Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 HK2_CKTKN_FULL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.33 KB, 63 trang )

Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác đònh được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ;
biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II.CHUẨN BỊ:
Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp
trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở
nháp)
- 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí
hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch
dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các
câu hỏi 3, 4
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Ý nghóa của CN: chỉ con vật
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ
+ Ý nghóa của CN: chỉ người
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghóa của CN: chỉ người
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghóa của CN: chỉ người


+ Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ
+ Ý nghóa của CN: chỉ con vật
+ Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ
* Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp
trao đổi, gạch dưới bộ phận CN vào sách.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.
- HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp
trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở
nháp)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc nội dung bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí
hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch
dưới bộ phận CN trong câu
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché
rượu cần.

Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho
làm CN. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho
nhau.
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu
về hoạt động của người & vật được miêu tả
trong tranh.
- GV nhận xét, cùng HS chọn em có đoạn
văn hay nhất.
Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng
đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã
đặt.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh
minh họa bài tập.
- 1 HS khá, giỏi làm mẫu.
- Cả lớp suy nghó, làm việc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn,
- HS nhận xét.

Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết
xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghóa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,
BT2) ; hiểu ý nghóa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II.CHUẨN BỊ:
-Từ điển
-Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại
BT3 (làm miệng)
- GV nhận xét & chấm điểm
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm trí tuệ, tài năng
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
(đọc cả mẫu)
- GV phát phiếu & một vài trang từ điển
cho các nhóm trao đổi, làmbài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
đức, tài năng.
b) Tài nguyên, tài trợ, tài sản.

Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để
đặt câu
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn
với chủ điểm
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV gợi ý: Các em hãy tìm nghóa bóng
của các câu tục ngữ xem câu nào có nghóa
- 1 HS đọc lại ghi nhớ
- 1 HS đọc lại bài tập 3
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc theo nhóm vào phiếu
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to lời giải đúng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở
BT1
- 3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của
mình
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Từng cặp HS trao đổi
- HS phát biểu ý kiến
bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con

người.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không
mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV giúp HS hiểu nghóa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là
tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất)
Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có
khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới
bộc lộ được khả năng của mình)
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không
mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ
hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghò lực đã
làm nên việc lớn)
- GV nhận xét.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập về câu kể Ai
làm gì?
- Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải
đúng
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em
thích ; giải thích lí do.
Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
-Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
-Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: MRVT: Tài năng
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì?
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các
câu 3, 4, 5, 7)
Hoạt động 2: Xác đònh bộ phận CN, VN
trong mỗi câu vừa tìm đựơc
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HS lên bảng xác đònh bộ phận
CN, VN trong từng câu văn đã viết trên
phiếu.
Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn văn có
dùng kiểu câu kể Ai làm gì?
Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xem tranh ảnh minh họa
- GV treo tranh minh họa HS đang làm trực
nhật lớp, nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về
công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ,
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng
bạn để tìm câu kể Ai làm gì?
- HS phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu
văn 3, 4, 5, 7, xác đònh bộ phận CN, VN trong
mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu (//)
phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch
dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận
VN.
- HS phát biểu.
- 3 HS lên bảng lớp xác đònh bộ phận CN,
VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu rời.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS xem tranh ảnh minh họa
không phải một mình em). Em cần viết ngay
vào phần thân bài, kể về công việc cụ thê
của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả
bài.
+ Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?
- GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có

đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực,
sinh động.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.
- HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS viết
đoạn văn vào giấy trắng.
- HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp,
đọc kết quả
- HS nhận xét.

Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao
(BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm Sức khỏe
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu)

- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao
đổi theo nhóm đôi để làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có
lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi
bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,
nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lòch, giải
trí…
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng,
cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc
nòch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn……
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ,
mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
- Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng &
nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu)
- HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao
đổi theo nhóm đôi để làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên
các môn thể thao.
- Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối
cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
- Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn

nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng &
nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao.
- HS viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các
môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng
chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, nhảy
cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật,
đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy
ngựa, trượt tuyết, đua mô tô, đua ngựa…
Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ,
tục ngữ gắn với chủ điểm
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ,
mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
- Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS phát biểu ý kiến.
- GV gợi ý:
+ Người “không ăn không ngủ” được là
người như thế nào?
+ “Không ăn không ngủ được” khổ như thế
nào?
+ Người “Ăn được ngủ được” là người như
thế nào?
+ “Ăn được ngủ được là tiên” là gì?
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích,
sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng

trưng cho sự sung sướng (Sướng như tiên)
+ Ăn được ngủ được nghóa là có sức khỏe
tốt.
+ Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì
tiên.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bò bài: Câu kể Ai thế nào?
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối
cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài.
- Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- HS đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã
hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải
đúng:
a) Khỏe như voi (trâu, hùm)
b) Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.

Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
-Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết
được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1, 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2
(đọc cả mẫu)
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy
nghó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được,
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên
phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ
ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4, 5:
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghó, trả lời câu
hỏi.
- GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS
nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả
trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ
ngữ vừa tìm được.

- HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả
mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kó đoạn văn, dùng bút gạch dưới
những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc
trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn
văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu),
suy nghó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được,
- HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Chúng thật thế nào?
+ Câu 6: Anh thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài, suy nghó, trả lời câu
hỏi.
- HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được
miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi
cho các từ ngữ vừa tìm được.
- Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
* Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào?

trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm
của mỗi bạn trong tổ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng
yêu cầu, chân thực, hấp dẫn.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Vò ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
+ Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Câu 4: Chúng thật hiền lành.
+ Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh.
- Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó
+ Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt dần?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo
dõi SGK.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng
bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN
trong từng câu.
- 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, cả
lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS suy nghó, viết nhanh ra nháp các câu
văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong
tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em
dùng trong bài.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vò ngự trong câu kể Ai thế
nào ? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực
hành, luyện tập (mục III).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Câu kể Ai thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
* Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- GV HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN
bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng.
* Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS nêu
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm
đôi, làm ra nháp
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế
nào? có trong đoạn văn
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng
(câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế
nào?)
- HS tự gạch dưới bộ phận CN, VN vào câu
văn ở vở nháp.
- 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN
bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng
- HS phát biểu. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm
đôi, làm ra nháp
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế
nào? có trong đoạn văn
- HS tự VN & các từ ngữ tạo thành VN
- 2 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế
nào?
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở nháp
- HS tiếp nối nhau – mỗi em đọc 3 câu văn
là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây
hoa yêu thích.
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi
nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II.CHUẨN BỊ:
- 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét).
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Vò ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
a/ Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1

- GV kết luận, chốt lại ý đúng (các câu 1 –
2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào?)
Bài tập 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV ghi bảng 4 câu văn, mời 2 HS có ý
kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng phấn
màu bộ phận CN trong câu.
Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV gợi ý:
+ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?
+ CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?
- GV kết luận:
+ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc
- HS đọc nội dung BT, trao đổi nhóm đôi,
tìm các câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài, xác đònh CN của
những câu vừa tìm được vào vở nháp
- HS phát biểu ý kiến
- 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới
bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu.
+ Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
+ Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn
và hoa.
+ Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
+ Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo
màu rực rỡ.
- HS nêu:

+ CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ
được thông báo về đặc điểm, tính chất ở
VN.
+ CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo
thành. CN của các câu còn lại do cụm DT
tạo thành.
điểm, tính chất được nêu ở VN.
+ CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo
thành. CN của các câu còn lại do cụm DT
tạo thành.
b/ Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm
các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau
đó xác đònh CN của mỗi câu.
- GV nhận xét & kết luận: Các câu 3 – 4 –
5 – 6 – 8 là các câu kể Ai thế nào?
- GV ghibảng 5 câu văn, yêu cầu HS xác
đònh bộ phận CN trong câu. GV dùng phấn
màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả
đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5
câu về một loại trái cây, có dùng một số câu
kể Ai thế nào?. Không bắt buộc tất cả các
văn trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế

nào?
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn
viết tốt.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- HS phát biểu ý kiến, xác đònh các câu kể
Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- HS phát biểu, xác đònh bộ phận CN trong
câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ
các câu kể Ai thế nào? trong đoạn.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
(Tích hợp: GD BVMT)
I.MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên
quan đến cái đẹp (BT4).
*GD BVMT: Giáo dục HS yêu thích cái đẹp, biết làm đẹp, biết tôn trọng và bảo vệ cái

đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4.
- Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích
hợp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu
Bài tập 1:
- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,
làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài
của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi
giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu …
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong
tâm hồn, tính cách của con người: thùy mò,
dòu dàng, hiều dòu, đằm thắm, đôn hậu, lòch
sự, tế nhò, nết na, chân thành, chân thực,
chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực,
cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái,
khí khái …
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi,
làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ
đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
- HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được
vào vở.
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm.
- HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được
vào vở.
sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mó lệ, hùng
vó, kì vó, hùng tráng, hoành tráng ………
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp
của cả thiên nhiên, cảnh vật & con người:
xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực
rỡ, duyên dáng, thướt tha…
Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để
đặt câu
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu BT3.
- GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ
gắn với chủ điểm
Bài tập 4

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của
bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các
thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV nhận xét
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Giáo dục HS yêu thích cái đẹp, biết làm
đẹp, biết tôn trọng và bảo vệ cái đẹp.
- Chuẩn bò bài: Dấu gạch ngang.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân
- HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa
tìm được ở BT1, 2.
- Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng lớp làm
- HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng.
- HS nhẩm HTL câu thành ngữ.

Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết
được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích
(BT2).
II.CHUẨN BỊ:

Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
a/ Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- GV kết luận, chốt lại ý đúng .
Bài tập 2
- GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1 trên
bảng, HS dựa vào đó & tham khảo nội dung
phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
b/ Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó.
- HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội
dung ghi nhớ, trả lời:
+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách &

cậu bé) trong đối thoại.
+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu)
trong câu văn.
+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được
bền.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch
ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu tác
dụng của mỗi dấu.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- GV kiểm tra lại nội dung bài viết, cách sử
dụng các dấu gạch ngang trong bài viết của một
số em, nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS viết đoạn trò chuyện của mình với
bố mẹ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I.MỤC TIÊU::
Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường hợp có
sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao
của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Dấu gạch ngang
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm quen với các câu tục ngữ
liên quan đến cái đẹp
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu
một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt
gỗ hơn tốt nước sơn.

Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ thuộc chủ
điểm cái đẹp
Bài tập 3,4:
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài theo nhóm tư.
- GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những
từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp.
- GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
- Lời giải:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu
(+) vào cột chỉ nghóa thích hợp với từng
câu tục ngữ
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc
thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS khá giỏi làm mẫu.
- HS suy nghó, hoạt động nhóm đôi tìm
những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4
câu tục ngữ nói trên.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài theo nhóm tư. Các em viết
các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào
làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:
tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh
hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả,
không tưởng tượng được, như tiên.
Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bò bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến
lớp ảnh gia đình để làm BT2)
đua.

Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể theo mẫu
đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II.CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong
đoạn văn.
- Yêu cầu HS tìm câu dùng để giới thiệu,

câu nêu lên nhận đònh về bạn Diệu Chi.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng bằng cách
dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải.
- GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai? Và Là gì?
- Yêu cầu HS so sánh , xác đònh sự khác
nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu
câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ
phận nào?
+ Bộ phận VN khác nhau như thế nào?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu các bài
tập 1, 2, 3, 4.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn
- Cả lớp đọc thầm các câu in nghiêng – tìm
câu dùng để giới thiệu, câu nêu lên nhận
đònh về bạn Diệu Chi.
- HS nêu
- HS gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi Ai?, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi Là gì? trong mỗi câu văn.
- HS phát biểu
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS suy nghó, so sánh , xác đònh sự khác
nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu
câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?

+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ
phận VN.
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi
làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu
hỏi thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời cho câu hỏi
là gì?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm
đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho.
Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm
được.
- GV lưu ý HS: Với câu thơ, nhiều khi
không có dấu chấm khi kết thúc câu,
nhưng nó đủ kết cấu CV chính thì vẫn coi
là câu (như câu Lá là lòch của cây).
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu
với các bạn trong lớp (với vò khách hoặc
với 1 bạn mới đến lớp); hoặc giới thiệu
từng người thân của mình trong tấm ảnh
chụp gia đình (để các bạn biết về gia đình
mình).

+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi
giới thiệu.
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có
đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh
động, hấp dẫn.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
giới thiệu, viết lại vào vở.
- Chuẩn bò bài: Vò ngữ trong câu kể Ai là
gì?
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, trao đổi cùng bạn
- HS phát biểu. Cả lớp cùng GV nhận xét
- 3 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới
những câu kể trong mỗi đoạn văn, thơ. Sau
đó, mỗi em nói (miệng) tác dụng của từng
câu kể.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS suy nghó, viết nhanh vào nháp lời giới
thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì? có trong
đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu
- HS thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn bạn
có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên,
sinh động, hấp dẫn.

Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011.
Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
(Tích hợp: GD BVMT)
I.MỤC TIÊU:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?
(ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,
BT2, mục III) ; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).
*GD BVMT: Giáo dục HS biết yêu quý vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khởi động:
 Bài cũ: Câu kể Ai là gì?
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét
 Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thực
hiện từng yêu cầu của bài tập:
+ Đoạn văn này có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?
- GV: để tìm VN trong câu, phải xem bộ
phận nào trả lời câu hỏi là gì?
- GV lưu ý HS: Câu Em là con nhà ai mà
đến giúp chò chạy muối thế này? là câu hỏi
không phải câu kể.

- Yêu cầu HS thực hiện lần lượt từng yêu
cầu trong SGK:
 Tìm câu kể Ai là gì?
 Xác đònh VN trong câu vừa tìm
Được.
+ Trong câu này, bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
- 2 HS làm lại BT3 – dùng câu kể Ai là gì?
giới thiệu với các bạn trong lớp em (hoặc giới
thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em).
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK.
- HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi với
bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK.
+ Đoạn văn này có 4 câu.
+ Em là cháu bác Tự.
- Xác đònh vò ngữ trong các câu vừa tìm
được:
+ là cháu bác Tự.
+ Vò ngữ.
+ Những từ ngữ nào có thể làm vò ngữ trong
câu kể Ai là gì?
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV nhắc HS thực hiện tuần tự các bước:
tìm các câu kể Ai là gì/ trong các câu thơ.
Sau đó mới xác đònh VN của các câu vừa
tìm được.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc
hết các từ ở cột A mới đến các từ ở cột B)
- GV: Để làm đúng bài tập, các em cần thử
ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các từ
ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu
kể Ai là gì? thích hợp về nội dung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận
VN của câu kể Ai là gì?. Các em hãy tìm
các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm CN
trong câu. Cần đặt câu hỏi: Cái gì?,Ai? ở
trước để tìm CN của câu.
 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
-Giáo dục HS biết yêu quý vẻ đẹp của quê
hương, đất nước.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài.
- Chuẩn bò bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai là
gì?
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét. Sửa bài theo ý kiến đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa màu
(in hình & viết tên các con vật ở cột A) với từ
ngữ ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc lại kết quả làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tiếp nối nhau đặt câu cho VN là một
thành phố lớn.
- HS nhận xét. Tương tự như thế với các vò
ngữ còn lại.
Các ghi nhận, lưu ý:
































Ngày: Tuần: 25
Môn: Luyện từ và câu

×