Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 2 cả năm_CKTKN_Bộ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.35 KB, 31 trang )

Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cơ quan vận động
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 1, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- HS biết đợc xơng và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể .
- Hiểu đợc nhờ có hoạt động của xơng và cơ mà cơ thể cử động đợc .
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xơng phát triển tốt.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
A/ Giới thiệu bài: Cơ quan vận động.
- Cả lớp hát bài : Con công hay múa
- HS làm một số động tác minh hoạ cho bài múa: nhún chân, vẫy tay, xoè cánh
- Cả lớp vừa hát vừa múa.
B/ Nội dung:
*Hoạt động 1: Làm một số cử động.
Mục tiêu : HS biết đợc bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác
nh: giơ tay, quay cổ, nghiêng ngời, cúi gập mình.
- Học sinh làm việc theo cặp và làm cử động một số động tác .
- Sau đó , giáo viên hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử
động?
- GV kết luận:Để thực hiện đợc các động tác trên thì đầu , mình, chân, tay phải cử động .
*Hoạt động 2 :Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
Mục tiêu :
+ Biết xơng và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
+ HS nêu đợc vai trò của xơng và cơ.
- Học sinh thực hành tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Cho HS thực hành cử động.


Ví dụ: Cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà các bộ phận
đó cử động đợc?
- Tiếp theo GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dới lớp da của cơ thể có gì? (Dới lớp da của cơ
thể có xơng và bắp thịt ( cơ ).
- GV kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xơng và cơ mà cơ thể cử động đợc.
- GV hỏi học sinh sau khi đã quan sát tranh :Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ
thể?
+ GV kết luận: Xơng và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
* Hoạt động 3: Trò chơi : Vật tay
Mục tiêu : HS hiểu đợc rằng, hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động
phát triển tốt.
- Nội dung trò chơi : Trò chơi này cần có hai bạn ngồi đối diện nhau, cùng tì khuỷu tay phải
hoặc khuỷu tay trái lên bàn. Hai cánh tay của hai bạn đó phải đan chéo vào nhau.
+ GV hô bắt đầu" thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thẳng cánh
tay của đối phơng. Tay ai kéo thẳng đợc tay của bạn sẽ là ngời thắng cuộc.
+ GV kết luận:Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của
bạn đó khoẻ. Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích
vận động
Củng cố: GV cho HS làm bài tập 1, 2 trang 1 để củng cố kiến thức đã học.
Dặn dò:
- Về nhà: Chăm chỉ tập thể dục hàng ngày.
Tranh SGK
Rỳt kinh nghim sau tit hc .
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Bộ xơng
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 2 , ngày tháng năm 2009

I.Mục tiêu:
- HS biết nói tên một số xơng và khớp xơng của cơ thể.
- Hiểu đợc rằng cần đi, đứng, ngồi đúng t thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
A/ Giới thiệu bài: Bộ xơng.
Mục tiêu : Nhận biết vị trí của một số xơng trên cơ thể để dẫn vào bài học.
- GV hỏi: Ai biết trong cơ thể có những xơng nào? Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của x-
ơng đó?
- HS tự sờ, nắn và nêu vai trò của một số xơng chính.
B/ Nội dung:
*Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xơng
Mục tiêu :Nhận biết và nói đợc tên một số xơng của cơ thể.
- Cả lớp làm việc theo cặp : học sinh quan sát hình vẽ bộ xơng, chỉ và nói tên một số xơng,
khớp xơng.
+ Hoạt động cả lớp : GV treo tranh to, HS quan sát và nêu tên các xơng và khớp xơng .
Hỏi: Khớp xơng là gì ? (chỗ tiếp nối giữa hai đầu xơng)
+ Nội dung các câu hỏi thảo luận :
a- Theo em, hình dạng và kích thớc các xơng có giống nhau không?
b- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xơng nh: các khớp bả vai,
khớp khuỷu tay, khớp đầu gối
- GV kết luận:Bộ xơng của cơ thể gồm rất nhiều xơng, khoảng 200 chiếc với kích thớc
lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng nh
bộ não , tim phổi Nhờ có xơng, cơ phối hợp dới sự điều khiển của hệ thần kinh mà
chúng ta cử động đợc .
* Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xơng
Mục tiêu : Hiểu đợc rằng cần đi, đứng, ngồi đúng t thế và không mang, xách vật nặng để
cột sống không bị cong vẹo.
+ Học sinh quan sát tranh trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi thảo luận :
a- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng t thế?

b- Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
c- Nguyên nhân nào làm cho bị cong vẹo cột sống? Muốn phòng tránh con làm thế nào?
d- Cần làm gì để xơng phát triển tốt?
- GV kết luận:
+ Chúng ta đang ở tuổi lớn, xơng còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở
bàn ghế không phù hợp với khổ ngời, nếu phải mang vác nặng hoặc mang, xách không
đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống.
+ Muốn xơng phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang ,
vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai .
4-Củng cố:
- Gv hỏi cả lớp : Muốn không bị cong , vẹo cột sống con phải làm gì ?
5- Dặn dò: Thực hành ngồi đúng t thế học.
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: hệ cơ
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 3, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
- HS có thể chỉ và nói đợc một số cơ của cơ thể;
- Biết đợc rằng cơ thể có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động đợc;
- Có ý thức tập thể dục thờng xuyên để cơ đợc săn chắc.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
A/ Giới thiệu bài: Hệ cơ.
- HS liên hệ với bài 2 và trả lời câu hỏi: Hình dạng của chúng ta sẽ thế nào nếu dới lớp da
của cơ thể chỉ có bộ xơng?

B/ Nội dung:
*Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ.
Mục tiêu :Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sách: Chỉ và nói tên một số cơ của cơ
thể?
- Quan sát tranh vẽ và chỉ tên các cơ.
- Gv kết luận : Trong cơ thể của chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể
làm cho mỗi ngời có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xơng mà ta
có thể thực hiện đợc mọi cử động nh : chạy, nhảy, ăn, uống, cời, nói,
* Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
Mục tiêu :Biết đợc cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động đợc.
+ GV yêu cầu từng HS quan sát tranh 2 trong sách trang 9, làm động tác giống nh hình vẽ,
đồng thời quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó lại duỗi tay ra và tiếp
tục quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi nh thế nào so với bắp cơ khi
co.
- GV kết luận:Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi (dãn ra), cơ sẽ mềm
hơn và dài hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ thể mà các bộ phận của cơ thể có thể cử
động đợc.
* Hoạt động 3: Thảo luận : Làm gì để cơ đợc săn chắc?
Mục tiêu :Biết đợc vận động và tập luyện thể dục thờng xuyên sẽ giúp cho cơ đợc săn
chắc.
- GV hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ đợc săn chắc ?
+ GV kết luận : Nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục và rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ đ-
ợc săn chắc.
4 -Củng cố:
- Chúng ta nên làm gì để cơ đợc săn chắc?
5- Dặn dò:
* Về nhà: Thực hành tập thể dục thờng xuyên để cơ đợc săn chắc.
Tranh SGK
.

Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 4, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
- HS có thể nêu đợc những việc cần làm để xơng và cơ phát triển tốt;
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng;
- Biết nhấc( nâng) một vật đúng cách;
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xơng và cơ phát triển tốt.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
A/ Giới thiệu bài: Làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
Chơi trò chơi: Xem ai khéo:
Mục tiêu : HS thấy đợc cần phải đi và đứng đúng t thế để không bị cong vẹo cột sống.
- HS xếp thành 2 hàng dọc, mỗi em đội trên đầu 1 quyển vở. Các hàng cùng đi quanh lớp
rồi vè chỗ nhnh phải đi thật thẳng ngời, giữ đầu và cổ thẳng sao cho quyển vở trên đầu
không bị rơi xuống.
B/ Nội dung:
*Hoạt động 1: Làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
Mục tiêu : + Nêu đợc những việc cần làm để xơng và cơ phát triển tốt.
+ Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
Tranh 1: Một bạn trai đang ăn: có cá, rau, canh, chuối Muốn cơ và xơng phát triển tốt
cần ăn uống đầy đủ. Những món ăn hàng ngày giúp cho cơ và xơng phát triển tốt là: canh
cua, tôm, xơng hầm, thịt, cá và các loại rau hoa quả tơi.
GV hỏi: Hàng ngày các em thờng ăn gì trong bữa cơm?
Tranh 2: Một bạn ngồi học sai t thế.
GV hỏi: +Bạn trong tranh ngồi học đúng hay sai?

+Vì sao cần ngồi học đúng t thế?
+Nơi bạn đó ngồi học có đủ ánh sáng không?
+ Đèn học trên bàn để ở phía tay phải hay tay trái của bạn? Để nh vậy có lợi gì?
+Lng của bạn đó ngồi học thế nào? Các em thờng ngồi học thế nào? Trong lớp những bạn
nào ngồi không đúng t thế?
Tranh 3:Một bạn đang bơi.
GV giảng: Bơi là môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xơng và cơ, giúp ta cao lên ,
thân hình cân đối hơn.
Tranh SGK
GV hỏi: Bạn nào đã biết bơi và khuyên các em nếu có điều kiện thì đi học bơi để đảm bảo
an toàn và nớc sạch.
Tranh 4+ 5: Cho HS so sánh: Bạn nào xách vật nặng? Vì sao chúng ta không nên xách
vật nặng?
- Nội dung câu hỏi thảo luận : Em nên và không nên làm gì để xơng và cơ phát triển tốt?
- Yêu cầu h/s liên hệ với các công việc các em có thể làm ở nhà để giúp đỡ gia đình.
+ Kết luận : Các em nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể dục thể thao
sẽ có lợi cho sức khoẻ và giúp cho cơ , xơng phát triển tốt.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc một vật.
Mục tiêu : Biết đợc cách nhấc một vật sao cho hợp lí để không bị đau lng và không bị
cong vẹo cột sống.
- Cả lớp chơi trò chơi : Nhấc một vật và trả lời câu hỏi :Các em đã học đợc gì qua trò
chơi này?
Củng cố: GV cho h/s làm bài tập 1, 2, trang 4 để củng cố kiến thức đã học.
Dặn dò: * Về nhà: Thực hành ăn uống đủ chất để xơng và cơ phát triển tốt.
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cơ quan tiêu hóa

Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 5, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
- H/s biết chỉ đờng đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
- Biết chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá .
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động :Trò chơi "chế biến thức ăn
1.Mục tiêu :Giới thiệu bài và giúp h/s hình dung đờng đi của thức ăn
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 :GV hớng dẫn: Trò chơi gồm 3 động tác : Nhập khẩu ,vận chuyển , chế biến
Bớc 2: Tổ chức cho h/s chơi
Bớc 3 : Kết thúc trò chơi GV giới thiệu bài
II/Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đờng đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá .
1.Mục tiêu :Nhận biết đờng đi của thức ăn trong ống tiêu hoá
2. Cách tiến hành.:
Bớc 1 :Làm việc theo cặp
Thảo luận câu hỏi :Thức ăn sau khi vào miệng đợc nhai ,nuốt rồi đi đâu ?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Giới thiệu đờng đi của thức ăn
III/ Hoạt động 2:Quan sát , nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ
1.Mục tiêu :Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 :GV giới thiệu các tuyến tiêu hoá
Bớc 2:H/s giới thiệu các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá
IV/ Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào hình
1. Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá
2. Cách tiến hành:
Bớc 1 : Phát mỗi nhóm một bộ tranh và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
Bớc 2: GV yêu cầu h/s gắn tên các cơ quan tiêu hoá cho đúng

Bớc 3 : Các nhóm làm bài tập
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: tiêu hóa thức ăn
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 6, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
- H/s biết nói sơ lợc về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu đợc ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá đợc dễ dàng
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động : trò chơi Chế biến thức ăn
1. Mục tiêu : Giới thiệu bài và giúp h/s hình dung đờng đi của thức ăn
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : GV hớng dẫn
-Trò chơi gồm 3 động tác : Nhập khẩu, vận chuyển , chế biến
Bớc 2: Tổ chức cho h/s chơi
-Kết thúc trò chơi GV giới thiệu bài
II/ Hoạt động 1 : Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang
miệng và dạ dày .
1. Mục tiêu : h/s nói sơ lợc về sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ đày
2. Cách tiến hành
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
Mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và cảm giác về vị của thức ăn
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày

III/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già
1. Mục tiêu : h/s nói sơ lợc về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo cặp
Trả lời câu hỏi
Vào đến ruột non thức ăn biến đổi thành gì ? Phần chất bổ đợc đa đi đâu ? Phần chất bã đ-
ợc đa đi đâu ? Ruột già có vai trò gì ? Tai sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Giới thiệu sự biến đổi thức ăn
IV/ Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống
1. Mục tiêu : Hiểu đợc ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá đợc dễ dàng. Hiểu
rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : GV đặt vấn đề
Thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ? Tại sao chúng ta không nên
chạy nhảy sau khi ăn no ?
Bớc 2: H/s trả lời
Bớc 3 :Kết thúc bài học
V/ Làm VBT
Tranh SGK
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: ăn uống đầy đủ
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 7, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:

- Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nớc và ăn thêm hoa quả.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I.Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày
1. Mục tiêu :H/s kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thờng đợc ăn uống
hàng ngày
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 :Nói về bữa ăn của bạn Hoa. Liên hệ thực tế với bữa ăn hàng ngày của h/s.
Bớc 2: Trng bày tranh ảnh các thức ăn đồ uống.
II.Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ .
1. Mục tiêu :Hiểu đợc tại sao cần ăn uống đầy đủ và'có ý thức ăn uống đầy đủ
2.Cách tiến hành :
Bớc 1 :Nhắc lại cách biến đổi thức ăn.
Bớc 2:Thảo luận câu hỏi :Tại sao chúng ta cần ăn đủ no , uống'đủ nớc? Nếu
ta thờng xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra ?
Bớc 3 : Các nhóm trình bày
III/Hoạt động 3:Trò chơi "Đi chợ "
Mục tiêu :Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức
khoẻ
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 :GV hớng dẫn cách chơi
Bớc 2:H/s chơi
Bớc 3 : H/s giới thiệu những thức ăn đồ uống mà mình đã chọn
Một số đồ chơI
bằng nhựa nh :
hoa quả, đồ
uống.
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .
Phòng Gd quận ba đình

Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: ăn uống sạch sẽ
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 8, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
- H/s hiểu đợc phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ. ăn uống sạch sẽ.
- Đề phòng đợc nhiều bệnh nhất là bệnh đờng ruột.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động : Hát bài : Thật đáng chê
II/Hoạt động 1 : Làm việc với SGKvà thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ?
1. Mục tiêu : Biết đợc những việc cần làm để bảo đảm ăn sạch .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : Động não
Trả lời câu hỏi: Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm gì ?
Bớc 2: Làm việc theo nhóm với SGK
Hình 1 : Rửa tay nh thế nào là hợp vệ sinh ?
Hình 2 : Rửa quả thế nào là đúng ?
Hình 3 :Bạn gái trong hình đang làm gì ? Việc làm đó có lợi gì ? Kể tên một số quả
khi ăn cần gọt vỏ ?
Hình 4 : Tại sao thức ăn phải đợc để trong bát sạch , mâm đậy lồng bàn ?
Hình 5 ; Bát , đũa , thìa trớc và sau khi ăn phải làm gì ?
Bớc 3 : Làm việc cả lớp
III/Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để uống sạch ?
1.Mục tiêu : Biết đợc những việc cần làm để bảo đảm uống sạch .
2.Cách tiến hành :
Bớc 1 :Làm việc theo nhóm
Nêu những đồ uống mình uống trong ngày

Bớc 2: Làm việc cả lớp
Bớc 3 : Làm việc với SGK
Nhận xét : Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào uống không hợp vệ sinh ? Vì sao
IV/ Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn , uống sạch sẽ
1.Mục tiêu : H/s giải thích đợc tại sao phải ăn , uống sạch sẽ
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
SGK
SGK
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Phòng bệnh giun sán
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 9, ngày tháng năm 2009
I.Mục tiêu:
H/s hiểu đợc :
- Giun đũa thờng sống ở ruột ngời và một số nơi trong cơ thể . Giun gây ra nhiều tác hại đối với
sức khoẻ .
- Ngời ta thờng bị nhiễm giun qua đờng thức ăn , nớc uống .
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch , ở sạch , uống sạch
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động : Hát bài Bàn tay sạch
II/Hoạt động 1 :Thảo luận cả lớp về bệnh giun .
1.Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng của ngời bị nhiễm giun . HS biết nơi giun thờng

sống trong cơ thể ngời .Nêu đợc tác hại của bệnh giun.
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm BT1trong VBT
Bớc 2: Thảo luận :
Giun thờng sống ở đâu trong cơ thể ngời ? Giun ăn gì mà sống đợc trong cơ thể ng-
ời ? Nêu tác hại do giun gây ra?
II/Hoạt động 2:Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun
1. 1. Mục tiêu :HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ
thể
VBT
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Thảo luận
Trứng giun và giun từ trong ruột ngời bị bệnh ra ngoài bằng cách nào ?
Bớc 2:Giới thiệu đờng đi của trứng giun vào cơ thể .
III/Hoạt động 3:Thảo luận cả lớp : Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
1. Mục tiêu :Kể ra đợc các biện pháp phòng tránh giun . Có ý thức ăn sạch ở sạch ,
uống sạch
2.Cách tiến hành :
Nêu những cách để phòng tránh trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
Củng cố : Nhắc nhở h/s nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế .
HS nên nhắc nhở ngời khác thực hiện theo .
Tranh SGK
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: ôn tập: con ngời và sức khoẻ
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 10, ngày tháng năm 2009

I.Mục tiêu:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã đợc học để hình thành thói quen
ăn sạch , uống sạch , ở sạch .
-Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá .
-Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân .
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động :Trò chơi : Thi nói nhanh , nói đúng tên các bài đã học
II/Hoạt động 1: Trò chơi Xem cử động, nói tên các cơ, xơng và khớp xơng
Bớc 1: HS thực hiện các động tác vận động và giới thiệu tên các cơ , xơng và khớp
xơng phải cử động .
Bớc 2: Các nhóm trình bày trớc lớp tên các cơ , xơng và khớp xơng
III/Hoạt động 2:Trò chơi Thi hùng biện
Bớc 1: Chuẩn bị .
GV ghi sẵn câu hỏi vào thăm
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm
Các nhóm chuẩn bị
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Câu hỏi :
+Chúng ta cần ăn uống và vận động nh thế nào để cơ thể khoẻ mạnhvà chóng lớn?
+Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
+Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
Các HS đợc cử lên trình bày sẽ cùng ngồi trớc lớp
-Mỗi nhóm cử 1 HS làm ban giám khảo
Phiu bốc thăm
-GV làm trọng tài
-HS trả lời
-Nhận xét , bình chọn , phát thởng
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .
Phòng Gd quận ba đình

Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cơ quan tiêu hóa
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 11, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
H/s hiểu đợc :
- Các công việc thờng ngày của từng ngời trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình .
- Yêu quý và kính trọng những ngời thân trong gia đình
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Khởi động : Hát bài Ba ngọn nến
II/Hoạt động 1 :Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ
1.Mục tiêu : Nhận biết những ngời trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng ng-
ời
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
Trả lời các câu hỏi :
- Gia đình bạn Mai có những ai?
- Ông bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đi đón em bé ở trờng mầm non ?
- Bố Mai đang làm gì?
- Mẹ Mai đang làm gì ?
- Mai giúp mẹ làm gì ?
- Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi của gia đình Mai ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp :
- Giới thiệu về gia đình Mai và công việc từng ngời
- Đại diện các nhóm trình bày

- GV đa kết luận
II/Hoạt động 2: Nói về công việc thờng ngày của những ngời trong gia đình
mình
1.Mục tiêu :Chia sẻ với các bạn trong lớp về những ngời trong gia đình mình và
công việc của từng ngời
2.Cách tiến hành :
Bớc 1:Nhớ lại những việc làm thờng ngày của gia đình mình
Bớc 2:Trao đổi trong nhóm nhỏ .
Từng HS kể cho bạn nghe về các công việc trong gia đình
HS lên trao đổi với cả lớp
Bớc 3 : Trao đổi cả lớp
GV ghi lại ý chính
GV chốt lại ý chính về trách nhiệm của từng ngời trong gia đình
Tranh SGK
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Đồ dùng trong gia đình
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 12, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
H/s có thể :
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng trong nhà
- Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản một số
đồ dùng trong gia đình
- Có ý thức cẩn thận , gọn gàng, ngăn nắp .
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN

I/Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp
1.Mục tiêu : Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thờng trong nhà;
Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo cặp
Trả lời câu hỏi :
- Kể tên các đồ dùng có trong từng hình , chúng đợc dùng để làm gì ?
HS chỉ , nói tên và công dụng của từng đồ dùng trong tranh theo cặp
Bớc 2: Làm việc cả lớp :
-10 HS lên trình bày
Các em khác bổ sung
GV giải thích công dụng đối với những đồ vật các em không biết
Bớc 3 : Làm việc theo nhóm trên phiếu BT (SGV ) :
- Kể tên các đồ dùng có trong gia đình em .
Bớc 4 : Đại diện các nhóm trình bày
Chia nhóm : nhóm trởng điều khiển, th ký ghi ý kiến, các bạn phát biểu
Trình bày theo hình thức đố vui
II/Hoạt động2 :Thảo luận về cách bảo quản và giữ gìn một số đồ dùng trong nhà .
1.Mục tiêu :Biết cách bảo quản và giữ gìn một số đồ dùng trong nhà . Có ý thức cẩn
thận gọn gàng ngăn nắp
2.Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo cặp
Nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì ?
HS quan sát tranh và trả lời
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Trình bày về cách bảo quản và giữ gìn một số đồ dùng trong nhà .
HS giới thiệu trên các đồ chơi
GV chốt và ghi lại ý chính
Tranh SGK
Rút kinh nghiệm sau tiết học: .

Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: giữ sạch môI trờng xung quanh nhà ở
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 13, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s có thể :
- Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch môi trờng xung quanh nhà ở và nêu ích lợi của việc giữ
vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở.
- Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân vờn , khu vệ sinh
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở .
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
Khởi động : Trò chơi Bắt muỗi
Bớc 1 : Hớng dẫn cách chơi
- Cả lớp đúng tại chỗ chơi theo sự hớng dẫn của GV
Bớc 2 : HS chơi
- 1 HS làm quản trò hớng dẫn cả lớp chơi .
- GV nêu tác dụng của trò chơi và giới thiệu tiết học
I/Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo cặp
1.Mục tiêu : Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân vờn , khu vệ sinh và
chuồng gia súc .Hiểu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trờng xung quanh sạch
sẽ .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo cặp
Trả lời câu hỏi :
- Mọi ngời trong tranh đang làm gì để giữ cho môi trờng xung quanh nhà ở
sạch sẽ? Giữ vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở có ích lợi gì ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp :

- 5-10 HS lên trình bày
- Các em khác bổ sung
- GV kết luận về ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở
II/Hoạt động2 : Đóng vai
1. Mục tiêu : HS có ý thức giữ gìn vệ sinh sân , vờn , khu vệ sinh
1. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc cả lớp
- Liên hệ với bản thân về việc giữ gìn vệ sinh môi trờng xung quanh nhà ở của
mình.
Bớc 2:Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đa ra các tình huống để tập cách nói với mọi ngời trong gia đình
về những điều đã đợc học trong bài
Bớc 3 : Đóng vai
- Các nhóm đóng vai
- Các nhóm khác đa ý kiến về cách ứng xử hay nhất
- GV chốt và ghi lại ý chính
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 14, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s có thể :
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc
- Phát hiện đợc một số lý do khiến chúng ta bị ngộ độc qua đờng tiêu hoá .
- ý thức đợc những việc bản thân và ngời lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho
mình và cho ngời khác

ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc
1.Mục tiêu : Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc
- Phát hiện đợc một số lý do khiến chúng ta bị ngộ độc qua đờng tiêu hoá .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Động não
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đờng tiêu hoá
Bớc 2: Làm việc theo nhóm :
Nhóm 1 : Nếu bạn trong tranh ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra ? tại sao ?
Nhóm 2 : Trên bàn có gì ? Nếu em bé lấy thuốc để ăn thì điều gì có thể xảy ra
Nhóm 3 : Nếu để lẫn lộn dầu ăn , nớc mắm với các hoá chất khácềth điều gì có thể
Tranh SGK
xảy ra ?
Bớc 3 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- GV chốt ý
II/Hoạt động2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận : Cần làm gì để phòng tránh ngộ
độc
1. Mục tiêu : - ý thức đợc những việc bản thân và ngời lớn trong gia đình có thể
làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho nhời khác
2. Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo nhóm
Trả lời câu hỏi :Chỉ và nói mọi ngời đang làm gì ? Nêu tác dụng của việc làm đó .
Bớc 2:Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên trình bày lên trình bày
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc ở nhà mình nếu ăn nhầm và kể tên chỗ
để của từng thứ .
III/ Hoạt động 3 : Đóng vai

1. Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc ngời khác bị ngộ độc
2. Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm đa ra tình huống để tập ứng xử .
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
- Các nhóm đóng vai
- Các nhóm khác đa ý kiến về cách ứng xử hay nhất
- GV chốt và ghi lại ý chính
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: trờng học
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 15, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s biết :
- Tên trờng , địa chỉ của trờng mình và ý nghĩa của tên trờng .
- Mô tả đơn giản cảnh quan của trờng
- Cơ sở vật chất của nhà trờng và một số hoạt động diễn ra trong trờng
- Tự hào và yêu quý trờng học của mình.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
Giới thiệu bài : Các em học ở trờng nào ?
I/Hoạt động 1 : Quan sát trờng học
1.Mục tiêu : Biết quan sát và mô tả đơn giản cảnh quan của trờng mình .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1: GV tổ chức cho HS tham quan trờng học :
-Tìm hiểu tên trờng và ý nghĩa của tên trờng : HS quan sát biển tên trờng
+ GV giới thiệu ý nghĩa

- Các lớp học : HS nói tên từng lớp và vị trí
- Các phòng khác : HS vào tham quan từng phòng và nêu tác dụng của từng phòng
- Sân trờng và vờn trờng
Bớc 2: Tổng kết buổi tham quan ( trong lớp ) :
- HS nhắc lại những điều vừa đợc quan sát
Bớc 3 : Kể lại cảnh quan của trờng mình
- HS trả lời theo cặp
- 2 - 4 HS nói trớc lớp
- GV kết luận
II/Hoạt động2 : Làm việc với SGK
1. Mục tiêu : Biết một số hoạt động thờng diễn ra ở trờng
2.Cách tiến hành :
Bớc 1:Làm việc theo cặp
- Trả lời câu hỏi :Ngoài các phòng học , trờng bạn còn có những học nào ? Kể tên các
hoạt động diễn ra ở các phòng đó .Bạn thích phòng nào ? Tại sao ?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Tran h SGK
- 5-10 HS trình bày trớc lớp
- Các HS khác bổ xung
- GV chốt ý
III/ Hoạt động 3 : Trò chơi: Hớng dẫn viên du lịch
3. Mục tiêu : Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu về trờng mình
4. Cách tiến hành :
Bớc 1 : GV phân vai và cho HS đóng vai :
1 HS vai hớng dẫn viên du lịch
1 HS vai nhân viên th viện
1 HS vai bác sĩ ở phòng y tế
1 HS vai nhân viên phụ trách phòng truyền thống
2-3 HS vai khách du lịch
Bớc 2 : Làm việc cả lớp

- HS tự nguyện tham gia đóng vai ( 4-7 HS )
- HS diễn trớc lớp
- HS khác đa ý kiến
- GV chốt và ghi lại ý chính
- Cả lớp hát bài : Em yêu trờng em
.
Phòng Gd quận ba đình
Trờng Tiểu học Nguyễn Tri Phơng
Lớp 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Các thành viên trong nhà trờng
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 16, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s biết :
- Các thành viên trong nhà trờng
-Công việc của các thành viên trong nhà trờng và vai trò của họ đối với nhà trờng
-Yêu quý ,kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trờng.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
1.Mục tiêu : Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trờng
2. Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm :
- GV chia nhóm và phát tấm bìa cho từng nhóm .
- HS quan sát tranh và gắn tấm bìa vào từng tranh
- Giới thiệu công việc của từng thành viên và vai trò của họ .
Bớc 2: Làm việc cả lớp :
- Các nhóm lên trình bày
- GV kết luận
II/Hoạt động 2 : Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong nhà trờng

1.Mục tiêu : Biết giới thiệu các thành viên trong nhà trờng và biết yêu quý kính trọng và
biết ơn các thành viên trong nhà trờng
2.Cách tiến hành :
Bớc 1 : Trả lời câu hỏi :
- Trong trờng bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Tình cảm của bạn đối với họ nh thế nào ? để thể hiện lòng yêu quý họ , bạn phải làm
gì?
Bớc 2 : Trình bày trớc lớp
III/Hoạt động 3 : Trò chơi Đó là ai?
2. Mục tiêu : Củng cố bài
Tranh SGK
2.Cách tiến hành :
Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi
Bớc 2: HS chơi .
Bớc 3: GV kết luận và kết thúc bài.
.
Phòng Gd quận ba đình
Trờng Tiểu học Nguyễn Tri Phơng
Lớp 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Phòng tránh ngã khi ở trờng
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 17, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s biết :
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác khi ở trờng .
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trờng.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
Khởi động : Trò chơi Bịt mắt bắt dê
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi và giới thiệu bài

I/Hoạt động 1 : Làm việc với SGK để nhận biết đợc các hoạt động nguy hiểm cần tránh
1.Mục tiêu : Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngời
khác khi ở trờng .
2. Cách tiến hành :
Bớc 1: Động não
- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trờng .
+ GV nêu câu hỏi
+ HS trả lời
+ GV ghi ý kiến lên bảng
Bớc 2: Làm việc theo cặp
- Nêu các hoạt động trong tranh . Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
+ HS quan sát tranh.
Bớc 3 : Làm việc cả lớp
+ Các nhóm lên trình bày.
+ GV kết luận.
II/Hoạt động2 : Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích
1.Mục tiêu : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở
trờng
2.Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- Mỗi nhóm chọn một trò chơi và tổ chức chơi
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
Thảo luận câu hỏi :
+ Nhóm em chơi trò chơi gì ?
+ Em cảm thấy trò chơi đó nh thế nào ?
+ Trò chơi này có nguy hiểm cho mọi ngời hay không ?
Củng cố : Chơi trò chơi :
Điền tên các hoạt động vào phiếu
- Các hoạt động nên tham gia:
- Các hoạt động không nên tham gia:

+ HS nói trớc lớp
+ GV kết luận
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Trờng Tiểu học Nguyễn Tri Phơng
Lớp 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Thực hành : Giữ trờng học sạch đẹp
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 18, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: H/s biết :
- Thế nào là lớp học sạch đẹp
- Tác dụng của việc giữ cho trờng học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập
- Làm một số công việc đơn giản để giữ cho trờng học sạch đẹp
- Có ý thức giữ cho trờng học sạch đẹp và tham gia vào các hoạt động làm cho trờng học sạch đẹp.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
I/Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp
1.Mục tiêu : Biết nhận xét thế nào là lớp học sạch đẹp
2. Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát tranh
- HS nhận xét nội dung từng tranh.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- HS trả lời trớc lớp
- Liên hệ thực tế về tình hình vệ sinh xung quanh trờng lớp
- GV kết luận
II/Hoạt động2 : Thực hành làm vệ sinh trờng lớp
1.Mục tiêu : Biết sử dụng một số dụng cụ làm vệ sinh

2.Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm vệ sinh theo nhóm :
- GV phân công và phát dụng cụ cho từng nhóm
Bớc 2 : Các nhóm tiến hành
- HS quan sát quang cảnh trờng lớp và trả lời
- GV kết luận
Bớc 3 : Kết thúc
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Đờng giao thông
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 19, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết :
+ Có 4 loại đờng giao thông: đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ và đờng hàng không.
+ Kể tên các phơng tiện đi trên từng loại đờng giao thông.
+ Nhận biết một số biển báo đờng bộ.
+ Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Giới thiệu bài:? Em hãy kể tên một số loại phơng tiện giao thông mà em biết.
GV: Mỗi phơng tiện giao thông đi trên một loại đờng giao thông. Vậy để tìm hiểu xem có
mấy loại đờng giao thông và mỗi đờng giao thông dành cho phơng tiện giao thông nào
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các phơng tiện giao thông
Tranh SGK
Tranh SGK

- Treo tranh phóng to Sgk
? Có những loại đờng giao thông nào.
? Hãy kể tên các phơng tiện giao thông đi trên
đờng bộ.
? Loại phơng tiện giao thông nào có thể đi
trên đờng sắt.
? Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên sông
hay trên biển mà em biết.
? Theo em máy bay đi trên loại đờng giao
thông nào.
? Ngoài các phơng tiện khác mà em biết.
? Kể tên các phơng tiện giao thông và các loại
đờng giao thông có ở địa phơng em.
- Học sinh quan sát tranh
- Đờng bộ, đờng sắt, đờng hàng không, đ-
ờng thuỷ.
- Xe máy, xe dạp, ô tô
- tàu hoả
- ca nô, tàu chở hàng, tàu chở khách
- đờng hàng không
- Học sinh kể.
- đờng bộ, đờng thuỷ
Chốt: Đờng bộ dành cho xe ngựa, xe đạp ; đờng sắt dành cho tàu hoả ; đờng thuỷ
dành cho thuyền phà, ca nô ; còn đờng hàng khong dành cho máy bay.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp
? Theo em loại biển báo nào thờng có màu
xanh.
? Khi có tàu chuẩn bị chạy qua chúng ta cần
chú ý gì.
? Trên đờng đi học em thấy loạ biển báo nào.

? Tại sao chúng ta cần biết một số biển báo
trên đờng giao thông.
- Quan sát biển báo Sgk. Nêu tên từng loại
biển báo.
- Học sinh nêu.
- mọi ngời phải cách đờng sắt ít nhất 5 m
để đảm bảo an toàn.
- Học sinh nêu.
-
Gv chốt: Các biển báo dựng lên ở các đờng giao thông đảm bảo an toàn cho mọi ngời tham
gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loạ giao thông khác nhau. ở bài học này
chúng ta chỉ học 6 loại biển báo thông thờng
* Củng cố : Trò chơi : Gọi 2 tổ lên bảng đứng quay mặt vào nhau. Một tổ nêu tên các ph-
ơng tiện giao thông tổ kia nói đờng giao thông tơng ứng sau đó làm ngợc lại. Yêu cầu phải
nói nhanh.
Giáo viên nhận xét giờ học
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: an toàn trên các phơng tiên giao thông
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 20, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết :
+ Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phơng tiện giao thông.
+ Một số lu ý khi đi các phơng tiện giao thông.
+ Chấp hành những quy định về luật lệ giao thông.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN

* Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
GV đa ra một số tình huồng học sinh thảo luận:
TH1: Vừa tan học các bạn học sinh chạy ùa ra cổng trờng không để ý gì đến các phơng
tiện khác.
TH2: Đi học một nhóm học sinh vừa đi trên vỉa hè vừa nói chuyện rất sôi nỏi mấy bạn
nam chạy đuổi nhau chạy sô cả xuống lòng đờng.
TH3: Một nhóm các bạn đang đá bóng dới lòng đờng.
- Học sinh quan sát tranh 1,2,3 Sgk thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Điều gì có thể xảy ra.
? Đã có khi nào em có những hành động trong tình huống đó không.
? Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó nh thế nào.
Chốt: Để đảm bảo toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc, không đi lại
nô đùa trên ca nô, tàu, thuyền không bám vào của ra vào, thò tay ra ngoài khi tàu xe
đang chạy.
* Hoạt động 2: Quan sát tranh
Tranh SGK
? Hành khách đang làm gì ? ở đâu ? Họ
đừng gần hay xa mép đờng.
? Họ đang làm gì ? Họ lên xe ô tô khi nào.
? Hành khách đang làm gì.? Theo em hành
khách phải làm nh thế nào khi ở trên ô tô.
? Hành khách đang làm gì.
? Em hãy nêu một số lu ý khi đi trên ô tô.
- Quan sát tranh 4, 5,6,7 Sgk. -
Học sinh nêu.
- họ đang lên ô tô, khi xe đã dừng bánh.
- Học sinh nêu.
- Hành khách xuống xe
- Học sinh nêu

Gv chốt: Khi đi xe buýt (xe khách ) chúng ta chờ xe ở bến, không đứng xát mép đờng,
đơik xe dừng mới lên
* Củng cố :
Trò chơi : Vẽ một phơng tiện giao thông và nêu tên phơng tiện giao thông đó.
Giáo viên nhận xét giờ học .
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cuộc sống xung quanh
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 21, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết :
+ Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của ngời dân địa phơng.
+ Học sinh có ý thức gắn bó quê hơng.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Làm việc theo nhóm:
Quan sát H1/ Sgk (44 - 45) trả lời các câu hỏi
? Trong hình 1 vẽ những gì.
? Tranh diễn tả cuộc sống ở đâu. Vì sao em biết.
? Kể những nghề nghiệp của ngòi dân vẽ trong tranh
Các nhóm báo cáo - nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chốt: Những bức tranh ở Sgk trang 44 - 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của ngời dân
Tranh SGK
vùng nông thôn và các vùng miền khác nhau của đất nớc.
- Học sinh nói về cuộc sống ở địa phơng em:
Học sinh tự kể về cuộc sống nơi en ở theo gợi ý:

? Nơi em ở thuộc khu vực nào.
? Nghề nghiệp chính của địa phơng em là gì.
? Quang cảnh ở địa phơng em.
? Địa phơng em có nghề truyền thống gì.
* Củng cố
Trò chơi : Vẽ một bức tranh tả cảnh đẹp quê em.( nghề nghiệp, chợ quê em, nhà
văn hoá, .). Học sinh giới thiệu nội dungbức tranh. Giáo viên nhận xét cho điểm
Dặn học sinh về vẽ tiếp giờ sau trng bày sản phẩm
Giáo viên nhận xét giờ học .
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cuộc sống xung quanh
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 22, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết :
+ Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của ngời dân địa phơng.
+ Học sinh có ý thức gắn bó quê hơng.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Làm việc theo nhóm:
Quan sát H1/ Sgk (46 - 47) trả lời các câu hỏi
? Trong hình 1 vẽ những gì.
? Tranh diễn tả cuộc sống ở đâu. Vì sao em biết.
? Kể những nghề nghiệp của ngòi dân vẽ trong tranh
Các nhóm báo cáo - nhóm khác nhận xét bổ sung.
Chốt: Những bức tranh ở Sgk trang 46 - 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của ngời dân

thành phố, thị trấn.
- Học sinh trng bày tranh vẽ, tranh su tập, các bài báo:
Giới thiệu nội dung tranh - đọc nội dung bài báo.
? Giới thiệu về quê em.
? Ngời dân ở quê em thờng làm nghề gì.
* Củng cố
Tranh SGK
Dặn học sinh về ôn tập các nội dung chủ đề : Xã hội.
Giáo viên nhận xét giờ học .
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: ÔN tập : xã hội
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 23, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Kể tên các kiến thức về chủ đề : Xã hội.
+ Kể với bạn về gia dình, trờng học, cuộc sống xung quanh (phạm vi trong huyện).
+ Giáo dục học sinh tình cảm yêu quí gia đình, trờng học, và quận huỵen mình đang sinh sống.
+ Có ý thức giừ cho môi trờng nhà ở, trờng học sạch sẽ.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
Hoạt động : Hái hoa dân chủ
- Phổ biến nội dung trò chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
Nội dung:
? Kể tên những công việc thờng ngày của các thành viên trong gia đình của em.

? Kể tên những đồ dùng trong gia đình em, phân loại chúng thành 4 nhóm:
Đồ gỗ
Đồ sứ
Đồ thuỷ tinh
Đồ điện
? Chọn một trong những đồ dùng trong gia đình em nói về cách bảo quản và cách
sử dụng nó.
? Kể về ngôi trờng em.
? Kể tên những công việc của các thành viên ổong trờng em.
? Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giừ gìn môi trờng xung quanh nhà em và
trờng học.
? Kể tên các loại đờng giao thông và các phơng tiện giao thông có ở địa phơng em.
? Em đang sống ở huyện nào.
? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính của huyện em.
- Gv gọi lần lợt từng học sinh lên hái hoa và đọc to câu hỏi trớc lớp - Học sinh suy nghĩ
và trả lời - Học sinh khác nhận xét - Những học sinh trả lời tốt Gv cho điểm.
Cây hoa dân chủ
Chốt: Gv hệ thống toàn bộ kiến thức vè chủ đề: Xã hội.
* Củng cố
Giáo viên nhận xét giờ học .
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: cây sống ở đâu ?
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 24 , ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :

+ Cây cối có thể sống đợc ở khắp nơi: trên cạn, dới nớc.
+ Giáo dục học sinh thích su tầm và bảo vệ cây cối.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- Gv treo tranh Sgk phóng to.
? Em hãy nói về cây cối có trong tranh.
? Theo em cây có thể số ở những đâu.
? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lần lợt nói nọi dung cây cối có
ở trong tranh.
- dới nớc, trên cạn.
- Dới nớc : cây hoa súng, cây hoa sen
Trên cạn : cây bòng, cây cam, cây tre
Chốt: Cây có thể sống ở dới nớc, trên cạn.
* Hoạt động 2: Triển lãm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Làm việc theo nhóm:
Nhóm trởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đa tranh ảnh hoặc các cành lá cây,
tranh ảnh , lá cây thật do học sinh su tầm cho cả nhón xem.
Từng thành viên nói rõ tên cây và nơi sống của chúng.
Nhóm phân loại và dán vào tờ bìa theo 3 nhóm
Nhóm cây sống dới nớc :
Nhóm cây sống trên cạn :
Nhóm cây sống vừa dới nớc vừa trên cạn :
Các nhóm trng bày sản phẩm - cử thành viên trong nhóm thuyết minh về sản phẩm
của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.

* Củng cố
? Cây có thể sống ở những môi trờng nào.
? Lấy ví dụ về từng loại cây ở từng môi trờng sống.
Giáo viên nhận xét giờ học .
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: một số loại cây sống trên cạn
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 25 , ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nói tên và ích lợi của một số loài cây sống trên cạn.
+ Hình thành cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét, mô tả.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Quan sát cây cối xung quanh
- Hớng dẫn học sinh ghi những điều quan
sát.
? Tên cây.
? Đó là loại cây cao cho bóng mát, cây hoa
hay cây cỏ
? Thân cây cành là có gì đặc biệt.
? Rễ cây có gì đặc biệt.
? Vẽ lại cây đã quan sát.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lần lợt nói nội dung quan sát

vào phiếu học tập.
- Học sinh trình bày kết quả quan sát.
* Hoạt động 2: Làm việc với Sgk
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
? Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình.
H1 : Cây mít H5 : Cây thanh long
H2 : Cây phi lao H6 : Cây sả
H3 : Cây ngô H7: Cây lạc
H4 : Cây đu đủ
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.
? Trong những cây trên cây nào ăn quả ? Cây nào lấy hạt ? Cây nào dùng làm thực phẩm ?
Cây nào là cây lơng thực ?
Chốt : Có rất nhiều cây sống trên cạn . Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho ngời, động
vật và ngoài ra chúng còn nhiều chs lợi khác.
* Củng cố
Thi xem trong vòng 1 phút đội nào kể ra nhiều tên các loại cây sống trên cạn.
Giáo viên nhận xét giờ học .
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: Một số loài cây sống dới nớc
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 26, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :

+ Nói tên và ích lợi của một số loài cây sống dới nớc.
+ Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nớc và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nớc.
+ Hình thành cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét, mô tả.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
? Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình
Khi học sinh nêu tên giáo viên có thể hỏi:
? Bạn thờng nhìn thấy cây này mọc ở đâu.
? Cây này có hao không.
? Hoa thờng có màu gì.
? Cây này dùng là gì.
H1 : Cây lục bình
H2 : Các loại rong
H3 : Cây sen.
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh su tầm
- Hớng dẫn học sinh ghi những điều quan
sát.
? Tên cây.
? Đó là loại cây sống trôi nổi trên mặt nớc
hay có rễ bám vào bùn dới đáy ao hồ
? Rễ cây có gì đặc biệt.
? Tìm ra đặc điểm giúp cây sống trôi nỏi
trên mặt nớc.
- Học sinh quan sát
- Học sinh lần lợt nói nội dung quan sát

vào phiếu học tập.
- Học sinh trình bày kết quả quan sát.
? Phân loại những cây sống dới nớc theo hai nhóm :
Nhóm sống trôi nổi trên mặt nớc.
Nhóm có rễ bám vào bùn dới đáy ao hồ.
* Củng cố
Thi xem trong vòng 1 phút đội nào kể ra nhiều tên các laọi cây sống dới nớc.
Giáo viên nhận xét giờ học .
Tranh SGK
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: loài vật sống ở đâu ?
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 27, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Loài vật có thể sống đợc ở khắp nơi: trên cạn, dới nớc và trên không.
+ Giáo dục học sinh thích su tầm và bảo vệ cây cối.
+ Thích su tầm và bảo vệ các loài vật.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- Gv treo tranh Sgk phóng to.
? Em hãy nói về cây cối có trong tranh.
? Theo em cây có thể số ở những đâu.
? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Học sinh quan sát

- Học sinh lần lợt nói nọi dung cây cối có
ở trong tranh.
- dới nớc, trên cạn.
- Dới nớc : cây hoa súng, cây hoa sen
Trên cạn : cây bòng, cây cam, cây tre
Chốt: Cây có thể sống ở dới nớc, trên cạn.
Tranh SGK
* Hoạt động 2: Triển lãm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Làm việc theo nhóm:
Nhóm trởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đa tranh ảnh hoặc các cành lá cây,
tranh ảnh , lá cây thật do học sinh su tầm cho cả nhón xem.
Từng thành viên nói rõ tên cây và nơi sống của chúng.
Nhóm phân loại và dán vào tờ bìa theo 3 nhóm
Nhóm cây sống dới nớc :
Nhóm cây sống trên cạn :
Nhóm cây sống vừa dới nớc vừa trên cạn :
Các nhóm trng bày sản phẩm - cử thành viên trong nhóm thuyết minh về sản phẩm
của nhóm mình.
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.
* Củng cố
? Cây có thể sống ở những môi trờng nào.
? Lấy ví dụ về từng loại cây ở từng môi trờng sống.
Giáo viên nhận xét giờ học .
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội

Tên bài: một số loài vật sống trên cạn
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 28, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nói tên và ích lợi của một số loài vật sống trên cạn.
+ Hình thành cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét, mô tả.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
+ MT: Nói tên và ích lợi của một số loại vật sống trên cạn. Phân biệt vật nuôi và vật hoang
dã Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật có ích.
+Tiến hành:
- Hớng dẫn học sinh ghi những điều quan
sát tranh trả lời câu hỏi:
? Chỉ và nói tên các con vật sống trong
tranh.
? Con vật nào là con vật nuôi, con vật nào
là hoang dã.
? Con vật nào sống ở sa mạc.
? Con nào đào hang sống ở mặt đất.
? Con nào ăn cỏ.
- Học sinh quan sát
- Hổ, gà, bò, dê, lạc đà
- gà, chó.
- lạc đà
- thỏ rừng
- bò
=> Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó những loài vật chuyên sống trên cạn nh
mặt đất nh voi, hơu,lạc đà có loài vật đào hang sống dới mặt đất nh giun, dế

* Hoạt động 2: Làm việc với Sgk
+ MT: Hình thành kĩ năng nhận xét mô tả.
+ Tiến hành:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
? Quan sát tranh đã su tầm phân loại và sắp xếp theo nhóm:
Cách1: Các con vật có chân.
Các con vật vừa có chân vừa có cánh.
Tranh SGK
Các con vật không có chân.
Cách 2: Các con vật có ích đối với ngời và gia súc.
Các con vật có hại đối với con ngời, cây cối mùa màng
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.
* Hoạt động 3: Trò chơi " Đố bạn con gì ?"
+ MT: Học sinh nhớ lại đặc điểm của các con vật đã học.
+ Tiến hành:
- Giáo viên hớng dẫn Học sinh cách chơi: Giáo viên treo hình vẽ của một con vật sống ở
trên cạn, em đó không biết là con gì, nhng cả lớp đều biết rõ. Học sinh đặt câu hỏi con đó
là con gì . Cả lớp chỉ ra trả lời Đ- S.
- Ví dụ:
? Con này có 4 chân (hay có 2 chân, hay không có chân) phải không.
? Con này đợc nuôi trong nhà có phải không.
- Sau đó một số Học sinh đoán con vạt đó là con gì.
Chốt : Có rất nhiều cây sống trên cạn . Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho ngời, động
vật và ngoài ra chúng còn nhiều ích lợi khác.
* Củng cố : Giáo viên nhận xét giờ học - Học sinh ghi vở.
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng

L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: một số loài vật sống dới nớc
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 29, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nói tên và ích lợi của một số loài vật sống dới nớc.
+ Nói tên của một số loài vật sống nớc ngọt, nớc mặn.
+ Hình thành cho học sinh thói quen quan sát, nhận xét, mô tả.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
+ MT: Nói tên và ích lợi của một số loại vật sống dới nớc.
Phân biệt một số loại vật sống ở nớc ngọt, nớc mặn.
+Tiến hành:
- Hớng dẫn học sinh ghi những điều quan
sát tranh trả lời câu hỏi:
? Chỉ và nói tên các con vật sống trong
tranh.
? Con vật nào sống ở nớc ngọt, con vật
nào sống ở nớc mặn
- Học sinh quan sát
- Cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm
- nớc ngọt: trai, tôm
- nớc mặn: cá ngừ, cá ngựa
- => Có rất nhiều loài vật sống dới nớc, trong đó những loài vật chuyên sống ở môi tr-
ờng nớc ngọt nh trai, tôm có loài vật chuyên sống ở môi trờng nớc nh cá ngừ, cá
ngựa Muốn cho các loài vật tồn tại đợc chúng ta cần giữ sạch nguồn nớc.
* Hoạt động 2: Làm việc với Sgk

+ MT: Hình thành kĩ năng nhận xét mô tả.
+ Tiến hành:
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Làm việc theo nhóm:
- Các nhóm khác theo dõi đánh giá.
? Quan sát tranh đã su tầm phân loại và sắp xếp theo nhóm:
Cách1: Loài vật chuyên sống ở môi trờng nớc ngọt.
Cách 2: Loài vật chuyên sống ở môi trờng nớc mặn.
- Các nhón trng bày sản phẩm của nhóm mình - các nhóm đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét cho điểm theo nhóm.
* Củng cố
Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống ở sống ở môi trờng nớc ngọt, sống ở môi
trờng nớc mặn.
Cách chơi: chia lớp thành 2 đội lần lợt mỗi đội nêu tên một con vật ở môi trờng
Tranh SGK
nhóm mình đội kia nối tiếp Trong vòng 2 phút đội nào nói tên nhiều con vật đúng đội
đó thắng
Giáo viên nhận xét giờ học - Học sinh ghi vở.
.
Phòng Gd quận ba đình
Tr ng Ti u h c Nguy n Tri Ph ng
L P 2
Kế hoạch dạy học môn tự nhiên xã hội
Tên bài: nhận biết cây cối và các con vật
Giáo viên: Phạm Hồng Tuyết
Tuần 30, ngày tháng năm 20
I.Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nhớ lại những kiến thức về cây cối và các con vật.
+ Biết đợc cây cối con vật có thể sồng trên cạn, dới nớc, vừa trên cạn vừa dới nớc, trên không.

+ Có ý thức bảo vệ cây cối, con vật.
ii.Lên lớp:
CC HOT NG DY HC CH YU PHNG TIN
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
+ MT: Ôn lại những kiến thức về cây cối và các con vật. Nhận biết đợc cây cối, con vật mới.
+Tiến hành:
- Hớng dẫn học sinh ghi những điều quan
sát tranh trả lời câu hỏi:
? Các con vật, cây cối sống trên cạn.
? Con vật, cây cối nào sống ở dới nớc.
? Con vật, cây cối nào vừa sống ở dới nớc
vừa sống trên cạn.
? Con vật nào bay luợn trên không.
- Học sinh quan sát
- Điền vào bảng tổng hợp - các nhóm khác
bổ sung
Bảng 1: Cây cối có thể sống ở đâu?
Hình Tên cây
Sống trên
cạn
Sống dới n-
ớc
Vừa sống trên cạn,
vừa sống dới nớc
Rễ hút đợc hơi nớc
và các chất trong
không khí.
1 Cây phợng x
2 Cây phong lan x
3 Cây súng x

4 Cây rau muống x
Bảng 2: Các con vật có thể sống ở đâu?
Hình Tên con vật
Sống trên
cạn
Sống dới n-
ớc
Vừa sống trên cạn,
vừa sống dới nớc
Bay lợn trên
không.
5 Cá x
6 Sóc x
7 S tử x
8 Rùa x
9 Vẹt x
10 ếch x
11
Rắn
x
=> Có rất nhiều loài vật, cây cối sống dới nớc, trên cạn, có loài vật vừa sống dới nớc vừa sống
trên cạn
* Hoạt động 2: Triển lãm
+ MT: Củng có kiến thức đã học về cây cối, con vật.
+ Tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Làm việc theo nhóm:
Nhóm 1: Thu nhập và trình bày tranh ảnh con vật, cây cối sống trên cạn.
Nhóm 2: Thu nhập và trình bày tranh ảnh con vật, cây cối sống dới nớc.
Nhóm 3: Thu nhập và trình bày tranh ảnh con vật sống, cây cối sống vừa trên cạn, vừa

dới nớc.
Nhóm 4: Thu nhập và trình bày tranh ảnh con vật, cây cối sống không.
- Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm mình - các nhóm đánh giá lẫn nhau.

×