Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án Đạo đức 4 cả năm_CKTKN_Bộ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.43 KB, 78 trang )


§¹o ®øc
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
Tiết: 01
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết:
 Cần phải trung thực trong học tập.
 Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết
quả tốt hơn, được mọi người tin tưởng, yêu quý. Không trung thực
trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây
mất niềm tin.
 Trung thực trong học tập là thành thật, không dối
trá, gian lận bài làm, bài thi, ktra.
2. Thái độ:
 Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập & thành thật trong học
tập.
 Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
3. Hành vi:
 Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong
học tập.
 Biết được hành vi trung thực, phê phán hành vi giả dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh vẽ tình huống trg SGK (HĐ 1 - tiết 1).
 Giấy, bút cho các nhóm (HĐ1 – tiết 2).
 Bảng phụ, BT.
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1
1) Giới thiệu bài:
- Gthiệu: Bài đạo đức hôm nay chúng ta học:


Trung thực trong học tập.
2) Dạy-học bài mới:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình
huống cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- HS: Nhắc lại đề bài.
1


+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?
- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c
HS tr/bày ý kiến của nhóm.
- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành
động thể hiện sự trung thực?
+ Trong ht, cta có cần phải trung thực không?
- GV kluận: Trg ht, cta cần phải luôn trung
thực. Khi mắc lỗi gì trg ht, ta nên thẳng thắn
nhận lỗi & sửa lỗi.
Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thïc
trg ht.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp.
- Hỏi: + Trg ht vì sao phải trung thực?
+ Khi đi học, bản thân cta tiến bộ hay người
khác tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ
được khg?
- GV giảng & kluận: Ht giúp cta tiến bộ. Nếu
cta gian trá, giả dối, kquả ht là khg thực chất,
cta sẽ khg tiến bộ được.
Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
Y/c các nhóm nhận bảng câu hỏi & giấy màu
đỏ, xanh cho thành viên mỗi nhóm.
- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng
câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe, các
thành viên giơ thẻ giấy màu: đỏ nếu đúng &
xanh nếu sai & gthích vì sao? Sau khi cả
nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi kquả
rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- GV: Y/c các nhóm th/h chơi.
- HS: Chia nhóm qsát tranh trg
SGK & th/luận.
- HS: Trao đổi.
- Đ/diện nhóm tr/bày ý kiến
- HS: Trả lời.
- HS: Suy nghó & trả lời:
+ Trung thực để đạt được kquả
htập tốt & để mọi người tin
yêu.
+ HS: Trả lời.
- HS: Làm việc theo nhóm.
- HS: Chơi theo hdẫn.
Nội dung:
Câu 1: Trong giờ học, Minh là bạn thân của em, vì bạn không thuộc bài nên
em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập, em nghó ra lí do để quên vở ở nhà.
Câu 3: Em nhắc bạn không được giở sách vở trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu.
2



Câu 5: Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm.
Câu 6: Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được.
Câu 7: Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy giáo viết vào sổ.
Câu 8: Em chưa làm được bài khó, em báo với cô giáo để cô biết.
Câu 9: Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:
+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả
nhóm.
+ Kh/đònh kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì
khi đó em đã trung thực trg ht; câu 1, 2, 5, 7 là
sai vì đó là những hành động khg trung thực,
gian trá.
- Hỏi để rút ra kluận:
+ Cta cần làm gì để trung thực trg ht?
+ Trung thực trg ht nghóa là cta khg được làm
gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động
viên các nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc
hđộng
Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.
- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân
em mà em cho là trung thực?
+ Nêu những hành vi không trung thực trg ht
mà em đã từng biết?
+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc
khg trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?
- GV chốt lại bài học: Trung thực trg ht giúp
em mau tiến bộ & được mọi người yêu quý,
tôn trọng.

“Không ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi
thể hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự
khg trung thực trg ht.
- HS: Tr/bày ndung, các nhóm
khác nxét, bổ sung.
- HS: + Cần thành thật trg htập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Nghóa là: Khg nói dối, khg
quay cóp, chép bài của bạn,
khg nhắc bài cho bạn trg giờ
ktra.
- HS: Suy nghó, trả lời.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
3


Tiết 2
Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng
– sai
- GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
Y/c các HS trg nhóm lần lượt nêu tên 3 hành
động trung thực, 3 hành động khg trung thực
& liệt kê:
- HS: Làm việc theo nhóm, thư
kí nhóm ghi lại các hành động.
Trung thực
(Kể tên các hành động không trung thực)
Không trung thực

(Kể tên các hành động không
trung thực)
- GV: Y/c các nhóm dán kquả th/luận lên
bảng & y/c đ/diện các nhóm tr/bày.
- GV kluận: Trg htập, cta cần phải trung thực,
thật thà để tiến bộ & được mọi người yêu
quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng.
+ Y/c các nhóm th/luận nêu cách xử lí mỗi
tình huống & gthích vì sao lại chọn cách
g/quyết đó.
- GV: Mời đ/diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống
& y/c HS nxét, bổ sung.
- Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự trung
thực hay không?
- GV: Nxét, khen ngợi các nhóm.
Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống
- GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm:
+ Y/c các nhóm lựa chọn 1 trg 3 tình huống ở
BT3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình
huống & cách xử lí tình huống.
+ Chọn 5 HS làm giám khảo.
+ Mời từng nhóm lên thể hiện & y/c HS nxét.
- Hỏi: Để trung thực trong htập ta cần phải
làm gì?
- GV kluận: Việc htập sẽ thực sự tiến bộ nếu
- Các nhóm dán kquả, HS nxét,
bổ sung.

- HS: Nhắc lại.
- Các nhóm th/luận để tìm cách
ử lí cho mỗi tình huống &
gthích vì sao lại g/quyết theo
cách đó.
- Đ/diện 3 nhóm trả lời.
(T/h1: Khg chép bài của bạn,
chấp nhận bò điểm kém nhg lần
sau sẽ học bài tốt.
T/h2: Báo lại đỉem của mình để
cô ghi lại.
T/h3: Động viên bạn cố gắng
làm bài & nói với bạn mình
khg cho bạn chép bài.)
- HS: làm việc nhóm: Bàn bạc
cách xử lí, phân vai, tập luyện.
- HS: Đóng vai, giám khảo
nxét.
4


em trung thực.
Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm:
Hãy kể 1 tấm gương trung thực mà em biết
(hoặc của chính em).
3) Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao
phải trung thực trg htập?
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung

thực trg htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
- HS: Trả lời.
- HS: Tao đổi trg nhóm về 1
tấm gương trung thực trg htập.
- HS: Nhắc lại.
Bài 2: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
Tiết chương trình : 03 & 04
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 Trong việc htập có rất nhiều khó khăn, ta cần biết
kh/phục khó khăn, cố gắng học tốt.
 Khi gặp khó khăn & biết khác phục, việc htập sẽ
tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý.Nếu chòu bó tay trước khó khăn, việc
htập sẽ bò ảnh hưởng.
 Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm
cách g/quyết, khắc phục & cùng đoàn kết giúp đỡ nhau vượt qua khó
khăn.
2. Thái độ:
 Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trg việc htập của bản thân mình &
giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
3. Hành vi:
 Biết cách khắc phục một số khó khăn trg htập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy ghi BT cho mỗi nhóm (HĐ3 – tiết 1).
 Bảng phụ ghi 5 tình huống (HĐ 2 - tiết 2).
 Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5



Tiết 1
1) KTBC:
- GV: Y/c HS nêu ndung ghi nhớ SGK.
2) Dạy-học bài mới:
* G/thiệu bài: “Vượt khó trong học tập”
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV (hoặc 1HS): Đọc câu chuyện kể: “Một
học sinh nghèo vượt khó”.
- GV: Y/c HS th/luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- GV kh/đònh: Thảo gặp nhiều khó khăn trg
htập như nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu,
nhà xa trường nhg Thảo vẫn cố gắng đến
trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
Thảo vẫn học tốt, đạt kquả cao, làm giúp bố
mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó
khăn hơn mình.
- Hỏi: + Trước những khó khăn trg htập,
Thảo có chòu bó tay, bỏ học hay khg?
+ Nếu bạn Thảo khg khắc phục được khó
khăn, chuyện gì có thể xảy ra?
+ Vậy, trg cuộc sống, cta đều có những khó
khăn riêng, khi gặp khó khăn trg htập, cta
nên làm gì?
+ Khắc phục khó khăn trg htập có t/dụng gì?
- GV: Trg cuộc sống, mỗi người đều có

những khó khăn riêng. Để học tốt, cta cần
cố gắng, kiên trì vượt qua ~ khó khăn. Tục
ngữ có câu: “Có chí thì nên”
Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
- GV: Cho HS th/luận theo nhóm, ndung:
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Th/luận nhóm đôi để TLCH.
- Đ/diện nhóm trả lời CH, HS theo
dõi nxét, bổ sung.
- HS: Trả lời.
- HS: Tìm cách khác phục khó
khăn để tiếp tục học.
- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kquả
tốt.
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS: Th/luận theo nhóm.
Bài tập: Khi gặp khó khăn, theo em, cách giải quyết nào là tốt, cách giải
quyết nào là chưa tốt? (Đánh dấu (+) vào cách giải quyết tốt, dấu (-) vào cách giải
quyết chưa tốt). Với những cách giải quyết chưa tốt hãy giải thích.
a)  Nhờ bạn giảng bài hộ em g)  Nhờ bố mẹ, cô giáo,
6


người lớn hướng dẫn
b)  Chép bài giải của bạn h)  Xem cách giải trong
sách rồi tự giải bài
c)  Tự tìm hiểu, đọc thêm sách tham khảo để làm i)  Để lại, chờ cô giáo
chữa
d)  Xem sách giải & chép bài giải k)  Dành thêm thời gian

để làm
e)  Nhờ người khác giải hộ
- GV: Cho HS làm việc cả lớp, sau đó y/c
2HS lên bảng điều khiển các bạn trả lời: 1
em nêu từng cách g/quyết & gọi đ/diện
1nhóm trả lời, 1 em ghi lại kquả lên bảng
theo 2 nhóm (+) & (-).
- GV: Y/c HS nxét & bổ sung.
- GV: Y/c các nhóm g/thích các cách g/quyết
khg tốt.
- GV: Nxét & động viên kquả làm việc của
HS.
- Hỏi kluận: Khi gặp khó khăn trg htập, em
sẽ làm gì?
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- GV: Cho HS làm việc nhóm đôi:
+ Mỗi HS kể ra 3 khó khăn của mình & cách
g/quyết cho bạn nghe. (Nếu khó khăn đó
chưa tự khắc phục được thì cùng suy nghó tìm
cách g/quyết).
- GV: Y/c 1 vài HS nêu khó khăn & cách
g/quyết, sau6 đó y/c HS khác g/ý cho cách
g/quyết (nếu có).
- Hỏi: Vậy, bạn đã biết khắc phục khó khăn
trg htập chưa? Trước khó khăn của bạn bè,
cta có thể làm gì?
- GV kluận: Nếu gặp khó khăn, nếu cta biết
cố gắng q/tâm thì sẽ vượt qua được. Và cta
cần biết giúp đỡ các bạn bè x/quanh vượt
khó khăn.

- HS: Th/luận, đưa ra kquả:
(+) : Câu a, c, g, h, k.
(-) : Câu b, d, e, i.
- HS: G/thcíh.
- HS: Sẽ tìm cách khắc phục hoặc
nhờ sự giúp đỡ của người khác
nhưng không dựa dẫm vào người
khác.
- HS: Th/luận nhóm đôi.
- HS: Ta có thể giúp đỡ bạn, động
viên bạn.
- HS: Đọc ndung ghi nhớ SGK.
7


*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm hiểu
những câu chuyện, truyện kể về những tấm
gương vượt khó của các bạn HS & tìm hiểu
x/quanh mình những gương bạn bè vượt khó
trg htập mà em biết.
Tiết 2
Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- GV: Y/c HS kể một số tấm gương vượt khó
trg htập ở x/quanh hoặc những câu chuyện
về gương sáng trg htập mà em biết.
- Hỏi: + Khi gặp khó khăn trg htập các bạn
đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trg
htập?
+ Vượt khó trg htập giúp ta điều gì?
- GV: Kể câu chuyện “Bạn Lan”.

- GV: Bạn Lan đã biết cách khắc phục khó
khăn để htập. Còn các em, trước khó khăn
các em sẽ làm gì? Ta cùng sang hđộng 2.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV: Cho HS th/luận nhóm 15’ các tình
huống sau:
- HS: Kể những gương vượt khó
mà em biết (3-4HS).
- HS: Đã kh/phục khó khăn, tiếp
tục htập
- HS: Biết khắc phục khó khăn tiếp
tục htập & phấn đấu đạt kquả tốt.
- HS: Giúp ta tự tin trg htập, tiếp
tục htập & được mọi người yêu
quý.
1) Bố hứa với em nếu em được điểm 10 em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong
bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được. Em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hôm nay em đánh mất sách vở và đồ dùng học tập, em sẽ làm gì?
3) Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
4) Sáng nay em bò sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra môn Toán học kì, em sẽ làm
gì?
5) Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa là xong bài tập. Em sẽ làm gì?
- GV: Y/c các nhóm nxét, g/thích cách xử lí.
- GV chốt lại: Với mỗi khó khăn, các em có
những cách khắc phục khác nhau nhưng tcả
đều cố gắng để htập được duy trì & đạt kquả
tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
- Đ/diện nhóm nêu cách xử lí:
T/h1: Chấp nhận khg được điểm10,
khg nhìn bài bạn.Về nhà sẽ đọc

thêm sách vở.
T/h2: Báo vởi cô giáo, mượn bạn
dùng tạm, về nhà sẽ mua mới.
T/h3: Mặc áo mưa đến trường.
T/h4: Viết giấy xin phép & làm bài
ktra bù sau.
8


Hoạt động 3: Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp (cách chơi như
bài trước)
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên
bảng:
T/h5: Báo bạn hoãn vì cần làm
xong BT.
- HS: Chơi theo hdẫn.
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số bài tập.
4) Mẹ bò ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kó những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham
khảo mà em không mua được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6
lại là sai. (GV g/đỡ các em phân tích).
- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những
khó khăn giống như trg các tình huống khg?

Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất
quý. Mong rằng các em sẽ khắc phục được
mọi khó khăn để htập tốt hơn.
Hoạt động 4: Thực hành
- GV: Y/c HS (hoặc GV nêu) 1 bạn HS trg
lớp đang gặp nhiều khó khăn trg htập, lên
k/hoạch g/đỡ bạn.
- GV: Y/c HS đọc tình huống ở BT4-SGK rồi
th/luận cách g/quyết. Sau đó gọi HS b/cáo
kquả th/luận, các HS khác nxét, bổ sung.
- HS gthích: 1) Nam phải hỏi mượn
Mai.
2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp
tiền cùng bạn mua sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm
tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó
quá có thể nhờ người khác hdẫn
cách làm.
- HS: TLCH.
- HS: Lên k/hoạch những việc có
thể làm, th/gian làm.
- HS: Th/luận nhóm để tìm cách xử
lí tình huống:
+ Đến nhà giúp bạn: Chép hộ bài
vở, giảng bài nếu bạn khg hiểu.
+ Đến bệnh viện trông hộ bố bạn
lúc nào nghỉ ngơi.

9


- GV kluận: Trước khó khăn của bạn Nam có
thể phải nghỉ học, cta cần phải giúp đỡ bạn
bằng nhiều cách khác nhau. Như vậy, mỗi
bản thân cta cần phải cố gắng khắc phục
vượt qua khó khăn trg htập, đồng thời g/đỡ
các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
3) Củng cố – dặn dò:
- GV: Gọi 1HS nêu ghi nhớ SGK.
- GV: + Dặn HS về nhà học bài, th/h trung
thực trg htập & CB bài sau.
+ Nxét tiết học.
+ Nấu cơm, trông nhà hộ bạn.
+ Cùng quyên góp tiền g/đỡ g/đình
bạn.
- HS: Nhắc lại.
- 2-3HS nêu ghi nhớ.

Thø ngµy th¸ng10 n¨m 2006
§¹o ®øc (tiÕt 5)
Bµi 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU: Häc xong bµi nµy HS cã kh¶ n¨ng:
1. NhËn thøc dỵc c¸c em cã qun cã ý kiÕn, cã qun tr×nh bµy ý kiÕn cđa
m×nh vỊ nh÷ng v¸n ®Ị cã liªn quan ®Õn trỴ em.
2. BiÕt thùc hiƯn qun tham gia ý kiÕn cđa m×nh trong cc sèng cđa gia ®×nh,
nhµ trêng.
3. B iÕt t«n träng kiÕn cđa nh÷ng ng êi kh¸c
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS
• Bìa 2 mặt xanh – đỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: NHẬN XÉT TÌNH HUỐNG
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ GVnªu t×nh hng (SGK)
+ HS th¶o ln 2 c©u hái SGK(cỈp ®«i)
+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các
em không được bày tỏ ý kiến về những
- HS lắng nghe tình huống.
HS th¶o ln nhãm
+§¹i diƯn tõng nhãm tr×nh bµy, c¸c
nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS tr¶ lêi.
10


việc có liên quan đến em ?
GVø kết luận : khi không được nêu ý
kiến về những việc có liên quan đến
mình có thể các em sẽ phải làm những
việc không đúng, không phù hợp.
+ Hỏi : Vậy, đối với những việc có
liên quan đến mình, các em có quyền
gì ?
+GV: Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến
về những việc có liên quan đến trẻ
em.
- Mçi ngêi, mçi trỴ em cã qun cã ý

kiÕn riªng vµ cÇn bµy tá ý kiÕn cđa
m×nh.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ HS động não trả lời.
Em bµy tá ý cđa m×nh ®Ĩ ngêi lín biÕt
+ HS trả lời : Chúng em có quyền bày
tỏ quan điểm, ý kiến.
+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
Hoạt động 2: BÀY TỎ THÁI ĐỘ
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu
xanh – đỏ – vàng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận về ND:
1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về
các vấn đề có liên quan đến trẻ em.
2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý
kiến của người khác.
3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ
em.
4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và
- HS làm việc nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả
nhóm tán thành, không tán thành hoặc
phân vân ở mỗi câu.
- Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý
kiến của nhóm đối với mỗi câu.
11



ý kiến đó đều phải được thực hiện.
Câu nào cả nhóm tán thành thì ghi số
của câu đó vào miếng bìa đỏ, phân
vân thì ghi vào miếng bìa vàng, nếu
không tán thành thì ghi vào miếng bìa
xanh.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc
từng câu để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai
hoặc phân vân thì GV yêu cầu nhóm
đó giải thích + Lấy ví dụ
+ Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời
chính xác.
+ Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý
kiến về việc có liên quan đến mình
nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác
- Lấy ví dụ : Đòi hỏi bố mẹ nuông
chiều, đòi hỏi chiều quá khả năng của
bố mẹ…
- 1 – 2 HS nhắc lại.
H§3: Ho¹t ®éng tiÕp nèi
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu
những việc có liên quan đến trẻ emvà
bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thø ngµy th¸ng10 n¨m 2006
§¹o ®øc (tiÕt 6)
BiÕt bµy tá ý kiÕn (tiÕt 2)

I. Mơc tiªu: Häc xong bµi nµy HS cã kh¶ n¨ng:
12


−BiÕt thùc hiƯn qun tham gia ý kiÕn cđa m×nh trong cc sèng ë gia ®×nh, nhµ
trêng.
−BiÕt t«n träng ý kiÕn cđa nh÷ng ngêi kh¸c.
II. §å dïng d¹y - häc:
- Mét chiÕc mØc« kh«ng d©y ®Ĩ ch¬i trß ch¬i phãng viªn.
− Mét sè ®å dïng ®Ĩ ®ãng tiĨu phÈm.
III. C¸c H§ d¹y - häc chđ u:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
a. B µi cò: 2 HS tr¶ lêi c©u hái:
- Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý
kiến về các v/® có liên quan đến trẻ
em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế
nào ?
- HS : Để những v/®à đó phù hợp hơn
với các em, giúp các em phát triển tốt
nhất – đảm bảo quyền được tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh
dạn, nhưng cũng tôn trọng và lắng
nghe ý kiến người lớn.
b. Bµi míi: GV giíi thiƯu bµi.
*H§1: Bµy tá ý kiÕn qua T/P “Mét bi
tèi trong G§ nhµ b¹n Hoa”
Bíc1: 1 nhãm HS biĨu diƠn tiĨu phÈm.
Bíc2: Th¶o ln líp
- Em cã nhËn xÐt g× vỊ ý kiÕn cđa mĐ,

bè Hoa vỊ viƯc häc tËp cđa Hoa?
- Hoa ®· cã ý kiÕn gióp ®ì G§ nh thÕ
nµo? ý kiÕn ®ã cã phï hỵp kh«ng?
- Mét sè HS lªn thĨ hiƯn tiĨu phÈm.
- HS tr¶ lêi.
- HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung
⇒ KL: Mçi G§ cã nh÷ng khã kh¨n riªng, c¸c em nªn cïng bè mĐ t×m c¸ch gi¶i
qut, th¸o gì, nhÊt lµ vỊ V/§ cã liªn quan ®Õn c¸c em. ý kiÕn cđa c¸c em ®ỵc bè
mĐ l¾ng nghe vµ t«n träng, ®ång thêi c¸c em còng ph¶i biÕt bµy tá râ rµng, lƠ ®é
H§2: Trß ch¬i phãng viªn
- GV tổ chứchoHSlàmviệctheonhãm.(chia
líp thµnh 2 nhãm)
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên
phỏng vấn bạn về các vấn đề :
• Tình hình V/S lớp em, trường em.
• Những H§ mà em muốn tham gia ở
trường lớp.
• Những công việc mà em muốn làm ở
trường
• Dự đònh của em trong mùa hè này.
- HS lần lượt HS này là phóng viên
– HS kia là người phỏng vấn (Sao
cho nhiỊu em ®ỵc tham gia nhÊt)
- HS chọn chủ đề nào đó mà GV
đưa ra).
-HS tù tr¶ lêi theo ý nghÜ cđa m×nh
⇒ KL: Mçi ngêi ®Ịu cã qun cã nh÷ng suy nghÜ riªng vµ cã qun bµy tá ý kiÐn
cđa m×nh
H§3: HS tr×nh bµy c¸c bµi viÕt, tranh vÏ (BT4)
- GV nhËn xÐt, khen ngỵi nhãm thùc hiƯn tèt

13


⇒ KL: ý kiÐn cđa trỴ cÇn ®ỵc t«n träng. Tuy nhiªn ý kiÕn ®ã ph¶i phï hỵp víi
§K hoµn c¶nh cđa G§. TrỴ em còng cÇn biÕt l¾ng nghe vµ t«n träng ý kiÕn cđa
ngêi kh¸c
H§ tiÕp nèi:
1. HS th¶o ln vỊ c¸c V/§ cÇn gi¶i qut cđa tỉ, cđa líp, cđa trêng.
2. Tham gia ý kiÕn víi bè mĐ, anh chÞ vỊ nh÷ng V/§ cã liªn quan ®Õ b¶n th©n,
®Õn G§
Ngày:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu :
• Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất
vả của con người mới có được.
14

Bài 4

• Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Phải
biết tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Nếu không chính là sự lãng
phí sức lao động.
• Tiết kiệm tiền của là biết sử dụng đúng lúc đúng chỗ, sử dụng đúng mục
đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi.
2. Thái độ :
• Biết trân trọng giá trò các đồ vật do con người làm ra.
3. Hành vi :
• Biết thực hành tiết kiệm tiền của.
• Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện, phê

phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ ghi các thông tin (HĐ1 – tiết 1)
• Bìa xanh – đỏ – vàng cho các đội (HĐ2 – tiết 1)
• Phiếu quan sát (hoạt động thực hành)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU THÔNG TIN
- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp
đôi.
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin sau :
• Ở nhiều cơ quan, công sở hiện nay
ở nước ta, có rất nhiều bảng thông báo
: Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện.
• Ở Đức, người ta bao giờ cũng ăn
hết, không để thừa thức ăn.
• Nhật, mọi người có thói quen chi
tiêu rất tiết kiệm trong đời sống sinh
hoạt hằng ngày.
• Xem bức tranh vẽ trong sách BT.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
cho biết : Em nghó gì khi đọc các
thông tin đó.
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu HS trả lời.
- HS thảo luận cặp đôi. HS lần lượt
đọc cho nhau nghe các thông tin avf
xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu

hỏi.
• Khi đọc thông tin em thấy người
Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn
ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- HS trả lời câu hỏi.
15


+ Hỏi : Theo em, có phải do nghèo
nên các dân tộc cường quốc như Nhật,
Đức phải tiết kiệm không ?
+ Hỏi : Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ Tiểu kết : Chúng ta luôn luôn phải
tiết kiệm tiền của để đất nước giàu
mạnh. Tiền của do sức lao động của
co người làm ra cho nên tiết kiệm tiền
của chính là tiết kiệm sức lao động.
Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu
ca dao :
“Ở đây một hạt cơm rơi
Ngoài kia bao giọt mồ hôi thấm đồng”
+ Trả lời : Không phải do nghèo.
- Tiết kiệm là thói quen của họ. Có
tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để
giàu có.
+ Tiền của là do sức lao động của con
người mới có.
- Lắng nghe và nhắc lại.

Hoạt đôïng 2
THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
trước lớp.
+ Yêu cầu HS chia thành các nhóm –
phát bìa vàng – đỏ – xanh .
+ Cứ gọi 2 nhóm lên bảng/1 lần. GV
lần lượt đọc 1 câu nhận đònh – các
nhóm nghe – thảo luận – đưa ý kiến.
Gọi 3 lần (6 nhóm) lên chơi – mỗi lần
GV đọc 3 câu bất kì trong số các câu
sau :
Các ý kiến :
1. Keo kiệt, bủn xỉn là tiết kiệm.
2. Tiết kiệm thì phải ăn tiêu dè xẻn.
3. Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
4. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền
của đúng mục đích.
5. Sử dụng tiền của vừa đủ, hợp lí,
hiệu quả cũng là tiết kiệm.
6. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước lợi
- HS chia nhóm.
- HS nhận các miếng bìa màu.
+ Lắng nghe câu hỏi của GV – thảo
luận – đưa ý kiến : nếu tán thành : gắn
biển xanh lên bảng; không tán thành :
gắn biển đỏ; phân vân : gắn biển vàng
vào bảng liệt kê lên bảng :
Bảng gắn biển :
Câu Đội 1 Đội 2

1
2
3
4
5
6
16


nhà.
7. Ăn uống thừa thãi là chưa tiết
kiệm.
8. Tiết kiệm là quốc sách.
9. Chỉ những nhà nghèo mới cần tiết
kiệm.
10. Cất giữ tiền của, không chi tiêu là
tiết kiệm.
7
8
9
10
+ GV yêu cầu HS nhận xét các kết
quả của cả 6 đội đã hoàn thành.
+ Hỏi : Thế nào là tiết kiệm tiền
của ?
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho
đúng kết quả.
Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8, : tán thành
Câu 1, 2, 9, 10 : không tán thành.
- Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích,

hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi.
Tiết kiệm tiền của không phải kà bủn
xỉn, dè xẻn.
Hoạt động 3
EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+ Yêu cầu mỗi HS viết ra giấy 3 việc
làm theo em là tiết kiệm tiền của và 3
việc làm em cho là chưa tiết kiệm tiền
của.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến, GV lần
lượt ghi lại lên bảng.
+ Kết thúc GV có 1 bảng các ý kiến
chia làm 2 cột.
- HS làm việc cá nhân, viết ra giấy
các ý kiến.
- Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của
mình (không nêu những ý kiến trùng
lặp).
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
- Tiêu tiền một cách lợp lý
- Không mua sắm lung tung…
- Mua quà ăn vặt.
- Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ…
+ Chốt lại : Nhìn vào bảng trên các em
hãy tổng kết lại :
• Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm
như thế nào ?
• Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm
+ HS trả lời

• n uống vừa đủ, không thừa thãi.
• Chỉ mua thứ cần dùng.
17


thế nào ?
• Có nhiều tiền thì chi tiêu thế nào
cho tiết kiệm ?
• Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm
?
• Sử điện nước thế nào là tiết kiệm ?
Vậy : Những việc tiết kiệm là việc nên
làm, còn những việc gây lãng phí,
không tiết kiệm, chúng ta không nên
làm.
• Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì
cất đi, hoặc gửi tiết kiệm.
• Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ cho
hỏng mới dùng đồ mới.
• Lấy nước đủ dùng. Khi không cần
dùng điện, nước thì tắt.
TIẾT 2
Hoạt động 1
GIA ĐÌNH EM CÓ TIẾT KIỆM TIỀN CỦA KHÔNG?
-GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu
quan sát đã làm.
+ Yêu cầu HS đếm xem số việc gia
đình mình đã tiết kiệm là bao nhiêu.
Nêu số việc chưa tiết kiệm nhiều hơn
việc tiết kiệm tức là gia đình em đó

chưa tiết kiệm tiền của.
+ Yêu cầu một số HS nêu lên một số
việc gia đình mình đã tiết kiệm và
một số việc gia đình mình chưa tiết
kiệm.
-GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của
không phải của riêng ai, muốn trong
gia đình tiết kiệm em phải biết tiết
kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia
đình thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích
cho đất nước.
-HS làm việc với phiếu quan sát.
+ HS xem lại các mục đã liệt kê và
tính theo cách GV đã hướng dẫn để
xem gia đình mình đãtiết kiệm hay
chưa.
+ 1 – 2 HS nêu, kể tên.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2
EM ĐÃ TIẾT KIỆM CHƯA?
- GV tổ chức cho HS làm bài tập số 4
trong SGK ( hoặc làm thành phiếu bài
tập).
- HS làm bài tập : đánh dấu (x) vào □
trước những việc em đã làm.
18


- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi HS : Trong các việc trên, việc

nào thể hiện sự tiết kiệm ?
+ Hỏi : Trong các việc làm đó những
việc làm nào thể hiện sự không tiết
kiệm ?
+ Yêu cầu HS đánh dấu (x) vào trước
những việc mình đã từng làm trong số
các việc làm ở bài tập 4.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo vở/phiếu
cho bạn và quan sát kết quả của bạn
mình, đánh giá xem bạn mình đã tiết
kiệm hay chưa ?
+ HS trả lời : câu a, b, g, h, k.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
+ Kết : Những bạn biết tiết kiệm là
người thực hiện được cả 4 hành vi tiết
kiệm. Còn lại các em phải cố gắng
tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3
EM XỬ LÍ THẾ NÀO ?
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận
nêu ra xử lí tình huống :
Tình huống 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách
vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải
quyết thế nào ?
Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ
mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết
những đồ đã có. Tâm sẽ nói gì với
em ?

Tình huống 3 : Cường thấy Hà dùng
vở mới trong khi vở đang dùng còn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với
Hà ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu các nhóm trả lời.
- HS chia nhóm : Chọn 1 tình huóng và
bàn bạc cách xử lí và luyện tập đóng
vai thể hiện.
- HS đóng vai thể hiện cách cách xử lí,
chẳng hạn :
Tình huống 1 : Tuấn không xé vở và
khuyên Bằng chơi trò khác.
Tình huống 2 : Tâm dỗ em choiư các
đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé
ngoan.
Tình huống 3 : Hỏi Hà xem có thể tận
dụng không và Hà có thể viết tiếp vào
đó sẽ tiết kiệm hơn.
19


+ Yêu cầu các nhóm khác quan sát
nhận xét xem cách xử lí nào thể hiện
dược sự tiết kiệm.
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào
?
+ Hỏi : Cần phải tiết kiệm như thế nào
?
+ Hỏi : Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?

+ Các nhóm nhận xét bổ sung.
+ Trả lời : Sử dụng đúng lúc, đúng
chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ
gìn các đồ vật.
+ Trả lời : Giúp ta tiết kiệm công sức,
để dùng tiền của vào việc khác có ích
hơn.
Hoạt động 4
DỰ ĐỊNH TƯƠNG LAI
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp
đôi.
+ Yêu cầu HS ghi ra giấy dự đònh sẽ
sử dụng sách vở, đồ dùng học tập, và
vật dùng trong gia đình như thế nào
cho tiết kiệm.
- HS làm việc cặp đôi :
+ HS ghi dự đònh ra giấy.
+ Lần lượt HS này nói cho HS kia
nghe. Hai bạn phải bàn bạc xem dự
đònh làm việc đó đã tiết kiệm hay
chưa.
+ Yêu cầu HS trao đổi dự đònh sẽ thực
hiện tiết kiệm sách vở, đồ dùng học
tập, gia đình như thế bào ?
- Tổ chức HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 vài nhóm nêu ý kiến của
mình trước lớp.
+Yêu cầu HS đánh giá cách làm bài
của bạn mình đã tiết kiệm hay chưa ?
Nếu chưa thì làm thế nào ?

Ví dụ :
• Sẽ giữ gìn sách vở, đồ dùng (đã tiết
kiệm).
• Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay
cho đến khi hỏng (đã tiết kiệm).
• Mua bộ sách mới để dùng, không
muốn dùng đồ cũ (chưa tiết kiệm).
• Sẽ tận dụng mặc lại quần áo của
anh (chò) mình (đã tiết kiệm).
+ 2 – 3 HS lên trước lớp nêu dự đònh
của mình.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp ý cho
nhau.
Kết thúc buổi học nếu còn thời gian, GV đọc cho cả lớp nghe câu chuyện
Một que diêm kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ.
20


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Tổ Trưởng kiểm tra
Ban Giám hiệu
(Duyệt)
Ngày:
Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Giúp HS hiểu :

• Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất q giá cho chúng ta làm việc và
hcọ tập. Thời giờ đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời
giờ ta có thể làm được nhiều việc có ích, nếu không biết tiết kiệm ta không thể
làm được việc có ích, không thể lấy lại thời gian.
• Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lấn chần,
làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp công việc hợp lí, giờ
21


nào việc nấy. Tiết kiệm thời gian không phải là làm việc liên tục mà phải biết
sắp xếp làm việc – học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ :
• Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi :
• Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt
điểm, không vừa làm vừa chơi.
• Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh vẽ minh họa (HĐ1 – tiết 1)
• Bảng phụ ghi các câu hỏi, giấy bút cho các nhóm (HĐ2 – tiết 1)
• Bảng phụ (HĐ3 – tiết 1), giấy màu cho mỗi HS, giấy viết, bút cho HS và
nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
TIẾT 1
Hoạt động 1
TÌM HIỂU CHUYỆN KỂ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Kể cho cả lớp nghe câu chuyện
“Một phút” (có tranh minh họa).

+ Hỏi :
• Michia có thói quen sử dụng thời
giờ như thế nào ?
• Chuyện gì đã xảy ra với Michia
• Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra
điều gì ?
• Em rút ra câu chuyện gì từ câu
chuyện của Michia ?
- GV cho HS làm việc theo nhóm :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng
vai để kể lại câu chuyện của Michia,
và sau đó rút ra bài học.
- GV cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 2 nhóm lên đóng vai để kể
lại câu chuyện của Michia, và sau đó
rút ra bài học.
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét,
- HS chú ý lắng nghe GV kể chuyện,
theo dõi tranh minh họa và trả lời câu
hỏi :
• Michia thường chậm trễ hơn mọi
người.
• Michia bò thua cuộc thi trượt tuyết
• Sau đó, Michia hiểu rằng : 1 phút
cũng làm nên chuyện quan trọng.
• Em phải quý trọng và tiết kiệm
thời giờ.
- HS làm việc theo nhóm : thảo luận
phân chia các vai : Michia, mẹ
Michia, bố Michia; và thảo luận lời

thoại và rút ra bài học : phải biết tiết
kiệm thời gian.
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm
khác theo dõi.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến cho các
22


bổ sung cho 2 nhóm bạn.
+ Kết luận : Từ câu chuyện của
Michia ta rút ra bài học gì ?
nhóm bạn.
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học : cần phải
biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù
chỉ là 1 phút.
Hoạt động 2
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ CÓ TÁC DỤNG GÌ ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm :
+ Phát cho các nhóm giấy bút và treo
bảng phụ có các câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và
trả lời câu hỏi :
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi :
1. Em hãy cho biết : Chuyện gì xảy ra
nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn.
b. Hành khách đến muộn giờ tàu, máy
bay.
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp

cứu chậm.
2. Theo em, nếu tiết kiệm thời giờ thì
những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra
hay không ?
3. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- Tổ vhức cho HS làm việc cả lớp :
+ Với câu hỏi 1, yêu cầu đại diện mỗi
nhóm trả lời 1 ý – sau đó cho HS nhận
xét và rút ra kết luận.
+ Với câu 2: Đại diện 1 nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung.
+ Với câu 3 : Đại diện một nhóm trình
bày, các nhóm bổ sung.
+ Hỏi : Thời giờ rất quý giá. Có thời
giờ có nhiều việc có ích. Các em có
biết câu thành ngữ, tục nhữ nào nói về
sự q giá của thời gian không ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá ? (Vì
thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại).
+ Kết luận : Thời giờ rất quý giá, như
- Các nhóm trình bày :
+ Câu 1, mỗi nhóm nêu câu trả lời của
1 ý và nhận xét để đi đến kết quả.
+ Nếu biết kiệm thời giờ HS, hành
khách đến sớm hơn sẽ không bò lỡ,
người bệnh có thể được cứu sống.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích.
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích.

+ Thời giờ là vàng ngọc.
+ HS trả lời.
23


trong câu nói “Thời giờ là vàng
ngọc” . Chúng ta phải tiết kiệm thời
giờ vì “Thời gian thấm thoát đưa thoi /
Nó đi , đi mất có chờ đợi ai” . Tiết
kiệm thời giờ giúp ta làm được nhiều
việc có ích, ngược lại, lãng phí thời
giờ chúng ta sẽ không làm được việc
gì.
Hoạt động 3
TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để
HS theo dõi.
+ Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu :
xanh, đỏ, vàng.
+ Lần lượt đọc các ý kiến và yêu cầu
HS cho biết thái độ : tán thành, không
tán thành hay còn phân vân. GV ghi
lại kết quả vào bảng. Yêu cầu HS
giải thích những ý kiến không tán
thành và phân vân.
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc/theo
dõi các ý kiếnGV đưa trên bảng.
- Lần lượt nghe GV đọc và giơ giấy
màu để bày tỏ thái độ : đỏ – tán

thành, xanh – không tán thành, vàng –
phân vân, và trả lời các câu hỏi của
GV.
Ý kiến Tán
thành
Phân
vân
Không tán
thành
1. Thời giờ là cái quý nhất
2. Thời giờ là thứ ai cũng có , không mất
tiền mua nên không cần tiết kiệm .
3. Học suốt ngày, không làm gì khác là
tiết kiệm thời giờ.
4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
một cách hợp lí, có ích.
5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm
thời giờ
6. Giờ nào việc nấychính là tiết kiệm
thời giờ ?
7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào
xong việc nấy một cách hợp lí.
+ GV yêu cầu HS trả lời : Thế nào là - Nhắc lại các ý kiến số : 1, 2, 6, 7.
24


tiết kiệm thời giờ ?
Yêu cầu HS trả lời : Thế nào là
không tiết kiệm thời giờ ?
+ Kết luận : GV nhắc lại tiết kiệm

thời giờ là giờ nào việc nấy, làm
việc, xong việc nấy, là sắp xếp công
việc hợp lí, không phải là làm liên
tục, không làm gì hay tranh thủ làm
nhiều việc một lúc.
- HS nhắc lại các ý kiến số : 3, 4, 5.
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học.
TIẾT 2
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
cặp đôi.
+ Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa 2 mặt
xanh – đỏ.
+ Yêu cầu các nhóm đọc các tình
huống, thảo luận tình huống nào là tiết
kiệm thời giờ, tình huống nào là sự
lãng phí thời giờ.
+ GV cần lần lượt đọc các tình huống,
yêu cầu các nhóm giơ tấm bìa đánh
giá cho mỗi câu : đỏ – tình huống tiết
kiệm thời giờ; xanh – tình huống lãng
phí thời giờ.
- HS làm việc cặp đôi.
+ Các nhóm nhận tờ bìa.
+ Thảo luận các tình huống theo
hướng dẫn của GV.
+ Lắng nghe các tình huống và giơ
tấm bìa theo đánh giá của nhóm.
Các tình huống

Tình huống 1 : Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe thầy giáo, cô giáo giảng
bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè (đỏ).
Tình huống 2 : Sáng nào thức dậy, Nam cũng nằm cố trên giường. Mẹ giục
mãi mới chòu đánh răng, rửa mặt (xanh).
Tình huống 3 : Lâm có thời gian biểu quy đònh rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm
việc nhà và bạn luôn thực hiện đúng (đỏ).
Tình huống 4 : Khi đi chăn trâu, Thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ
học bài (đỏ).
Tình huống 5 : Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi
(xanh).
25

×