Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công suất 60 000 tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.69 KB, 146 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
TP. HCM


NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



Họ và tên : Nguyễn Xuân Mỹ MSSV : 0811080017
Nghành : Kĩ thuật môi trường Lớp : 08CMT
1. Khóa luận tốt nghiệp : Đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy sản
xuất chất tẩy rửa lỏng công suất 60000 tấn /năm ”
2. Nhiệm vụ khóa luận :
- Khảo sát số liệu liên quan đến dự án
- Xác định nguồn ô nhiễm và tác hại liên quan đến môi trường
- Đánh giá các tác động có hạ
i liên quan đến môi trường
- Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp khống chế các tác hại đến môi trường
- Xây dựng các chương trình quản lý và giám sát môi trường
3. Ngày giao khóa luận tốt nghiệp : 9 /05 / 2011
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 4 /07 / 2011

Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã được thông qua bộ môn .

Ngày tháng năm 2011


Chủ nhiệm bộ môn . Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên) ( ký và ghi rõ họ tên )








LỜI CAM ĐOAN

Tôi Nguyễn Xuân Mỹ cam kết khóa luận tốt nghiệp đề tài : “Đánh giác tác động
môi trường dự án xây dựng nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công suất 60.000
tấn/năm” là qua trình nghiên cứu của bản thân tôi và giáo viên hướng dẫn .

Các thông tin và kết quả nêu trong Khóa luận là trung thực , không sao chép đồ án ,
luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào .

Tôi xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình .

Tp, HCM , ngày … tháng … năm 2011



Nguyễn Xuân Mỹ



















MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT I
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU II
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ IV
MỞ ĐẦU 1
1 – SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2
– LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1
3
– MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 2
4.
CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2
4.1. Căn cứ pháp lý 2
4.1.1. Các văn bản Luật 2
4.1.2. Các Nghị định Chính phủ 3
4.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn 4

4.2. Các qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng 5
5.CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐTM 6
5.1 Phương pháp kế thừa truyền thống 6
5.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa 6
5.3 Phương pháp phân tích hệ thống 6
5.4 Phương pháp sử dụng hệ số phát thải 7
5.5 Phương pháp so sánh 7
6. BỐ CỤC KHÓA LUẬN ……7
CHƯƠNG 1 8
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 8
1.1. TÊN DỰ ÁN 8
1.2. CHỦ DỰ ÁN 8
1.3.
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 9
1.4.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 10
1.4.1. Sản phẩm và thị trường 10
1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất 10
1.4.3. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu 11
1.4.3.1. Nhu cầu nguyên liệu 11
1.4.3.2. Nhu cầu nhiên liệu 13
1.4.3.3. Nhu cầu điện năng 14
1.4.3.4. Nhu cầu nước sạch 14
1.4.4. Danh mục các máy móc, trang thiết bị 14
1.4.5. Các hạng mục công trình 17
1.4.6. Tiến độ thực hiện dự án 25
1.4.7. Kinh phí thực hiện dự án 26
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 27
1.4.8.1. Tổ chức quản lý dự án 27
1.4.8.2. Tổ

chức thực hiện dự án 28



1.4.8.3. Nhu cầu về lao động 28
1.4.8.4. Chế độ làm việc 29
CHƯƠNG 2 30
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 30
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 30
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 30
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý 30
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình 30
2.1.1.3. Điều kiện về địa chất 31
2.1.2. Điều kiện khí tượng – thủy văn 32
2.1.2.1. Điều kiện khí tượng 32
2.1.2.2. Điều kiện thủy văn 34
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 36
2.1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí 36
2.1.3.2. Hiệ
n trạng môi trường nước 37
2.1.3.3. Hiện trạng môi trường đất 40
2.1.3.4. Hiện trạng Hệ sinh thái 41
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 43
2.2.1. Điều kiện về kinh tế 43
2.2.2. Điều kiện về xã hội 45
CHƯƠNG 3 47
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 47
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 47
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 47
3.1.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 47

3.1.1.2. Trong quá trình hoạt động 54
3.2. ĐẶC TRƯNG Ô NHIỄM NƯỚC THẢI 63
3.3.
ĐẶC TRƯNG Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN 68
3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 69
3.1.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 69
3.1.2.2. Trong giai đoạn hoạt động 71
3.1.3. Đối tượng bị tác động 74
3.1.3.1. Đối tượng bị tác động trong giai đoạn xây dựng 74
3.1.3.2. Đối tượng bị tác động trong quá trình hoạt động 81
3.1.4. Dự báo những rủi ro và sự cố môi trường xẩy ra 87
3.1.4.1. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây dựng 87
3.1.4.2. Các rủi ro, sự cố trong quá trình ho
ạt động 88
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 90
CHƯƠNG 4 92
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 92
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG CỨU SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 92
4.1.CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU 92
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn xây dựng 92



4.1.2. Giảm thiểu tác động tiêu cực trong quá trình hoạt động 95
4.1.2.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 95
4.1.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do CTR 105
4.2. PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG CỨU CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 107
4.2.1. An toàn vệ sinh lao động trong giai đoạn xây dựng 107
4.2.2. Giải pháp phòng chống sự cố trong quá trình vận hành 109
4.2.2.1. Phòng chống sự cố cháy nổ và biện pháp giải quyết tình huống 109

4.2.2.2. Thiết kế chống sét công trình và mạng lưới tiếp địện 111
4.2.2.3. Kiểm sóat sự cố tràn đổ hóa chất và biện pháp xử lý tình huống 112
4.2.2.4. Các biện pháp phòng chống sự cố đối với trạm xử lý nước thải 113
4.2.2.5. Biện pháp phòng chống dịch bệnh 114
4.2.2.6. Các biện pháp vệ sinh an toàn lao động 114
CHƯƠNG 5 115
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT VỀ MÔI TRƯỜNG 115
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 115
5.1.1. Kế hoạch quản lý môi trường cho dự án 115
5 .1.2. Thực hiện quản lý môi trường 115
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 130
5.2.1. Giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng 130
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn vận hành 131
CHƯƠNG 6 134
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 134
1. KẾT LUẬN 134
2.
KIẾN NGHỊ 135







i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BOD

5
- Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20
0
C - đo trong 5 ngày.
COD - Nhu cầu oxy hóa học.
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CTR - Chất thải rắn
CTNH - Chất thải nguy hại
DO - Ôxy hòa tan.
Dầu diezel - DO
LAS - Linear Alkyl Benzene sulfonic acide
MAGNESIUM SULFATE - MgSO4
NVLXD - Nguyên vật liệu xây dựng
NATROSOL - Hydroxyethylcellulose
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
GTVT - Giao thông vận tải
HCM - Hồ Chí Minh
KCN - Khu công nghiệp
KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng
SOUDE - Dung dịch NaOH
SLESS - Sodium lauryl ether sulfate
PCCC - Phòng cháy chữa cháy.
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam.
KHQLMT - Kế hoạch quản lý môi trường
SS - Chất rắn lơ lửng
WHO - Tổ chức Y tế Thế
giới.
UBND - Ủy ban nhân dân
-nt- - Như trên









ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

- Bảng 1.1: Nhu cầu nguyên liệu của dự án
- Bảng 1.2: Định mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu tính cho 1 tấn sản phẩm
- Bảng 1.3: Danh mục máy móc, trang thiết bị của dự án
- Bảng 1.4: Cân bằng đất đai của dự án
- Bảng 1.5: Các hạng mục công trình của dự án
- Bảng 1.6: Tiến độ thực hiện dự án
- Bảng 1.7: Nhu cầu về lao động của d
ự án
- Bảng 2.1: Chất lượng môi trường không khí bên trong và bên ngoài khu vực dự án
- Bảng 2.2: Hiện trạng chất lượng nước mặt khu vực dự án
- Bảng 2.3: Chất lượng môi trường nước ngầm khu vực dự án
- Bảng 2.4: Hiện trạng chất lượng môi trường đất khu vực dự án
- Bảng 3.1: Các nguồn phát sinh tác động và các tác động đến môi trường
- Bảng 3.2: Thành phần khí độc hại trong khói thải của các phươ
ng tiện GTVT
- Bảng 3.3: Tải lượng chất ô nhiễm phát sinh do phương tiện vận chuyển NVLXD
- Bảng 3.4: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường
- Bảng 3.5: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

- Bảng 3.6: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
- Bảng 3.7: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động
- Bảng 3.7: Tả
i lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án giai đoạn xây dựng
- Bảng 3.8: Tải lượng ô nhiễm bụi trong quá trình sản xuất
- Bảng 3.9: Tải lượng ô nhiễm khí thải đối với lò hơi
- Bảng 3.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải lò hơi cấp nhiệt
- Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
- Bảng 3.12: Nồng độ khí thải máy phát điệ
n tại dự án
- Bảng 3.13: Định mức sử dụng nhiên liệu một số phương tiện giao thông
- Bảng 3.14: Lượng phát thải các khí ô nhiễm trong khí thải phương tiện giao thông
- Bảng 3.15: Lưu lượng khí thải và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải
- Bảng 3.16: Mức độ ồn phát sinh do hoạt động sản xuất chất tẩy rửa lỏng
- Bảng 3.17: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạ
t



iii
- Bảng 3.18: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
- Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất của dự án
- Bảng 3.20: Mức ồn của các phương tiện thi công và giới hạn mức độ tiếng ồn
- Bảng 3.21: Mức độ ồn phát sinh do hoạt động sản xuất chất tẩy rửa lỏng
- Bảng 3.22: Mức ồn lan truy
ền
- Bảng 3.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
- Bảng 3.24: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
- Bảng 3.25: Tác động gây ra do một số chất độc hại trong khí thải giai đoạn vận hành
- Bảng 3.26: Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM

- Bảng 4.1: Bảng tính toán cân bằng nước của Nhà máy dự án
- Bảng 5.1: Chương trình Quản lý môi trường của dự án






























iv




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
- Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất chất tẩy rửa lỏng
- Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của xưởng sản xuất chất tẩy rửa lỏng
- Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý bụi tại phân xưởng sản xuất chất tẩy rửa lỏng
- Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ xử lý mùi tại phân xưởng sản xuất chất tẩy r
ửa lỏng
- Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải lò hơi tại dự án
- Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ khống chế ô nhiễm máy phát điện
- Hình 4.5: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung tại dự án
- Hình 4.6: Sơ đồ hệ thống thu gom và quản lý CTR sinh hoạt của dự án
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
1

MỞ ĐẦU
1 – SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ đang trong tiến trình phát triển và
hội nhập cùng với thế giới . Mọi lĩnh vực hoạt động của con người có mối quan hệ
mật thiết và phụ thụộc lẫn nhau . Việt phát triển kinh tế xã hội gắn kết với bảo vệ
môi trường bền vững là vấn đề quan trọng hiện nay . Trước tình hình
đó vấn đề ô
nhiễm là vấn đề đang đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta nói riêng cũng như thế giới nói
chung đang là vấn đề hàng đầu . Đó cũng là mối quan tâm sâu sắc không những của

các cơ quan quản lý Nhà nước mà còn là của từng người dân , từng nhà đầu tư trong
nước cũng như ngoài nước tại Việt Nam hiện nay . Để đảm bảo an toàn môi trường
, một dự án trước khi ho
ạt động cần phải được đánh giá tác động môi trường để có
biện pháp kiểm soát tránh gây ảnh hưởng xấu đến môi trường .
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng 60000 tấn/năm tại khu
công nghiệp Đại Đăng – Bình Dương hiện nay là một dự án tương đối lớn . Vì vậy
trong quá trình thực hiện dự án chắc chắn sẽ phát sinh những vấn đề
ô nhiễm như :
ô nhiễm môi trường đất , nước , không khí , và tàn phá hệ sinh tái ….Do vậy việc
dự báo đề xuất các biện pháp ngăn ngừa , giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường
của dự án là cần thiết .
Báo cáo đánh giá tác động môi trường được xây dựng nhằm phục vụ công tác quản
lý bảo vệ môi trường , đề xuất các dự báo , các biện pháp tổng hợp để ngăn ngừa ,
giảm thiểu các tác
động tiêu cực của quá trình xây dụng và hoạt động của dự án tới
môi trường .
2 – LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Việc đầu tư và xây dựng nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công xuất 60000 tấn/
năm tại khu công nghiệp Đại Đăng – Bình Dương . Nó hoàn toàn phù hợp với lĩnh
vực hoạt động của khu công nghiệp , cũng như phù hợp với định hướng phát triển
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
2
của tỉnh Bình Dương nói riêng và định hướng phát triển kinh tế -xã hội của Việt
Nam nói chung .Tuy nhiên , việc xây dựng và hoạt động của nhà máy cũng kéo
theo các vấn đề về môi trường . Cho nên cần phải phân tích các nguồn ô nhiễm
cũng như các biện pháp giảm thiểu , kiểm soát ô nhiễm không gây tác động xấu đến
môi trường cũng như là sức khỏe của cộng đồng . Đó là lý do để tôi lựa chọn đề tài


Đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công xuất
60000 tấn/năm ” tại khu công nghiệp Đại Đăng – Bình Dương .
3 – MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Phân tích , đánh giá , dự báo một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi ,
có hại do các hoạt động của dự án gây ra cho môi trường khu vực . Bao gồm cả giai
đoạn xây dựng dự án và giai đoạn đi vào hoạt động củ
a dự án .
Đề xuất các giải pháp tổng hợp , về mặt quản lý và công nghệ nhằm hạn chế thấp
nhất những ảnh hưởng bất lợi của dự án đến môi trường và cộng đồng , giải quyết
một cách hợp lý giữa mâu thuẫn phát triển kinh tế và BVMT nhằm phát triển bền
vững .
4. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
4.1. Căn cứ pháp lý
4.1.1. Các văn bản Luật
Luật Tài nguyên nước 1999;
Luật xây dựng ngày 2003;
Luật đất đai ngày 2003;
Luật Bảo vệ Môi trường 2005;
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
3
Luật Đầu tư 2005;
Luật Hóa chất 2007.
4.1.2. Các Nghị định Chính phủ
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất.
Nghị định số 149 /2004 /NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính Phủ về việc cấp phép
khai thác , sử dụng tài nguyên nước , xả thải vào nguồn nước

Nghị định số 80 /2006/ NĐ-CP ngày 09/08/2006 c
ủa Chính Phủ về việc chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi Trường .
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ
sung thêm một số điều của Nghi Định 67/ 2003/ NĐ-CP ngày 13/06/2003 của
Chính Phủ về phí Bảo Vệ Môi Trường đối với nước thải .
Nghi Định số 59/2007/ NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Ph
ủ về việc quản lý
chất thải rắn .
Nghi Định số 88/2007/ NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về việc thoát nước
đô thị và khu công nghiệp .
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ
sung thêm một số điều của Nghi Định 80/ 2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính
Phủ về việc chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Lu
ật Bảo Vệ Môi
Trường
Nghị Định số 29/2008/ NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính Phủ quy định về khu
công nghiệp , khu chế xuất và khu kinh tế .
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
4
Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 7/10/2008 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất.
4.1.3. Các thông tư, Quyết định hướng dẫn
Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nướ
c thải vào nguồn nước;

Căn cứ chiến lược phát triển ngành Hóa chất Việt Nam đến năm 2010 (có tính đến
năm 2020) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 207/2005/QĐ-
TTg vào ngày 18/8/2005;
Căn cứ quy hoạch phát triển ngành Hóa chất Việt Nam được Thủ tướng phê duyệt
theo Quyết định số 343/2005/QĐ-TTg ngày 26/12/2005;
Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07/04/2006 của Bộ công nghiệp về việc công
b
ố danh mục các hóa chất cấm xuất nhập khẩu;
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường V/v Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Thông tư số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường V/v Hướng dẫn điều kiện ngành nghề và thủ tập lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi Trường V/v Ban hành danh mục Chất thải nguy hại;
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
5
Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn;
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quy
ết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ

cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư s
ố 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
4.2. Các qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 03 : 2008 /BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn tối đa cho
phép của kim loại nặng trong đất
QCVN 05:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
QCVN 08 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thu
ật quốc gia về chất lượng nước mặt
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
6
QCVN 09 : 2008/BTNMT : Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước ngầm
QCVN 14:2008 /BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 19:2009 /BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất độc hại gốc vô cơ
và bụi trong không khí xung quanh.
QCVN 20:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất độc hại gốc hữu cơ
và bụi trong không khí xung quanh .
QCVN 24 : 2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thải quốc gia về nước thải công nghiệ
p .
TCVN 5949 : 1998 : Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn trong khu vực công cộng và
dân cư .
TCVN 6962:2001 : Rung và chấn động – Mức tối đa cho phép đối với môi trường

khu công nghiệp và dân cư .
TCVN 5507:2002 : Hóa chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản xuất và kinh
doanh , sử dụng , bảo quản và vận chuyển .
5.CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐTM
5.1 Phương pháp kế thừa truyền thống
Là phương pháp sử dụngvà kế thừa các kết quả đ
ã có từ trước để tiến hành đánh giá
tác động môi trường
5.2 Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Là phương pháp tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường và các điều kiện kinh tế -
xã hội của dự án
5.3 Phương pháp phân tích hệ thống
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
7
Là phương án phân tích nhằm xác định các tác động của dự án đến môi trường
trong quá trình xây dựng cũng như là trong giai đoạn hoạt động của dự án .
5.4 Phương pháp sử dụng hệ số phát thải
Là phương pháp được áp dụng trên cơ sở thống kê tải lượng và thành phần của
nước thải , khí thải và các công đoạn sản xuất mà không cần đến thiết bị đo đạc và
phân tích
5.5 Phươ
ng pháp so sánh
Là lấy dữ liệu có sẵn đem so sánh với những tiêu chuẩn và những số liệu của dự án
trước , nhằm mục đích đem lại hiệu quả tốt nhất .
6. BỐ CỤC KHÓA LUẬN
Mở đầu
Chương 1 : Mô tả tóm tắt dự án
Chương 2 : Điều kiện tự nhiên ,môi trường và kinh tế - xã hội

Chương 3 : Đánh giá các tác động môi trường
Chươ
ng 4 :Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu – Phòng ngừa và ứng cứu các sự
cố môi trường .
Chương 5 : Chương trình quản lý và giám sát môi trường
Chương 6 : Kết luận và kiến nghị


Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
8
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
- Tên dự án:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CHẤT TẨY RỬA LỎNG CÔNG SUẤT 60.000
TẤN/NĂM

- Địa điểm thực hiện:
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG, XÃ TÂN VĨNH HIỆP, HUYỆN TÂN UYÊN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG.
1.2. Chủ dự án
- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần bột giặt LIX
- Tên viết tắt : LIXCO
- Địa chỉ : Khu phố 04, phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
- Điện thoại : 08.38963658 Fax: 08.38967522
- Người đại diện : Ông Lâm Văn Kiệt Chức vụ: Giám đốc
Hiện tại các sản phẩm chính của công ty bao gồm:


- Bột giặt: Lix Siêu sạch, Lix Compact
- Nước rửa chén: Lix hương chanh, Lix hương trà xanh
- Nước xả vải.
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
9
- Nước giặt Lix.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án được xây dựng trên khu đất có diện tích 50.400 m
2
nằm trong KCN Đại
Đăng, xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương thuộc Khu liên hợp
Công nghiệp – dịch vụ – đô thị Bình Dương nên không nằm gần các địa điểm nhạy
cảm như: khu di tích lịch sử, khu danh lam thắng cảnh, chùa chiền, vườn quốc gia,
Vị trí dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 2 km, cách suối Cái khoảng 1 km và
sông Đồng Nai khoảng 3 km về phía Đông

Khu đất dự án có giới hạn c
ụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp KCN Sóng Thần và đường N2 của KCN Đại Đăng .
+ Phía Tây giáp khu đất A5 và A11 hiện là khu đất trống .
+ Phía Nam giáp đường Đại Đăng 3 của KCN và khu đất trống .
+ Phía Đông giáp kênh đào thoát nước Tân Vĩnh Hiệp và đường D1 của KCN .

Thuận lợi :


- Về mặt quan hệ vùng thì không cách không xa trung tâm Tp,HCM ,các bến Cảng
, Sân bay quốc tế :

+ Cách Thủ Dầu Một khoảng 03 km
+ Cách quốc lộ 13 khoảng 04km
+ Cách ga Sóng Thần khoảng 12km
+ Cách Tân Cảng khoảng 25 km
+ Cách trung tâm Tp, HCM khoảng 35 km
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 40 km
- Việc vận chuyển nguyên vật liệu , hàng hóa và sản phẩm đến các khu vực khác
được dễ dàng và thuận lợi nhờ hệ thống giao thông hoàn chỉnh của khu vực và các
vùng phụ cận .
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
10
- Khu vực dự án có kết cấu địa chất tốt và bằng phẳng thích hợp cho việc xây dựng
các công trình công nghiệp phụ vụ cho sản xuất .
- Nguồn cung cấp nước và điện của KCN cung cấp đủ cho hoạt động của toàn dự án

Khó khăn :

- Trong việc tuyển chọn nguồn lao động chất lượng cao có tay nghề
- Đầu tư kinh phi lớn cho việc xử lý nước thải và chất thải nguy hại .
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Sản phẩm và thị trường
Sản phẩm:
- Nước rửa chén
- Nước lau sàn
- Nước lau kính
- Nước xả mềm vải
- Nước tẩy rửa gạch men và sành sứ .
- Nước giặt

Thị trường tiêu thụ :

- Nội địa và xuất khẩu sang một số nước như: Nhật , lào , campuchia ,…
- Tiêu thụ thị trường trong nước chiếm khoảng 60- 70% .


1.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tại dự án được đưa ra ở hình 1.1 sau:

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
11












Hình 1. 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất chất tẩy rửa lỏng

1.4.3. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
1.4.3.1. Nhu cầu nguyên liệu
Nhu cầu nguyên liệu sản xuất tại dự án dược đưa ra trong bảng 1.1 sau :


Phối trộn
Nguyên
liệu lỏn
g
Hương
liệu
Đóng chai
Nguyên
liệu r

n
Thành phẩm
Nước
-Tiếng ồn, bụi, mùi
- Bao bì , chai lọ
- Nước rửa thi
ế
t b


- Tiếng ồn, mùi
- Nước rửa vệ sinh
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
12
Bảng 1. 1. Nhu cầu nguyên liệu của dự án

TT Tên nguyên liệu và quy cách ĐVT

Khối lượng
(năm)
Nguồn cung
cấp
1
LAS (96%) (Linear Alkyl Benzene
sulfonic acide)
Tấn 7.800 Trong nước
2 SLES (Sodium lauryl ether sulfate) Tấn 1.440 Trong nước
3 Xút (NaOH32%) Tấn 3.120 Trong nước
4 NATROSOL (2-Hydroxyethylcellulose) Tấn 120 Trong nước
5 MgSO
4
Tấn 660 Trong nước
6 Chất thơm (hương chanh hoặc bạc hà) Tấn 180 Nhập khẩu
7 Màu Tấn 1,8 Trong nước
8 Chai nhựa Cái 60.300.000 Trong nước
9 Thùng carton Cái 6.000.000 Trong nước
“Nguồn: Công ty Cổ phần bột giặt Lix”
Định mức tiêu hao nguyên liệu cho một tấn sản phẩm dựa trên cơ sở tham khảo các
sản phẩm cùng loại được sản xuất tại Công ty Cổ phần Bột giặt Lix tại thành phố
Hồ Chí Minh và một số nhà máy trong nước cũng như trên thế giới có công nghệ
sản xuất các sản phẩm tương tự như dự án được đưa ra như
sau:

Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
13
Bảng 1. 2. Định mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu tính cho 1 tấn sản phẩm


TT Danh mục Vai trò Đơn vị
Định mức
tiêu hao
1 LAS (96%) Chất hoạt động bề mặt kg 130
2 SLESS Chất hoạt động bề mặt kg 24
3 Xút (NaOH 32%) Trung hòa axit kg 52
4 NATROSOL Chất nhồi kg 2
5 MgSO
4
Chất nhồi kg 11
6 Chất thơm Chất phụ trợ kg 3
7 Màu Chất phụ trợ kg 0,03
8 Chai nhựa (loại 1000ml) cái 1005
9 Thùng carton cái 100
“Nguồn: Công ty Cổ phần bột giặt Lix”
1.4.3.2. Nhu cầu nhiên liệu
Nhu cầu về nhiên liệu cho dự án được sử dụng cho lò hơi để cung cấp hơi nóng với
mục đích gia nhiệt nước và hòa tan một số nguyên liệu trước khi đưa vào bồn phối
liệu. Ngoài ra, nhiên liệu còn được sử dụng cho máy phát điện dự phòng cho hoạt
động sản xuất của dự án.
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
14
Nhiên liệu được sử dựng trong dự án là dầu FO phục vụ lò hơi và dầu DO phục vụ
cho máy phát điện dự phòng. Dầu DO và FO hiện đang bán phổ biến trên thị trường
trong nước. Nhu cầu về dầu DO và FO qua thực tế hoạt động của Nhà máy Công ty
Cổ phần bột giặt Lix tại quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến mức tiêu
thụ của dự án này khoả

ng 118,9 tấn/tháng và 428,4 tấn/tháng.
1.4.3.3. Nhu cầu điện năng
Căn cứ vào các thông số của công nghệ và các thiết bị phụ trợ cần thiết cho sản xuất
thì công suất tiêu thụ điện năng dự trù lắp đặt toàn bộ dây chuyền cho Nhà máy của
dự án: 280 Kw/h.
1.4.3.4. Nhu cầu nước sạch
Nhu cầu về nước phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất của dự án như sau:
- Nước sinh hoạt, vệ sinh và chăm sóc cây xanh tối đa : 30 m
3
/ngày
- Nước cho sản xuất và vệ sinh nhà xưởng, thiết bị : 160 m
3
/ngày
Trong đó:
+ Nước dùng cho hoạt động sản xuất: 0,8 m
3
/tấn x 182 tấn/ngày = 145,6 m
3
/ngày
+ Nước cho vệ sinh nhà xưởng, thiết bị: 160 m
3
/ngày – 145,6 m
3
/ngày = 14,4
m
3
/ngày

1.4.4. Danh mục các máy móc, trang thiết bị
Danh mục các máy móc, trang thiết bị phục vụ cho dự án được đưa ra trong bảng

1.3 sau:
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
15
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc, trang thiết bị của dự án

TT Tên thiết bị Quy cách ĐVT
Số
lượng
Hiện
trạng
Nước
sản
xuất
1 Bơm áp cao
Q= 10 m³/h; N= 3.7
KW, 600-700kg/cm²
cái 1 Mới
Nhật
Bản
2 Bơm dung dịch muối
Q= 3 m³/h; N= 2.2
KW, 2850 v/ph
cái 2 Mới -nt-
3 Bơm nước đã clo hóa
Q= 20 m³/h; N= 3.7
KW, 2850 v/ph
cái 2 Mới -nt-
4

Bơm định lượng dung
dịch clo đậm đặc
Q= 61,2 - 82,4 l/h, N=
0.35 KW.
cái 1 Mới -nt-
5 Bơm thành phẩm 1
Q= 15 m³/h; N= 3.7
KW, rotary lope pump
cái 3 Mới -nt-
6 Bơm thành phẩm 2
Q= 15 m³/h; N= 3.7
KW, rotary lope pump
cái 2 Mới -nt-
7 Bơm thành phẩm 3
Q= 15 m³/h; N= 3.7
KW, rotary lope pump
cái 1 Mới -nt-
8 Bơm thành phẩm 4
Q= 15 m³/h; N= 3.7
KW, rotary lope pump
cái 2 Mới -nt-
9 Bơm định lượng dung Q= 61,2 - 82,4 l/h, N= cái 3 Mới -nt-
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng“Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa lỏng công
suất 60000 tấn /năm”
SVTH : Nguyễn Xuân Mỹ
16
dịch axit, hóa chất
phụ trợ
0.37 KW
10 Bơm thành phẩm 5

Q= 15 m³/h; N= 3.7
KW, rotary lope pump
cái 2 Mới -nt-
11
Bồn khuấy trộn dung
dịch muối
V= 1.5 m³, PVC,
DxH=1200x1400, N=
1.5KW
cái 1 Mới -nt-
12
Bồn pre-mixer (HEC,
STPP, SOFTENER)
V= 1 m³, inox,
DxH=1000x1300, N=
2KW
cái 4 Mới -nt-
13 Bồn phối liệu 1
V= 5 m³ , inox,
DxH=1800x2200, N=
7,5KW
cái 3 Mới -nt-
14 Bồn phối liệu 2
V= 3 m³ , inox,
DxH=1450x2100,N=
5,5KW
cái 2 Mới -nt-
15 Bồn phối liệu
V= 3 m³ , N= 5,5KW,
composite

cái 2 Mới -nt-
16
Máy đóng chai +
đóng nắp tự động
Q= 60 chai/phút,
N=5.5KW
cái 2 Mới -nt-
17 Máy in date V= 20 m/ph, N=1KW cái 2 Mới -nt-
18
Máy dán thùng bán tự
động
V= 25 m/ph, N=1KW cái 4 Mới
Việt
Nam

×