Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lớp 5 tuần 30 - 2 buổi - CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.7 KB, 39 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
Chào cờ

Tập đọc
Tiết 59: Thuần phục s tử
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúngcác tiếng, từ khó; đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp
với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A la.
- ý nghĩa của truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên
sức mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, gt bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn ( 2 lợt). GV kết hợp uốn
nắn cách phát âm, cách đọc; giúp
các em hiểu nghĩa những từ ngữ:
thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ
toát mồ hôi, Đức A-la.
- GV viết lên bảng: Ha-li-ma,


Đức A-la.Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc bài và trả câu hỏi:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để
làm gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị
giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi,
vừa đi vừa khóc?
- HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài
đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự:
+Đ1:Ha-li- ma giúp đỡ.
+Đ2:Vị giáo sĩ vừa đi vừa khóc.
+Đ3:Nhng mong muốn bộ lông bờm sau gá y
+Đ4: Một tối lẳng lặng bỏ đi.
+Đ5: Hi- li- ma bí quyết rồi đấy.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc bài,thảo luậnvà trả lời:
*Ha-li-ma muốn giáo s cho lời khuyên làm
sao cho chồng nàng không gắt gỏng, cau có.
*Nếu Ha-li-ma lấy đợc 3 sợi lông bờm của
một con s tử thì ông sẽ cho lời khuyên.
*Vì ĐKcủa vị giáo sĩ nêu ra rất khó thực hiện
đợc:s tử vốn rất hung dữ và là động vật ăn
thịt. Đến gần con s tử đã khó, nhổ ba sợi lông
bờm của nó lại càng khó.
1
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để

làm thân với s tử và lấy 3 sợi lông
bờm của s tử nh thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-
li-ma, con s tử đang giận dữ
bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng
lặng bỏ đi?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên
sức mạnh của ngời phụ nữ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối
với cuộc sống của chúng ta?
- GV ghi nd của bài lên bảng
c) Đọc diễn cảm:
- YC 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn
của bài.HS cả lớp theo dõi tìm
giọng đọc hay.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn
cảm Đ3.
+ Đọc mẫu.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS
cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể
lại cho ngời thân nghe.
* Nàng ôm con cừu vào rừng làm mồi cho s
tử, tối nào cũng đợc ăn ngon s tử dần đổi tính
và ngoan ngoãn và nàng đã nhổ đợc 3 sợi
lông bờm của nó.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Hi- li- ma làm s tử

không thể tức giận
*Sức mạnh của ngời phụ nữ là trí thông minh,
lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
*Câu chuyện nói lên sự kiên nhẫn, dịu dàng,
thông minh là những đức tính làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh
phúc gia đình.
- HS nhắc lại nd chính của bài.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài - Cả lớp theo dõi
nêu giọng đọc.
+ HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng,nhấn giọng
+ HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc điễn cảm.
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.



Toán
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số
đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dới dạng số thập
phân.
- Rèn kĩ năng và ý thức học , giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tiết trớc.
2. Bài mới:
2

- GV tổ chức hớng dẫn HS tự làm
bài rồi chữa các bài tập.
Bài 1:
- Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẵn
bảng các đơn vị đo diện tích ở trên
bảng của lớp học rồi cho HS điền
vào chỗ chấm trong bảng đó.
Bài 2:
- GV chú ý: củng cố về mối quan hệ
của hai đơn vị đo diện tích liền nhau,
về cách viết số đo diện tích dới dạng
số thập phân
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu YC của bài
- GV cho HS làm bài vào vở, rồi
chấm và cho chữa bài.
- GV chốt kết quả:
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- GV nhận xét tiết học, giao BT về
nhà.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích
thông dụng (nh m
2
, km
2
, ha và quan hệ giữa
ha, km
2

, với m
2
, ).
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS chữa 3phần a, b, c trên bảng lớp.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2
=
1 000 000mm
2
1ha = 10 000m
2
1km
2
= 100 ha = 1 000 000m
2
.
- Phần b, c theo SGV tr.242.
- HS:Viết các số đo dới dạngsố đo có đơn vị là
héc- ta.
- HS làm bài vào vở.
a) 65000m
2
= 6,5ha; 846000m
2
= 84,6ha;

5000m
2
= 0,5 ha.
b) 6km
2
= 600ha; 9,2km
2
= 920ha;
0,3km
2
= 30ha.


Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS hiểu.
- Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con ngời.
- HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên
- HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trờng bền
vững.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức 5, phấn màu , thẻ màu.
- Tranh trang 44 SGK.
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
3
- Nớc ta gia nhập LHQ vào ngày tháng, năm
nào?
- Trụ sở LHQ đóng ở đâu?

- Kể tên một số cơ quan của LHQ ở Việt
Nam?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44,
SGK.
- GV chia nhóm HS giao nhiệm vụ cho nhóm
HS quan sát tranh SGK, đọc các thông tin và
thảo luận theo các câu hỏi:
+ Tại sao bạn nhỏ trong tranh say sa ngắm
nhìn cảnh vật?
+ Nêu tên 1 số tài nguyên thiên nhiên?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì
cho con ngời?
+ Chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
nh thế nào?
+ Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên
nhiên đã hợp lí cha ?
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì ?
*GV rút ra ghi nhớ(SGK, trang 44).
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 , SGK.
+ Đất trồng; rừng, đất ven biển, gió biển, cát,
mỏ than, mỏ khí đốt, rừng, mặt trời,
+Nguyên sinh; hồ tự nhiên, thác nớc, túi nớc
ngầm là những từ chỉ tài nguyên thiên nhiên.
-GV hỏi thêm về lợi ích, biện pháp bảo vệ các
tài nguyên đó.
Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên
(trừ vờn cà phê, nhà máy xi măng). Tài
nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lí là điều
kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi ngời,

không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai
sau; để trẻ em đuọec sống trong môi trờng
trong lành, an tòan, nh Công ớc Quốc tế về
quyền trẻ em đã quy định.
* Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ của em( bài
tập 3, SGK.)
- Tán thành các ý kiến b,c .
- Không tán thành ý kiến a.
GV : Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con
ngời cần sử dụng tiết kiệm.
* HS tìm hiểu một vài tài nguyên thiên nhiên
của Việt Nam và của địa phơng.
-3 HS trả lời
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và trao đổi.
- Vài HS đọc ghi nhớ.
+ HS đọc yêu cầu bài, làm việc cá
nhân.
+Một số em lên trình bày. (HS có
thể chia làm hai cột trong vở: từ
chỉ tài nguyên thiên nhiên và từ
không chỉ tài nguyên thiên nhiên).
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.
- Nếu tán thành thì giơ thẻ đỏ,
không tán thành thì giơ thẻ xanh.
- HS cả lớp trao đổi với các ý kiến
còn phân vân để đi đến kết quả
đúng.

4
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS su tầm tranh ảnh, về tài nguyên
thiên nhiên, tìm hiểu một vài tài nguyên thiên
nhiên mà em biết.
______________________________________________
âm nhạc
Giáo viên chuyên soạn
______________________________________________
Tiếng việt( ôn )
ôn tập về câu đơn, câu ghép
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố ôn tập về câu đơn và câu ghép.
- Học sinh xác định đợc câu đơn và câu ghép.
- Giáo dục các em học tốt bộ môn.
- Rèn học sinh ngôi học ngôi viết đúng t thế.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì? Câu đơn, câu ghép.
a. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa
đông.
b. Trời rải mây trắng nhạt biển, biển mơ màng dịu hơi sơng.
- Cho học sinh làm cá nhân, đại diện học sinh trình bày, giáo viên nhận xét chốt lại
kết quả: Câu a là câu đơn; câu b là câu ghép.

Bài 2:
- Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì? Câu ghép không dùng từ nối haycâu ghép có
dùng từ nối.
a.Trần Thủ Độ có cống lớn, vua cũng phải nể.
b. Lúa gạo quí vì ta phải đổ mồ hôi mới làm ra đợc.
Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét bài làm của học sinh:
- a. Câu ghép không dùng từ nối; b. Câu ghép có dùng từ nối.
Bài 3: Em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo nên câu ghép.
5
- Vì nơi đây là quê cha đất tổ của tôi nên tôi không thể quên đợc mảnh đất này.
- Tuy thời gian đã lùi xa những tôi vẫn nhớ nh in những kỉ niệm thời thơ ấu.
- Nếu ta không có một tình yêu mãnh liệt đối với quê hơng thì ta khó có thể nhớ đ-
ợc những kỉ niệm thời thơ ấu.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viện nhận xét giờ học, dặn dò học sinh giờ học sau.
___________________________________________
Toán( ôn )
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố ôn tập về đo độ dài, khối lợng,diện tích.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt
- Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng t thế.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập vè nhà
B. Dạy học bài mớ
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 :

Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Cho học sinh làm nhóm đôi đại diện học sinh trình bày giáo viên nhận xét chốt
lại kết quả đúng của học sinh.
73dm = 7 m 3 dm = 7,3 m 267cm = 2 m 67 m = 2,67 m
805cm = 8 m 5 cm = 8,05 m 4362g = 4 kg 623 g = 4,623tấn
5728 kg = 5 tấn 728 kg = 5,728 tấn. 6094kg = 6 tấn 94 kg = 6,094 tấn
Bài 2:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho học sinh làm vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa.
a. 1m
2
= 100dm
2
1km
2
= 100ha
1m
2
= 0,0001hm
2
1ha = 0,01km
2

1m
2

= 0,01dam
2
1m
2

= 0,0001hm
2

b. 1m
2
= 10000cm
2
1km
2
= 1000000m
2

1m
2
= 1000000mm
2
1ha = 100m
2

1m
2
= 0,000000km
2
9ha = 0,09km
2
Bài 3:
Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc ta:
- Cho học sinh làm vở giáo viên thu và chấm nhận xét bài làm của học sinh.
a.81000m
2

= 8,1ha 254000m
2
= 25,4 ha 3000m
2
= 0,3ha
b. 2km
2

= 200ha 4,5km
2
= 450ha 0,1km
2
= 10ha
Bài 4:
6
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho học sinh làm làm vào vở 2 học sinh lên bảng giáo viên nhận xét chốt lại kết
quả đúng của học sinh.
a. 2m
2
64dm
2
= 2,64m
2
c. 7m
2
7dm
2
= 7,07 m
2

b. 505 dm
2
= 5,05 dm
2
d. 85dm
2
= 0,85 m
2
3.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
______________________________________________
Thứ tu ngày 1 tháng 4 năm
2009
Tập đọc
Tiết 60: Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó; đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ
nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời .
- Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền;
vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong
cách hiện đại phơng Tây của tà áo dài Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thoát của
phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc
áo dài tứ thân (nếu có).
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sẩttnh mimh hoạ
trong SGKvà giới thiệu.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lợt ).
GV sửa lỗi phát âm kết hợp giúp
HS hiểu từ ngữ trong phần chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn:
giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca
ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt
Nam; nhấn giọng những từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
- HS đọc bài Thuần phục s tử, trả lời câu
hỏi về bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn (xem
mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
7
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng
đoạn,trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo dài Việt Nam có vai trò
thế nào trong trang phục của phụ
nữ Việt Nam xa?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác

chiếc áo dài cổ truyền?
+ Vì sao áo dài đợc coi là biểu t-
ợng cho y phục truyền thống của
Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp
của ngời phụ nữ trong tà áo dài?
+ Em hãy nêu nội dung chính của
bài.
- cho HS nhắc lại nd chính của
bài
c) Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đoc nối tiếp đoạn.
HS cả lớp theo dõi tìm cach đọc.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện
đọc diễn cảm Đ1và Đ4.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS
chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời:
* Tà áo dài Việt Nam có vai trò rất quan trọng
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam.Nó
làm
cho ngời phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
* Tà áo dài cổ truyền có nhiều nét khác với tà
áo dài tân thời:áo dài cổ truyền có 2 loại: áo
dài tứ thân và áo dà năm thân.áo dàitan thời
chỉ gồm hai thânvải phía trớc và phía sau.


* Vì áo dài thể hiện phong cáchvừa tế nhị, vừa
kín đáo và lại làm cho ngời mặc thêm mềm
mại, thanh thoát hơn.
- HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
+ Bài văn giới thiệu chiếc áo dài cổ truyền, áo
dài hiẹn đạivà sự duyên dáng, thanh thoát của
ngời phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- 2 HS nhắc lại nd chính của bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài,cả lớp trao đổi
thống nhất giọng đọc.
+HS theo dõi.
+HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.Cả lớp theo dõi bình
chọn bạn đọc hay.
- HS nhắc lại nội dung của bài học.

Toán
Tiết 148 : ôn tập về đo diện tích và đo thể tích(tiếp)tr. 155
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 HS lên bảng chữa BT về nhà.
8

2. Bài mới:
- GV hớng dẫn HS tự làm bài rồi
chữa bài.
Bài 1:
- Khi HS chữa bài, GV có thể cho
HS đọc kết quả; có thể yêu cầu HS
giải thích cách làm (không yêu cầu
viết phần giải thích vào bài làm).
Bài 2:
- GV hớng dẫn HS tóm tắt, chữa bài.
- Chốt kết quả theo SGV tr.243.
Bài 3:
- GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,GV
giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm , chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét kiến thức của HS trong
tiết học.Giao BT về nhà.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 2 HS chữa bài:
a.8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
b.7m
3
5dm

3
=7,005m
3
8m
2
5dm
2
< 8,5 m
2
7m
3
5dm
3
< 7,5 m
3
8m
2
5dm
2
> 8,055 m
2
2,94dm
3
>2 dm
3
94cm
3
- HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán vào
vở.
- 1 em giải bài toán trên bảng lớp. Cả lóp

nhận xét, chữa bài (lu ý kết quả cuối cùng đổi
ra tấn).
-1 HS đọc đề bài
- 1HS nêu tóm tắt bài toán.
-HS làm bài vào vở.1HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Thể tích của bể nớc là:
4 x 3 x 2,5 = 30 ( m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24 ( m
3
)
a.Số lít nớc chứa trong bể là:
24 m
3
= 24000dm
3
= 24000l
b. Diện tích của đáy bể là:
4 x 3 = 12 ( m
2
)
Chiều cao của mức nớc trong bể là:
24 : 12 = 2 ( m)
Đáp số: a.24000l , 2m.



Kể chuyện
Tiết 30 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói:
+ HS kể đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài.
+ Hiểu và trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
9
- Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số sách, truyện, bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về một nữ anh hùng
hoặc một phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung câu chuyện-
Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ ) Khả năng hiểu câu chuyện của ngời kể.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét cho điểm
- HS lần lợt lên kể câu chuyện lớp trởng
lớp tôi.
B. Bài mới
Giới thiệu bài
1- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài:
- GV ghi đề lên bảng
- GV gạch dới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài : Kể chuyện em đã
nghe đã đọc về một nữ anh hùng

hoặc một phụ nữ có tài .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe
- HS đọc gợi ý trong SGK - 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà
của HS.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình
sẽ kể .
- Nhắc HS chuẩn bị dàn ý cho câu
chuyện mình định kể.
- Một số HS lần lợt đứng lên giới thiệu
2- Cho HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
- Kể trong nhóm - Từng cặp HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm
việc
- Một vài em giải nghĩa từ trong SGK
- Thi kể trớc lớp - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn
bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn
kể hấp dẫn nhất .
- GV nhận xét & khen
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho
ngời thân nghe.

10




Tập làm văn
Tiết 59: Ôn tập về tả con vật
I.Mục tiêu:
1- Ôn luyện, củng cố hiểu biết về văn tả con vật qua việc phân tích bài Chim hoạ
mi hót để nhớ lại về : Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự miêu tả. Những
giác quan đợc sử dụng để quan sát. Những chi tiết miêu tả và biện pháp tu từ đợc
sử dụng trong bài văn.
2- HS luyện kỹ năng trình bày đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mà mình yêu thích.
II. Đồ dùng dạy- học
- phiếu khổ to ghi nội dung phần ghi nhớ về văn tả con vật.( SGK lớp 4)
- Một tờ giấy khổ to ghi đáp án bai 1a.
- Bảng nhóm, bút dạ, hoặc phiếu khổ to ghi sẵn nội dung gợi ý BT2.
III. Các hoạt động dạy học
H oạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn viết lại
một đoạn văn hay của tiết trả bài.
GV đánh giá, cho điểm.
2. Bài mới:Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết học ôn lại kiến thức
về văn tả con vật.
3. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 1, tr.123 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài văn
Chim hoạ mi hót trong SGK.
-GV kiểm tra HS nhớ lại kiến thức đã học
về văn tả con vật.

-GV dán ND ghi nhớ lên để HS nhớ lại.
* HD làm bài:
+ Trao đổi nhóm 2HS
+YC HS phát biểu ý kiến.
+ Chữa bài: YC HS các nhóm dựa vào ghi
nhớ để trả lời lần lợt các ý a ,b, c.HS nhóm
khác nghe và nhận xét, bổ sung.
-GV và HS cùng nhận xét và bổ sung, hoàn
chỉnh đáp án(tham khảo SGV ).
-YC HS tự sửa bài của nhóm mình,
b- Bài tập 2.
Gọi HS đọc đề.
+Gợi ý : mỗi em chỉ viết một đoạn văn
Hoạt động học của HS
-2- 3 HS đọc, HS khác nhận xét.
-Ghi bài
HS1 đọc ND bài văn Chim hoạ mi
hót- HS2 đọc các nhiệm vụ cần trả
lời lớp đọc thầm

-3- 4 em nêu ghi nhớ về trình tự tả,
các giác quan sử dụng khi quan
sát,biện pháp tu từ đợc sử dụng, cấu
tạo bài văn tả con vật
-HS trao đổi nhóm đôi
- Chữa bài : từng đại diện nhóm đọc
phần trả lời của nhóm mình, HS
nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Tự sửa vào bài cho hoàn chỉnh,
2- 3 HS đọc lại trớc lớp.

-HS tự sửa bài vào vở.
-Đọc đề bài,
11
ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động
của một con vật mà em yêu thích.
-Gọi HS nêu phần đã chuẩn bị ở nhà tả con
gì?, đã quan sát những chi tiết nào?
- Cho HS tự viết bài.
- Chữa bài, nhận xét và chữa cho HS.Bình
chọn bạn viết đoạn văn hay nhất
GV nhận xét khen HS làm bài tốt.
3. Củng cố- dặn dò
-Nhận xét tiết học, biểu dơng HS làm bài
tốt.
- YC HS về nhà ôn lại nội dung tổng kết
về văn tả con vật. CB bài sau kiểm tra.
-Nghe gợi ý.
-3 - 4 HS nêu con vật mà mình định
tả, đoạn văn mình sẽ tả
-HS tự viết bài vào vở.
-3 - 4 HS đọc bài viết ,HS khác nghe
và nhận xét:
+ Về nội dung đoạn văn, bố cục
đoạn, từ ngữ, cách tả
- HS chã bài.
-Nghe dặn dò.
________________________________________________
Kĩ thuật
Tiết 30: Lắp máy bay trực thăng( tiết 1 )
I.Mục tiêu: Học xong bài HS biết:

- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp đợc máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - 2 HS
B. Bài mới:
Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
GV nêu tác dụng của máy bay trực thăngtrong
thực tế.
HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu :
GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp
sẵn.
-Để lắp đợc máy bay trực thăng theo em cần phải lắp
mấy bộ phận?
Hãy kể tên những bộ phận đó.
HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật:
2. H ớng dẫn chọn chi tiết :
GV hớng dẫn HS chọn đúng, chọn đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK.
Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại

chi tiết.
B, Lắp từng bộ phận;
* Lắp thân & đuôi máy bay:(H.2 - SGK)
- Để lắp thân & đuôi máy bay, em phải chọn những chi
tiết nào?
- GV HD lắp thân & đuôi máy bay trực thăng.
*Lắp sàn ca bin & giá đỡ.(H. 3 - SGK)
-Yc HS quan sát hình & trả lời câu hỏi trong SGK. Gọi
1HS lên bảng thực hiện các bớc lắp lắp hình 3a
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bớc lắp.
*Lắp các bộ phận khác:
Yêu cầu HS quan sát hình 5, hình 6 để trả lời câu
hỏi trong SGK, thực hiện các bớc lắp.
GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bớc lắp.
C, Lắp ráp máy bay trực thăng:
GV hớng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các
bớc trong SGK.
Kiểm tra hoạt động máy bay trực thăng.
D, Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
HS chọn chi tiết.
HS lên bảng chọn chi tiết.
HS lên lắp.
HS lên lắp.
Hs trả lời câu hỏi và lắp
hình 5,6.Toàn lớp quan
sát và nhận xét.
HS lắng nghe.
HS tháo và xếp vào hộp.
3. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.

Chuẩn bị bài sau: Lắp máy bay trực thăng tiết 2.
______________________________________________
Tiếng việt ( ôn )
Ôn tập về dấu câu ( dấu chấm, chấm hỏi, chấm than )
I- Mục tiêu : Giúp HS
1. Củng cố kiến thức về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than: Nắm đợc tác dụng
của từng loại dấu trên.
13
2. Làm đúng bài luyện tập: Tìm và sửa dấu câu sai trong mẩu chuyện đã
cho.Đặt câu và dùng đúng dấu câu.
II- Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi.


Lịch sử
Tiết 30 : Xây dựng nhà máy thuỷ điện hoà bình
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
2-HD HS luyện tập
-GV nêu YC luyện tập: HS dựa vào phần kiến thức đã học để làm phiếu học tập.
Phiếu học tập.
Bài 1: Tìm dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong đoạn trích dới đây.Nói rõ tác
dụng của từng loại dấu ấy.
Yết Kiêu đục thủng thuyền giặc chẳng may bị bắt.
Tớng giặc : - Mi là ai ?
Yết Kiêu : - Ta là Yết Kiêu, Một tràng trai đất Việt.
Tớng giặc : - Mi đục chiếc thuyền của ta phải không ?
Yết Kiêu : - Phải !

Tớng giặc : - Phải là thế nào ?
Yết Kiêu : - Phải là phải thế !
Bài 2: Tìm các dấu câu dùng sai trong đoạn trích dới đây. Chép lại đoạn trích,sau
khi đã sửa các dấu câu dùng sai.
Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn
Tối mịt bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đI lại giờng mình!
Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói:
- Ai đã giẫm lên giờng của tôi.
Những chú khác cũng lại giờng mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giờng của tôi !
Chú thứ bảy nhìn vào giờng thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi
Bạch Tuyết và reo lên: Lạy chúa! Cô bé đẹp quá ?. Khi Bạch Tuyết dậy, các chú
lùn thân mật hỏi:
- Tên cô là gì .
- Em là Bạch Tuyết !
- Sao cô lại tới đây .
Bài 3: Hãy đặt một câu kể, một câu hỏi, một câu cảm và dùng những dấu câu thích
hợp.
- GV thu bài chấm,nhận xét , chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, giao BT về nhà.

14
- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách
mạng lúc đó.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo quên mình
của cán bộ, công nhân hai nớc Việt - Xô.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công
cuộc xây dựng CNXH ở nớc ta trong 20 năm sau khi đất nớc thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học:

- ảnh t liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
H oạt động của giáo viên H oạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra vào ngày
25/4/1975 ở nớc ta.
- Quốc hội khoá VI đã có những quyết định
trọng đại gì?
2. Bài mới: * Giới thiệu bài:
- GV dựa vào phần chữ nhỏ để giới thiệu.
- GV nêu nhiệm vụ học tập:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng
năm nào, ở đâu, trong thời gian bao lâu?
+ Công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô
đã làm việc với tinh thần nh thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình đối với đất nớc ta.
1. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng
nh thế nào?
2 HS trả lời
Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc SGK để trả lời:
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng
vào năm nào? ở đâu? Sau bao nhiêu năm xây
dựng?
GV treo bản đồ, yc HS chỉ vị trí NM TĐ HB.
- Vì sao phải xây dựng nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình?
2. Tinh thần lao động của công nhân Việt Nam

và các chuyên gia Liên Xô:
- Nêu những biểu hiện về tinh thần lao động
quên mình của công nhân Việt Nam và các
chuyên gia Liên Xô.
- Quan sát hình 1, em có nhận xét gì?
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
khởi công XD vào 6-11 1979,tại
tỉnh Hoà Bình và sau15 năm
nhà máy hoàn thành.
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình nhằm đáp ứng
yêu cầu cách mạng lúc đó.
-HS trả lời dựa vào SGK.
- Một số HS nêu ý kiến.
15
3. Lợi ích của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình:
-HS thảo luận nhóm 4 để nêu lợi ích của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
- GV giảng thêm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Em biết thêm những nhà máy thuỷ điện nào
đã và đang đợc xây dựng ở đất nớc ta?
- GV nhận xét tiết học,dặn HS học bài ở nhà.
-HS dựa vào SGK và vốn hiểu
biết, thảo luận, ghi ý chính vào
bảng nhóm, cử đại diện trình
bày(Nhờ đập ngăn nớc đã góp
phần tich cực vào việc chống lũ,
lụt cho dồng bằng Bắc Bộ.
Cung cấp điện từ Bắc vào

Nam,phục vụ đời sống và sản
xuấtcủa nhân dân ta.
HS nêu ý kiến.
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 149: ôn tập về đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số
đo thời gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ
- Giải toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 2 tiết trớc.
2. Bài mới:
- GV hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Bài 1:
- Cho HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả
của bài 1.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm
bài. GV giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét , ghi điểm.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi,nx.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, từng HS lần lợt đọc kết quả.

- HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 4 HS chữa 4 phần a, b, c, d trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của 4 bạn trên bảng.
16
Bài 3:
- GV lấy mặt đồng hồ cho HS thực
hành xem đồng hồ khi cho các kim
di chuyển (chủ yếu với các trờng
hợp phù hợp với câu hỏi: Đồng hồ
chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu
phút?
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu đáp án mình chọn,giải
thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, nhận xét tiết
học , giao BT về nhà.
- HS quan sát, trả lời miệng.
- Điền giờ trong SGK.
- 1HS đọc đề bài,HS cả lớp theo dõi SGK
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu ý kiến
Khoanh vào đáp án B


-
Luyện từ và câu

Tiết 60 : ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đợc tác dụng của dấu phẩy, nêu đợc ví
dụ về tác dụng của dấu phẩy.
2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu
chuyện đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (BT1).
- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể
về bình minh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: theo SGV tr.212.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- 2 HS làm lại BT1, 3 (mỗi em làm một
bài).
17
- GV phát bút dạ và phiếu cho một vài
em.
- GVchốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập.
- GV phát phiếu cho một số em.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: SGV
tr.214.
- GV mời 1, 2 HS đọc lại mẩu chuyện.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Giao BT về
nhà
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm trên phiếu, trình bày kết quả.
- 1 HS đọc nội dung BT2 (mẩu chuyện Truyện
kể về bình minh, giải nghĩa từ khiếm thị).
- HS điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô
trống. 2 - HS làm phiếu.
- HS làm phiếu trình bày kết quả.
- HS nói lại nội dung câu chuyện.
-1 HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
_______________________________________________
Địa lí
Tiết 30: Các đại dơng trên thế giới
I.Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
-Nhớ tên và tìm đợc vị trí của 4 dại dơng trên quả địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dơng dựa vào bản
đồ(lợc đồ) & bảng số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Quả địa cầu
-Bảng số liệu vế các đại dơng
-HS su tầm tranh ảnh về các đại dơng, các con vật dới lòng đại dơng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Em biết gì về châu Đại Dơng & châu Nam
Cực?

B. Bài mới:
-2-3 HS kể về những điều mình đã
biết về châu Nam Cực.
Giới thiệu:GV nêu mục đích YC
1.Vị trí của các đại dơng
GV yêu cầuHS tự quan sát hình 1 tr 130
SGK & hoàn thành bảng thống kê về vị trí,
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so
sánh( theo mẫu) vào phiếu học tập
18
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
giới hạn của các đại dơng trên thế giới.
- GV YC HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi
một đại dơng mời 1 HS báo cáo.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS để có câu
trả lời hoàn chỉnh.
2.Một số đặc điểm của đại dơng
-GV treo bảng số liệu về các đại dơng, YC
HS dựa vào bảng số liệu để:
+Nêu diện tích, độ sâu TB,độ sâu lớn nhất
của từng đại dơng.
+Xếp các đại dơng theo thứ tự lớn đến nhỏ về
diện tích
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng
nào?
sau đó thảo luận để hoàn thành
bảng so sánh:
-4 HS báo cáo, lớp nhận xét bổ
sung.(Kết hợp sử dụng quả địa
cầu)

Tên đại d-
ơng
Vị trí Tiếp giáp
với châu
lục, đại d-
ơng
-HS làm việc cá nhân thực hiện
các YC, sau đó mỗi HS trình bày
một YC.
3-Thi kể về các đại dơng
-Tổ chức cho HS trng bày phần su tầm đợc và
giới thiệu.
-Lần lợt các nhóm giới thiệu.
C, Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS tìm t liệu cho tiết học sau
____________________________________________
mĩ thuật
giáo viên chuyên soạn.
____________________________________________
Khoa học
19
Tiết 60: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 122,123.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:

-Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 2 HS
1 con, một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa nhiều
con.
B. Bài mới:
GV giới thiệu bài, viết bảng. Cả lớp ghi vở.
1. Quan sát và thảo luận
GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu
sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm
hiểu về hơu.
Đối với các nhóm tìm hiểu sự sinh
sản nuôi con của hổ: các em đọc
thông tin và trả lời các câu hỏi
trang 122.
GV giải thích thêm một số câu khó:
- Thời gian đầu, hổ con chỉ đi theo và từ nơi
ẩn nấp theo dõi cách săn mồi của mẹ, sau đó
cùng hổ mẹ săn mồi và cuối cùng nó tự săn
mồi dới sự theo dõi của hổ mẹ.
Các nhóm tìm hiểu về hơu: đọc
thông tin và trả lời các câu hỏi
trang 123.
- Khi hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi hơu
mẹ đã dạy con tập chạy: đó là cách tự vệ tốt
nhất của loài hơu để trốn kẻ thù không để kẻ
thù đuổi bắt và ăn thịt.
Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình,
nhận xét, bổ sung.
2. Trò chơi Thú săn mồi và con mồi
Một nhóm tìm hiểu về hổ sẽ chơi với một

nhóm tìm hiểu về hơu: nhóm 1 cử 1 bạn đóng
vai hổ mẹ và 1 bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2
cử 1 bạn đóng vai hơu mẹ và 1 bạn đóng vai
hơu con. Khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn
lại là quan sát viên.
Sau đó 2 nhóm còn lại cũng chơi nh vậy.
GV lu ý các em phải bắt chớc những động tác
nh thật.
Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn
nhau.
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau
Toán( ôn )
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
20
- Giúp học sinh củng cố ôn tập về đơn vị đo diện tích, giảI toán về tính diện
tích hình thang.
- Rèn học sinh kĩ năng tính toán tốt
- Rèn học sinh ngồi học, ngồi viết đúng t thế.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: bài tập vè nhà
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
Viết thành các số đo diện tích có đơn vị là héc ta:
- Cho học sinh làm nháp, 3 HS lên bảng làm bài- Cho nhận xét chữa bài.

a.81000m
2
= 8,1ha 254000m
2
= 25,4 ha 3000m
2
= 0,3ha
b. 2km
2
= 200ha 4,5km
2
= 450ha 0,1km
2
= 10ha
Bài 2:
Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho học sinh làm nhóm đôi đại diện học sinh trình bày giáo viên nhận xét chốt
lại kết quả đúngcủa học sinh.
a. 2m
2
64dm
2
= 2,64m
2
c. 7m
2
7dm
2
= 7,07 m
2

b. 505 dm
2
= 5,05 dm
2
d. 85dm
2
= 0,85 m
2
Bài 3: <; > ; =
- Cho học sinh làm cá nhân, gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt
lại kết quả đúng.
a. 9m
2
6dm
2
= 9,06m
2
c. 3m
2
6dm
2
< 3,6 m
2
b. 9m
2
6dm
2
> 9,006m
2
d. 3m

2
6dm
2
> 3,006m
2

Bài 4
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ cài hay đáy là 250m, chiểu cao bằng
5
3
tổng số độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m
2
cuả thửa ruộng đó thu đợc 64kg
thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu đợc bao nhiêu tấn thóc.
- Cho HS làm bài vào vở GV chấm, cho chữa bài.
Giải: Chiều cao của hình thang là
250 x
5
3
= 150 (m
2
)
Diện tích của thửa ruộng là
250 x 150 : 2 = 18750 ( m
2
)
Thửa ruộng đó thu hoạch đợc số ki lô gam thóc là
18750 x 64 : 100 = 12000(kg)
12000 kg = 12 tấn
Đáp số : 12 tấn

3.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
______________________________________________
21
thể dục
Tiết 59 : Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Lò cò tiếp sức. YC biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động, tích cực.
II. Địa điểm, phơng tiện.
-Địa điểm: Sân trờng.
-Phơng tiện: GV và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu, kẻ sân chơi trò
chơi .
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung T - G Phơng pháp tổ
chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Ôn các động tác của bài TD phát
triển chung.
- Trò chơi Tìm ngời chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:

- Ôn tâng cầu bằng đùi:
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
+ GV nêu tên ĐT
b) Trò chơi " Lò cò tiếp sức"
3. Phần kết thúc:
-Tập hợp lớp, cho HS chạy chậm,
thả lỏng tích cực kết hợp hít thở
sâu.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học.
-Bài về nhà: Tập đá cầu nhiều lần.
6- 8 phút
1 phút
1 phút
1 ĐT/ 2 x 8
nhịp.
1- 2 phút
(18- 20 phút)
12- 14 phút
4- 5 phút.
9- 11 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
2- 3 phút
2-3 phút
-Lớp tập hợp thành 2 hàng
dọc.
- Cán sự điều khiển.
- Cán sự điều khiển
- HS tự chơi.
- HS tập theo đội vòng tròn.

- HS chia theo các tổ và tập .
+ HS luyện tập theo tổ.
+ GV quan sát, giúp đỡ.
- Chơi chính thức theo tổ.
______________________________________________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009
Thể dục
Tiết 60 : Môn thể thao tự chọn.
22
Trò chơi: Trao tín gậy
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi: " Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ
động, tích cực.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng.
- Phơng tiện: GV và cán sự mỗi ngời 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung T - G
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,
hông, vai.
- Ôn các động tác của bài TD phát
triển chung.
- Trò chơi Tìm ngời chỉ huy
2. Phần cơ bản:

a) Môn thể thao tự chọn:
* Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi:

- Ôn chuyền cầu bằng mu bàn
chân:
+ GV nêu tên ĐT
b) Trò chơi " Trao tín gậy. "
- GV hớng dẫn HS chơi.
3. Phần kết thúc:
-Tập hợp lớp, cho HS chạy chậm,
thả lỏng tích cực kết hợp hít thở
sâu: 2- 3 phút
-Nhận xét, đánh giá kết quả học.
-Bài về nhà: Tập đá cầu nhiều lần.
6- 8 phút
1 phút
1 phút
1 ĐT/ 2 x 8
nhịp.
1- 2 phút
(18- 20 phút)
12- 14 phút
4- 5 phút.
9- 11 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Lớp tập hợp thành 2
hàng dọc.
- Cán sự điều khiển.

- Cán sự điều khiển
- HS tự chơi.
- HS tập theo đội vòng
tròn.
- HS chia theo các tổ và
tập theo hình nh trên.
+ 1 nhóm làm mẫu. Cả
lớp làm thử. HS luyện tập
theo tổ.
+ GV quan sát, giúp đỡ.
- HS chơi thử 1- 2 lần.
- Chơi chính thức.
-GV điều khiển.


Toán
23
Tiết 150 : Phép cộng ( Tr. 157)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số
- Vận dụng phép công để giải các bài bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa BT về nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV viết lên bảng: a + b = c
- Yêu cầu HS nêu thành phần và tính chất của

phép tính cộng trên.
- GV tổ chức hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
các bài tập.
Bài 1:
- GV chú ý: khi HS chữa bài GV nên yêu cầu
HS trình bày các thành phần phép tính, các tính
chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Đồng
thời hỏi HS TB & yếu về quy tắc cộng 2 phân
số, cộng 2 số thập phân, cộng 2 số tự nhiên.
Bài 2:
- GV chú ý: khi HS chữa bài GV nên yêu cầu
HS trình bày nhận xét các số hạng của tổng đã
cho, xem có thể sử dụng tính chất nào của phép
cộng để cộng nhanh, kết quả chính xác.
Bài 3:
- GV YC HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng
làm. YC HS giải thích cách tính.
Bài 4:
- Cho HS làm bài vào vở- GV chấm , chữa bài.
- Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu
cách làm bài. .
- 1 HS lên bảng chữa BT về nhà.
- HS nêu: ( nd : SGK tr 158 )
- HS tự làm bài rồi chữa bài, 2 HS
lên bảng chữa bài
- HS làm tơng tự nh bài 1.
-2 HS chữa bài trên bảng lớp.
a) (698 + 875) + 125
= 698 + ( 875 + 125)
= 698 + 1000

= 1698
(Sử dụng tính chất kết hợp của
phép cộng)
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Không thực hiện phép tính, nêu dự
đoán kết quả tìm x
a) x= 0
b) x= 0
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Trong một giờ cả 2 vòi cùng chảy
vào bể là:
+
5
1
10
3
=
2
1
(thể tích bể)

2
1
=
100
50
= 50 %
Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy đợc
24

3.Củng cố, dặn dò:
-Muốn chuyển một phân số sang tỉ số phần
trăm ta làm thế nào?
- GV nhậm xét tiết học, giao BT về nhà.
50 % thể tích bể.



Tập làm văn
Tiết 60 Tả con vật ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
Dựa vào những hiểu biết về văn tả con vật, qua quan sát và vốn kỹ năng có sẵn
các em viết đợc hoàn chỉnh một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện
đợc những quan sát riêng của mình; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn dề bài
- Tranh, ảnh minh hoạ một số loại cây cho mỗi đề văn.(nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
H oạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
Tiết trớc các em đã đợc luyện viết một đoạn
tả hình dáng, hoạt động của một con vật,
tiết này chúng ta sẽ viết cả bài tả một con
vật mà em thích.
2. Hớng dẫn làm bài .
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý:
+Các em có thể dùng lại đoạn văn hôm trớc
đa vào bài văn của mình để tả đúng con vật

hôm trớc đã chọn,viết thêm các đoạn khác
cho hoàn chỉnh cả bài hoặc tả một con vật
khác.
- Gọi một vài HS nêu tên đề bài đã
chọn,GV giúp HS định hớng chọn đề bài.
* Gọi HS đọc gợi ý SGK.
* Cho HS tự viết bài , GV giải đáp những
thắc mắc của HS (nếu có)
3. Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học, biểu dơng HS làm bài
tốt. YC HS về nhà đọc trớc nội dung các
tiết của tuần 31
Hoạt động học của HS
Ghi bài
HS đọc đề bài trên bảng- lớp đọc
thầm
Nghe gợi ý.
-3- 4 em nêu đề bài đã chọn.
- 3 HS nối tiếp đọc các gợi ý về câu
tạo, cách tả bài văn.
HS tự làm bài vào vở.
Nghe nhận xét.
-Nhớ CB bài.
_____________________________________________
25

×