Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bài 9: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạngt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.62 KB, 5 trang )

Trường THCS Trường Hoà Giáo án hình học lớp 8
Bài §9 - Tiết CT : 50
Ngày dạy: …/……/2011- Tuần 28 (HKII)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm chắc nội dung hai bài tốn thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo
khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm khơng tới được)
- 2. Kỹ năng:
- HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính tốn trong từng trường hợp, chuẩn bị
cho các tiết thực hành tiếp theo.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc và tính tốn.
- Giáo dục cho các em óc thẩm mĩ , lòng say mê và u thích tốn học.
II. TRỌNG TÂM:
- HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính tốn trong từng trường hợp, chuẩn bị
cho các tiết thực hành tiếp theo.
III. CHUẨN BỊ:
1 . Giáo viên:
- Hai loại giác kế: giác kế ngang và giác kế đứng.
- Tranh vẽ sẳn hình 54; hình 55/SGK/T85, 86.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
2 . Hoc sinh:
- Vở ghi, SGK, thước kẻ, compa, ê ke, bảng nhóm.
- Ơn tập định lí về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng
của hai tam giác.
VI. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tố chức và kiểm diện:
 Lớp 8A
1:
 Lớp 8A
5:


2. Kiểm tra miệng: Khơng.
3. Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
Gv giới thiệu bài mới : Có thể đo chiều cao của
một cây mà khơng cần lên đến ngọn ? Nội dung
bài học hơm nay giúp ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Đo gián tiếp chiều cao của vật.
- GV đặt vấn đề: Các trường hợp đồng dạng của
hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp
chiều cao của vật.
- GV đưa hình 54/SGK/T85 lên bảng và giới
thiệu bài tốn:
Bài §9
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật:
Bài tốn:
Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây,
của một tồ nhà hay một ngọn tháp nào đó, ta
có thể tiến hành như sau:
GV: Huỳnh Kim Huê Trang : 223
Trường THCS Trường Hoà Giáo án hình học lớp 8
- GV: u cầu HS đọc các bước tiến hành
SGK/T85.
- GV: Để tính được A

C

ta cần biêt độ dài đoạn
thẳng nào ?

(Cần biết độ dài đoạn thẳng AB, AC, A

B)
- Một HS lên bảng trình bày.
♦ Giả sử đo được :
BA = 1,5 m.
BA’ = 7,8 m.
Cọc AC = 1,2 m
♦ Hãy tính A’C

?
Hoạt động 3: Đo khoảng cách giữa hai địa
điểm trong đó có một địa điểm khơng thể tới
đựơc.
- GV đưa hình 55/SGK/T 85 lên bảng và nêu bài
tốn.
GV u cầu HS hoạt động nhóm , nghiên cứu
SGK để tìm ra cách giải quyết.
a) Tiến hành đo đạc:
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước
ngắm quay được quanh một chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước
đi qua đỉnh C của cây (hoặc tháp), sau đó xác
định giao điểm B của đường thẳng CC

với
AA

.
- Đo khoảng ccách BA và BA


.
b) Tính chiều cao của cây hoặc tháp:
Ta có ∆A

BC

∆ABC (Vì A

C

// AC)

/ / / /
/ /
/ /
.
AB AC
A B A C
A B AC
A C
BA
⇒ =
⇒ =
Thay số, ta có:
A

C

=

7,8.1,2
6,24( )
1,5
m=
Vậy chiều cao của cây là 6,24(m)
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong
đó có một địa điểm khơng thể tới đựơc:
Bài tốn:
Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa
điểm A có ao hồ bao bọc khơng thể tới được .
(Hình 55), ta có thể làm như sau:
a) Tiến hành đo đạc:
- Chọn một khoảng cách đất bằng phẳng rồi
vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó
(BC = a).
- Dùng thước đo góc (giác kế) đo các góc:
·
ABC
=
α
;
·
ACB
=
β
b) Tính khoảng cách AB:
- Vẽ trên giấy ∆ A

B


C


B

C

= a


µ
'B
α
=

µ
'C
β
=

GV: Huỳnh Kim Huê Trang : 224
Hình 54
0,8
15
2
1,6
N
M
E
D

C
B
A
Trường THCS Trường Hoà Giáo án hình học lớp 8
- Sau 5 phút , cử đại diện nhóm lên bảng trình
bày lời giải.

- GV hỏi: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng
dụng cụ gì ? Đo độ lớn
µ
µ
;B C
bằng dụng cụ gì ?
- GV giả sử:
BC = a = 50 m
B

C

= a

= 5 m
A

B

= 4,2 m
Hãy tính đoạn AB ?
- GV đưa hình 56 /T86 lên bảng, giới thiệu HS
hai loại giác kế ( giác kế ngang và giác kế

đứng).
- GV u cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế
ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
- GV cho HS đo thực tế một góc theo phương
thẳng đứng bằng giác kế đứng.
Suy ra: ∆ A

B

C

∆ ABC (g-g)
Đo A’B’trên hình vẽ.



' ' ' 'A B B C
AB BC
=


AB =
' '.
' '
A B BC
B C
* AB =
4,2.5000
4200( ) 42( )
5

cm m= =
♦ Ghi chú : (SGK/T86)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
 Củng cố:
 Làm thế nào để đo gián tiếp chiều cao của một cây, một tồ nhà hay một ngọn tháp
nào đó ?
 Để đo khoảng cách giữa hai điểm AB trong đó điểm A ta khơng thể tới được ta tiến
hành như thế nào?
 Luyện tập:
Bài 53:(SGK/T 87)
* HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ .
- GV giải thích hình vẽ và hỏi:
- Để tính đựơc đoạn AC, ta cần biết thêm đoạn thẳng nào ?
( Ta cần biết thêm đoạn BN)
- Nêu cách tính BN ?
Giải:
 Ta có ∆ BMN ∆ BED (Vì MN // ED)



BN MN
BD ED
=

GV: Huỳnh Kim Huê Trang : 225
Trường THCS Trường Hoà Giáo án hình học lớp 8

1,6
0,8 2
2 1,6. 1,28

0,4 1,28
3,2 4( )
BN
hay
BN
NB BN
BN
BN BD cm
=
+
⇒ = +
⇒ =
⇒ = ⇒ =
* Có BD = 4(m) .Tính AC như thế nào?
 Ta có ∆BED ∆BCA ( Hai tam giác vng có
µ
B
chung)


. (4 15).2
9,5( )
4
BD DE BA DE
AC m
BA AC DB
+
= ⇒ = = =
* Vậy cây cao 9,5(m).
5. Hướng dẫn HS tự học :

• Đối với bài học tiết học này:
- Ơn lại hai bài tốn học học hơm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang
(Tốn 6 tập 2).
- Bài tập về nhà số 54; 55 /SGK/T 87.
• Đối với bài học tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị hai tiết sau thực hành ngồi trời.
 Nội dung thực hành:
Hai bài tốn học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách
giữa hai địa điểm.
 Mỗi tổ HS chuẩn bị :
♦ Một thước ngắm .
♦ Một giác kế ngang.
♦ Một Sợi dây dài 10 m.
♦ Một thước đo độ dài .(3 m hoặc 5 m)
♦ Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m.
♦ Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Nội dung :


 Phương pháp :


 Sư dụng ĐDDH, thiết bị dạy học :


Duyệt Tổ trưởng CM
Ngày… tháng… năm 2011
Nguyễn Thị Thúy Hằng
GV: Huỳnh Kim Huê Trang : 226

Trường THCS Trường Hoà Giáo án hình học lớp 8
GV: Huỳnh Kim Huê Trang : 227

×