Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án Đạo đức 4 cả năm_CKTKN_Bộ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.12 KB, 70 trang )

§¹o ®øc
Bài 1 : TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1)
i. mơc tiªu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người u
mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập .
ii. §å dïng d¹y häc:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra các phần chuẩn bò của HS.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập.
2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống
-GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
a/.Mượn tranh của bạn để đưa cô xem.
b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở
nhà.
c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và
nộp sau.
+ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp
thành nhóm thảo luận.
-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô
là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể
hiện tính trung thực trong học tập.


*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập
1- SGK trang 4)
-GV nêu yêu cầu bài tập.
+Việc làm nào thể hiện tính trung thực
trong học tập:
-HS chuẩn bò.
-HS nghe.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS đọc nội dung tình huống:
Long mải chơi quên sưu tầm
tranh cho bài học. Long có những
cách giải quyết như thế nào?
-HS liệt kê các cách giải quyết
của bạn Long.
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm:
+Tại sao chọn cách giải quyết
đó?
-3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang
3.
-HS phát biểu trình bày ý kiến,

a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm.
c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép.
d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm
tra.
e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố
mẹ.
g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực

trong học tập.
-GV kết luận:
+Việc b, d, g là trung thực trong học tập.
+Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK trang 4)
-GV nêu từng ý trong bài tập.
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.

-GV kết luận:
+Ý b, c là đúng.
+Ý a là sai.
C. Củng cố, dặn dò

-Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4
-Các nhóm chuẩn bò tiểu phẩm. Bài tập 5-
SGK trang 4.
chất vấn lẫn nhau.
-HS lắng nghe.
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán
thành, phân vân, không tán
thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa
chọn của mình và giải thích lí do
sự lựa chọn.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-HS sưu tầm các mẫu chuyện,

tấm gương về trung thực trong
học tập.
§¹o ®øc
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2)
i. mơc tiªu
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .

- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người u
mến
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập .
ii. §å dïng d¹y häc:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập
3- SGK trang 4)
-GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không làm
được bài kiểm tra?
Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bò điểm
kém mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi?
Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ
kiểm tra bạn bên cạnh không làm được
bài và cầu cứu em?

-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống:
a/. Cố gắng học để gỡ điểm lại.
b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại
cho đúng.
c/. Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là
làm vậy là không trung thực trong học
tập.
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài
tập 4- SGK trang 4)
-GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được
mẫu chuyện, tấm gương và trung thực
trong học tập lên trình bày.
- 2HS nêu. HS khác nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp góp ý trao đổi.
- HS trưng bày những đồ dùng mà
mình đã sưu tầm được.
-HS kể trước lớp.
-Cả lớp cho ý kiến, những suy nghó
về mẩu chuyện vừa nghe bạn kể.
-Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy
nghó của mình trước lớp .

-GV kết luận: Xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong học
tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.
*Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài
tập 5- SGK trang 4)

-GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày tiểu
phẩm đã được chuẩn bò .

- Sau khi HS xem tiểu phẩm GV cho cả
lớp thảo luận chung:
+Em có suy nghó về tiểu phẩm vừa
xem?
+Nếu em ở vào tình huống đó, em có
hành động như vậy không? Vì sao?
-GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm
không trung thực đều là tính xấu, có khi
còn có hại cho bản thân mình, và không
được mọi người yêu mến, các em cần
tránh.
C. Củng cố, dặn dò
-HS nêu lại ghi nhớ chung.
-Thực hiện trung thực trong học tập và
nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài tiết
sau.
-Nhóm HS lên đóng vai “Chuyện
bạn Mai” gồm: Mai, mẹ Mai, cô
giáo.
Nội dung: Mai ham chơi, trốn học,
bò mẹ bắt gặp mách cô giáo, cô
giáo phân tích việc làm thiếu trung
thực của Mai, em hối hận, xin lỗi
cô và mẹ.
-HS cả lớp thảo luận và đại diện
trả lời .

-HS nghe và thực hành.
-2 HS nêu.
-HS cả lớp thực hiện.

§¹o ®øc
Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
i. mơc tiªu - Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập .
- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
- u mến , noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó .
ii. §å dïng d¹y häc:

-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực
trong học tập”.
+Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh
nghèo vượt khó.
-GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường
xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi
vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có

thể làm gì để vượt lên số phận?
Truyện “Một học sinh nghèo vượt khó”
trong SGK kể về trường hợp bạn Thảo.
Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp
những khó khăn gì và đã vượt qua như thế
nào?
-GV kể chuyện.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2-
SGK trang 6)
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong
học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như
vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
-GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
-GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc sống,
song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua,
vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh
-HS nêu.
-HS kể.

-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp nghe.1-2 HS tóm tắt lại
câu chuyện.
-Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
-Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ

sung.

thần vượt khó của bạn.
*Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
(Câu 3- SGK trang 6)
-GV nêu yêu cầu câu 3:
+Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn
Thảo, em sẽ làm gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng
-GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1-
SGK trang 7).
-GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1
bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới
đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghó, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
-GV kết luận: Cách a, b, d là những cách
giải quyết tích cực.
+ Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút
ra được điều gì?
C. Củng cố, dặn dò
-Chuẩn bò bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
-Thực hiện các hoạt động:
+Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề
ra để vượt khó khăn trong học tập.

+Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn trong học tập.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện từng nhóm trình bày
cách giải quyết.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá
cách giải quyết.
-HS làm bài tập 1
-HS nêu cách sẽ chọn và giải
quyết lí do.
-HS phát biểu
-1- 2 HS câu ghi nhớ trong
SGK/6
-Cả lớp chuẩn bò.
-HS cả lớp thực hành.
§¹o ®øc
Bài 2 : VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
i. mơc tiªu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó học tập .
- Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
- u mến , noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó .
ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Khi gặp khó khăn trong học tập các em

cần phải làm gì ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập ?
- GV nhận xét, khen ngợi.
B. Bài mới
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK trang 7)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài
tập 4- SGK .
-GV giảng giải những ý kiến mà HS
thắc mắc.
-GV kết luận: Trước khó khăn của bạn
Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta
cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách
khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta
cần phải cố gắng khắc phụcvượt qua khó
khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các
bạn khác để cùng vượt qua khó khăn .
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài
tập 3- SGK /7)
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-GV cho HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận và khen thưởng những HS
đã biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập
4- SGK / 7)
-GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
+Nêu một số khó khăn mà em có thể
gặp phải trong học tập và những biện pháp

để khắc phục những khó khăn đó theo
mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như
SGK.

- 2 Hs lên bảng trả lời .
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc bài.
-Các nhóm thảo luận (3 nhóm)
-HS đọc.
+HS nêu cách giải quyết.
-Một số HS trình bày những khó
khăn và biện pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày .
-HS lắng nghe.
-HS nêu 1 số khó khăn và những
biện pháp khắc phục.

-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó
khăn đã đề ra để học tốt.
C. Củng cố, dặn dò
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để
vượt khó khăn trong học tập; động viên,
giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học
tập.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.

- 2HS nêu.
-HS cả lớp thực hành.

§¹o ®øc
Bài 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 1)
i. mơc tiªu:
- Biết được :Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng
ý kiến của người khác
Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em .
- Mạnh dạng bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe , tơn
trọng ý kiến của người khác .
ii. §å dïng d¹y häc:
- SGK Đạo đức lớp 4
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó
trong học tập”.
+Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bò tai nạn
nằm điều trò ở bệnh viện. Chúng ta làm gì
để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là
bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?”
B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
2.Nội dung:
*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
-GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc
1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng
tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa
cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa
nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh
đó.
-GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến
nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2-
SGK/9)
-GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống ở câu 1.
 Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được
phân công làm 1 việc không phù hợp với
khả năng?
 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bò cô giáo
hiểu lầm và phê bình?
-GV nêu yêu cầu câu 2:
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét .
-HS nhắc lại.
-HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật,
bức tranh có giống nhau không?

-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em
muốn chủ nhật này được bố mẹ
cho đi chơi?
Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi
muốn được tham gia vào một hoạt
động nào đó của lớp, của trường?
-Cả lớp thảo luận.
-Đại điện lớp trình bày ý kiến .

bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em, đến lớp em?
-GV kết luận: Mỗi người, mỗi trẻ em có
quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến
của mình.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/9)
-GV nêu cầu bài tập 1:
-GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Còn việc làm của
bạn Hồng và Khánh là không đúng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2-
SGK/10)
-GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thông qua các tấm bìa màu:
-GV yêu cầu HS giải thích lí do.

-GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là
đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi
nên mong muốn của các em nhiều khi lại
không có lợi cho sự phát triển của chính các
em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh thực
tế của gia đình, của đất nước.
C. Củng cố, dặn dò
-Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
-Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”
-HS từng nhóm đôi thảo luận và
chọn ý đúng.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của
nhóm mình.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài
tập.
-HS biểu lộ thái độ theo cách đã
quy ước.
- HS giải thích.

-HS cả lớp thực hiện.
§¹o ®øc
Bài 3 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( TIẾT 2)
i. mơc tiªu:
- Biết được:Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe,tôn trọng
ý kiến của người khác
Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em .

- Mạnh dạng bày tỏ ý kiến của bản thân , biết lắng nghe , tơn
trọng ý kiến của người khác .
ii. §å dïng d¹y häc:
- SGK Đạo đức lớp 4

- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về
các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?
- GV nhận xét, khen ngợi.
B. Bài mới
*Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa”
Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình
bạn Hoa.(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ
Hoa).
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa ?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp
không ?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như
thế nào ?
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn
đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các
em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,

tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên
quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố
mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các
con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách
rõ ràng, lễ độ.
*Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
Cách chơi :GV cho một số HS xung phong
đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn
trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3-
SGK/10.
+Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+Nội dung sinh hoạt của lớp , chi đội em.
+Đòa điểm em muốn được đi tham quan,
du lòch.
- 2 HS lên bảng nêu.
- HS nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe GV đọc
-HS xem tiểu phẩm do một số
bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận
- Mẹ Hoa muốn cho Hoa nghỉ
học mẹ chưa hiểu được quyền và
ý kiến của trẻ em
-Hoa có ý kiến một buồi đi học
1 buổi phụ mẹ làm bánh . Ý kiến
của Hoa rất phù hợp
- HS tự trả lời : nghỉ học , xin mẹ
cho đi học . hứa học thật giỏi
-Một số HS xung phong đóng vai
các phóng viên và phỏng vấn

các bạn.

+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-GV kết luận: Mỗi người đều có quyền
có những suy nghó riêng mà có quyền bày
tỏ ý kiến của mình.
*Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm
-GV cho HS trình bày các bài viết, tranh
vẽ (Bài tập 4- SGK/10)
-GV kết luận chung:
+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày
ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.
+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác.
C. Củng cố, dặn dò
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần
giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
-Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chò về
những vấn đề có liên quan đến bản thân
em, đến gia đình em.
-Về chuẩn bò bài tiết sau.
-HS trình bày.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm.
-HS cả lớp thực hiện.
§¹o ®øc
Bài 4 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)

i. mơc tiªu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vỡ , đồ dùng , điện , nước trong cuộc sống
hàng ngày
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè , anh chị em tiết kiệm tiền của .
ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức 4
-Đồ dùng để chơi đóng vai
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh

A. Kiểm tra bài cũ
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”
+Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em?
-GV ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông
tin trang 11- SGK)
-GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các
nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong
SGK/11
+Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có

biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.
+Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.
+Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.
+Qua xem tranh và đọc các thông tin trên,
theo em cần phải tiết kiệm những gì?
+Em hãy nêu nội dung cần phải tiết kiệm
của công.
-GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen
tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã
hội văn minh.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài
tập 1- SGK/12)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái
độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân
vân hoặc không tán thanh … )
 Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
 Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
-4 HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
các phiếu màu theo quy ước .
+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán

thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản
đối.
+Màu trắng: Biểu lộ thái độ
phân vân, lưỡng lự.

một cách hợp lí, có hiệu quả.
Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
-GV kết luận:
+Các ý kiến c, d là đúng.
+Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-
SGK/12)

-GV kết luận: Chúng ta cũng có thể có thể
cho lại bạn nghèo hộp cũ, còn mình dùng
hộp mới. Để tiết kiệm tiền thì các em nên
chọn cách thứ tư là phù hợp nhất.
C. Củng cố, dặn dò
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)
-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-1 em đọc bài tập 1.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận, báo
cáo cách giải quyết phù hợp của

nhóm mình
-HS tự liên hệ.( 5 em nêu cách
tiết kiệm của mình)
-HS cả lớp chuẩn bò.
§¹o ®øc
Bài 4 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2)
i. mơc tiªu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vỡ , đồ dùng , điện , nước trong cuộc sống
hàng ngày
Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của
- Nhắc nhở bạn bè , anh chị em tiết kiệm tiền của .
ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức 4
-Đồ dùng để chơi đóng vai
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
- GV nhận xét, khen ngợi.
B. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4-
SGK/13)
-GV nêu yêu cầu bài tập 4:
Những việc làm nào trong các việc dưới đây
là tiết kiệm tiền của?

Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.
Xé sách vở.
Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
 Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
 Không xin tiền ăn quà vặt
 Ăn hết suất cơm của mình.
 Quên khóa vòi nước.
 Tắt điện khi ra khỏi phòng.
-GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
-GV kết luận:
+Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền
của.
+Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
-GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác
thực hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt
hằng ngày.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và xử lí các
tình huống (Bài tập 5- SGK/13)
-GV chia 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và xử lí 1 tình huống trong bài
tập 5.
Nhóm 1,2 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy
giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
Nhóm 3,4: Em của Tâm đòi mẹ mua cho
đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ
chơi. Tâm sẽ nói gì với em?

Nhóm 5,6 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở
_ HS nhận xét.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài
tập.
-HS làm bài tập 4.
-Cả lớp trao đổi và nhận xét.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và nêu
cách xử lí của nhóm mình.
-3 nhóm lên trình bày .
- Cả lớp nhận xét bổ sung
+Cách ứng xử như vậy đã phù
hợp chưa? Có cách ứng xử nào

mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
-GV kết luận chung: Tiền bạc, của cải là
mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì
vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được
sử dụng tiền của lãng phí.
-GV cho HS đọc ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò
-Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống
hằng ngày.
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Tiết kiệm thời giờ”
khác không? Vì sao?
+Em cảm thấy thế nào khi ứng

xử như vậy?
- 3 HS đọc to phần ghi nhớ.
-HS cả lớp thực hiện.
§¹o ®øc
Bài 5 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
i. mơc tiªu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt nhằn ngày
một cách hợp lí .
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
- Sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt hằng ngày một cách hợp

ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức 4.
-Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
tiền của”.
-Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những
việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.”
-GV ghi điểm.
-Cả lớp hát.
-3 HS thực hiện.
-HS nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –
trong SGK/14-15
-GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai
minh họa của một số HS.
-GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.
+Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ
như thế nào?
+Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong
cuộc thi trượt tuyết?
+Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra
điều gì?
-GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xử lí tình
huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/16)
-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
Nhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến
phòng thi bò muộn.

Nhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn
giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?
Nhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người
bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu
chậm?
-GV kết luận.

*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3-
SGK)
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi
và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán
thành, phân vân hoặc không tán thành) :
a. Thời giờ là quý nhất.
b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
-5 em nêu tên bài học.
-HS lắng nghe và xem bạn đóng
vai.
-HS thảo luận.
-Đại diện lớp trả lời.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
-Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải
thích.
+HS đến phòng thi muộn có thể
không được vào thi hoặc ảnh
hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+Hành khách đến muộn có thể bò
nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+Người bệnh được đưa đến bệnh
viện cấp cứu chậm có thể bò nguy
hiểm đến tính mạng
-HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
các phiếu màu theo quy ước :
+Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán
thành.
+Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản
đối.


tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.
d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm
nhiều việc trong cùng 1 lúc.
-GV kết luận:
+Ý kiến a là đúng.
+Các ý kiến b, c, d là sai
-GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
C. Củng cố, dặn dò
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản
thân.
-Lập thời gian biểu hằng ngày của bản
thân (Bài tập 4- SGK/16)
+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy
trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể
mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ.
+Màu trắng: Biểu lộ thái độ
phân vân, lưỡng lự.
- HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
-4 HS đọc, cả lớp đọc thầm để
thuộc bài tại chỗ
-HS cả lớp thực hiện.
§¹o ®øc
Bài 5 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
i. mơc tiªu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt nhằn ngày
một cách hợp lí .
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .
- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp

ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức 4.
-Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ?
- Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1
–SGK)
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài
tập.

-GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Em tán thành hay không tán thành việc
làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống
sau? Vì sao?
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe
thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì
chưa rõ,em liền hỏi ngay thầy cô và bạn


b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố
nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới
chòu dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy đònh rõ giờ
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn
luôn thực hiện đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi
trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc
truyện hoặc xem ti vi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối
về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy
sách vở ra học bài.
-GV kết luận:
+Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời
giờ.
+Các việc làm b, đ, e không phải là tiết
kiệm thời giờ
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 6- SGK/16)
-GV nêu yêu cầu bài tập 6.
+Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi
với các bạn trong nhóm về thời gian biểu
của mình.
-GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.

-GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết
sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các
HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.

-Cả lớp làm việc cá nhân : Suy
nghó về các tình huống.
-HS trình bày, trao đổi trước lớp.
-HS thảo luận theo nhóm đôi về
việc bản thân đã sử dụng thời giờ
của bản thân và dự kiến thời gian
biểu trong thời gian tới.
-HS trình bày .
-Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận
xét.
HS cả lớp thực hiện.

C. Củng cố, dặn dò
-Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh
hoạt hàng ngày.
-Chuẩn bò bài cho tiết sau.

§¹o ®øc
Bài 6 : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
i. mơc tiªu:
- Ôn tập 5 bài đã học từ tuần 1 – tuần 10 .
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống
ii. §å dïng d¹y häc:
Hệ thống câu hỏi ôn tập.
Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+ Tại sao ta phải biết q trọng thời giờ?
+ Hãy nêu câu tục ngữ nói về việc tiết

kiệm thời giờ?
- Gv nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Để giúp các em nhớ lại
những kiến thức đã học. Hôm nay cô và
các em cùng đi vào bài “Kó năng thực
hành giữa học kì I”
- GV ghi tựa bài.
2. Ôn tập những kiến thức đã học.
+ Hãy nêu các bài đạo đức đã học.
- Hát
+ Vì thời giờ …………có hiệu quả.
+ Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ
thấm thoát……… không chờ đợi ai.
- Hs nhắc lại tựa bài
+ Đó là: trung thực trong học tập,
vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý

+ Tại sao ta phải trung thực trong học tập?
+ Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung
thực trong học tập?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải
làm gì?
+ Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì?
+ Trong đời sống hàng ngày và trong học
tập, trẻ em có được quyền gì?
+ Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế
nào?
+ Tại sao ta phải quý trọng tiền của?
+ Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm

tiền của?
+ Tại sao ta phải quý trọng thời giờ?
+ Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm
thời giờ.
+ Trung thực trong học tập là thể
hiện lòng tự trọng.
+ Không nói dối, không quay cóp,
không chép bài của bạn, không
nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
+ Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ
sự giúp đỡ của người khác nhưng
không dựa dẫm vào người khác.
+ Giúp ta tự tin hơn trong học tập
và được mọi người yêu quý.
+Mỗi trẻ em có quyền mong muốn,
có ý kiến riêng về những việc có
liên quan đến trẻ em.
+ Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và
tôn trọng ý kiến của người khác.
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi,
công sức của bao người lao động.
+ đây một hạt cơm rơi.
Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống
đồng.
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó
trôi đi thì không bao giờ trở lại.
+ Giúp ta tiết kiệm được công sức,
tiền của dùng vào việc khác khi cần
hơn.

3. Xử lí tình huống( GV phát phiếu học tập cho nhóm đôi; các nhóm đôi thảo
luận, đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng; GV cùng HS nhận xét)
* Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
 Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.
 Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
 Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
* Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cacù ý sau:
 Thời giờ là cái qúi nhất.
 Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
 Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
 Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
 Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.

 Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bò trước bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
- Gv nhận xét giờ học.
§¹o ®øc
Bài 6 : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 1)
i. mơc tiªu
- Biết được : con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền
đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ ni dạy mình .
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ơng b, cha mẹ bằng một số việc
làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
- Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ
để đền đáp cơng lao ơng bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình
ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.

-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
+Nêu phần ghi nhớ của bài Tiềt kiệm thời
giờ.
+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày
của bản thân.
-GV ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ”
2 .Nội dung:
* Khởi động : Hát tập thể bài “Cho con”-
-Một số HS thực hiện.
-HS nhận xét.
- Cả lớp cùng hát.

Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
+Bài hát nói về điều gì?
+Em có cảm nghó gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là người
con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha
mẹ vui lòng?
*Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm “Phần
thưởng” –SGK/17-18.
-GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
-GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu
phẩm.

-GV kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm
sóc bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1-
SGK/18-19)
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
+ Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến
nhà bạn dự sinh nhật.
b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan
đã chuẩn bò sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ
rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ
mang túi vào nhà.
c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con không?”
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống
b); Hoài (Tình huống d), Nhâm (Tình huống
đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và
bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm
đến ông bà, cha mẹ.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
- Tình cảm của cha, mẹ với con .
-HS trả lời.
-HS xem tiểu phẩm do một số

bạn trong lớp đóng.

-Cả lớp thảo luận, nhận xét về
cách ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm (nhóm 4)
d. Ông nội của Hoài rất thích chơi
cây cảnh, Hoài đến nhà bạn
mượn sách, thấy ngoài vườn nhà
bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn
một nhánh mang về cho ông
trồng.
đ. Sau giờ học nhóm, Nhâm và
bạn Minh đang đùa với nhau.
Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở
phòng bên, Nhâm vội chạy sang
vuốt ngực cho bà.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

SGK/19)
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
+ Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và
nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong
tranh.
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.

C. Củng cố, dặn dò
-Chuẩn bò bài tập 5- 6 (SGK/20)

-Các nhóm HS thảo luận.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến. Các nhóm khác trao đổi.
-2 HS đọc.
Cả lớp thực hiện.
§¹o ®øc
Bài 6 : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2)
i. mơc tiªu
- Biết được : con cháu phải hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ để đền
đáp cơng lao ơng bà cha mẹ ni dạy mình .
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ơng bà , cha mẹ bằng một số
việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
- Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ơng bà , cha mẹ
để đền đáp cơng lao ơng bà , cha mẹ đã sinh thành , ni dạy mình
ii. §å dïng d¹y häc:
-SGK Đạo đức lớp 4
-Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
-Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn ho¹t ®éng cđa häc sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà
cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu
không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- GV nhận xét

B. Bài mới
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
- HS nêu.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bò đóng
vai.
Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai
theo tình huống tranh 1.
Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai

-GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách
ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm xúc
khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của
con cháu.
-GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,
nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/20)
-GV nêu yêu cầu bài tập 4:
+Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về
những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện
lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
-GV mời 1 số HS trình bày.
-GV khen những HS đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác
học tập các bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các
sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập

5 và 6- SGK/20)
-GV mời HS trình bày trước lớp.
-GV kết luận chung:
+Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành,
nuôi dạy chúng ta nên người.
+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
-Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
C. Củng cố, dặn dò
-Thực hiện những việc cụ thể hằng ngày
để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà,
cha mẹ.
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau
“Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
theo tình huống tranh 2.
-Các nhóm lên đóng vai.
Thảo luận và nhận xét về cách ứng
xử (Cả lớp).
- HS nghe.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày cả lớp trao đổi.
-HS trình bày .
-4 HS đọc.
-HS cả lớp.

×