ Đánh giá sản phẩm của HS: Chọn 1
vài bài đẹp tuyên dương.
_ Dặn dò: Làm bài “Gấp cái quạt”
_ Quan sát h2 + thao tác
mẫu của GV
_ Quan sát
_Quan sát
_ HS thực hiện gấp từng
nếp-các nếp gấp có
khoảng cách 2 ô để dễ
gấp
_Gấp trên giấy nháp trước
rồi sau đó mới gấp trên
giấy màu.
_ Dán vào vở
_ Chuẩn bò giấy vở HS có
kẻ ô, giấy màu và hồ dán,
1 sợi chỉ hoặc sợi len.
cách đều
-Hình 2
trang 212
-Hình 3
trang 212
- Hình 4
trang 213
-Hình 5
17
Bài 10: GẤP CÁI QUẠT
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách gấp cái quạt
_ Gấp được cái quạt bằng giấy
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Quạt giấy mẫu
_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật
_ 1 sợi chỉ len màu
_ Bút chì, thước kẻ, hồ dán
2.Học sinh:
_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở học sinh có kẻ ô
_ 1 sợi chỉ hoặc len màu
_ Bút chì, hồ dán
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
3’
25’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Giới thiệu quạt mẫu:
Giới thiệu: ứng dụng nếp gấp cách
đều để gấp cái quạt (h1)
_ Giữa quạt mẫu có dán hồ: nếu
không dán hồ ở giữa thì 2 nửa quạt
nghiêng về 2 phía.(h2)
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
_ Bước 1: GV đặt giấy màu lên mặt
bàn và gấp các nếp gấp cách đều (h3)
_ Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu
giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc
chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp
gấp ngoài cùng (h4)
_ Quan sát mẫu
_ Quan sát
_ Quan sát
_ Quạt giấy
mẫu
-Hình 1,2
trang 215
-Hình 3
trang 215
-Hình 4
18
2’
25’
3’
_ Bước 3: Gấp đôi (h4), dùng tay ép
chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào
nhau (h5). Khi hồ khô, mở ra ta được
chiếc quạt như hình 1
Dặn dò: Chuẩn bò giấy màu, hồ, vở
TIẾT 2:
3. Học sinh thực hành:
_ GV nhắc lại qui trình gấp quạt theo
3 bước.
_ GV nhắc nhở HS mỗi nếp gấp phải
được miết kó và bôi hồ phải mỏng,
đều, buộc dây đảm bảo chắc, đẹp.
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan
sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Tổ chức trình bày và sử dụng sản
phẩm
+ Chọn sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Sự chuẩn bò của học sinh
+ Tinh thần học tập
+ Đánh giá sản phẩm
_ Dặn dò: Làm bài “Gấp cái ví”
_Quan sát
_ Thực hành gấp các
nếp gấp cách đều trên
giấy vở HS có kẻ ô
_ Quan sát
_ Thực hành gấp quạt
theo các bước đúng qui
trình
Chuẩn bò 1 tờ giấy vở
HS, giấy màu.
trang 215
- Hình 5
trang 215-
-Vẽ qui
trình mẫu
Bài 11: GẤP CÁI VÍ
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách gấp cái ví bằng giấy
_ Gấp được cái ví bằng giấy
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
2.Học sinh:
19
_ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
_ 1 tờ giấy vở HS
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
3’
25’
5’
5’
5’
10’
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét:
_ Giới thiệu ví mẫu:
GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng
và được gấp từ tờ giấy hình chữ
nhật.
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
GV thao tác gấp ví trên tờ giấy
hình chữ nhật to
_ Bước 1: Lấy đường dấu giữa:
Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật
trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở
dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường
dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong,
mở tờ giấy ra như ban đầu (h2)
_ Bước 2: Gấp 2 mép ví:
+ Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào
khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình
4
_ Bước 3: Gấp ví:
+ Gấp tiếp 2 phần ngoài (h5) vào
trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào
đường dấu giữa để được hình 7
+ Lật hình 7 ra sau theo bề ngang
giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài
vào trong sao cho cân đối giữa bề
dài và bề ngang của ví (h9) được
hình 10
+ Gấp đôi hình 10 theo đường dấu
giữa (h11), cái ví đã hoàn chỉnh
(h12)
_ Quan sát mẫu
Quan sát từng bước gấp
_ Ví giấy
mẫu
-Hình 1,2
trang 217
-Hình 3,4
trang 217
-Hình 5,
6, 7 trang
218
- Hình 8,
9, 10
trang 218
-Hình 11,
12 trang
218
20
25’
3’
_ Cho HS thực hành
Dặn dò: Chuẩn bò giấy màu, hồ, vở
TIẾT 2:
3. Học sinh thực hành gấp cái ví:
_ GV nhắc lại qui trình gấp ví theo 3
bước.
+ Bước 1– Lấy đường dấu giữa
+ Bước 2 – Gấp 2 mép ví:
+ Bước 3 – Gấp túi ví:
_ Trong lúc HS thực hành, GV quan
sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
_ Trình bày sản phẩm:
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Tổ chức trình bày và sử dụng sản
phẩm
+ Chọn sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Sự chuẩn bò của học sinh
+ Tinh thần học tập
_ Dặn dò: Làm bài “Gấp mũ ca lô”
_ Thực hành tập gấp cái ví
trên giấy nháp (tờ giấy vở
của HS)
_ Quan sát
_Thực hành gấp ví
+ Để dọc tờ giấy, mặt màu
úp xuống. Khi gấp phải gấp
từ dưới lên, 2 mép giấy khít
nhau (h1)
+ Gấp đều phẳng 2 mép ví,
miết nhẹ tay cho thẳng (h4)
+ Gấp 2 mép ví vào trong
sát đường dấu giữa (không
gấp lệch, không gấp chồng
lên nhau)
Khi lật hình 7 ra mặt sau,
để giấy nằm ngang, gấp 2
phần ngoài vào (h9)
* Gấp hoàn chỉnh cái ví –
HS trang trí sản phẩm.
_ Dán “cái ví” vào vở.
Chuẩn bò 1 tờ giấy vở HS,
giấy màu.
-Vẽ qui
trình mẫu
Bài 15: GẤP MŨ CA LÔ
21
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy
_ Gấp được mũ ca lô bằng giấy
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được)
_ 1 tờ giấy màu hình vuông
2.Học sinh:
_ 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn
_ 1 tờ giấy vở HS
_ Vở thủ công
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh ĐDDH
3’
25’
1. Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét:
_ Cho HS xem chiếc mũ ca lô
mẫu.
_ Cho một em đội mũ
_ GV hỏi:
+ Mũ ca lô dùng để làm gì?
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
GV hướng dẫn thao tác gấp
mũ ca lô:
_ Hướng dẫn cách tạo tờ giấy
hình vuông:
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật
(h1a)
+ Gấp tiếp theo hình 1b
+ Miết nhiều lần đường vừa gấp.
Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta
sẽ được tờ giấy hình vuông. (h2)
* GV đặt tờ giấy hình vuông
trước mặt: (mặt màu úp xuống)
_ Quan sát mẫu
_ Cả lớp quan sát
_ Quan sát từng bước gấp
_ Cho HS gấp tạo hình vuông
từ tờ giấy nháp (giấy vở HS) và
tờ giấy màu để gấp mũ ca lô.
* Quan sát từng thao tác của
GV
_ Chiếc
mũ ca lô
mẫu
-Hình 1a
trang 221
-Hình 1b
-Hình 2
trang 221
22
25’
_ Gấp đôi hình vuông theo đường
gấp chéo ở hình 2 được hình 3
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường
dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1
phần của cạnh bên phải vào sao
cho phần mép giấy cách đều với
cạnh trên và điểm đầu của cạnh
đó chạm vào đường dấu giữa
(h4)
Lật hình 4 ra mặt sau và cũng
gấp tương tự như trên ta được
hình 5
_ Gấp 1 lớp giấy phần dưới của
hình 5 lên sao cho sát với cạnh
bên vừa mơí gấp như hình 6. Gấp
theo đường dấu và gấp vào trong
phần vừa gấp lên (h7), được hình
8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng
làm tương tự như vậy (h9), được
hình 10.
Dặn dò: Chuẩn bò giấy màu, hồ,
vở
TIẾT 2:
3. Học sinh thực hành gấp mũ
ca lô:
GV nhắc lại qui trình gấp mũ
ca lô để HS nhớ các bước gấp:
_ HS quan sát các quy trình gấp
mũ ca lô.
_ Thực hành tập gấp mũ ca lô
trên tờ giấy vở HS hình vuông
được tạo ra ở đầu tiết 1.
Cho HS thực hành:
_ Đặt giấy hình vuông phía mặt
màu úp xuống. Gấp đôi hình
vuông theo đường dấu, gấp
chéo từ góc giấy bên phải phía
trên, xuống góc giấy bên trái
phía dưới (h2) sao cho 2 góc
giấy khít nhau, mép giấy phải
bằng nhau. Dùng tay miết nhẹ
cạnh vừa gấp. Xoay nhẹ cạnh
vừa gấp nằm ngang theo hình
tam giác, đầu nhọn ở phía dưới
(h3)
-Hình 2,3
trang 221
-Hình 4
trang 221
- Hình 5
trang 221
- Hình 6,
7, 8 trang
222
-Hình
9,10 trang
222
- Qui trình
gấp mũ ca
lô
23
2’
_ Trong lúc HS thực hành, GV
quan sát, giúp đỡ uốn nắn những
em còn lúng túng hoàn thành sản
phẩm tại lớp.
* Khi HS gấp xong hướng dẫn
HS trang trí:
_ Đánh giá sản phẩm:
+ Tổ chức trình bày và sử dụng
sản phẩm
+ Chọn sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
4.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét tiết học:
+ Sự chuẩn bò và kó năng gấp
của học sinh
+ Tinh thần học tập
_ Dặn dò: Kiểm tra chương II –
Kó thuật gấp hình.
_ Gấp đôi hình 3 để lấy đường
dấu giữa, khi mở ra vẫn để
giấy nằm như vò trí trước (h3).
Sau đó gấp 1 phần cạnh bên
phải vào, điểm đầu của cạnh
đó phải chạm vào đường dấu
giữa. Chú ý: mép giấy của
phần vừa gấp nằm cách đều
với cạnh trên.
_Lật ngang hình 4 ra mặt sau
và cũng gấp tương tự như vậy
được hình 5.
_ Khi gấp phần dưới của hình 5
lên chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp
lên (không chập 2 lớp giấy)
_Phần gấp lộn vào trong gấp
theo đường chéo, nhọn dần về
phía góc (h7), miết nhẹ tay cho
phẳng, được hình 8.
_ Lật hình 8 ra mặt sau, cũng
làm tương tự như vậy (h9),
được hình 10.
_ Trang trí theo ý thích của mỗi
em, tạo sự hứng thú cho HS.
_ Dán sản phẩm vào vở.
_ Ôn lại 1 trong những nội
dung của bài 13, 14, 15.
Bài 16: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
I.MỤC TIÊU:
_ HS nắm được kó thuật gấp giấy và gấp được một trong những sản phẩm đã học
_ Các nếp gấp thẳng, phẳng
24
II.NỘI DUNG ÔN TẬP:
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
30’
1.Bài ôn tập:
Cho HS chọn một trong các sản
phẩm đã học (cái ví, cái quạt, mũ ca
lô, …)
+Yêu cầu: Gấp đúng qui trình, nếp
gấp thẳng, phẳng
Trong lúc HS thực hiện gấp, GV
quan sát cách gấp của HS, gợi ý giúp
đỡ những em còn lúng túng khó hoàn
thành sản phẩm.
2. Nhận xét, dặn dò:
* Nhận xét: GV nhận xét về:
_ Thái độ học tập
_ Sự chuẩn bò đồ dùng học tập của
HS.
* Đánh giá sản phẩm:
a) Hoàn thành :
_ Gấp đúng quy trình.
_ Nếp gấp thẳng, phẳng.
_ Sản phẩm sử dụng được.
b) Chưa hoàn thành:
_ Gấp chưa đúng quy trình.
_ Nếp gấp chưa thẳng, phẳng.
_ Sản phẩm không dùng được.
3.Dặn dò:
Học bài: “Cách sử dụng bút chì,
thước kẻ, kéo”
_ HS chọn và thực hiện gấp
_ HS gấp xong em hãy sắp
xếp, dán lên tờ giấy nền và
trình bày sao cho cân đối,
đẹp.
_ Giữ trật tự khi làm bài,
khi dán thận trọng, bôi hồ
vừa phải, tránh dây hồ ra
bài, sách vở, quần áo
_ Chuẩn bò: Mang 1 đến 2
tờ giấy vở HS, kéo, bút chì,
thước kẻ.
Bài 17: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I.MỤC TIÊU:
_ HS biết cách , sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_Bút chì, thước kẻ, kéo
_1 tờ giấy vở HS
25