Tn 1
LỊCH SỬ
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
-Biết môn lòch sử và đòa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về tự nhiên và con người VN ,biết công lao
của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Biết môn Lòch Sử và Đòa Lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước
Việt Nam.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về
một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách
ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng
nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện
chứng minh điều đó.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài mới.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác đònh vùng miền mà mình đang sinh
sống .
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu
hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc ghi nhớ
1
Tuần 1
LỊCH SỬ
BÀI: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ.
biết tỉ lệ bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh
thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam…)
-GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
+Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
+Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
mỗi bản đồ?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn
từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm ntn ?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong
SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ
trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
Tên của bản đồ có ý nghóa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các hướng
Đông, Tây, Nam,Bắc như thế nào?
- Chỉ các hướng Đông, Tây, Nam,Bắc trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
-HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
-Hình vẽ thu nhỏ: Bản đồ thế giới thể hiện
toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể
hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất
các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một
bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước
Việt Nam.
-HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vò trí của Hồ
Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
-Đại diện HS trả lời trước lớp
-HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng &
thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm
việc của nhóm trước lớp
-Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
2
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản
đồ ứng với bao nhiêu km trên thực đòa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng
chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một phân số
luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ
& ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em
vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ
lệ & bảng chú giải.
3. Củng cố – Dặn dò: Thực hành vẽ một số kí hiệu
bản đồ.
- Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng đòa lí được thể hiện trên bản
đồ hình 3.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một
số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối
tượng đòa lí như: đường biên giới quốc gia,
núi, sông, thành phố, thủ đô…
- 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
Tn 2
3
LỊCH SỬ
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bản chú giải , tìm đối tượng LS hay đòa lí
trên bản đồ .
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết được vò trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ , dựa
và kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên đồng bằng , vùng biển
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước
xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết
đó là đường biên giới
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu
của một số đối tượng đòa lí
-GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời trong SGK của các
nhóm.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
-Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS
cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín
theo ranh giới của khu vực; chỉ một đòa điểm (thành
phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ
ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu
nguồn xuống cuối nguồn.
2/. Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK.
3/. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời
các câu hỏi
-Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên
& chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản
đồ treo tường
-Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện
nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng
đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
-HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b
trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.
- HS quan sát bản đồ.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ.
-Một HS lên chỉ vò trí của tỉnh (thành phố)
mình trên bản đồ.
-Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh
(thành phố) của mình trên bản đồ theo các
hướng Đông, Tây, Nam, Bắc .
Tn 3
4
LỊCH SỬ
BÀI : NƯỚC VĂN LANG
I- Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được một số sự kiện về Nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt cổ :
+ Khoảng 700 TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lòch sử dân tộc ra đời .
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng , ươm tơ , dệt lụa đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất .
+ Người Lạc Việt biết ở nhà sàn , họp nhau thành các làng, bản .
+ Người Lạc Việt có phong tục nhuộm răng , ăn trầu , ngày lễ hội thường đua thuyền , đấu vật….
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất Ăn
Mặc & trang
điểm
Ở Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Ươm tơ dệt vải
- Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu,
lưỡi cày
- Nặn đồ đất
- Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức , búi tóc
hoặc cạo trõc
đầu .
- Nhà sàn
- Quây quần
thành làng
Vui chơi,
nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III- Các hoạt động dạy – học :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục
thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước năm 0 là
năm Công nguyên ( CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm
CN là những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )
Hùng Vương
Lạc hầu
Lạc tướng
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác đònh thời điểm ra
đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền
vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù
hợp
5
Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất
và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời
sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc
Việt?
- GV kết luận .
2/.Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò : bài “Nước Âu Lạc”
- HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột
cho hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , lơpbổ sung .
Hskhá giỏi kể
6
Tn 4
LỊCH SỬ
BÀI: NƯỚC ÂU LẠC
I- Mục đích - yêu cầu: HS biết
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc : Triệu Đà
nhiều lần kéo quân sang xâm lược u Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại nên dành được
thắng lợi , nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc khánh chiến thất bại .
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
Sống cùng trên một đòa điểm
Đều biết chế tạo đồ đồng
Đều biết rèn sắt
Đều trồng lúa và chăn nuôi
Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Nước Văn Lang
+Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
+Đứng đầu nhà nước là ai?
+Giúp vua có những ai?
+Dân thường gọi là gì?
+Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
-GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt
& người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà
hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang
và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của người Lạc Việt
& người Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
7
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì
âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh
giác của An Dương Vương.
4.Củng cố – Dặn dò:
+ Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
- Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc.
- HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.
- HS trả lời & nêu ý kiến của riêng
mình
8
Tn 5
LỊCH SỬ
BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Biết được thời gian đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến
năm 938.
- Nêu đơi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đơ hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật q,
đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ).
+ nhân dân ta phải cống nạp vật q.
+ Bọn đo hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong
tục của người Hán.
- HS khá giỏi: Nhân dân ta khơng cam chịu làm nơ lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đổ quan
xâm lược, giữ gìn nền đọc lập
II- Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp với thời gian diễn ra
cuộc khởi nghóa
Thời gian Cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938
- Bảng thống kê:
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Nước Âu Lạc
+Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? HS trả lời
+Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống
nhau? GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
9
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền
nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước
và sau khi bò phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc
khởi nghóa, cột các cuộc khởi nghóa để trống).
3. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Khởi nghóa Hai Bà Trưng
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào
các ô trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa
sao cho phù hợp với thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của
mình .
10
Tn 6
LỊCH SỬ
BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 )
I- Mục đích - yêu cầu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý ngun nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý
nghĩa ):
+ Ngun nhân khởi nghĩa: do căm thù qn xâm lược, Thi Sách bị Tơ Định giết hại ( tr3 nợ nước
thù nhà )
+ Diễn biến: Mùa xn năm 40 tại cửa sơng Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa … Nghĩa qn
làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Lu Lâu, trung tâm của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đâu là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đơ hộ; thể hiện tinh thần u nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II- Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò
như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ
nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là
quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng, có
hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái
thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô Đònh giết
hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết hại chỉ là cái
cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng
yêu nước , căm thù giặc của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn ra trên
phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn
ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghóa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn
biến của cuộc khởi nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống
11
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước ngoài đô hộ,
lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó
chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền
thống bất khuất chống ngoại xâm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
nhất.
- HS trả lời
12
Tn 7
LỊCH SỬ
BÀI: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I- Mục đích - Yêu cầu:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền q ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương
Đình Nghệ.
+ Ngun nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam
Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngơ Quyền chỉ huy qn ta lợi dụng thủy
triều lên xuống trên sơng Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương
Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học :- Hình minh họa. - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây)
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới
thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn
biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
- Điều đó có ý nghóa như thế nào?
GV kết luận
3/. Củng cố - Dặn dò:
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cá
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.
13
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
Tn 8
LỊCH SỬ : ÔN TẬP
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được tên các vai đoạn lòch sử đã học từ bài 1đến bai5:
+Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN:
+năm 179 TCN đếnnăm 938 .
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lan.
+Hoàn cảnh ,diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+Diễn biến và ý nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
2.Kó năng:
- HS kể tên lại những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó trên trục và bảng
thời gian.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ:
- HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông
Bạch Đằng.
- Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô
đóng ở đâu?
2/. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các
nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS
ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên
trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét.
3/. Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà ôn bài .
-Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
-
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo luận .
- HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc
Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghóa Hai
Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghóa
& kết quả của cuộc khởi nghóa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa của chiến
thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
14
LỊCH SỬ – TIẾT 9
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức :
- Nắm được những nét chính và sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân : +Sau khi Ngô Quyền mất
đất nước bò chia cắt.
+Đinh Bộ Lónh đã đứng dậy dẹp loạn 12 sứ quân ,thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh.
2.Kó năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh Bộ Lónh.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của
nhân dân
Bò chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng
bò tàn phá, đổ máu vô
ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp
được xây dựng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Ôn tập
2/. Bài mới:
Giới thiệu: Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc
lập sau hơn 1000 năm bò quân Nam Hán đô hộ? (bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục
lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm
quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng
cố nền độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12
sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
GV giúp HS thống nhất:
+Ông đã có công gì?
GV giúp HS thống nhất:
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình,
truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
Đinh Bộ Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ
Lónh đã xây dựng lực lượng, đem
15
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh đã làm gì?
GV giúp HS thống nhất:
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với
Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước
trước & sau khi được thống nhất.
3/. Củng cố Dặn dò:
- HS thi đua kể chuyện
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các
em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất (981).
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968, ông đã thống nhất được giang
sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái
Bình
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả
làm việc của nhóm
16
LỊCH SỬ – TIẾT 10
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Nắm về những nét chính về cuộc chống Tống lần thứ nhất năm 981 do Lê Hoàng chỉ huy :
+Lê Hoàng lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
-Nêu d0o6i nét về Lê Hoàng .
2.Kó năng:
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghóa thắng lợi của
cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân
đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
+ Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình
cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lónh, bấy giờ con của Dương Vân
Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc
ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì? (HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là
gì?
- GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Giới thiệu:
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp
đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu,
quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận
của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu
bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn
bò giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên
ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác
việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng
quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê
Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
17
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng
hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến
khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao
cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất
nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý
kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên
ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê
Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi
được quân só tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao
áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi
ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng
không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta?
3/. Củng cố Dặn dò:
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu
nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng
các tướng só đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà
Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta
tự hào sâu sắc với quá khứ đó
- Chuẩn bò : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
HS dựa vào phần chữ & lược đồ
trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại
cuộc kháng chiến chống quân Tống
của nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa
lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc
ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
18
LỊCH SỬ – TIẾT 11
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I Mục đích - yêu cầu:
HS biết:
- Nêu được những lí do khiến Lí Công ng dời đô từ Hoa Lư ra Đại La
-Vài nét về công lao của Lý Công Uẩng : Người sáng lập vương triều Lý , có công dời đô ra Đại La và
đổi tên kinh đô là Thăng Long .
II Đồ dùng dạy học :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bò kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư Đại La
Vò trí
Đòa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ:
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
+Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
+Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
- GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Giới thiệu:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ năm 1009
nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiể
xen nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế
nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu
HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng
Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La?
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất ,
Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình
bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên
quan có tài , có tài có đức . Khi Lê
Long Đónh mất , Lý Công Uẩn được
tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ
đây .
- HS xác đònh vò trí trên bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử
đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc
19
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết đònh dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó,
Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý.
3/. Củng cố Dặn dò:
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết
đònh sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta
trong những thế kỉ tiếp theo.
sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long có
nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa .
Dân tụ họp ngày càng đông và lập
nên phố , nên phường .
20
LỊCH SỬ – TIẾT 12
CHÙA THỜI LÝ
I Mục đích - yêu cầu:
HS biết:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
+Nhiều vua thời Lý theo đạo phật.
+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
+Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trọng trong triều đình.
- HS kể được một số chùa thời Lý.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập:
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân.
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học.
+ Sân chùa là nơi phơi thóc.
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được
những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
GV nhận xét.
2/. Bài mới: Giới thiệu:
- Đạo Phật từ n Độ du nhập vào nước ta từ thời phong
kiến phương Bắc độ hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù
hợp với cách nghó , lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật
và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời
Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thònh đạt nhất?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của
chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu
học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông.
Kinh thành Thăng Long và các làng xã có
rất nhiều chùa.
- HS làm phiếu học tập
- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng đònh
đây là một công trình kiến trúc đẹp .
- HS khá giỏi mô tả bằng lời hoặc tranh
ảnh.
21
thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa
có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có
chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa
Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh
thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi
chùa mà em biết ?
3/. Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần
thứ hai (1075 – 1077).
22
LỊCH SỬ – TIẾT 13
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ HA(1075 – 1077)
I Mục đích - yêu cầu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt :
+Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ sông Như Nhuyệt .
+Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công .
+Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta đánh bất ngờ vào doanh trại giặc .
+Quân đòch không chống cự nổi đành tìm đường tháo chạy .
-Vài nét về công lao của Ký Thường Kiệt .
II Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Chùa thời Lý
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật
chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang Tống có hai ý kiến
khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó, lợi dụng việc
vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bò
xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống ,
triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh theo lược đồ.
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh vào lòng
người, kích thích được niềm tự hào của tướng só, làm hoảng
loạn tinh thần của giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện
đầy đủ sức mạnh của nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến ?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?
HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi
rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trình
bày ý kiến .
- HS xem lược đồ & thuật lại diễn
biến .(HS khá giỏi)
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- do quân dân ta rất dũng cảm . Lý
Thường Kiệt là một tướng tài ( chủ
động tấn công sang đất Tống ; lập
phòng tuyến sông Như Nguyệt )
Quân Tống chết đến quá nửa, số còn
lại suy sụp tinh thần. Lý Thường
23
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, Lý
Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở đường thoát thân cho
giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân đạo, thể hiện
tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta. Đường lối đó đã
tránh
cho 2 dân tộc thoát khỏi binh đao.
3/. Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần thành lập
Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở
đường cho giặc thoát thân. Quách
Quỳ vội vàng chấp nhận và hạ lệnh
cho tàn quân kéo về nước.
24
LỊCH SỬ – TIẾT 14
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I Mục đích - yêu cầu:
HS biết được:Sau nhà Lý là nhà Trần , kinh đô vẫn là Thăng Long ,tên nước vẫn là D0ai5 Việt :
+Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 ,Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho
chồng là Trần Cảnh ,nhà Trần được thành lập .
+Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long ,tên nước vẫn là Đại Việt.
II Đồ dùng dạy học :
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập.
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua.
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi
có điều oan ức hoặc cầu xin.
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghóa như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
25