Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN 5 - TUẦN 8- 2 BUỔI-CKTKN-QT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.02 KB, 29 trang )

TUẦN 8
Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm
nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu
quý và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Cho 3 HS đọc 3 đoạn của bài: Tiếng
đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà.
- 3 học sinh lên bảng

 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ
sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu
đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá
trong xanh, rừng rào rào chuyển
động ...
- Học sinh đọc lại các từ khó


- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn
- Chia bài văn thành 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Đọc giải nghĩa ở phần chú giải
- Quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má,
con mang...
- Nêu các từ khó khác.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Chia nhóm giao việc - Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ

Nhóm 1: Đọc đoạn 1
+ Những cây nấm rừng đã khiến các
bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của
vương quốc nấm.

Nhóm 2: Đọc đoạn 2
+ Những muông thú trong rừng đựơc
miêu tả như thế nào?
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ
của muông thú.

Nhóm 3:
- Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp

Nhóm 4: Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận và nêu ý của từng

đoạn
- Học sinh nhóm khác nhận xét
- Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh
- HDHS nêu nội dung chính của bài.
- Liên hệ GDBVMT
- Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng; tình
cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn
- Gọi 1 học sinh đọc lại - Thi đọc nhóm 3
 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên
dương học sinh
- Lớp nhận xét
3. Củng cố - HS nhắc lại nội dung chính của bài.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Dặn dò: Xem lại bài
- Chuẩn bị: Trước cổng trời
Toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân
không thay đổi.
- BT cần làm : B1 ; B2..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4/39 (SGK).

 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết
thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số
thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải số thập phân thì giá trị của số
thập phân vẫn không thay đổi.
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số
thập phân thì có nhận xét gì về hai số
thập phân?
9dm =
10
9
m ; 90cm =
100
90
m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập
phân bằng với số thập phân đã cho.

- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ......... = ............
8,750000 = ......... = ............
12,500 = ......... = ............
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
* Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp
Bài 1:
- GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận
cùng bên phải ở phần thập phân.
VD:3,0400 = 3,04
Bài 2:
- Phần thập phân của các số đều có 3 chữ
số có nghĩa là số nào ở phần thập phân
chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở,
nhận xét bổ sung
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở,
nhận xét bổ sung
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu nhận
xét.
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết
đúng, còn bạn Hùng viết sai vì đã viết
0,100 =
100
1
nhưng thực ra 0,100 =
10
1

- Lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
4. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau”
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên: biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
- HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu
biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em
không tìm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam - 2 HS kể tiếp nhau và nêu ý nghĩa
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu
cầu của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong
đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).
- Đọc đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được

nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho
mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp
lại các tình tiết cho đúng với diễn biến
trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng
đề tài không?
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói
trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động
tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động.
* Hoạt động 2: Thực hành kể và trao
đổi về nội dung câu chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Cho HS thực hành kể chuyện
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghĩa của truyện.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi
kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu
chuyện của người kể.

Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu
biết về mối quan hệ giữa con người với
MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Lớp trao đổi, tranh luận
3. Củng cố
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời
- Nhận xét, bổ sung
4. Dặn dò:
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia về một lần em
được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương
em hoặc ở nơi khác.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN CHUYỂN PHÂN SỐ THẬP PHÂN THÀNH SỐ THẬP PHÂN
SỐ THẬP PHÂN THÀNH PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS biết: chuyển phân số thập phân thành số thập phân, số thập
phân thành phân số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4 (VBT)
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Chuyển các phân số thập phân
thành số thập phân: (theo mẫu)
= 16 = 16,5

; ;
Bài 2: Chuyển các phân số thập phân
thành số thập phân:
; ; ; ; ;
-
- 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung
- HS TB chỉ làm 4 bài đầu
- 3 HS làm ở bảng, mỗi em 2 bài.
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
Bài 3: Chuyển số thập phân thành phân
số thập phân:
a, 0,4 = ; 0, 78 = ; 0,034 =
b, 0,2 = ; 0,07 = ; 0,008 =
- Nhận xét sửa sai.
- HS TB chỉ làm câu a
- Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
GĐ - BD Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA - TIẾT 1+2 TUẦN 7
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu ®îc kiÕn thøc sơ giản về từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn cã
dïng tõ nhiÒu nghÜa.
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ ăn
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ đi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ:
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
 Bài 1: (Tiết 1)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở.1em lên bảng
- Gọi 2, 3 HS nêu câu trả lời. - Nhận xét bài bạn.
- Chốt ý đúng.
 Bài 2:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- 1 HS nêu miệng.
- Nhận xét.
 Bài 1: (tiết 2) - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cho HS nối vào vở. - Học sinh làm bài, nêu câu trả lời.
 Giáo viên chốt
 Bài 2: HS TB làm câu a - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS lên bảng. - Học sinh đặt câu vào vở
- Chữa bài. - Cả lớp nhận xét
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng
lại. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh, nhanh, trật tự.
- Chơi trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình, trật tự.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi . 1-2 gậy
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. MỞ ĐẦU
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập
- Kiểm tra bài cũ : 4hs
- Nhận xét
II. CƠ BẢN:
a. Ôn tập ĐHĐN
- Thành 4 hàng ngang……..tập hợp
- Nhìn phải …………….Thẳng .Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)………..quay
- Đi đều…………bước
- Vòng bên phải(trái)……….bước
- Đứng lại……….đứng
- Nhận xét
*Các tổ luyện tập và trình diễn ĐHĐN
- Nhận xét - Tuyên dương
b. Trò chơi: Trao tín gậy
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
III. KẾT THÚC:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Thả lỏng:
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
- Đội Hình
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội hình học tập
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Buổi sáng Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện
tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không
gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú
và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết
về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý,
gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 - Đồ dùng đính câu hỏi kiểm tra bài cũ - Hình ảnh tả làn

sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “L.tập về Từ nhiều nghĩa” - HS lần lượt sửa bài tập làm ở nhà
 Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”
Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên
nhiên”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đôi (Phiếu học tập)
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2
câu hỏi trên (được phép theo dõi
SGK).
- Yêu cầu:
1/ Chọn ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên
từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây
cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè,
núi non, chùa chiền, nhà cửa...
- Trình bày kết quả thảo luận.
Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện
tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân + Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ
chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có
trong các thành ngữ, tục ngữ:
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK

+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghĩa:
 Nhận xét chốt ý: “Bằng việc dùng + Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ
những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên
nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành
ngữ trên, ông cha ta .....”.
trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng
thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc
lòng).
Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên
nhiên
- Hoạt động nhóm
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho
mỗi nhóm
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm
được)
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận

Nhóm 1; 2:

Nhóm 3; 4:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng
khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài

thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài
ngoẵng ...
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
ngất, cao vời vợi…
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm …
- Hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu nêu
ở MT
- HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm
được.
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.

Nhóm 1 ; 3:

Nhóm 2 ; 4:
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp,
càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò
lên ...
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn
trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ,
dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của 4 nhóm.
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
3. Củng cố - HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- GV liên hệ GDBVMT
4. Dặn dò: + Làm vào vở bài tập 3, 4

- Nhận xét tiết học + Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều....”
Toán:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm : B1; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực
tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Phấn màu - Bảng phụ.
-Vở nháp, SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD lên bảng các số
thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập
phân bằng nhau.
+ Tại sao em biết các số thập phân đó
bằng nhau?
- 2 học sinh
 Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới : “So sánh số thập phân”
* Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân
- Nêu VD: so sánh
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m
và 7,9m ta làm thế nào?
- HDHS đổi
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở
hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m >
7,9m.

- Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 >
7).
- Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu
8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh
2 số thập phân.
- HS trình bày ra nháp nêu kết quả
- 2 HS nêu quy tắc so sánh.
* Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân
có phần nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
- Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m
và 35,698m.
- Học sinh thảo luận
- Học sinh trình bày ý kiến
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và
10
7
m
35,698m = 35m và
1000
698
m
Ta có:
10
7
m = 7dm = 700mm
1000
698
m = 698mm

- Do phần nguyên bằng nhau, các em so
sánh phần thập phân.
10
7
m với
1000
698
m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698
m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
 Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc
- 1 HS cho ví dụ và so sánh.
* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 1 : Học sinh làm vở - Đọc đề bài
- Làm bài. Sửa bài
 Bài 2 : Học sinh làm vở - Đọc đề bài
- Tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh
nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
trước.
- Chấm bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở
- Tặng điểm thưởng học sinh làm đúng
nhanh.

- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
3. Củng cố - Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần:
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ;
12,85.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà học bài + làm bài tập 3
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.
* GD BVMT (Liên hệ) : GD HS giữ vệ sinh môi trường, ăn sạch, uống sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ở SGK phóng to, thông tin số liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Hoạt động nhóm, lớp
- Cho lớp hoạt động nhóm
- Phát câu hỏi thảo luận
- 4 nhóm nhận nhiệm vụ
- Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì?

+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa
 Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
(Dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn nội dung
bài học lên bảng lớp)
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước
khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
 Nhận xét, chốt ý + Liên hệ GDBVMT:
Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A là
bệnh lây truyền. Để không bị mắc bệnh
chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh.
Không dùng chung ống chích, dao cạo.
Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng
may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và
uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Lớp nhận xét
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì?

- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
 Nhận xét sửa sai. mỡ, thức ăn có chất béo, không uống
rượu.
3. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải
ô chữ.
- 1 học sinh đọc câu hỏi
- Học sinh trả lời
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Bài: Phòng tránh HIV/AIDS - Xem lại bài
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát và trôi chảy toàn bài.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - Lắng nghe.
2. Luyện đọc thành tiếng :
- Chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
3. Luyện đọc hiểu:
- Cho HS đọc thầm lại bài và làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án:
a, ý 2 b, ý 1 c, ý 3 d, ý 2

e, ý 2 g, ý 1 h, ý 1
- 3 lượt HS đọc. 3 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập

Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương –
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện… về biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ
Tổ Hùng Vương
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương

×