Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

giao an 4 cột đại số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.41 KB, 49 trang )

Tuần 20
Tiết 43. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy:
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan.
- Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này.
- HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Tìm x , biết :
2x + 5 = 3(x -1) + 2
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Từ KTBC GV giới thiệu phương
trình, vế trái, vế phải, ẩn.
GV gọi HS cho VD?
Hãy cho VD về phương trình :
- Với ẩn y;
- Với ẩn u;
Khi x = 6 Tính mỗi vế của
phương trình
2x +5 = 3(x-1) +2
?3 Cho phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
a/x = -2 có thỏa mãn phương trình
không?
b/ x = 2 có là một nghiệm của


phương trình không?
GV hướng dẫn HS làm

Cho
HS nhận xét.

chú ý
HS làm ?4
Hãy điền vào chỗ …
a/ phương trình x = 2 có tập
nghiệm là S = ………
B/ phương trình Vô nghiệm có tập
nghiệm là S = ………
HS cho Vd phương trình

phương trình với ẩn y:
5y +5 = 91 y +7
- phương trình với ẩn u:
u(5u+2) = 0
Khi x = 6
VT=2.6 +5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17
phương trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = -2

2(-2+2) -7 = 3 –(-2)

-7 = 5 (sai)
x = -2 không thỏa mãn phương

trình
2(x+2) -7 = 3 –x
x = 2

2(2+2) -7 = 3 –2

1 = 1(đúng)
x = -2 thỏa mãn phương trình,
x = 2 có là một nghiệm của
phương trình
a/ phương trình x = 2 có tập
nghiệm là S = {2}
b/ phương trình vô nghiệm có
tập nghiệm là S =

1/ Phương trình một ẩn
Một phương trình với ẩn x có dạng
A(x) =B (x), ttrong đó vế trái A(x) và
vế phải B(x).
VD: 3x + 5 =0 là phương trình với ẩn
x.
Chú ý SGK trang 5,6.
Hệ thức x = m( với m là một số nào
đó) cũng là một phương trình .
Phương trình này chỉ rõ rằng m là
nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình cò thể có 1
nghiệm,2 nghiệm,3 nghiệm ……
nhưng cũng có thể không có nghiệm
nào hoặc là có vô số nghiệm. Phương

trình không có nghiệm gọi là phương
trình vô nghiệm.
2/ Giải phương trình
Giải phương trình là tìm tập nghiệm S
của phương trình đó.
3/ phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng một tập hợp
nghiệm là hai phương trình tương
đương. Để chỉ hai phương trình tương
đương ta dùng kí hiệu


VD : 2x = 4

x= 2
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 81
Giải phương trình
a/ 2x = 4
b/ x-2 =0
HS nhận xét tập nghiệm của pt 1
và tập nghiệm pt 2

PT tương đương?
a/ 2x = 4 có S
1
={2}
b/ x-2 =0 có S
2
={2}


S
1
= S
2
4.Củng cố.
AHướng ẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 1 đến 5 trang 6, 7.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày dạy:
Tuần:20
Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
-Vận dụng các qui tắc để giải phương trình .
- Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải phương trình :
2x -1 = 0
Từ KTBC GV vào bài mới.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Yêu cầu HS cho VD
Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chuyển vế
trong đẳng thức số


qui tắc chuyển vế
Giải phương trình 2x = 6

qui tắc nhân một số ?2
GV cho VD
Hướng dẫn HS cách làm sau đó.
VD2 yêu cầu HS tự làm
HS làm VD
Gọi 3 HS lên giải
2x =6

x=3
3 HS lên bảng làm
3x -5 =0

3x = 5


x =
5
3
1/ Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.
VD: 3x – 5 = 0
2/ Hai qui tắc biến đổi phương
trình (SGK trang 8)
a/ qui tắc chuyển vế
b/qui tắc nhân với một số.
3/ cách giải phương trình bậc

nhất một ẩn
VD: Giải phương trình
a/ 3x -5 =0

3x = 5
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 82
Qua 2 VD GV cho HS giải phương trình
ax + b = 0 (a

0)

Tổng Quát ax + b =0

ax = -b


x =
b
a



x =
5
3
Vậy tập nghiệm S ={
5
3
}
b/ 1-

7
3
x =0

-
7
3
x= -1

x = -1:(-
7
3
)

x=
3
7

Vậy tập nghiệm S ={
3
7
}
Tổng Quát: ax + b =0 (a # 0)



x =
b
a


4.Củng cố.
Ôn lại định nghĩa và cách giải.
5Hướng dẫn hoc ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 6 đến 9 trang 10.
Đọc trước bài phương trình đua được về dạng ax + b =0.
V.Rút kinh nghiệm.

Ngày soạn : 10/1/2011 Ngày dạy:11/1/2011
Tuần 21
Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I.Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững kiến thức giải các pt mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đua
chúng về dạng pt bậc nhất.
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 83
- Rèn luyện tính chính xác khi chuyển vế , đổi dấu.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy: SGK,Phấn màu.
Trò: Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn, bỏ ngoặc.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ. 5’
Giải phương trình sau:
2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )
3.Giảng bài mới; 30’
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 84
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 85
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’
15’

Tứ KTBC GV hướng
dẫn HS vào bài mới
Cho hs giải ppp sau:

5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
MSC là bao nhiêu?
Áp dụng qui tắc gì sẽ
không còn mẫu
GV cho HS sửa chửa
sai sót và nhận xét
Giải phương trình
5 2 7 3
6 4
x x
x
+ −
− =
Gv lưu ý HS cách giải
khác và vài trường hợp
đặc biệt
Nhận xét tử của vế trái

Nhận xét hệ số của x



chú ý
HS ghi lại bài KTBC vào vở
HS giải phương trình
MSC là 6
Qui tắc nhân
Hs làm theo nhóm 1 HS lên
bảng sửa
Cho HS làm sau đó GV đưa
ra nhận xét
Đều là x – 1
Đặt nhân tử chung là
x – 1
Bằng 0
1/ cách giải
giải phương trình
a/2x – ( 2 – 5x) = 4(x +3 )

2x – 2 + 5x = 4x + 12

7x – 4x = 12 +2

3x = 14

x =
14
3
vậy tập nghiệm S = {
14
3

}
b/
5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +

(5x-2).2 + x. 6 = 1. 6 +(5 – 3x).3

10x - 4 + 6x= 6 + 15 – 9x

16 x + 9x = 21 + 4

25x = 25

x = 1
vậy tập nghiệm S = { 1}
2/ Áp dụng
Giải phương trình
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =

2
(3 1)( 2).2 (2 1).3 11.3x x x

− + − + =

6x
2
+ 12x – 2x – 4 -6x
2
- 3 =33

10x = 33 +4+3

10 x = 40

x = 4
vậy tập nghiệm S = { 4}
*chú ý:SGK trang 12
VD :
a/ phương trình
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =
có thể giải như sau:
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =



1 1 1
( 1)( ) 2
2 3 6
x − + − =


4
( 1) 2
6
x − =

x -1 = 3


x = 4
b/ Giải phương trình
x+1 = x – 1

x – x = - 1 – 1

0x = -2
Phương trình vô nghiệm
c/ Giải phương trình
x+1= x +1

x-x = 1 – 1

0x =0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
4.Củng cố.

Nhắc lại nội dung bài .
5.Hướng dẫn học ở nhà
Làm hoàn chỉnh các BT 10 đến 18 trang 13,14.
Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 10/1/2011 Ngày dạy: 14/1/2011
Tuần 21
Tiết 44. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố phương pháp giải phương trình .
- Rèn luyện kỉ năng giải phương trình .
- Nắm vững phương pháp giải phương trình đua được về dạng ax + b = 0.
II.Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ. 5’ (Bt 11 – SGK)
3.Giảng bài mới: Luyện tập : 35’
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’ GV cho HS giải BT
17 c, e, f trang 14.
Cho HS hoạt dộng nhóm
sau đó đại diện lên sửa BT
BT 17: Giải phương trình
c/x – 12 + 4x = 25 + 2x -1

5x – 12 = 2x + 24


3x = 36

x = 12
Vậy tập nghiệm S ={ 12}
e/ 7 – ( 2x + 4 ) = - (x – 4 )

7 – 2x -4 = -x + 4

-2 x + x = 4 + 4- 7
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 86
15’
10’
HS là BT 18 a trang
14 và BT
GV cho HS nhận xét ,
sửa sai nếu có.
Giải phương trình
2(2x+1)+18=3(x+2)
(2x+k)
với x = 1
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −

x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x –
x .6


2x – 6x -3 = - 5x
Thay x = 1 vào phương
trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2)
(2.1+k)

6 +18 = 9+ (3+k)

9+3 + k = 24

k = 24 – 12

k = 12

- x = 1

x = -1
Vậy tập nghiệm S ={ -1}
BT 18
Giải phương trình
2 1
3 2 6
x x x
x
+
− = −

x. 2 – ( 2x +1 ).3 =x – x .6

2x – 6x -3 = - 5x


- 4x + 5x = 3

x = 3
Vậy tập nghiệm S ={ 3}
c/
1 1 1
2 6 3 6
x x x+ +
− = +

3x + 2 = 3x +2

0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x
BT 26 SBT
Giải phương trình
2( 2x +1) + 18 = 3(x+ 2) +(2x+k)
Thay x = 1 vào phương trình ta được:
2( 2.1 +1) + 18 = 3(1+ 2) +(2.1+k)

k = 12
vậy k = 12 phương trình có nghiệm x = 1
4.Củng cố. 4’
Xem lại các BT đã giải.
5.Hướng dẫn học ở nhà 1’
Làm hoàn chỉnh các BT đã sửa.
Xem trước bài phương trình tích .
V.Rút kinh nghiệm.
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 87

Ngày soạn : 17 /1/2011 Ngày dạy: 18/1/2011
Tuần 22
Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích.
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện cho HS biết nhận xét, phát hiện phương pháp phân tích để tìm ra cáchgiải hợp lý.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ. 4’
Giải phương trình sau:
( x
2
– 1 ) + ( x + 1 )( x - 2 ) = 0
3.Giảng bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’
15’
GV cho Hs làm ?2
Từ a.b =0

??

A(x).B(x) = 0 thì có
điều gì?
A(x), B(x) là các biểu

thức chứa x
GV cho HS nhận ra cách
giải.
GV cho HS giải phương
trình
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0
Dựa vào cách giải ta có
điều gì?
Từ a.b =0

a =0 hoặc b=0
A(x).B(x) = 0 là một phương
trình tích.
A(x).B(x) = 0

A(x) =0 hoặc B(x) =0

2x – 3 = 0 hoặc
1/ Phương trình tích và cách giải
A(x).B(x) = 0 là một phương trình
tích.
Với A(x), B(x) là các biểu thức chứa
x
cách giải :A(x).B(x) = 0

A(x) =0 hoặc B(x) =0
2/Áp dụng:
VD1:Giải phương trình:
(2x – 3 )(x + 1 ) = 0


2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 88
Gọi 2 HS lên giải hai pt
trên
GV cho HS làm VD2
giải phương trình
x
2
– x = - 2x +2
Biến đổi pt sau cho vế
phải bằng 0 hay chuyển
tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành
nhân tử

Nhận xét cách giải
GV cho HS làm VD3
2x
3
= x
2
+2x -1
Biến đổi pt sau cho vế
phải bằng 0 hay chuyển
tất cả hạng tử sang vế trái
- phân tích vế trái thành
nhân tử
cho HS giải từng PT nhỏ

x + 1 = 0

1/ 2x – 3 =0

x =
3
2
2/ x + 1 = 0

x = - 1
x
2
– x + 2x – 2 =0
x
2
– x + 2x - 2
=x(x – 1 )+ 2(x – 1)
= (x – 1 )(x+ 2)
B1: Đưa pt về dạng tích
B2:Giải PT tích và kết luận.
2x
3
- x
2
- 2x + 1=0
2x
3
- x
2
- 2x + 1
=x
2

(2x – 1) –(2x – 1)
= (2x – 1)( x
2
– 1)
= (2x – 1)( x + 1)( x – 1)
2x – 1 =0

x=
1
2
x + 1 =0

x = - 1
x – 1 =0

x = 1
1/ 2x – 3 = 0

x =
3
2
2/ x + 1 = 0

x = - 1
vậy tập nghiệm S ={
3
2
;- 1}
VD2: Giải phương trình
x

2
– x = - 2x +2

x
2
– x + 2x – 2 =0

x(x – 1 )+ 2(x – 1)= 0

(x – 1 )(x+ 2)=0

x – 1 = 0 hoặc x + 2 =0
1/ x – 1 = 0

x = 1
2/ x + 2 = 0

x = -2
vậy tập nghiệm S ={1;- 2}
VD3: Giải phương trình
2x
3
= x
2
+2x -1

2x
3
- x
2

- 2x + 1=0

x
2
(2x – 1) –(2x – 1) =0

(2x – 1)( x
2
– 1) = 0

(2x – 1)( x + 1)( x – 1) =0

2x – 1 =0 hoặc x + 1 =0 hoặc
x – 1 =0
1/ 2x – 1 =0

x=
1
2
2/ x + 1 =0

x = - 1
3 / x – 1 =0

x = 1
vậy tập nghiệm S ={
1
2
; -1; 1 }
4.Củng cố. 9’

GV cho HS làm ?4
Hướng dẫn BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17
5. .Hướng dẫn học ở nhà 1’
Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23, 24 ,25 trang 17.
Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 17/ 1/2011 Ngày dạy: 21/1/2011
Tuần :22
Tiết 46 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố phương pháp giải phương trình tích.
- Giải thành thạo phương trình tích.
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 89
-Rèn luyện cho HS tính chính xác khi bỏ ngoặc, nếu trước ngoặc có dấu trừ ta phải đổi dấu các số hạng bên
trong.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.4’
Bài tập 21 d trang 17
3.Giảng bài mới
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 90
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 91
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’
15’
GV gọi HS làm bài 23/ 17

Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)
d/
3
7
x – 1 =
1
7
x(3x-7)
Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang vế
trái.
Phân tích vế trái thành nhân tử.
(nếu có mẫu có thể qui đồng
hoặc đặt phân số ra làm nhân
tử chung)
GV gọi HS làm bài 23/ 17
Giải các phương trình :
a/ (x
2
-2x + 1) -4 =0
c/ 4x
2
+ 4x +1 = x
2
d/ x
2
-5x +6 =0

Hướng dẫn:
Chuyển tất cả hạng tử sang vế
trái.
Phân tích vế trái thành nhân tử.
(x
2
-2x + 1) - 4 có thể phân
tích như thế nào?
4x
2
+ 4x +1 - x
2
có thể phân
tích như thế nào?
d/ x
2
-5x +6 có thể phân tích
như thế nào?
Cho HS làm theo nhóm
Từng nhóm đại điện lên
trình bày lời giải.
Câu a: Đặt x làm nhân tử
chung
Câu b: Đặt x-3 làm nhân tử
chung
Câu c: Đặt x-5 làm nhân tử
chung
Câu a: Đặt
1
7

(3x-7) làm
nhân tử chung hoặc
3
7
x – 1
làm nhân tử chung
Cho HS làm theo nhóm
Từng nhóm đại điện lên
trình bày lời giải
(x
2
-2x + 1) – 4
= (x – 1)
2
- 2
2
= (x – 1 – 2)(x – 1+ 2)
=(x – 3)(x + 1)
4x
2
+ 4x +1 - x
2
=(2x+1)
2
- x
2
=(2x+1 – x)(2x+1+ x)
=(x+1 )(3x+1)
x
2

-5x +6 = x
2
-2x–3x +6
=x(x - 2) -3(x - 2)
= (x - 2) (x - 3)
Bài 23/ 17Giải các phương trình :
a/ x(2x – 9) = 3x(x – 5)

x(2x – 9) - 3x(x – 5)=0

x[(2x – 9) -3(x – 5)]=0

x(2x – 9 -3x – 15)=0

x(-x – 24)=0

x =0 hoặc -x – 24=0
1/
x =0 ;2/ -x – 24=0

x = -24
vậy tập nghiệm S ={0; -24 }
b/ 0,5x(x–3) =(x-3)(1,5x – 1)

0,5x(x–3) -(x-3)(1,5x – 1)=0

(x–3)( 0,5x -(1,5x – 1))=0

(x–3)( 0,5x -1,5x + 1)=0


(x–3)( -x + 1)=0

x–3 = 0 hoặc -x + 1 = 0
1/ x–3 = 0

x = 3
2/ -x + 1 = 0

x = 1
vậy tập nghiệm S ={3; 1 }
c/ 3x – 15 = 2x (x – 5)

(x – 5)(3 - 2x ) = 0
vậy tập nghiệm S ={5;
3
2
}
d/
3
7
x – 1 =
1
7
x(3x-7)

(3x-7)(1-x) = 0
vậy tập nghiệm S ={
7
3
; 1 }

Bài 24/ 17Giải các phương trình :
a/ (x
2
-2x + 1) -4 =0

(x
2
-2x + 1) – 4 = 0

(x – 1)
2
- 2
2
= 0

(x – 1 – 2)(x – 1+ 2) = 0

(x – 3)(x + 1) = 0

x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
vậy tập nghiệm S ={3; -1 }
c/ 4x
2
+ 4x +1 = x
2

4x
2
+ 4x +1 - x
2

= 0

(2x+1)
2
- x
2
= 0

(2x + 1 – x)(2x+1+ x) = 0

(x+1 )(3x+1) = 0

x+1 = 0 hoặc 3x+1 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ -1 ;
1
3

}
d/ x
2
-5x +6 = 0

x
2
-5x +6 = 0

x
2
-2x–3x +6= 0


x(x - 2) -3(x - 2) = 0

(x - 2) (x - 3) = 0

x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy tập nghiệm S ={ 2 ;3}
4.Củng cố.9’
Xem lại các bài tập đã giải.
Hướng dẫn bài tập 25 , 26.
5. .Hướng dẫn học ở nhà. 1’
Làm hoàn chỉnh các BT trang 17.
Chuẩn bị bài phương trình chứa ẩn ở mẫu.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 24/1/2011 Ngày dạy: 25/1/2011
Tuần 23.
Tiết 47. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác định của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định .
+ Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp. 1’
2.Kiểm tra bài cũ. 5’
Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau:
4 3 3

; ; ;
1 1 2 (2 1)
x x x
x x x x x
+
− + − −
3.Giảng bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
10’
Ta thử giải PT sau bằng
cách quen thuộc:
1 1
1
1 1
x
x x
+ = +
− −
Chuyển biểu thức chứa ẩn
sang 1 vế , thu gọn
x = 1 có là nghiệm của
phương trình không? Vì
sao?
Phân thức xác định khi
nào?
1 1
1
1 1
x

x x
+ − =
− −
Thu gọn , ta được: x= 1
x = 1 không là nghiệm của
phương trình vì phương
trình không xác định tại x
= 1
Phân thức xác định khi
mẫu thức khác 0.
1/Ví dụ mở đầu:
Ta thử giải PT sau bằng cách quen
thuộc:
1 1
1
1 1
x
x x
+ = +
− −
Chuyển biểu thức chứa ẩn sang 1 vế
1 1
1
1 1
x
x x
+ − =
− −
Thu gọn , ta được: x= 1
Tuy nhiên x = 1 không là nghiệm của

phương trình.Do đó, khi giải phương
trình có chứa ẩn ở mẫu , ta phải chú ý
đến 1 yếu tố quan trọng là tìm ĐKXĐ
của phương trình.
2/ Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ)của
phương trình
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện
của ẩn để tất cả các mẫu trong phương
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 92
15’
5’
Vậy phương trình xác định
khi nào?

điều kiện xác định của
phương trình?
Tìm điều kiện xác định của
phương trình sau:
a/
3
1
x
x
=

b/
3 7
2 ( 2)x x x
=
− +

Giải phương trình sau:
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

ĐKXĐ?
MTC?
Qui đồng và khử mẫu ở hai
vế.
Chú ý dấu “


Giải Phương trình.
Kiểm tra các giá trị vừa tìm
được của ẩn thỏa ĐKXĐ
và kết luận.

Cách giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu
phương trình xác định khi
tất cả caác phân thức có
trong pt xác định hay tất cả
các mẫu trong phương
trình đều khác 0
x-1

0


x

1
x-2

0

x

2
x

0
x+2

0

x

-2
ĐKXĐ: x

0;x

2
MTC:2x(x-2)
( 2).2( 2) (2 3).
.2( 2) 2( 2).
x x x x

x x x x
+ − +
=
− −

( 2).2( 2) (2 3).x x x x+ − = +

x=
8
3


8
3

thỏa mãn ĐKXĐ
của pt nên là nghiệm của
pt.
- Tìm ĐKXĐ
- Qui đồng và khử mẫu ở
hai vế.
- Giải Phương trình
- Kiểm tra và kết luận.
trình đều khác 0
Tìm điều kiện xác định của phương trình
sau:
a/
3
1
x

x
=

ĐKXĐ:x

1
b/
3 7
2 ( 2)x x x
=
− +
ĐKXĐ:x

2; x

0;x

-2
3/Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ:
Giải phương trình sau:
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

ĐKXĐ: x


0;x

2
MTC:2x(x-2)
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=



( 2).2( 2) (2 3).
.2( 2) 2( 2).
x x x x
x x x x
+ − +
=
− −


( 2).2( 2) (2 3).x x x x+ − = +

2(x
2
- 4) = 2x
2
+ 3x


2x
2
– 8 – 2x
2
– 3x =0

– 8 – 3x =0

x=
8
3

(nhận vì thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S=
{
8
3

}
Cách giải phương trình chứa ẩn ở
mẫu
-Bước 1: Tìm ĐKXĐ
-Bước 2: Qui đồng và khử mẫu ở hai vế.
-Bước 3:Giải Phương trình.
-Bước 4:Kiểm tra các giá trị vừa tìm
được của ẩn thỏa ĐKXĐ và kết luận.
4.Củng cố. 8’
Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu.
5. .Hướng dẫn học ở nhà 1’
Xem lại các VD đã làm. BT 27,28 trang 22.

Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 24/1/2011 Ngày dạy: 28/1/2011
Tuần :23
Tiết 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC(tt)
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 93
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững:
+ Khái niệm ,điều kiện xác định của một phương trình.
+ Cách giải phương trình có kèm điều kiện xác định .
+ Các phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ. 5’
Giải phương trình
x =
3 4
1
x
x


3.Giảng bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
15’ GV cho HS làm theo
nhóm

Giải phương trình sau:
4
/
1 1
3 2 1
/
2 2
x x
a
x x
x
b x
x x
+
=
− +

= −
− −
GV cho HS hoạt động
nhóm và trình bày bài
giải của mỗi nhóm.
Bài a có thể giải bằng
cách nhân chéo.
MTC?

Vậy tập nghiệm của
phương trình là gì?
GV cho HS làm theo
HS hoạt động nhóm và trình bày

bài giải của mỗi nhóm.
4
1 1
x x
x x
+
=
− +


.( 1) ( 4).( 1)x x x x+ = + −

x
2
+ x = x
2
– x + 4x – 4

x
2
+ x -x
2
+ x - 4x + 4 =0

- 2x + 4 =0

-2x = -4

x= 2
MTC:x-2

S=

HS hoạt động nhóm và trình bày
bài giải của mỗi nhóm.
4
/
1 1
x x
a
x x
+
=
− +
ĐKXĐ: x

1;x

-1
MTC:( x-1)(x +1)
4
1 1
x x
x x
+
=
− +


.( 1) ( 4).( 1)
( 1).( 1) ( 1).( 1)

x x x x
x x x x
+ + −
=
− + + −


.( 1) ( 4).( 1)x x x x+ = + −

x
2
+ x = x
2
– x + 4x – 4

x
2
+ x - x
2
+ x - 4x + 4 =0

- 2x + 4 =0

-2x = -4

x= 2 (nhận vì thỏa mãnĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S= {2}
3 2 1

/
2 2
x
b x
x x

= −
− −
ĐKXĐ: x

2
MTC:x-2
3 2 1
2 2
x
x
x x

= −
− −


3 2 1 .( 2)
2 2 1.( 2)
x x x
x x x
− −
= −
− − −



3 2 1 .( 2)x x x= − − −

3= 2x – 1 – x
2
+ 2x

3- 2x + 1 + x
2
- 2x =0

x
2
- 4x +4 =0

(x- 2)
2
=0

x – 2 = 0

x=2(loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S=

Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 94
15’ nhóm
Giải phương trình sau:
BT 27 trang 22

2 5
/ 3
5
x
a
x

=
+
6 3
/
2
x
b x
x

= +
2
( 2 ) (3 6)
/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=

5
/ 2 1
3 2

d x
x
= −
+
2 5
/ 3
5
x
a
x

=
+

2x-5 = 3.( x+5)

2x-5 - 3 x-15 =0

-x – 20 = 0

x = 20
2
( 2 ) (3 6)
/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=




2
( 2 ) (3 6) 0x x x+ − + =


( 2) 3( 2) 0x x x+ − + =


( 2)( 3) 0x x+ − =
5
/ 2 1
3 2
d x
x
= −
+


5 (2 1).(3 2)x x= − +

6x
2
+x – 7 =0


( 1)(6 7) 0x x− + =
BT 27 trang 22
2 5

/ 3
5
x
a
x

=
+
ĐKXĐ: x

-5
MTC: x + 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ - 20 }
6 3
/
2
x
b x
x

= +
ĐKXĐ: x

0
MTC:2x
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ - 4 }
2
( 2 ) (3 6)

/ 0
3
x x x
c
x
+ − +
=

ĐKXĐ: x

3
MTC:( x-1)(x +1)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ - 2 }
5
/ 2 1
3 2
d x
x
= −
+
ĐKXĐ: x


2
3

MTC:3x+2
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
S={ 1;

7
6

}
4.Củng cố.8’
Xem các vd vừa giải.
5. .Hướng dẫn học ở nhà 1’
Làm hoàn chỉnh các BT 28 đến 33 trang 23.
Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 7/2/2011 Ngày dạy: 8/2/2011
Tuần 24.
Tiết 49 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi giải toán.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy: SGK,Phấn màu.
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 95
Trò: ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.4’
Giải phương trình
5 6
1
2 2 1
x
x x

+ = −
+ +
3. Luyện tập 35’
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
10’
10’
Khi giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu điếu cần
chú ý là gì?
Các tổ thảo luận cách
giải của bạn Sơn và Hà
sau đó cho nhận xét?
GV nhấn mạnh ĐKXĐ
để thấy 2 lời giải đều sai.
Bài 30 Giải phương trình
1 3
/ 3
2 2
x
a
x x

+ =
− −
Tìm ĐKXĐ?
Tìm MTC?
2
2 4 2
/ 2

3 3 7
x x
b x
x x
− = +
+ +
Tìm ĐKXĐ?
Tìm MTC?
Bài tập 31 Giải phương
trình
2
3 2
1 3 2
/
1 1 1
x x
a
x x x x
− =
− − + +
Yêu cầu HS nhắc lại
hằng đẳng thức:A
3
- B
3
Khi giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu điếu cần chú ý là
ĐKXĐ của phương trình .
2 lời giải đều sai.
ĐKXĐ: x # 2

MTC :x - 2
ĐKXĐ: x # - 3
MTC: 7(x+3)
A
3
- B
3
= (A - B)(A
2
+AB+B
2
)
Bài 29
ĐKXĐ: x # 5

giá trị x = 5 không thỏa ĐKXĐ
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 30 Giải phương trình
1 3
/ 3
2 2
x
a
x x

+ =
− −
(1)
ĐKXĐ: x # 2
MTC :x – 2

(1)


1 3.( 2) ( 3)
2 1.( 2) 2
x x
x x x
− − −
+ =
− − −



1 3.( 2) ( 3)x x+ − = − −

1+ 3x – 6 = - x + 3

4x = 8

x =2 (loại vì không thỏa ĐKXĐ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
2
2 4 2
/ 2
3 3 7
x x
b x
x x
− = +
+ +

(2)
ĐKXĐ: x # - 3 MTC: 7(x+3)
(2)

2
2 .7( 3) 2 .7 4 .7 2.( 3)
1.7( 3) ( 3).7 ( 3).7 7.( 3)
x x x x x
x x x x
+ +
− = +
+ + + +


2 2
14 42 14 28 2 6x x x x x+ − = + +


12x= 6

x=
1
2
(nhận vì thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = {
1
2
}.
Bài tập 31 Giải phương trình

2
3 2
1 3 2
/
1 1 1
x x
a
x x x x
− =
− − + +
ĐKXĐ: x # 1
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 96
10’
3
1 12
/1
2 8
b
x x
+ =
+ +
Yêu cầu HS nhắc lại
hằng đẳng thức:A
3
+ B
3
BT 33
Tìm các giá trị của a sau
cho mỗi biểu thức sau có
giá trị bằng 2

3 1 3
/
3 1 3
a a
a
a a
− −
+
+ +
10 3 1 7 2
/
3 4 12 6 18
a a
b
a a
− +
− −
+ +
bài toán đặt ra yêu cầu
gì?Ta phải giải quyết bài
toán này như thế nào?
A
3
+ B
3
= (A + B)(A
2
- AB+B
2
)

Thực chất đây là bài toán
giải phương trình với ẩn a
MTC: (x- 1)(x
2
+x+1)= x
3
-1
1/ x= 1 (loại vì không thỏa ĐKXĐ)
2/x =
1
4

(nhận vì thỏa ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = {
1
4

}.
BT 33
Tìm các giá trị của a sau cho mỗi biểu
thức sau có giá trị bằng 2
3 1 3
/
3 1 3
a a
a
a a
− −
+

+ +
=2
ĐKXĐ: a # -3; a #
1
3


MTC: (3a +1)(a+3)
a =
3
5

là giá trị cần tìm
4.Củng cố.4’
Phát biểu qui tắc cộng các phân thức cùng mẫu.
Phát biểu qui tắc cộng các phân thức khác mẫu.
5. .Hướng dẫn học ở nhà : 1’
Làm hoàn chỉnh các BT 21,22,23 trang 46. Bt 25 trang 47.
Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn 07/2/2011 Ngày dạy 10/2/2011
Tuần:24
Tiết 50 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I.Mục tiêu bài dạy:
- Biết cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Biết xác định đối tượng tham gia vào bài toán.
- Tìm đủ các số liệu của từng đối tượng.
- Biểu diễn các số liệu chưa biết qua ẩn.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy:SGK,Phấn màu.

Trò:Ôn tập lại giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 97
2.Kiểm tra bài cũ.4’
Giải phương trình
2x + 4(36 –x) = 100
3 Giảng bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
25’
Để có phương trình ta phải
làm gì?
GV giới thiệu biểu thức
chứa ẩn qua VD 1
Gv hướng dẫn HS làm ? 1
Giả sử ngày bạn Tiến dành x
phút để tập chạy. Viết biểu
thức với biến x để biểu thị:
Quãng đường Tiến chạy
được trong x phút với vận
tốc 180 m / phút ?
Vận tốc trung bình của Tiến
(tính theo km/h) nếu trong x
phút Tiến chạy được quãng
đường là 4500m?
?2 Gọi x là số tự nhiên có hai
chữ số
VD : 12 -> 512= 500 + 12

12 -> 125 = 12. 10 +5
VD 2: Bài toán cổ.
- Có mấy đối tượng tham gia
vào bài toán cổ?
Quan tâm đến những đối
tượng nào về gà và chó?
Bài toán cho biết gì và chưa
biết gì?
Chọn ẩn , đặt điều kiện cho
ẩn.
Biểu diễn số liệu chưa biết
qua ẩn?

lập phương trình
Giải phương trình
Kiểm tra xem có đúng điều
kiện bài toán đặt ra không?
Đặt x là số con chó thì kết
quả có thay đổi không?
Biểu thức chứa ẩn
A (x) = B(x)
HS xem VD SGK
Làm ?1 ,?2
Quãng đường bằng vận tốc nhân
thời gian.
Vận tốc bằng quãng đường chia
thời gian
x là số tự nhiên có hai chữ số.
Viết thêm 5 vào bên trái x là:
500 + x

Viết 5 vào bên phải x là : 10x
+5
2 đối tượng : gà , chó.
Tổng số con, tổng số chân
Tổng số con : 36.
Tổng số chân : 100
Gà 2 chân/ 1 con.
Chó 4 chân / 1 con
Nhắc lại một số điều kiện quen
thuộc:
ân x biểu thị một chữ số thì :
0 9x≤ ≤

x: số tuổi, số người, số sản
phẩm, ………………………
x nguyên dương
X biểu thị vận tốc: x >0
Đặt x là số con chó
Phương trình
4x+ 2( 36 –x) = 100

4x + 72 – 2x = 100
1/ Biểu thị một đại lượng một
biểu thức chứa ẩn.
VD : Quãng đường Tiến chạy
được trong x phút với vận tốc 180
m / phút là 180x
Vận tốc trung bình của Tiến
(km/h) nếu trong x phút Tiến chạy
được quãng đường là 4500 m:

4,5 :
270
60
x
x
=
x là số tự nhiên có hai chữ số.
Viết thêm 5 vào bên trái x là: 500
+ x
Viết 5 vào bên phải x là : 10x +5
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng
cách lập phương trình:
VD2: bài toán cổ:
Vừa gà vừa cho
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn.
Hỏi có bao nhiêu con gà, bao
nhiêu con chó?
Gọi x là số con gà( đk: x: nguyên
dương và x < 36)
Số con chó: 36 – x
Số chân gà: 2x( chân)
Số chân chó:4(36 – x) (chân)
Tổng số chân gà và chó là 100
chân .Nên ta có phương trình
2x + 4(36 –x) = 100

2x + 144 – 4x = 100


- 2x = - 44

x = 22 (nhận vì thõa đk)
Vậy số con gà là 22(con)
Số con chó là 36 – 22 = 14 (con)
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 98

2x = 100 – 72

2x = 28

x = 14
Tóm tắt các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình :
(SGK trang 25)
4.Củng cố.3’
Xem lại các VD.
5. .Hướng dẫn học ở nhà 2’
Làm hoàn chỉnh các BT 34 đếm 36 trang 25,26. .
Đọc trước bài tt .
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 14/02/2011 Ngày dạy : 15/02/2011
Tuần 25
Tiết 51. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I.Mục tiêu bài dạy:
– HS làm quen với bài toán chuyển động.
– Đưa bài toán về lao động , sản xuất.
– Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.

Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình .
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.4’
Phát biểu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
3.Giảng bài mới35’
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 99
15’
20’
Ví dụ trang 27
Đối tượng tham gia là gì?
Đại lượng liên quan đã biết?
Đại lượng liên quan chưa biết?
Công thức liên hệ với các đại
lượng liên quan ?
GV hướng dẩn HS lập bảng
Yếu tố nào sẽ lập được phương
trình
Hãy giải phương trình vừa có.
- Cho HS làm ?4 trang 28 SGK.
+ Gọi S là đại lượng nào?
– Một em lên bảng lập bảng.
Gọi quãng đường xe máy đi là
S? Yếu tố nào sẽ lập được
phương trình ?
24 phút = ? giờ
hãy so sánh hai cách chọn trên?
+ Một HS lên bảng giải.

Ôtô và xe máy
Vận tốc
Quãng đường và thời gian.
S = v.t
v t s
Xe
máy
35 x 35x
Ôtô 45
x–
2
5
45(x–
2
5
)

Quãng đường từ Nam định –
Hà Nội dài 90 km
35x + 45(x–
2
5
)= 90

35x + 45x – 18 = 90

80x= 108

x=
27

20
v s t
Xe
máy
35 S
35
S
Ôtô 45 90–S
90
45
S

Ôtô xuất phát sau 24 phút
35
S
=
90
45
S

+
2
5

35
S
+
45
S
= 2 +

2
5

(9S+ 7S)
1
5.7.9
=
12
5

16S =
12
5
.5.7.9

S=
756
16
t=
756
16
:35=
189
140
= 1 giờ 21
phút
VD: (SGK)
Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy
khời hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
(ĐK:x>

2
5
)
Thời gian ôtô đi là :x-
2
5
Quãng đường xe máy đi là:
35x (km)
Quãng đường ôtô đi là:45(x -
2
5
)
Theo đề bài ta có pt:
35x + 45 (x -
2
5
) = 90

35x + 45x – 18 = 90

80x = 108


x =
108 27
80 20
=
>
2
5

(Thỏa
ĐK)
Vậy sau
27
20
h =
27
20
.60 phút = 81
phút = 1h21’kể từ khi xe máy khởi
hành thì 2 xe gặp nhau.
Gọi x (km) là quãng đường từ HN
đến chỗ gặp nhau của 2 xe.(0 < x <
90)
Suy ra quãng đường ôtô đi được
là: 90 – x
Thời gian xe máy đi là:
35
x
Thời gian xe ôtô đi là:
90
45
x−

Theo đề bài ta có pt:
35
x
-
90
45

x−
=
2
5



9x – 630 + 7x = 126


16x = 756


x = 47,25(thỏa ĐK)
Thời gian xe máy đi:

35
x
=
47,25
35
= 1,35 =81( phút) =
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 100
1h21’
Cách chọn ẩn ở ?4 dẫn đến pt
phức tạp hơn; cuối cùng phải làm
thêm 1 phép tính nữa mới đến đáp
số.
4.Củng cố.4’
– Củng cố lại cách chọn ẩn và điều kiện, cách giải phương trình và so sánh ĐK kết luận kết quả bài toán.

– Đọc bài đọc thêm.
5. .Hướng dẫn học ở nhà 1’
Làm hoàn chỉnh các BT 38, 40  45 trang 30, 31 SGK.
Chuẩn bị phần luyện tập.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 14/02/2011 Ngày dạy : 18/02/2011
Tuần:25
Tiết 52. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
– LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số, biễu
diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
– Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
II. Phương tiện dạy học :
GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 41/ 31 SGK.
HS: Ôn cách tính giá trị TB của dấu hiệu – Tìm hiểu thêm thuế VAT – cách viết một số tự nhiên dưới dạng
tổng các lũy thừa của 10.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới 39’
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 101
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 102
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
10’
19’
- Gọi 2 HS lên bảng sửa
BT 39 SGK
+ Một HS tóm tắt bằng

bảng.
+ Một HS trình bày
cách giải.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa
BT 41 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức:
+ Một em lên bảng
trình bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa
BT 45 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt
dưới dạng đẳng thức.

+ Một em lên bảng
trình bày cách giải
Gọi số có 2 chữ số là:
ab .
Khi đó: b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào
giữa: a1b thì : a1b -
ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng
chục. ( x nguyên dương
và x < 5 )

chữ số hàng đơn vị
2x
Theo hợp đồng: t
1

= 20
ngày.
Khi dệt : t
2
= 18
ngày ;
năng suất tăng20% - dệt
thêm 24 tấm nữa.
39)
Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải
trả cho mặt hàng thứ nhất (chưa có thuế
VAT) (ĐK: x > 0 )
Số tiền thuế mặt hàng thứ I là:10%x
Số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ
II(chưa có thuế VAT) là 110 – x
Số tiền thuế mặt hàng thứ II là: 8%(110
– x)
Theo đề bài ta có pt:
10%x + 8%(110 – x) = 10

10x + 880 – 8x = 1000

2x = 120

x = 60 (Thỏa ĐK)

110 – 60 = 50
Vậy Lan phải trả cho loại hàng thứ I là
60 000 đ ; loại hàng thứ II là 50000đ
41)

Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó:
b = 2a
Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì :
a1b - ab = 370 . Tìm ab ?
Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên
dương và x < 5 )

chữ số hàng đơn vị 2x
Theo đề bài ta có pt:
100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370


90x = 360


x = 4 (thỏa ĐK)
Vậy số ban đầu là 48.
45)
Theo hợp đồng: t
1
= 20 ngày.
Khi dệt : t
2
= 18 ngày ;
năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm
nữa.
Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt
theo hợp đồng?
Gọi x là số tấm thảm len xí nghiệp phải
dệt theo kế hoạch. ( x nguyên dương)


Số tấm thảm len xí nghiệp dệt khi
tăng năng suất là x + 24.

Trong 1 ngày số tấm thảm len xí
nghiệp phải dệt theo kế hoạch là
20
x
Trong 1 ngày số tấm thảm len xí
nghiệp dệt được là
24
18
x +
Theo đề bài ta có pt:

24
18
x +
=
120
100
.
20
x


24
18
x +
=

3
50
x


25(x + 24) = 9.3x


25x + 600 = 27x


2x = 600


x = 300 (thỏa ĐK)
Số tiền
chưa kể
VAT
Tiền
thuế
VAT
Loại
hàng
thứ I
x 10%x
Loại
hàng
thứ II
110 – x 8%(11
0 – x)

Cả
hai
loại
hàng
110 10
( )
( )
1
10 4 5
4
x x
x x
x x
= =
− +

4.Củng cố.4’
Các bước giải bài toán bằng cách lập pt.
5. .Hướng dẫn học ở nhà 1’
Làm tiếp các BT còn lại trang 31, 32 SGK
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 21/2/2011 Ngày dạy 22/02/2011
Tuần 26
Tiết 53. LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
- HS biết các tính chất giao hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ
thể.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 49/ 32 SGK.

Trò: Bìa vẽ hình 5 trang 32 SGK.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’
2.Kiểm tra bài cũ.4’
Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 42 và 44/ 31 SGK.
3.Giảng bài mới
Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’ - Gọi 2 em lên bảng sửa BT
43 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức.

+ Một em lên bảng trình
bày cách giải.
Gọi ps phải tìm là
a
b
, a
nguyên dương và a < 10
a – b = 4
1
5
a
ba
=
.
43/
Gọi x là tử (ĐK: x nguyên dương và
4 < x < 10)


Mẫu là x – 4
Theo đề bài ta có:

5x = 10(x – 4) + x

6x = 40
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 103
48
x
10’
15’

- Gọi 2 em lên bảng sửa BT
46 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức.

+ Một em lên bảng trình
bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT
49 trang 32 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới
dạng đẳng thức.
+ Một em lên bảng trình
bày cách giải.
tính diện tích ABC ?
Diện tích hcn AFDE ?
Theo đề bài ta có pt ?
Gọi x là tử (ĐK: x nguyên

dương và 4 < x < 10)

Mẫu là x – 4
Dự định đi hết quãng đường
AB: v
1
= 48 km/h ;
Sau khi đi được 1h ngưng
10’=
1
6
h  tăng vận tốc
thêm 6 km/h
 v
2
= 54 km/h.
Tính S
AB
?
49)ABC có: AB = 3cm ;
AE = 2cm ; S
AFDE
=
1
2
S
ABC
.
Tính AC
Diện tích ABC bằng

1
2
AB.AC
Diện tích hcn AFDE bằng
ED.AE
( )
6 2x
x

=
1
2
.
3
2
x

x =
40 20
6 3
=
(không thỏa ĐK)
Vậy không có phân số nào có các
tính chất trên.
46)
Gọi x (km) là quãng đường AB ( x >
48 ).
Sau khi đi được 1h ngưng 10’, quãng
đường còn lại là x – 48.
Thời gian dự định đi hết quãng

đường AB là
Thời gian đi hết quãng đường còn lại

− 48
54
x
Theo đề bài ta có pt:

48
x
= 1 +
1 48
6 54
x −
+


9x = 432 + 72 + 8x – 384

x = 120 (thỏa ĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120 km.

49/
Gọi x là độ dài cạnh AC. (x > 2)

EC = x – 2
Do DE // AB (AB và DE cùng
vuông góc với AC)
CDE CBA



DE CE
BA CA
=
hay
2
3
DE x
x

=

DE =
( )
3 2x
x

Diện tích ABC bằng
1
2
AB.AC =
1
2
.3 .x =
3
2
x
Diện tích hcn AFDE bằng ED.AE =
( )
3 2x

x

.2 =
( )
6 2x
x


Theo đề bài ta có pt:
( )
6 2x
x

=
1
2
.
3
2
x

24(x – 2) = 3x
2


3x
2
– 24x + 48 = 0

x

2
– 8x + 16 = 0

(x – 4)
2
= 0

x = 4 (thỏa ĐK)
Vậy độ dài cạnh AC bằng 4cm.
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 104
4.Củng cố.4’
Xem lại các bài tập đã sửa.
5. .Hướng dẫn học ở nhà1’
– Ôn tập chương theo các câu hỏi trang 32 , 33 SGK
– Làm các BT từ 50  53 / 33,34 SGK.
V.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 21/2/2011 Ngày dạy 24/02/2011
Tuần:26
Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III
(với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương)
I.Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức: LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn
số, biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời.
Kỹ năng: Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, công thức vật lý, nội dung hgình học.
II. Phương tiện dạy học :
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.1’

2.Kiểm tra bài cũ. 9’ Gọi 2 HS lên hỏi về sự chuẩn bị cho 6 câu hỏi ôn chương.
3.Giảng bài mới
Đại số 8 Huỳnh Văn Sáu 105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×