Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 cả năm_CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.26 KB, 145 trang )

Tn 1
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :10/8/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2012
§Þa lý
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
-Biết môn lòch sử và đòa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về tự nhiên và con người VN ,biết
công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi
đầu thời Nguyễn .
-Biết môn Lòch Sử và Đòa Lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , con người và
đất nước Việt Nam.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh)
nói về một nét sinh hoạt của người dân ở
ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội)
& trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất


nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lòch sử Việt
Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác đònh vùng miền mà mình đang sinh
sống .
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu
hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
1
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng
ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào
có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài mới.
HS đọc ghi nhớ
Thø sáu ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2012
LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất

định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng kí hiệu bản đồ, biết tỉ lệ bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
-GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu
lục, Việt Nam…)
-GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.
+Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
+Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
-GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ
một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất
theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm ntn ?
-HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
-Hình vẽ thu nhỏ: Bản đồ thế giới thể hiện
toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục
thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái
Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể

hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái
Đất - nước Việt Nam.
-HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vò trí của Hồ
2
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ
trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- GV giúp HS sửa chữa để hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý
sau:
Tên của bản đồ có ý nghóa gì?
- Trên bản đồ, người ta thường quy đònh các
hướng Đông, Tây, Nam,Bắc như thế nào?
- Chỉ các hướng Đông, Tây, Nam,Bắc trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
- Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực
đòa?
- Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu
nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Hoàn thiện bảng
- GV giải thích thêm cho HS: tỉ lệ là một
phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn
thì tỉ lệ càng nhỏ & ngược lại.
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà
các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ,
phương hướng, tỉ lệ & bảng chú giải.

3. Củng cố – Dặn dò: Thực hành vẽ một số
kí hiệu bản đồ.
-Bản đồ là gì?Kể tên một số yếu tố của bản
đồ?
- Kể một vài đối tượng đòa lí được thể hiện
trên bản đồ hình 3.
- Chuẩn bị bài mới.
Gươm & đền Ngọc Sơn theo từng tranh.
-Đại diện HS trả lời trước lớp
-HS đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng &
thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp
-Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một
số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối
tượng đòa lí như: đường biên giới quốc gia,
núi, sông, thành phố, thủ đô…
- 2 em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1
em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì
Giao H¬ng ngµy th¸ng 8 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH

3
4
Tn 2
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :10/8/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2012

§Þa lý
DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của
dãy Hoàng Liên Sơn:
+ Dãy núi cao và độ sâu nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng
thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi
Phan-xi-păng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/. Ổn đònh lớp.
2/. Kiểm tra bài cũû:
+ Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
+ Kể một vài đối tượng đòa lí được thể hiện trên bản
đồ hình 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí của dãy Hoàng
Liên Sơn.
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông
Hồng & sông Đà?
+Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
+Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng
Liên Sơn như thế nào?
+Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà

của Tổ quốc?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phần trình
bày.
-HS trả lời , lớp nhận xét.
-HS dựa vào kí hiệu để tìm vò trí
của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược
đồ hình 1.
-HS dựa vào kênh hình & kênh chữ
ở trong SGK để trả lời các câu hỏi.
-HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.
-HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí
dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả
dãy núi Hoàng Liên Sơn (vò trí,
chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn &
thung lũng của dãy núi Hoàng Liên
5
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi
& cho biết độ cao của chúng.
+Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-
xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng .
-GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho
biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế
nào?
-GV gọi 1 HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản đồ.
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,

phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lòch,
nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
4/. Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu của dãy Hoàng
Liên Sơn. (HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về vò trí, đòa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng
Liên Sơn)
-GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi
Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi
Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên
của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là
Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam &
Đông Dương.
- Chuẩn bò bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.
Sơn)
-HS làm việc trong nhóm theo các
gợi ý
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
-Khí hậu lạnh quanh năm
-HS lên chỉ vò trí của Sa Pa trên bản
đồ Việt Nam.
-HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
SGK.
-HS thảo luận trả lời, lớp nhận xét.
-HS quan sát tranh.
Thø sáu ngµy 31 th¸ng 8 n¨m 2012

LỊCH SỬ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo )
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ , xem bản chú giải , tìm đối tượng LS
hay đòa lí trên bản đồ .
6
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết được vò trí , đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ , dựa và kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao , nhận biết núi , cao nguyên đồng bằng , vùng
biển
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Chỉ đường biên giới của Việt Nam với
các nước xung quanh trên hình 1 & giải
thích vì sao lại biết đó là đường biên giới
-Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng đòa lí
-GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng
bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời trong SGK của
các nhóm.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng

-Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng
dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực
thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu
vực; chỉ một đòa điểm (thành phố) thì phải
-HS trả lời
-HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời
các câu hỏi
-Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên
& chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản
đồ treo tường
-Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện
nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
-HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b
trong SGK.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.
- HS quan sát bản đồ.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ.
-Một HS lên chỉ vò trí của tỉnh (thành phố)
mình trên bản đồ.
-Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với
tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo

7
chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi
bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ
đầu nguồn xuống cuối nguồn.
2/. Củng cố : GV yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi trong SGK.
3/. Dặn dò: Nhận xét tiết học.
các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc .
Giao H¬ng ngµy th¸ng 8 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH

8
Tn 3
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :1/9/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012
§Þa lý
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Giao…
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng liên
Sơn:
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc được may,
thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ…
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa…
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh lớp.
2/ Bài cũ: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+Hãy chỉ vò trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc
điểm gì?
+Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế
nào?
-GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
+Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn
hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng?
+Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.
+Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo
đòa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được
gọi là các dân tộc ít người?
- HS trả lời , lớp nhận xét .
-HS trả lời kết quả trước lớp
-Lớp nhận xét .
9
+Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng
phương tiện gì? Vì sao?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+Bản làng thường nằm ở đâu?
+Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?
+Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so
với trước đây?
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ
phiên?
+Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)
+Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có
những hoạt động gì?
+Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 4, 5, 6
-GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của
một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn.
-HS hoạt động nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
-HS trình bày lại những đặc điểm
tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang
phục, lễ hội… của một số dân tộc
vùng núi Hoàng Liên Sơn.
Thø sáu ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2012
LỊCH SỬ

Níc V¨n Lang
I. Mơc tiªu
- N¾m ®ỵc mét sè sù kiƯn vỊ nhµ níc V¨n Lang: thêi gian ra ®êi, nh÷ng nÐt chÝnh vỊ ®êi sèng vËt
chÊt vµ tinh thÇn cđa ngêi ViƯt cỉ:
+ Kho¶ng n¨m 700 TCN níc V¨n Lang, nhµ níc ®Çu tiªn trong lÞch sư d©n téc ra ®êi.
+ Ngêi L¹c ViƯt biÕt lµm rng, ¬m t¬, dƯt lơc, ®óc ®ång lµm vò khÝ vµ c«ng cơ s¶n xt.
+ Ngêi L¹c ViƯt ë nhµ sµn, häp nhau thµnh c¸c lµng b¶n.
+ Ngêi L¹c ViƯt cã tơc nhm r¨ng, ¨n trÇu; ngµy lƠ héi thêng ®ua thun, ®Êu vËt,
10
- H khá, giỏi: biết các tầng lớp của XH Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tớng, Lạc hầu,; Biết những
tục lệ nào của ngời Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,; Xác định trên lợc đồ
những khu vực mà ngời Lạc Việt đã từng sinh sống.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ ngày nay.
III. Hoạt động dạy- học
HĐ 1: Khởi động
-Thế nào là bản đồ?
- G nx, đánh giá.
Hoạt động 2: Thời gian hình thành và địa
phận của nớc Văn Lang.
* Mục tiêu: Nắm đợc lịch sử, hoàn cảnh ra
đời của nớc Văn Lang
* Cách tiến hành
- Treo lợc đồ, tranh ảnh để hoàn thành
các nội dung sau:
- 2 H nêu
- H quan sát
11

1) Điền thông tin thích hợp:
2) Xác định thời gian ra đời của nớc Văn
Lang trên trục thời gian:
0 (CN) 2009
-Tên nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt?
- Nớc Văn Lang đợc hình thành ở khu
vực nào?
Hoạt động 3: Các tầng lớp trong xã hội
Văn Lang.
* Mục tiêu: Biết tên các tầng lớp trong
XH Văn Lang. ý nghĩa của các tầng lớp
đó.
* Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Điền
vào sơ đồ:
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? đó
là những tầng lớp nào?
- Ngời đứng đầu trong nhà nớc Văn Lang
là ai?
- Sau vua là ai?
- Dân thờng trong xã hội Văn Lang gọi là
gì?
- Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội
Văn Lang?
- G kết luận.
Hoạt động 4: Đời sống vật chất, tinh
thần của ngời Lạc Việt.
* Mục tiêu: Thấy đợc đời sống, tinh thần,
vật chất của ngời Lạc Việt.
* Cách tiến hành

Nêu đời sống, tinh thần và vật chất của
ngời Lạc Việt?
- G kết luận.
Hoạt động 5: Phong tục của ngời Lạc
Việt.
* Mục tiêu: Biết đợc phong tục tập quán
của ngời Lạc Việt.
* Cách tiến hành:
- Hãy kể tên 1 số câu chuyện cổ tích,
truyền thuyết nói về các phong tục của
- Nhóm 6 ( đếm số) thảo luận- PHT
Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc Việt
Tên nớc
Văn Lang
Thời điểm ra đời
Khoảng700nămTC
N
Khu vực hình
thành
S.Hồng, S. Mă,S. Cả
- Nớc Văn Lang.
- S .Hồng, S . Mă, S . Cả
- H thực hiện.
Vua
Lạc hầu,L tớng

Lạc dân

Nô tì
- Có 4 tầng lớp

- vua.
- Lạc hầu, Lạc tớng
- Lạc dân.
- nô tì
- H đọc lại.
- H đọc ND SGK- trình bày
- H trình bày.
12
Giao H¬ng ngµy th¸ng 9 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH
Tn 4
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :9/9/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 19 th¸ng 9 n¨m 2012
§Þa lý
HOẠT ĐỘNG S¶N XT CUA NG¬I D©N Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
-Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản … (nếu có ) .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
13
1.KTBC :

-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
-Kể tên một số lễ hội , trang phục và phiên
chợ của họ .
-Mô tả nhà sàn và giải thích t sao người dân
ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1,
hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng
những cây gì ? Ở đâu ?

+Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
+Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?

+Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc
thang ?
GV nhận xét ,Kết luận .
2/.Nghề thủ công truyền thống :
*Hoạt động nhóm :
- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS
.
+Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở vùng núi HLS .
+Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
GV nhận xét và kết luận .
3/.Khai thác khoáng sản :

* Hoạt dộng cá nhân :
+Kể tên một số khoáng sản có ở HLS .
+Ở vùng núi HLS ,hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?
+Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .
+Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và
khai thác khoáng sản hợp lí ?

-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bôû sung .
-HS dựa vào mục 1 trả lời : Ruộng bậc
thang thường được trồng lúa,ngô, chè và
được trồng ở sườn núi .
+Ở sườn núi .
+Giúp cho việc giữ nước ,chống xói
mòn .
+Trồng chè, lúa, ngô.
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
+A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+A-pa-tít .
.
+Vì khoáng sản được dùng làm nguyên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý
14

+Ngoài khai thác khoáng sản ,người dân miền

núi còn khai thác gì ?
3.Củng cố :
GV cho HS đọc bài học SGK.
-Nhận xét tiết học .
khác .
-HS khác nhận xét,bổ sung.
-2 HS
Thø sáu ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2012
LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I- Mục đích - yêu cầu: HS biết
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc : Triệu
Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược u Lạc .Thời kì đầu do đoàn kết , có vũ khí lợi hại
nên dành được thắng lợi , nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc khánh chiến
thất bại .
II- Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: …
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống
của người Lạc Việt & người Âu Việt.
o Sống cùng trên một đòa điểm
15
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt
o Đều trồng lúa và chăn nuôi

o Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III.Hoạt động trên lớp :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1/. Bài cũ: Nước Văn Lang
+Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
+Đứng đầu nhà nước là ai?
+Giúp vua có những ai?
+Dân thường gọi là gì?
+Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
-GV nhận xét.
2/. Bài mới:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước
Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương
Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua
sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
- Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách

đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu
Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng
bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
o để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của người Lạc Việt
& người Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
- HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.
16
4.Củng cố – Dặn dò:
+ Em học được gì qua thất bại của An Dương
Vương?
- Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc.
- HS trả lời & nêu ý kiến của riêng
mình
Giao H¬ng ngµy th¸ng 9 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH
Tn 5
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :16/9/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 26 th¸ng 9 n¨m 2012
§Þa lý
TRUNG DU BẮC BỘ

17
I.Mục tiêu :
-Qua bài này HS biết mô tả được vïùng trung du Bắc Bộ .
-Xác lập được mối quan hệ Đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở
trung du Bắc Bộ .
-Nêu được qui trình chế biến chè .
-Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ hành chính VN.
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC :
-Người dân HLS làm những nghề gì ?
-Nghề nào là nghề chính ?
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải :
*Hoạt động cá nhân : GV gọi HS trả lời .
+Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay
đồng bằng ?
+Các đồi ở đây như thế nào ?
+Mô tả sơ lược vùng trung du.
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ .
-GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN
treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,

Vónh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi
trung du.
2/.Chè và cây ăn quả ở trung du :
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình
ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo
câu hỏi gợi ý(SGV)
-GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi .
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
-2HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh ,trả
lời.
-HS nhận xét ,bổ sung.
-HS lên chỉ BĐ .
-HS thảo luận nhóm .
-HS đại diện nhóm trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
18
lời.
3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:
* Hoạt động cả lớp:
GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi
trọc .
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
(SGV)

-GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
3.Củng cố :

-Cho HS đọc bài trong SGK .
-Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ .
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng
trung du Bắc Bộ .
4. Dặn dò:
-Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung.
+ vì rừng bò khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai
thác gỗ bừa bãi ,…
-HS lắng nghe .
-2 HS đọc bài .
-HS trả lời .
-HS lắng nghe,ghi nhận.
Thø s¸u ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2012
LÞch sư
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bò các triều đại PKPB đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta
-Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân
xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
II.Chuẩn bò :
Phiếu học tập của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

19
1.KTBC :
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của dân Âu
Lạc là gì? Ngoài nội dung của SGK, em còn
biết thêm gì về thành tựu đó?
-GV nhận xét.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :.
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu
Đà…của người Hán”
-Hỏi: Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức
bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội
dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi
bò các triều đại PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá. Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGK
và điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghóa, cột ghi các cuộc
khởi nghóa để trống ) :SGK
-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc

khởi nghóa.
-Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bò bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc
khởi nghóa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra.
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta .
3.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung
-2 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô trống như
ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo
kết quả làm việc của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
2 HS đọc ghi nhớ .
20
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
4. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài “Khởi nghóa
hai Bà Trưng"

-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
HS lắng nghe,ghi nhận.
Giao H¬ng ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH
21
Tn 6
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ngày soạn :23/9/2012
Ngày dạy :
Thø t ngµy 3 th¸ng 10 n¨m 2012
§Þa lý
TÂY NGUYÊN
I – MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết :
- Vò trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ Đòa lí tự nhiên ViƯt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vò trí đòa hình khí hậu).
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh,ảnh để tìm kiến thức.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
A.Bài cũ : ?Trung du B¾c Bé thÝch hỵp cho
viƯc trång c©y g×?
? Nªu t¸c dơng cđa viƯc trång rõng
ë vïng trung du B¾c Bé ?
B.Bài mới : GV giíi thiƯu bµi
1. Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên
nhiều tầng
+Hoạt động 1 :
GVchỉ vò trí khu vựcTN trên BĐå và giới

thiệu vài nét về Tây Nguyên.
+Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho
mỗi nhóm một số tranh, ảnh và tư liệu
về một cao nguyên như SGV.
- GV chèt l¹i ý kiÕn cđa c¸c nhãm( theo
ND SGK)
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt :
HS trả lời
-Làm việc cả lớp
- H/S chỉ vò trí của của các cao
nguyên trên lược đồ H1 –SGK và
đọc các cao nguyên đó theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam.
- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 –
SGK, xếp các cao nguyên theo thứ
tự từ thấp đến cao.
- HS th¶o ln vỊ: Tr×nh bµy mét sè ®Ỉc
®iĨm tiªu biĨu cđa cao nguyªn
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ - líp
nhËn xÐt, bỉ sung
22
mùa mưa và mùa khô
+Ho¹t ®éng3 : Làm việc cá nhân.
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những
tháng nào ? Mùa khô vào những tháng
nào ?
- Khí hậu ở TN có mấy mùa ? là những
mùa nào ?
- Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở

TN ?
⇒ Bài học : (SGK/ 83)
3.Củng cố, dặn dò :
? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu
về vò trí, đòa hình và khí hậu của TN ?
- DỈn HS «n l¹i bµi vµ chn bÞ bài sau :
“Một số dân tộc ở T©y Nguyªn”.
- HS dùa vµo mơc 2 vµ b¶ng sè liƯu ë
mơc2(SGK), tr¶ lêi :
-3 HS nh¾c l¹i.
Thø sáu ngµy 5 th¸ng 10 n¨m 2012
LỊCH SỬ
Khëi nghÜa hai bµ trng( n¨m 40)
I- Mục đích - yêu cầu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý ngun nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo,
ý nghĩa ):
+ Ngun nhân khởi nghĩa: do căm thù qn xâm lược, Thi Sách bị Tơ Định giết hại ( tr3
nợ nước thù nhà )
+ Diễn biến: Mùa xn năm 40 tại cửa sơng Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa … Nghĩa
qn làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn cơng Lu Lâu, trung tâm của chính quyền đơ hộ.
+ Ý nghĩa: Đâu là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đơ hộ; thể hiện tinh thần u nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II- Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Nước ta dưới ách

đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc
cai trò như thế nào? ( - HS trả lời )
23
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà
Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt
là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô
Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra , nguyên
nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của
hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn
ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu
vực chính diễn ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa?

GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước
ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được
độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy
trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống
ngoại xâm.
3. Củng cố - Dặn dò:
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn
biến của cuộc khởi nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất.
- HS trả lời
24
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
Giao H¬ng ngµy 24 th¸ng 9 n¨m 2012
Ký dut cđa BGH
25

×