Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án đạo đức 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.33 KB, 11 trang )

ĐẠO ĐỨC (T 20) : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Hiểu rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.
- Hiểu sự cần thiết phải kính trọng, biết ơn người lao động.
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.
III. Hoạt động dạy học :
TIẾT 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, nhận xét và
giải thích về các ý kiến, nhận định sau :
+ Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào
hỏi lễ phép.
+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
+ Những người lao động chân tay không cần phải
tôn trọng như những người lao động khác.
+ Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.
+ Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người
lao động.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ô chữ kỳ diệu ”.
- GV phổ biến luật chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét
- Kết luận: Người lao động những người làm ra
của cải cho xã hội và đều được mọi người kính
trọng. Sự kính trọng, biết ơn đó đã được thể hiện
qua nhiều câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi tiếng.
* Hoạt động 3
- Yêu cầu HS trong 5 phút, trình bày dưới dạng kể,


hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục
nhất.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu đọc ghi nhớ.
- Tiến hành thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả :
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe.
- HS tiến hành thực hiện.
- 1 – 2 HS đọc.
ĐỊA LÝ (T 20) : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng :
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài mới
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát lược đồ Địa lý tự nhiên Việt
Nam, thảo luận cặp đôi , trả lời câu hỏi sau :
1. Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp

nên ?
2. Em có nhận xét gì về diện tích đồng bằng Nam
Bộ (so sánh với diện tích đồng bằng Bắc Bộ).
3. Kể tên một số vùng trũng do ngập nước thuộc
đồng bằng Nam Bộ.
4. Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS hoàn thiện các nội dung vào sơ đồ
sau :
* Hoạt động 2
- Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau :
Quan sát hình 2, em hãy :
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS dưới lớp lắng nghe, bổ sung.
- HS quan sát, tổng hợp ý kiến,
hoàn thiện sơ đồ.
- 2 – 3 HS nhìn vào sơ đồ vừa trình
bày lại các nội dung chính về đồng
bằng Nam Bộ vừa chỉ trên bản đồ.
- Tiến hành thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi.
Đồng bằng Nam Bộ
Nguồn gốc
hình thành
Do phù sa
của hệ
thống sông
Mê Công
và Đồng
Nai bồi đắp

lên
Diện tích
Đồng
bằng có
diện tích
lớn nhất
nước ta
Đất
Đất phù
sa, đất
chua,
đất mặn
1. Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng
bằng Nam Bộ.
2. Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh rạch
đó.
- Hỏi: Từ những đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch
như vậy, em có thể suy ra được những gì về đặc
điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS điền và hoàn thiện vào sơ đồ sau :
- GV có thể giảng bài thêm kiến thức về mạng lưới
sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ như
SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ô chữ kỳ diệu ”
- GV đưa ra ô chữ với những lời gợi ý có nội dung
kiến thức bài học.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau :
- 3 – 4 HS trả lời.
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS nhìn sơ đồ trình bày đặc điểm
về sông ngòi, kênh rạch và nêu tên
một vài con sông lớn của đồng
bằng Nam Bộ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tham gia chơi.
- Hoàn thiện sơ đồ :
- 4 – 5 HS nhìn sơ đồ, trình bày
những kiến thức đã học về đồng
bằng Nam Bộ.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Đồng bằng Nam Bộ
Sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt, dày đặc
Đồng bằng Nam Bộ
Do phù sa của
hệ thống sông
Mê Công và
Đồng Nai bồi
đắp nên
Đồng bằng có
diện tích lớn
nhất nước ta
Sông ngòi,
kênh rạch
chằng chịt
Đất phù sa, đất

chua,
đất mặn
THỂ DỤC: ÔN DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI
I. Mục tiêu :
- Ôn di chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Thăng bằng:. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ
động.
II. Địa điểm - Phương tiện :
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, GV chuẩn bị còi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Trò chơi.
* Hoạt động 2
- GV ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo 1-
4 hàng dọc,
- Ôn di chuyển hướng phải trái. Chia lớp thành các
tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
+ Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
theo 1 - 4 hàng dọc và di chuyển hướng phải trái.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Trò chơi: “Thăng bằng”
- GV có thể thay đổi hình thức, đưa thêm quy định
cho trò chơi thêm phần sinh động.
* Hoạt động 3
- Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài học và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều

- HS chạy chậm theo một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên xung quanh
sân tập.
- Tập bài thể dục phát triển chung:
1 lần 4 × 8 nhịp.
- HS tập luyện dưới sự chỉ huy của
cán sự, GV nhắc nhở, sửa sai cho
HS.
- Các tổ trưởng điều khiển tổ của
mình tập.
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
THỂ DỤC: ÔN LUYỆN NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”
I. Mục tiêu :
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương
đối chính xác.
- Trò chơi “Lăn bóng”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ
động.
II. Địa điểm - Phương tiện :
- Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập, GV chuẩn bị còi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
* Hoạt động 2 : Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- GV cho HS khởi động kỹ các khớp cổ tay, cổ
chân, đầu gối, khớp vai, hông.
- GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao

dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để
HS nắm được.
- GV chia HS thành từng nhóm tập để các nhóm
luân phiên nhau tập.
- GV thường xuyên sửa sai cho HS.
Trò chơi: “Lăn bóng”
- GV phổ biến lại cách chơi và cho các em chơi
chính thức.
- GV chia thành các tổ để chơi và có thi đua.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 3
- Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- GV giao bài tập về nhà ôn nội dung nhảy dây đã
học.
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động các khớp.
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
xung quanh sân tập.
- HS đứng tại chỗ, chụm hai chân
bật nhảy không có dây một vài lần
rồi mới nhảy có dây.
- HS tham gia chơi.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×