Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

BÁO CÁO KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 142 trang )

PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Quảng Nam, Tháng 03/2011
1
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
(Kèm theo Quyết định số … /QĐ/THCS-CVA ngày 05 tháng 11
năm 2009)
TT Họ và tên Chức danh,
chức vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1 Nguyễn Tấn Hùng Hiệu trưởng, Chủ tịch
2 Lê Văn Quân P. Hiệu trưởng, Phó Chủ Tịch
3 Nguyễn Song Thư kí HĐ -
TTCM
Thư kí HĐ
4 Nguyễn Thị Thủy CTCĐ Ủy viên
5 Lê Minh Đức GV.TPT Đội Ủy viên
6 Nguyễn Thị Thanh Tú TTCM Ủy viên
7 Phan Hữu Ngộ TTCM Ủy viên
8 Trần Ngọc Tống TTCM+TBTTr Ủy viên
9 Ngô Công Cầu TTCM Ủy viên
10 Nguyễn Thị Thủy CTCĐ Ủy viên
11 Nguyễn Quang Đình GV Ủy viên
2
MỤC LỤC
NỘI DUNG Trang
Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá 2


Mục lục 3-8
Danh mục các chữ viết tắt 9
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 10-11
Phần I : CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG 12-25
Phần II : TỰ ĐÁNH GIÁ 26
I.ĐẶT VẤN ĐỀ 26
II. TỰ ĐÁNH GIÁ 34
1.Tiêu chuẩn 1 : Chiến lược phát triển của trường THCS 34
1.2.Tiêu chí 1 : Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp với mục tiêu GDPT cấp THCS được quy định tại Luật
Giáo dục và được công bố công khai
34
1.2.Tiêu chí 2 : Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đị phương và
định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh
36
2.Tiêu chuẩn 2 : Tổ chức và quản lý nhà trường 38
2.1.Tiêu chí 1 : Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học và
các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
39
2.2.Tiêu chí 2 : Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền
hạn và hoạt động của Hội đồng trường theo quy định của Bộ GD&ĐT
40
2.3. Tiêu chí 3 : Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật
đối với CB-GV-NV, HS trong nhà trường có thành phần, nhiệm vụ,
hoạt động theo quy định của Bộ GD&ĐT và cá quy định hiện hành
42
2.4.Tiêu chí 4 : Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành
lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiêu trưởng

44
2.4.Tiêu chí 5 : Tổ chuyên môn nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định
45
2.6.Tiêu chí 6 : Tổ văn phòng nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
được phân công.
47
2.7.Tiêu chí 7.Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đánh giá 48
3
việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động
giáo dục khác theo quy định tại chương trình giáo dục trung học cấp
THCS do Bộ GD&ĐT ban hành.
2.8.Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm .
51
2.9.Tiêu chí 9 : Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm HS theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
54
2.10.Tiêu chí 10 : Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực HS theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
57
2.11.Tiêu chí 11 : Nhà trường có kế hoạch và triên khai hiệu quả công
tác bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho CB-GV
60
2.12.Tiêu chí 12 : Đảm bảo an ninh chính trị, TTATXH trong nhà
trường theo quy định của Bộ GD&ĐT và các quy định khác
62
2.13.Tiêu chí 13 : Nhà trường thực hiện quản lý hành chính theo các
quy định hiện hành.
64

2.14.Tiêu chí 14 : Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các
hoạt động giáo dục.
66
2.15.Tiêu chí 15 : Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật
đối với CB-GV-NV và HS theo các quy điịnh hiện hành.
69
3.Tiêu chuẩn 3 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và HS 71
3.1.Tiêu chí 1 : Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
71
3.2.Tiêu chí 2: GV của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của
Bộ GD&ĐT và các quy định khác.
73
3.3.Tiêu chí 3 : Các GV nhà trường phụ trách công tác Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh, Tổng phụ trách Đội TNTP.HCM đáp ứng yêu cầu theo
quy định và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
75
3.4.Tiêu chí 4 : NV hoặc GV kiêm nhiệm của tổ Văn phòng đạt các
yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính
sách hiện hành.
77
3.5.Tiêu chí 5 : HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của
Bộ GD&ĐT và các quy định hiện hành.
79
3.6.Tiêu chí 6 : Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có CBQL, GV, NV 81
4
bị xử lý kỷ luật trong 04 năm liên tiếp tính từ năm được đánh giá trở về
trước.
4.Tiêu chuẩn 4 : Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục.

84
4.1.Tiêu chí 1 : Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế
hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ GD&ĐT và các cơ
quan có thẩm quyền.
85
4.2.Tiêu chí 2 : Mỗi năm nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi GV dạy giỏi các cấp.
87
4.3.Tiêu chí 3 : Sử dụng thiết bị trong dạy học và viết, đánh giá, vận
dụng SKKN về các hoạt động giáo dục của GV thực hiện theo kế
hoạch của nhà trường.
90
4.4.Tiêu chí 4 : Mỗi năm nhà trường thực hiện đầy đủ các HĐGD
NGLL theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của phòng
GD&ĐT, sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT.
92
4.5.Tiêu chí 5 : GVCN lớp trong nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
96
4.6.Tiêu chí 6 : Hoạt động giúp đỡ HS học lực yếu, kém đạt hiệu quả
theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của phòng GD&ĐT, sở
GD&ĐT và Bộ GD&ĐT.
99
4.7.Tiêu chí 7 : Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường,
địa phương theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của Bộ
GD&ĐT và quy định khác của các cấp có thẩm quyền.
101
4.8.Tiêu chí 8 : Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục
thể chất và y tế trong trường học theo quy định của Bộ GD&ĐT và các
quy định khác của các cấp có thẩm quyền.

103
4.9.Tiêu chí 9 : Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa
phương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
105
4.10.Tiêu chí 10 : Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường theo
quy định của Bộ GD&ĐT và cấp có thẩm quyền.
107
4.11.Tiêu chí 11 : Hàng năm, nhà trường thực hiện tốt chủ đề năm học
và các cuộc vận động, phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát
109
5
động.
4.12.Tiêu chí 12 : HS Được giáo dục về kỹ năng sống thông qua học
tập trong các chương trình chính khóa và rèn luyện trong các hoạt động
xã hội theo kế hoạch của nhà trường, theo quy định của phòng
GD&ĐT, sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT.
111
5.Tiêu chuẩn 5 : Tài chính và cơ sở vật chất . 114
5.1.Tiêu chí 1 : Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định
và huy động hiệu quả các nguồn kinh phí hợp pháp để hổ trợ hoạt động
giáo dục.
114
5.2.Tiêu chí 2 : Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cỗng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo
quy định của Bộ GD&ĐT.
116
5.3.Tiêu chí 3 : Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng
bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học,
khối phòng học phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy
cách theo quy định của Bộ GD&ĐT.

118
5.4.Tiêu chí 4 : Thư viện nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên
cứu, học tập của CBQL,GV, NV và HS.
119
5.5.Tiêu chí 5 : Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học và
quản lý sử dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
122
5.6.Tiêu chí 6 : Nhà trường có đủ khu sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu
vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ GD&ĐT và
các quy định khác.
124
6.Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 126
6.1.Tiêu chí 1 : Ban đại diện cha mẹ HS có nhiệm vụ, quyền, trách
nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha
mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ HS lớp, Ban đại diện cha mẹ HS
trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
126
6.2.Tiêu chí 2 : Nhà trương phối hợp có hiệu quả với tổ chức đoàn thể
trong và ngoài nhà trường, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, doanh nghiệp
và cá nhân khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
129
7.Tiêu chuẩn 7 : Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 132
6
7.1.Tiêu chí 1 : Kết quả đánh giá xếp loại học lực của HS nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
133
7.2.Tiêu chí 2 : Kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của HS nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp THCS.
137
7.3.Tiêu chí 3 : Kết quả về hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt

động hướng nghiệp của HS trong nhà trường đáp ứng được yêu cầu và
điều kiện theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ GD&ĐT.
137
7.4.Tiêu chí 4 : Kết quả hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của HS đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của
nhà trường, quy định của phòng GD&ĐT, sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT.
140
III.KẾT LUẬN 144
Phần III : PHỤ LỤC
7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT NỘI DUNG VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt
1 Giáo dục & Đào tạo GD&ĐT
2 Giáo dục phổ thông GDPT
3 Thi đua xuất sắc TĐXS
3 Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh TNTP.HCM
4 Ủy ban nhân dân UBND
5 Cán bộ - giáo viên – nhân viên CB-GV-NV
6 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGD/NGLL
7 Thể dục thể thao TDTT
8 Ứng dụng công nghệ thông tin ƯDCNTT
9 Cơ sở vật chất CSVC
10 Trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông TTATXH, ATGT
11 Khoa học kỹ thuật KHKT
12 Ban giám hiệu BGH
13 Công nhân viên chức CNVC
14 Học sinh HS
15 Ban đại diện cha mẹ học sinh BĐD.CMHS
16 Tự dánh giá TĐG
17 Chiến lược phát triển CLPT

18 Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên Đoàn TN, Đội TN
19 Giáo viên chủ nhiệm GVCN
20 Giáo viên bộ môn GVBM
21 Phương pháp dạy học PPDH
22 Trung học cơ sở THCS
23 Phổ thông cơ sở PTCS
24 Quản lý giáo dục QLGD
PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH BẢNG TỔNG HỢP
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
I.Tiêu chuẩn 1 : Chiến lược phát triển của trường THCS
Tiêu chí
Đạt Không
đạt
Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
II.Tiêu chuẩn 2 : Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chí 3 Tiêu chí 4
Tiêu chí 5 Tiêu chí 6
Tiêu chí 7 Tiêu chí 8
8
Tiêu chí 9 Tiêu chí 10
Tiêu chí 11 Tiêu chí 12
Tiêu chí 13 Tiêu chí 14
Tiêu chí 15
III.Tiêu chuẩn 3 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chí 3 Tiêu chí 4

Tiêu chí 5 Tiêu chí 6
IV.Tiêu chuẩn 4 : Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chí 3 Tiêu chí 4
Tiêu chí 5 Tiêu chí 6
Tiêu chí 7 Tiêu chí 8
Tiêu chí 9 Tiêu chí 10
Tiêu chí 11 Tiêu chí 12
V.Tiêu chuẩn 5 : Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chí 3 Tiêu chí 4
Tiêu chí 5 Tiêu chí 6
VI.Tiêu chuẩn 6 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
VII.Tiêu chuẩn 7 : Kết quả rèn luyện học tập của học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 Tiêu chí 2
Tiêu chí 3 Tiêu chí 4
Tổng số các tiêu chí : Đạt : 38/47 - Tỉ lệ : 80,85%
9
PHẦN I : CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CHU VĂN AN
Tiếng Anh (nếu có):
Tên trước đây (nếu có): TRƯỜNG THCS TAM XUÂN 2
Cơ quan chủ quản: PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN NÚI THÀNH

Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Quảng
Nam
Tên Hiệu trưởng: Nguyễn Tấn Hùng
Huyện / quận / thị xã /
thành phố:
Núi Thành Điện thoại
trường:
05103891385
Xã / phường / thị trấn: Tam
Xuân2
Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Web: />tamxuan2-quangnam/
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
1998 Số trường phụ
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn ?
10
Bán công Trường liên kết với nước ngoài ?
Dân lập Có học sinh khuyết tật ?
Tư thục Có học sinh bán trú ?
Loại hình khác (đề nghị ghi
rõ)
Có học sinh nội trú ?
1. Trường phụ (nếu có)
Số
TT

Tên
trường
phụ
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (ghi rõ
số lớp 6
đến lớp 9)
Tên cán
bộ, giáo
viên phụ
trách
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Loại học sinh Tổng
số
Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Tổng số học sinh 834 172 186 198 278
- Học sinh nữ: 418 78 90 94 156
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh tuyển mới vào lớp 6 166 166
- Học sinh nữ: 77 77

- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh lưu ban năm học 13 6 4 3
11
trước:
- Học sinh nữ: 3 2 1
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Số học sinh chuyển đến trong hè: 1 1
Số học sinh chuyển đi trong hè: 1
Số học sinh bỏ học trong hè: 8 1 4 3
- Học sinh nữ:
- Học sinh người dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu
số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém: 8 1 4 3
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Số học sinh là Đội viên: 834 172 186 198 278
Số học sinh là Đoàn viên:
Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số học sinh nội trú dân nuôi:
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 4 2 1 1
Số học sinh thuộc diện chính
sách

(*)
50 12 16 17 5
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh: 9 3 1 2 3
- Hộ nghèo:
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Số học sinh học tin học:
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
Số học sinh học ngoại ngữ: 834 172 186 198 278
- Tiếng Anh: 834 172 186 198 278
- Tiếng Pháp:
12
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Số học sinh theo học lớp đặc biệt
- Số học sinh lớp ghép:
- Số học sinh lớp bán trú:
- Số học sinh bán trú dân nuôi:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần: 21 4 5 5 7
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Các chỉ số Năm học

2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
46.1 46.7 44.4 40,8
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
26.4 25.3 23.7 21,7
Tỷ lệ bỏ học, nghỉ
học
1.1% 0.4% 0.8% 1%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình và
dưới trung bình.
64% 53.2% 52.5% 52,7%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
dưới trung bình.
13.9% 9% 7.6% 7,6%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình
50.9% 46.4% 44.9% 45,1%
Tỷ lệ học sinh có

kết quả học tập
khá
26% 32% 34.2% 33,5%
13
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc
9.2% 11.9% 13.2% 13,8%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh
giỏi
40 31 32 66
Các thông tin
khác (nếu có)
3. Thông tin về nhân sự
Nhân sự Tổn
g số
Tron
g đó
nữ
Chia theo chế độ lao động Trong
tổng số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Dân
tộc
thiểu
số
Nữ

dân
tộc
thiể
u số
Tổn
g số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên
50 29 48 28 2 2
Số đảng viên 12 8 12 8
- Đảng viên là giáo
viên:
9 8 9 8
- Đảng viên là cán bộ
quản lý:
2 2
- Đảng viên là nhân
viên:
1 1
Số giáo viên chia theo
chuẩn đào tạo
43 26 43 26
- Trên chuẩn: 15 8 17 8
- Đạt chuẩn: 28 18 28 18
- Chưa đạt chuẩn:

14
Số giáo viên dạy theo
môn học
43 26 43 26
- Thể dục: 3 3
- Âm nhạc: 1 1
- Mỹ thuật: 1 1
- Tin học: 1 1
- Tiếng dân tộc thiểu
số:
- Tiếng Anh: 5 4 5 4
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Nga:
- Tiếng Trung:
- Ngoại ngữ khác:
- Ngữ văn: 8 6 8 6
- Lịch sử: 3 3 3 3
- Địa lý: 3 1 3 1
- Toán học: 7 4 7 4
- Vật lý: 3 2 3 2
- Hoá học: 2 1 2 1
- Sinh học: 5 4 5 4
- Giáo dục công dân: 1 1 1 1
- Công nghệ:
- Môn học khác:…
Số giáo viên chuyên
trách đội:
1 1
Số giáo viên chuyên
trách đoàn:

Cán bộ quản lý: 2 2
- Hiệu trưởng: 1 1
- Phó Hiệu trưởng: 1 1
Nhân viên 4 3 4 3
- Văn phòng (văn thư,
kế toán, thủ quỹ, y tế):
2 2 2 2
- Thư viện: 1 1 1 1
- Thiết bị dạy học: 1 1
- Bảo vệ:
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác
15
(nếu có)
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu:
30 - 35
Các chỉ số Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
3 1 0 0
Số giáo viên đạt chuẩn
đào tạo

35 33 30 28
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
13 14 15 15
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
19 18 14 15
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp quốc gia
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
14 14 16 16
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
16
viên viết được các nhà
xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh,

sáng chế được cấp (ghi
rõ nơi cấp, thời gian
cấp, người được cấp)
Các thông tin khác
(nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Các bộ phận Họ và tên Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Email
Chủ tịch Hội đồng
trường
Nguyễn Tấn Hùng Chủ tịch 0987091108
tanhungtx2@g
mail.com
Hiệu trưởng Nguyễn Tấn Hùng Hiệu trưởng 0987091108
Các Phó Hiệu trưởng Lê Văn Quân P.Hiệu trưởng 01697149570
Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn,… (liệt kê)
- Lê Văn Quân
- Nguyễn Tấn Hùng
- Doãn Thị Dung
- Nguyễn Thị Thủy
- Lê Minh Đức

- Trần Thông
Bí Thư Chi bộ
Phó Bí thư Chi bộ
Chi Ủy viên
CTCĐ
TPT – BT Đoàn
Ban Thanh Tra
01697149570
0987091108
01679004456
01696035720
0905017345
0976321698
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt kê)
- Nguyễn Song
- Trần Ngọc Tống
- Nguyễn TThanh

- Phan Hữu Ngộ
- Ngô Công Cầu
TT Tổ TN1
TT Tổ XH 2
TT Tổ TN2
TT Tổ XH 1
TT Tổ Ngoại Ngữ
TT Tổ Văn phòng
01658821754
01695715855
0982777385

01223436369
0905703171
0905017345
17
- Lê Minh Đức
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Các chỉ số Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Tổng diện tích đất sử
dụng của trường (tính
bằng m
2
):
7761 7761 7761 7761
1. Khối phòng học
theo chức năng:
a) Số phòng học văn
hoá:
12 12 12 12
b) Số phòng học bộ
môn:
- Phòng học bộ môn Vật
lý:

- Phòng học bộ môn
Hoá học:
1 1
- Phòng học bộ môn
Sinh học:
1 1
- Phòng học bộ môn Tin
học:
1 1
- Phòng học bộ môn
Ngoại ngữ:
- Phòng học bộ môn
khác:
2. Khối phòng phục vụ
học tập:
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
1 1 1 1
18
đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
- Phòng thiết bị giáo
dục:
1 1 1 1
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội: 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh tàn tật, khuyết
tật hoà nhập:

- Phòng khác:
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu
trưởng:
1 1 1 1
- Phòng giáo viên: 1 1 1 1
- Văn phòng: 1 1 1 1
- Phòng y tế học đường: 0 0 0 0
- Kho: 0 0 0 0
- Phòng thường trực,
bảo vệ ở gần cổng
trường
0 0 0 0
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có)
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập:
0 0 0 0
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên:
1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe học sinh: 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và 1 1 1 1
19

nhân viên:
- Các hạng mục khác
(nếu có):
4. Thư viện:
a) Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả phòng
đọc của giáo viên và
học sinh):
96m
2
96m
2
96m
2
96m
2
b) Tổng số đầu sách
trong thư viện của nhà
trường (cuốn):
4332 4335 4335 4419
c) Máy tính của thu viện
đã được kết nối internet
? (có hoặc chưa)
Chưa Chưa Chưa Chưa
d) Các thông tin khác
(nếu có)
5. Tổng số máy tính
của trường:

- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý:
1 3 5 8
- Số máy tính đang
được kết nối internet:
8
- Dùng phục vụ học tập: 16
6. Số thiết bị nghe
nhìn:
- Tivi: 1 1 1 1
- Nhạc cụ: 4 4 4 4
- Đầu Video:
- Đầu đĩa: 1 1 1 1
- Máy chiếu OverHead: 1 1 1 1
- Máy chiếu Projector: 1 1
- Thiết bị khác: caset, 3 4 2 2
7. Các thông tin khác
(nếu có)
20
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây
Các chỉ số Năm học
2005-2006
Năm học
2006-2007
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010

Tổng kinh phí
được cấp từ ngân
sách Nhà nước
1.496.732192 1.795.291550 2.539.330427 2.416.695043 2.953.150149
Tổng kinh phí
được cấp (đối với
trường ngoài công
lập)
Tổng kinh phí huy
động được từ các
tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá
nhân,
62.562.800 60.513.300 85.260.000 70.280.000 106.430.000
Các thông tin
khác (nếu có)
21
Phần 2. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trường THCS Chu Văn An được thành lập ngày 25 tháng 8 năm 1998, theo
Quyết định số: 70/QĐ-SGD-ĐT của Sở Giáo Dục Đào Tạo Tỉnh Quảng Nam. Khi
mới thành lập có tên là Trường THCS Tam Xuân 2, được tách ra từ trường THCS
Tam Xuân 1. Ngày 14 tháng 9 năm 2007 được đổi tên thành trường THCS Chu Văn
An theo Quyết định số 3139/QĐ-UBND của UBND huyện Núi Thành). Trường tọa
lạc trên diện tích 7761m2, thuộc địa bàn Thôn Phú Khê Đông, Xã Tam Xuân 2,
huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam (sát quốc lộ 1A).
Lịch sử hình thành của Trường THCS Chu Văn An: Năm 2007 xã Tam Xuân
(huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam) được chính phủ ra quyết chia tách thành 02 xã
Tam Xuân 1 và Tam Xuân 2. Khi đó Trường THCS Tam Xuân nằm trên địa bàn xã
Tam Xuân 1 với qui mô số lớp và số lượng học sinh khá đông, gồm 35 lớp với hơn

1800 học sinh. Trước thực trạng nhà trường có số lớp quá lớn với số học sinh đông,
học sinh đi lại xa xôi tính từ khoảng cách nhà trường đến các thôn thuộc địa bàn xã
Tam Xuân 2, đồng thời công tác quản lý các hoạt động dạy và học cũng
gặp nhiều
khó khăn, đến năm học 1998 – 1999, Sở Giáo dục – Đào tạo Quảng Nam ra
quyết định thành lập Trường THCS Tam Xuân 2, trên cơ sở chia tách từ Trường
THCS Tam Xuân, nay là Trường THCS Chu Văn An.
Khi mới thành lập Trường chỉ có 02 khối lớp 6, 7 (do tình hình CSVC còn
hạn hẹp nên chưa chia tách khối lớp 8, 9), gồm 10 lớp với tổng số CB,GV, NV là 20
người. Sau 08 năm chia tách, trường phát triển nhanh về số lượng, từ năm học
2003-2004 đến 2007-2008 trở thành trường có qui mô lớn nhất huyện về số lớp và
số học sinh, có thời điểm lên đến 29 lớp với hơn 1300 học sinh. Từ năm học 2008-
2009 qui mô lớp, học sinh bắt đầu giảm lại do có sự ra đời của Trường THCS
Lương Thế Vinh (xã Tam Anh Bắc). Đến năm học nầy, trường đang có 21 lớp, 834
học sinh, tổng số CB,GV,NV là 51 người. Đây là thời kì ổn định của nhà trường về
qui mô số lượng
22
Chất lượng giáo dục hằng năm được nâng cao, số lượng học sinh giỏi cấp
huyện, cấp tỉnh ngày càng tăng, nhiều năm vươn lên dẫn đầu thành tích học sinh
giỏi cấp huyện. Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THCS hằng năm đạt từ 98 – 100%, tỉ lệ
đỗ vào lớp 10 hằng năm là trên 80% , tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng hằng năm là trên
92%.
Trường có nhiều năm được công nhận trường tiên tiến, được UBND huyện
công nhận tập thể lao động tiên tiến. Liên Đội TNTP Hồ Chí Minh nhà trường nhiều
năm được huyện Đoàn, tỉnh Đoàn và Trung Ương Đoàn khen, đặc biệt có 02 lần
được nhận Bằng khen của Trung Ương Đoàn về thành tích hoạt động xuất sắc của
Liên Đội.
Tuy nhiên, do diện tích đất không đáp ứng được theo yêu cầu chuẩn về diện
tích đất bình quân trên đầu học sinh của tiêu chí trường chuẩn quốc gia và chưa có
các phòng chức năng phục vụ học tập nên trường chưa được công nhận đạt chuẩn

quốc gia.
Năm học 2009-2010, trường có 45 giáo viên trực tiếp giảng dạy, 100% có
trình độ đạt chuẩn trong đó có 16 đồng chí có trình độ Đại học, chiếm tỉ lệ 35,6%.
Số học sinh là 978 em chia thành 24 lớp. Trường có tổ chức Chi bộ Đảng gồm 13
đảng viên, liên tục đạt cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò hạt nhân lãnh
đạo trong toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức: Công đoàn, Đoàn thanh
niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng
nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Thực hiện cuộc vận động Hai không với bốn nội dung, các cuộc vận động lớn
của Ngành, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
phong trào “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cuộc vận động “Mỗi
thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”, đặc biệt thực hiện chủ đề
năm học “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới quản lý giáo dục
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”, trường THCS Chu Văn an đã quan tâm đến
công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tích cực tăng
23
cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
kiểm tra đánh giá đối với học sinh. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang bị các thiết
bị, đồ dùng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy. Thực hiện nghiêm túc chương
trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động hướng nghiệp,
dạy nghề, các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện. Đến nay, hầu hết giáo viên đều có thể thực hiện soạn giáo án vi tính
và số đông có thể soạn giảng bằng giáo án điện tử.
Với sự cố gắng của tập thể nhà trường, trường THCS Chu Văn An có 05 lần
được công nhận danh hiệu Trường tiên tiến và được UBND huyện công nhận Tập
thể lao động xuất sắc vào các năm học 2000-2001, 2002-2003, 2005 -2006, 2006-
2007, 2008-2009 và nhiều năm liên tục được công nhận là đơn vị Trường học có đời
sống văn hóa tốt.
Để xứng đáng với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, chính quyền địa
phương, sự tin yêu của nhân dân xã Tam Xuân 2, trong năm học 2010 - 2011 và

những năm
học tiếp theo, nhà trường thực hiện triệt để và nghiêm túc Quyết
định số
83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc
ban hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ
thông.
Nhà trường xác định, trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
giáo dục giữ một vị trí quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế trí thức. Chính vì vậy,
cùng với việc đổi mới nội dung; phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra - đánh giá;
bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên; tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và
học, nhà trường đặc biệt quan tâm đến công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục
theo Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS.
Ban lãnh đạo nhà trường
đã phổ biến Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05
24
tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác đánh giá
và kiểm định chất lượng giáo dục, Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở và các văn bản liên quan khác đến
cán bộ giáo viên, phụ huynh, học sinh toàn trường. Qua đó cán bộ giáo viên, phụ
huynh và học sinh nhà trường đã có nhận thức đúng đắn về mục đích của việc tự
đánh giá. Trên cơ sở thông suốt về mặt nhận thức, nhà trường đã triển khai việc tự
đánh giá chất lượng trong toàn trường.
Thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường nhằm biết mình đang ở
cấp độ nào, uy tín của nhà trường với cha mẹ học sinh, địa phương, nhân dân với
ngành đến đâu. Từ đó biết rõ thực trạng chất lượng giáo dục của trường để giải
trình
với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên và đăng ký kiểm định chất lượng để

được công nhận theo quy định.
Nhà trường đã xác định tự đánh giá chất lượng giáo dục trong Kiểm định chất
lượng giáo dục sẽ tạo bước chuyển biến lớn về chất lượng giáo dục của nhà trường.
Vì nếu nhà trường tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn được quy định
tại Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT, thì nhà trường mới có thể xác định được hiện
trạng, những điểm mạnh, điểm yếu, xác định được kế hoạch cải tiến chất lượng giáo
dục theo tiêu chí. Từ đó, nhà trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện
pháp cải tiến chất lượng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các
điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các
biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD-ĐT ban
hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của
nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất
lượng giáo dục; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục từ đó không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn
25

×