Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án Địa lí lớp 5 HK1_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.82 KB, 19 trang )

ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển,
đảo và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km
2
.
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, 2 lược đồ trống tương tự.
-7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Giới thiệu bài :
II/ Bài mới :
1. Vị trí địa lí giới hạn
+HĐ1 : Làm việc cá nhân, cặp
-MT: Mô tả và nêu được vị trí địa lí nước VN.
-Y/c :
. Đất nước VN gồm những bộ phân nào ?
-Y/c :
. Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
. Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
. Tên biển là gì ?
. Kể tên 1 số đảo và vùng đảo của nước ta ?
-Y/c :
+GV : Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và
quần đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lảnh


thổ của nước ta.
-Y/c :
. Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu
với các nước khác ?
2. Hình dạnh và diện tích
+HĐ 2 : Làm việc theo nhóm
-GV chia nhóm 6 em, phát câu hỏi theo SGV trang
78, y/c :
+HĐ 3: Trò chơi “tiếp sức”.
-GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, phổ biến luật
chơi, y/c :
-GV hô “bắt đầu”
-Y/c :
III/ Củng có, dặn dò:
. Em biết gì về địa lí và giới hạn của nước VN ?
-Chuẩn bị bài tiết sau
-HS qs hình 1 SGK.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
-HS chỉ vị trí đất liền trên lược đồ.
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Đông nam và tây nam.
-Biển đông.
-Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
-Vài HS lên bảng chỉ địa lí của nước ta trên lược
đồ.
-2 HS lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
-HS trả lời.
-Các nhóm đọc SGK, qs hình 2 và bảng số liệu
thảo luận và TLCH.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.

-2 đội tham gia lên đứng xếp 2 hàng dọc phía
trước bảng mỗi nhóm được phát 7 tấm bài (mỗi
HS 1 tấm).
-HS chơi.
-Vài HS đọc bài học trong SGK.
-HS trả lời.
BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼
diện tích là đồng bằng.
-Nêu tên 1 số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, …
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn: đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền trung.
-Chỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít
ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
-Lược đồ địa hình, khoáng sản VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Giới thiệu bài :
II/ Bài mới :
+HĐ1 : Địa hình Việt Nam
-Y/c :
. Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta.
. Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi. Dãy nào có
hướng TB-ĐN? Dãy nào có cánh hình cung ?
. Núi nước ta có mấy hướng chính đó là những hướng
nào ?
. Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao

nguyên ở nước ta ?
. SS diện tích đồi núi với diện tích đồng bằng ?
+GV chốt ý, nêu kluận.
+HĐ 2 : Khoáng sản VN
-GV treo lược đồ khoáng sản VN cho HS qs, TLCH
. Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng làm gì
?
. Hãy nêu tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta. Loại
khoáng sản nào có nhiều nhất ?
. Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu
mỏ ?
. Nêu đặc điểm khoáng sản của nước ta ?
+KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, than là loại
khoáng sản nhiều nhất.
+HĐ 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản
mang lại.
-Y/c :
. Theo em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác
khoáng sản ntn cho hợp lí ? Vì sao ?
-Y/c :
III/ Củng có, dặn dò:
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Những nhà quản lí
khoáng sản tài ba.
-GV phổ biến cách chơi, luật chơi, y/c :
-GV chốt ý chính của bài, y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Qs lược đồ địa hình VN và thảo luận nhóm đôi
-HS qs hình lược đồ trong SGK và dùng que
chỉ.
-TB-ĐN và hình vòng cung.

-2 HS lên chỉ
-Diện tích đồi núi gấp 3 lần diện tích đồng
bằng.
-HS qs
-Giúp ta biết về khoáng sản VN
-Dầu mỏ, khí, than có nhiều nhất
-HS vừa chỉ vừa nêu.
-HS nêu.
-HS hoạt động nhóm
-Thảo luận về những lợi ích do địa hình mang
lại, những lợi ích do khoáng sản mang lại.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-HS tham gia chơi.
-Vài HS nhắc lại.
Giảng thứ ba ngày 8 / 9 / 2009
BÀI 3 : KHÍ HẬU
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa 2 miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
-Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực:
cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt,
hạn hán, …
-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ, (lược đồ).
-Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Quả địa cầu
-Phiếu học tập
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió

Tháng 1 ……………………………………………………….
Tháng 2 ……………………………………………………….
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Chia nhóm, y/c :
. Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước
ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta
có khí hậu nóng hay lạnh ?
. Nêu đặc điêm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước
ta ?
-Y/c :
*Lưu ý:Tháng 1 đại diện cho gió mùa đông bắc.
Tháng 7đại diện cho gió mùa tây nam hoặc đông nam
+KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ
cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
+HĐ 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau.
-Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền
bắc và nam, y/c:
. Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu 2 miền Bắc và
miền Nam. Cụ thể: về sự chênh lệch nhiệt độ giữa
tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu.
. Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và
miền khí hậu nóng quanh năm.
+KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền bắc
và nam, miền bắc mùa đông lạnh, mưa phùn. Miền
nam nóng quanh năm với mùa kho và mùa mưa rõ rệt
+HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu

. Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất
của nhân dân ta ?
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Các nhóm Qs quả địa cầu, hình 1, đọc nd trong
SGK rồi thảo luận, hoàn thành phiếu BT.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng
gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu VN.
-2 HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đô.
-Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, thảo luận theo
cặp câu hỏi của GV.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-HS chỉ.
-Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây phát triển quanh
năm. Khí hậu nước ta gây 1 số khó khăn như mưa
lớn gây lũ lụt hoặc hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.

Giảng thứ ba ngày 15 / 9 / 2009
ĐỊA LÍ : (Bài 4) : SÔNG NGÒI
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN :
+Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có
lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sông : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm,
cá, nguồn thuỷ điện, …
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo
mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.
-Chỉ được vị trí 1 số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ(lược
đồ)

II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và
sông có nhiều phù sa.
-Y/c :
. Nước ta có nhiều sông hay ít sông ? Nó được phân
bố ở đâu ?
. Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở VN ?
. Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì ? Vì sao lại
có đặc điểm đó ?
. Về mùa mưa lũ em thấy nước của các con sông có
màu gì ? Vì sao ?
. Nêu nhận xét về sông ngòi nước ta ?
+KL: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng
ít sông chính.
+HĐ 2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi
theo mùa.
-Chia nhóm 5 em, y/c :
. Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố
nào của khí hậu ?
+KL:
+HĐ 3: Vai trò của sông ngòi
+Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông
ngòi. GV phổ biến cách chơi.
-Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, xếp thành hành dọc
hướng lên bảng. Khi có hiệu lệnh, lâng lượt từng em

lên viết vai trò của sông mà em biết.
-Y/c :
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-HS Qs hình 1, lược đồ SGK TLCH :
-Nhiều sông, phân bố khắp đất nước.
-Vài HS lên bảng chỉ.
-Ngắn, dốc do hẹp ngang.
-Nước sông có màu đỏ.
-HS nêu nhận xét.
-Các nhóm đọc SGK, qs hình 2,3 hoàn thành bảng
thống kê.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-Phụ thuộc vào lượng mưa.
-HS thực hành chơi, đội nào viết được nhiều vai trò
thì đội đó thắng.
-1 em nêu lại vai trò của sông ngòi.
-2 HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những
con sông bồi đắp nên chúng.

Giảng thứ ba ngày 22 / 9 / 2009
ĐỊA LÍ : (Bài 5) : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1 số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+Vùng biển VN là 1 bộ phận của biển đông. Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng.
+Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to
lớn.
+Chỉ được 1 số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, …
trên bản đồ (lược đồ).

II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Vùng biển nước ta.
-Y/c :
-Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển đông.
. Biển đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những
phía nào ?
+KL: Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển đông.
+HĐ 2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Y/c :
+KL: Ở vùng biển nước ta, nước không bao giờ đóng
băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.
Tuy nhiên MB và Mtrung hay có bão, gây nhiều thiệt
hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. Ở biển
đông có hiện tượng thủy triều, nhân dân ta lợi dụng
thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt
hải sản.
-Nói thêm về hiện tượng thủy triều.
+HĐ 3: Vai trò của biển.
-Chia nhóm, y/c :
+KL : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và
là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhều
nơi du lịch, nghỉ mát.
. Nêu 1 số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng
mà em biết ?
3/ Củng có, dặn dò:

-Củng cố về vị trí, đặc điểm, vai trò của vùng biển
nước ta.
-Y/ c :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Làm việc cả lớp.
-QS lược đồ SGK chỉ vùng biển nước ta.
-Phía đông, nam và tây nam.
-HS đọc SGK và làm BT2 ở VBT.
-Vài HS trình bày kquả trước lớp, lớp bổ sung.
-Các nhóm đọc SGK và thảo luận : nêu vai trò của
biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân
dân ta.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-Biển Nha Trang, Vũng tàu, Hạ Long, …
-Trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
ĐỊA LÍ : (Tuần 6) ĐẤT VÀ RỪNG
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
-Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
+Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng,
+Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
-Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
-Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừmg ngập mặn trên
bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi, đất phù sa
phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
-Biết 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống và sx của ndân ta, điều hìa khí hậu, cung cấp nhiều
sản vật đặc biệt là gỗ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

-Lược đồ phân bố rừng. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các loại đất chính ở nước ta.
-Y/c :
. Kể tên, nêu vùng phân bố và đặc điểm của các loại
đất chính ở nước ta.
. Chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính trên bản đồ địa lí
tự nhiên VN.
+KL: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần
lớn là đất phe-ra-lít tập trung ở đồi, núi. Đất phù sa
do những con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở
đồng bằng.
+HĐ 2 : Sử dụng đất 1 cách hợp lí
. Đất có phải là tài nguyên vô hạn không ?
. Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bổi bổ bảo vệ
đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì ?
. Nêu 1 số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết ?
+KL: Đất là 1 tài nguyên quí giá nhưng có hạn. Vì
vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ, cải tạo.
+HĐ 3: Các loại rừng ở nước ta.
. Chỉ vùng phân bố và nêu đặc điểm các loại rừng ở
nước ta.
+KL : Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng
rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn…
+HĐ 4 : Vai trò của rừng
. Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sx
của con người ?

. Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng
hợp lí ?
. Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay
-Trao đổi theo cặp, đọc SGK và hoàn thành bảng ở
VBT / 7
-HS lần lượt lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
-Hoạt động cá nhân
-Không phải, đất là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử
dụng đất phải hợp lí.
-Đất sẽ bị bạc màu.
-Bón phân hữu cơ, thay chua, rửa mặn.
-HĐ nhóm
-Các nhóm qs các hình1,2,3 và đọc SGK, thảo luận
và hoàn thành bảng sau :
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
-HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày, lớp bổ sung.
-Điều hoà khí hậu, giữ đất không bị sói mòn.
-Tránh ảnh hưởng xấu đến môi trường.
. Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì
+KL : Rừng nước ta bị tàn phá nhiều. Tình trạng
mất rừng, đã và đang là mối đe doạ lớn đối với cả
nước, không chỉ về mặt ktế mà còn ảnh hưởng
không nhỏ tới môi trường sống của con người. Do
đó, việc trồng và bảo vệ rừng đang là nhiệm vụ cấp
bách.
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau

-Rừng bị tàn phá nặng nề.
-HS suy nghĩ, trả lời
-Vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

ĐỊA LÍ : (Tuần 7) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
-Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính
của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quân đảo của nước ta trên
bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến
các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-Y/c :
-GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu.
-Y/c :
+GV chốt ý chính.
+HĐ 2 : Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự
nhiên VN.
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:

-Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát
triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân
số.
-Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau :
+QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược
đồ và mô tả :
-Vị trí và giới hạn của nước ta.
-Vùng biển nước ta.
-Một số đảo và quần đảo.
+QS lược đồ địa hình VN :
-Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi.
-Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng ở nước ta.
-Chỉ vị trí các sông Hồng, sông Thái Bình, sông
Tiền, sông Hậu.
-1 số em lên chỉ ở lược đồ và trình bày.
-Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng thống kê các
đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
Các yếu tố tự
nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
ĐỊA LÍ : (Tuần 8) DÂN SỐ NƯỚC TA
I/ Mục tiêu :

-Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN :
+VN thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+Dân số nước ta tăng nhanh.
-Biết tác của dân số đông và tăng nhanh ; gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu
học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc,, ở, học hành, chăm sóc y tế.
-Sử dụng bản số liệu, biểu đồ để nhận biết 1 số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng số liệu về dân số các nước ĐNA năm 2004 phóng to.
-Biểu đồ gia tăng dân số. Thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của sự gia tăng dân số.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Dân số, SS dân số VN với dân số các nước
ĐNA.
-Treo bảng số liệu, y/c :
. Đây là bảng số liệu gì ? Có tác dụng gì ?
. Các số liệu trong bảng thống kê trong thời gian nào?
. Số dân nêu trong bảng thống kê tính theo đv nào ?
. Năm 2004 số dân nước ta là bao nhiêu người ?
. Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các
nước ĐNA ?
. Em rút ra đặc điểm gì về dân số VN ?
+HĐ 2 : Gia tăng dân số ở VN.
-Treo biểu đồ dân số VN, y/c :
. Đây là biểu đồ gì ? Có tác dụng gì ?
. Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang, trục dọc
của biểu đồ ?
. Số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện cho gtrị nào ?
-Y/c :

. Cho biết số dân của từng năm ?
. Từ năm 1979 dến 1989 dân số nước ta tăng bao
nhiêu người ?
. Từ năm 1989 đến 1999, dân số nước ta tằng ?
. Ước tính trong vòng 20 năm qua dân số nước ta
tăng bao nhiêu người mỗi năm ?
. Sau 20 năm dân số nươca ta tăng bao nhiêu lần ?
. Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số nước ta ?
+HĐ 3 : Hậu quả của sự gia tăng dân số.
-Chia nhóm 6 em, y/c :
. Dân số tăng nhanh, dẫn đến hậu quả gì ?
+KL : Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó
khăn đối với việc bảo đảm các nhu cầu trong cuộc
sống của người dân.
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
. Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương
mình và tác động của nó đến đời sống ndân ?
-Chuẩn bị bài tiết sau
-HS đọc bảng số liệu, TLCH :
-Bảng số liệu về số dân các nước ĐNA.
-Được thống kê năm 2004.
-Tính theo triệu người.
-82 triệu người.
-Đứng hàng thứ 3 của ĐNA.
-Nước ta có dân số đông.
-1 HS đọc biểu đồ.
-Biểu đồ dân số nước VN.
-Trục ngang biểu diễn các năm, trục dọc biểu hiện
số dân được tính bằng đv triệu người.

-Số dân của 1 năm.
-Dựa vào biểu đồ, 2 HS trao đổi trả lời.
-11,7 triệu người.
-11,9 triệu người.
-1 triệu người
-1,5 lần.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-Các nhóm thảo luận và TLCH :
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-Đọc bài học.
-HS tự liên hệ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 9) CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I/ Mục tiêu :
-Biết sơ lược về phân bố dân cư VN :
+VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đông nhất.
+Mật độ dân số cao, dân số tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+Khoảng ¾ dân số VN ssống ở nông thôn.
-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết 1 số đặc
điểm của sự phân bố dân cư.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng số liệu về mật độ dân số 1 số nước châu á và VN.
-Sơ đồ về sự phân bố dân cư.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các dân tộc
. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số
dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu ?

. Kể tên 1 số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống
của họ ?
. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của ndân ta thể
hiện điều gì ?
+HĐ 2 : Mật độ dân số VN.
. Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
-Giới thiệu bảng thống kê mật độ dân số của 1 số
nước châu Á.
. SS mật độ dân số nước ta với mật độ DS 1 số nước
châu Á ?
. Kquả SS trên chứng tỏ điều gì về mật độ DS nước ta
-KL: Mật độ DS nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ
DS Trung Quốc và cao hơn nhiều so với mật độ dân
số trung bình của thế giới.
+HĐ 3 : Sự phân bố dân cư ở VN.
-Treo lược đồ mật độ DS VN và y/c :
. Các vùng có mật độ dân số trên 1 000 người.
. Những vùng có mật độ DS từ 501 đến 1000 người.
. Các vùng có mật độ DS từ 100 đến 500 người.
. Vùng có mật độ DS dưới 100 người.
. Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào ? Vùng
nào dân cư thưa thớt ?
. Việc dân cư sống đông đúc ở đồng bằng, vùng ven
biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này ?
. Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn
gì cho việc phát triển kinh tế vùng này ?
. Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa các vùng,
nhà nước ta đã làm gì ?
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau

-Có 54 dân tộc, dtộc kinh là đông nhất, sống ở đồng
bằng và ven biển. Dtộc ít người sống ở miền núi và
cao nguyên.
-DT Dao, Mông, Thái, mường, ở vùng núi phía bắc
-DT Bru-Vân Kiều, pa-cô, chứt, , sống ở vùng núi
Trường Sơn.
-Các DT Gia-rai, Ê-đê, ba-na, … ở Tây Nguyên.
-Các dân tộc VN là anh em một nhà.
-Số dân trung bình sống trên 1 km
2
diện tích đất tự
nhiên.
-Mật độ DS nước ta gấp 6 lần mật độ DS TGiới và
gấp hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, gấp hơn
10 lần mật độ DS Lào, gần gấp 2 lần Trung Quốc.
-Mật độ dân số nước VN rất cao.
-2 HS thảo luận, chỉ lược đồ và TLCH :
-TP Hà Nội, TP Hải Phòng, TP HCM và các TP
khác ven biển.
-Đồng bằng BB, NB, 1 số vùng ven biển Mtrung.
-trung du, cao nguyên.
-Vùng núi.
-Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, các đô thị lớn,
thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
-Thiếu việc làm.
-Thiếu lao động, phát triển ktế ở vùng này kém.
-Tạo việc làm tại chỗ. Xây dựng vùng kinh tế mới.
ĐỊA LÍ : (Tuần 10) NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố NN ở nước ta.

+Trồng trọt là ngành chính của NN. Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp
được trồng nhiều ở các mìên và cao nguyên.
+Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở mnúi và cao nguyên.
-Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
-Biết nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
-Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của NN : lúa gạo ở đồng bằng; cây
công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế VN.
-Tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Ngành trồng trọt
. Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò ntn trong sx
NN ở nước ta ?
-Y/c :
+KL: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa
là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả
được trồng ngày càng nhiều.
. Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
. Nước ta đã được những thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo ?
*VN đã trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo
hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan).
-Y/c :
+KL: Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng
bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. Cây công
nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi

phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà
phê, cao su, hồ tiêu…
-Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, Bắc
Bộ và miền núi phái Bắc.
-Y/c :
+HĐ 2 : Ngành chăn nuôi
. Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
. Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia
cầm được nuôi nhiều ở đâu ?
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau,
-Dựa vào kênh chữ của mục 1 SGK trả lời.
-Trồng trọt là ngành SX chính trong NN. Ở nước ta
trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
-Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH mục 1 trong
SGK.
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
-Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu ra nước ngoài.
-QS hình 1 kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị
TLCH cuối mục 1 SGK.
-Trình bày kquả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của 1
số cây trồng chủ yếu của nước ta.
-Thi kể các loại cây trồng ở địa phương mình.
-Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm
bảo : ngô, khoai, sắn; thức ăn chế biến sẵn và nhu
cầu thịt, trứng, sữa…của ndân ngày càng nhiều đã
thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
-Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
-Lơn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.

-Hỏi, đáp lại các câu hỏi ở SGK.
ĐỊA LÍ : (Tuần 11) LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước
ta.
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ
yếu ở miền núi và trung du.
+Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và
những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
-Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm
nghiệp và thuỷ sản.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế VN.
-Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các hoạt động của lâm nghiệp.
-Gv treo sơ đồ các hoạt động của lâm nghiệp, y/c :
. Nêu các hoạt động chính của lâm nghiệp.
. Nêu các hoạt động của trồng và bảo vệ rừng ?
. Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý
điều gì ?
+GV nêu kluận.
+HĐ 2 : Sự thay đổi về diện tích của rừng ở nước ta.
-Treo bảng số liệu về diện tích rừng, y/c :
. Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những
năm nào ?
. Nêu diện tích rừng của những năm đó ?

. Từ năm 1980 đến 1995 diện tích rừng nước ta tăng
hay giảm. Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó ?
. Từ năm 1995 đến 2004, diện tích rừng của nước ta
thay đổi ntn ? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó ?
. Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra
chủ yếu ở vùng nào ?
. Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và
trồng rừng ?
+GV nhận xét, kluận.
+HĐ 3 : Ngành khai thác thuỷ sản.
-Treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản, y/c :
. Biểu đồ biểu diễn điều gì ?
. Trục ngang thể hiện điều gì? trục dọc thể hiện điều
gì ? Tính theo đv gì ?
. Các cột màu đỏ thể hiện điều gì, các cột màu xanh
thể hiện điều gì ?
. Trình bày đặc điểm của ngành thuỷ sản ?
3/ Củng có, dặn dò:
. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài thuỷ, hải sản
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-HS dựa vào sơ đồ TLCH :
-Lâm nghiệp có 2 hoạt động chính là trồng và bảo
vệ rừng; Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
-Ươm cây, chăm sóc cây, ngăn chặn các hoạt động
phá rừng.
-Hợp lí, tiết kiệm.
-HS đọc bảng số liệu, thảo luận nhóm 2, TLCH :
-Năm 1980, 1995, 2004.
-10,6 triệu ha; 9,3 triệu ha; 12,2 triệu ha.

-Giảm đi1,3 triệu ha do khai thác rừng bừa bãi, việc
trồng và bảo vệ rừng chưa chú ý.
-Tăng thêm 2.9 triệu ha do công tác trồng rừng và
bảo vệ rừng được nhà nước và ndân thực hiện tốt.
-Vùng núi và ven biển.
-Nhân công thiếu, khó khăn cho việc phát hiện trộm
gỗ và lâm sản.
-HS đọc và nêu.
-Sản lượng thuỷ sản.
-Thời gian và lượng thuỷ sản tính theo đv nghìn
tấn.
-Sản lượng thuỷ sản khai thác được.
-Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
-Thảo luận nhóm 6 em. Đại diện nhóm trình bày.
-HS suy nghĩ, trả lời
-HS đọc ghi nhớ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 12) CÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu :
-Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, …
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, …
-Nêu tên 1 số sản phẩm của các ngành công nghiệp.
-Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ hành chính VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các ngành công nghiệp

-Y/c :
+KL : Nước ta có nhiều ngành CN, sản phẩm của
từng ngành cũng rất đa dạng.
. Ngành CN giúp gì cho đời sống của ndân ?
+HĐ 2 : Một số nghề thủ công ở nước ta
-Chia nhóm, y/c :
. Nêu tên 1 số nghề thủ công, sản phẩm thủ công, vật
liệu tạo ra sản phẩm đó và địa phương có nghề thủ
công ?
+HĐ 3 : Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công
nghiệp ở nước ta.
. Nêu đặc điểm nghề thủ công nghiệp ở nước ta ?
(dành cho HS khá giỏi)
. Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân
dân ta ?
+KL : Nước ta có nhiều nghề thủ công nổi tiếng, các
sản phẩm thủ công có giá trị xuất khẩu cao, nghề thủ
công lại tạo nhiều việc làm cho ndân, tận dụng nguồn
nguyên liệu rẻ trong nước. Chính vì thế mà Nhà nước
ta đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển
các làng nghề thủ công truyền thống.
*Dành cho HS khá giỏi :
-Y/c:
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau
-QS các tranh minh hoạ, kể tên 1 số ngành CN và
sản phẩm của chúng.
-Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc sống như
vải vóc, quần áo, giày dép, …

-Tạo ra máy móc giúp cuộc sống thoả mái, tiện
nghi, hiện đại hơn : máy giặt, tủ lạnh, …
-Tạo ra các máy móc giúp con người nâng cao năng
xuất lao động, làm việc tốt hơn, …
-Các nhóm qs hình 2 và vốn hiểu biết của mình,
TLCH:
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-Nghề thủ công có nhiều và nổi tiếng như lụa Hà
Đông, gốm sứ Bát Tràng, …
-Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả
nước, dựa vào truyền thống và sự khéo léo của
người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.
-Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động
-Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân
gian.
-Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.
-Nêu nghề thủ công ở địa phương. Xác định trên
bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công
nổi tiếng.
-Đọc ghi nhớ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 13) CÔNG NGHIỆP (tt)
I/ Mục tiêu :
-Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp :
+Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân
bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố HCM.
-Sử dụng bản đồ và lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
-Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
II/ Đồ dùng dạy học :

-Bản đồ kinh tế VN.
-Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Giới thiệu bản đồ kinh tế.
-Y/c :
+KL : CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng,
vùng ven biển.
+HĐ 2 : Sự tác động của tài nguyên, dân số đến đến
sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Y/c :
+HĐ 3 : Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
. Nêu các điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm
công nghiệp của nước ta ?
+KL : Các trung tâm công nghiệp lớn : TP HCM, Hà
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Việt trì, Thái Nguyên,
Cẩm phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên hoà, Đồng nai, Thủ
Dầu Một.
*Dành cho HS khá:
-Vì sao các ngành công nghiệp, dệt may, thực phẩm
tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Thi vẽ sơ đồ và các điều kiện để TP HCM trở thành
trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chuẩn bị bài tiết sau

-Quan sát bản đồ.
-Tìm các nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ,
a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
-Làm việc cá nhân : Làm BT3 ở VBT/8
-trình bày kquả và giải thích.
-Dựa vào kquả BT trình bày sự phân bố của các
ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt
điên, thuỷ điện, cơ khí, dệt may, thực phẩm…
-Các nhóm thảo luận và nêu các trung tâm công
nghiệp của nước ta.
-Các nhóm trình bày và chỉ trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp ở nước ta.
-HS trả lời.
-HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
-3 tổ thi, làm vào bảng nhóm, dán lên bảng lớp.
-Do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người
tiêu thụ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước
-Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
-Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của gthông vận tải.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ giao thông VN.
-Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các loại hình giao thông vận tải.
-Y/c :
. Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước
ta mà em biết ?
. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất
trong việc chuyên chở hàng hoá ?
. Kể tên các phương tiện gthông thường được sử
dụng ?
*Giải thích thêm: Tuy nước ta có nhiều loại hình và
phương tiện gthông nhưng chất lượng chưa cao, ý
thức tham gia gthông chưa tốt nên thường xảy ra tai
nạn. Mỗi chúng ta có ý thức bảo vệ tuyến đường và
chấp hành tốt luật gthông để hạn chế tai nạn.
+HĐ 2 : Phân bố 1 số loại hình gthông.
-Y/c :
Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL: Nước ta có mạng lưới gthông khắp đất nước.
-Các tuyến gthông chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì
lãnh thổ nước ta dài theo chiều Bắc-Nam.
-Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam là 2 tuyến đường
dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn
Nhất (TPHCM), Đà Nẵng.
-Những TP có cảng lớn: Hait Phòng, TPHCM, Đà
Nẵng.
. Hiện nay nước ta đang xd tuyến đường nào để phát
triển KT-XH ở vùng núi phía tây của nước ta ?
-Y/c :

3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau
-QS hình 1, thảo luận theo cặp, TLCH:
-Nước ta có đủ các loại hình gthông vận tải: đường
ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường
hàng không.
-Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.
-HS kể.
-Cá nhân làm BT ở mục 2 trong SGK.
-Trình bày kết qủa, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt
Bắc-Nam, quốc lộ 1A, cảng biển.
-Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới
gthông của nước ta toả khắp các tuyến đường chính
chạy theo hướng Bắc-Nam.
-Giải thích tại sao nhiều tuyến gthông chính của
nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam do hình dạng đất
nước theo hướng Bắc-Nam.
-Đường HCM.
-Vài HS đọc bài học.
ĐỊA LÍ : (Tuần 15) THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta.
+Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị,
nguyên và nhiên liệu, …
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
-Nhớ tên 1 số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng
Tàu, …
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ hành chính VN.
-Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch, di tích lịch sử, di sản VH,

III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Hoạt động thương mại
. Thương mại gồm những hoạt động nào ?
. Những địa phương nào có hoạt động thương mại
phát triển nhất cả nước ?
. Nêu vai trò của ngành thương mại ?
. Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của
nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL : Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng
hoá, bao gồm nội thương và ngoại thương.
+HĐ 2 : Ngành du lịch
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
. Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du
lịch đến VN đã tăng lên ?
. Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c:
+KL : Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du
lịch. Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời
sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển.
Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng
tăng.
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Làm việc cá nhân : dựa vào SGK, TLCH:

-HS chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn
nhất cả nước.
-Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát
triển kinh tế.
-Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu
biết để :
+Trả lời các câu hỏi của mục 2-SGK.
+Chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành
du lịch của nước ta.
-Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của 1
trung tâm.
ĐỊA LÍ : (Tuần 16) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn
giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính
của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta.
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại…
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Ôn tập
-Chia nhóm 6 em, y/c :

+KL :
* Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số
dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven
biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi.
* BT2: - Câu a : S
- Câu b : Đ
- Câu c : Đ
- Câu d : Đ
- Câu e : S
+HĐ 2 : Triển lãm tranh, ảnh
-Chia nhóm, y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau Ôn tập (tt)
-Các nhóm tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi của
bài ôn tập trang 101.
-Mỗi nhóm hoàn thành 1 bài tập, ghi vào phiếu học
tập.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm tập trung tranh, ảnh sưu tầm được của
nhóm mình về các trung tâm thương mại lớn, công
nghiệp lớn, các khu du lịch, các thành phố lớn của
nước ta. Dán vào 1 tờ giấy lớn trưng bày trước lớp.
ĐỊA LÍ : (Tuần 17) ÔN TẬP (tt)
I/ Mục tiêu :
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn
giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính
của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên
bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta,
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, …
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Làm việc theo nhóm 2
-Y/c :
+GV KL:
-Câu 2 : - Câu a : S
- Câu b : Đ
- Câu c : Đ
- Câu d : Đ
- Câu e : S
+HĐ 2 : Làmm việc với bản đồ.
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau Thi kiểm tra học kì I.
-Tham khảo SGK, thảo luận theo cặpẩntả lời các
câu hỏi của bài ôn tập trang 101, ghi kquả vào
phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp, thành
phố lớn, cảng biển lớn của nước ta.
-HS triển lãm tranh ảnh sưu tầm được về các trung

tâm công nghiệp lớn, thương mại lớn, các khu du
lịch, các thành phố lớn nổi tiếng ở nước ta.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
-
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến
các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-Y/c :
-GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu.
-Y/c :
+GV chốt ý chính.
+HĐ 2 :
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát
triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân
số.
-Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau :
+QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược

×